Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu giải pháp bãi đỗ xe thông minh cho các đô thị khu vực miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------

HUỲNH NGỌC QUANG

NG

N C U G Ả P ÁP BÃ ĐỖ XE THÔNG MINH CHO
CÁC ĐÔ T Ị KHU VỰC MIỀN TRUNG

LUẬN VĂN T ẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------

HUỲNH NGỌC QUANG

NG

N C U G Ả P ÁP BÃ ĐỖ XE THÔNG MINH CHO
CÁC ĐÔ T Ị KHU VỰC MIỀN TRUNG

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông
Mã số: 8580205


LUẬN VĂN T ẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

NGƢỜ

ƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. PHAN CAO THỌ
2. TS. P AN L VŨ

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜ CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
TÁC G Ả LUẬN VĂN

UỲN

NGỌC QUANG


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô khoa xây dựng
cầu đường - Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích
trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Phan
Cao Thọ và TS Phan Lê Vũ người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và

hướng dẫn tôi về kiến thức cũng như phương pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận
văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của Quý thầy/cô giáo và tất cả
bạn bè./.
TÁC G Ả LUẬN VĂN

UỲN

NGỌC QUANG


NG

N C U G Ả P ÁP BÃ ĐỖ XE T ÔNG M N
VỰC MIỀN TRUNG

C O CÁC ĐÔ T Ị KHU

Học viên: Huỳnh Ngọc Quang, Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Mã số: 8580205

Kh a: 34

Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN

Luận văn trình bày các kết quả nghiên cứu, ứng dụng và khai thác các bãi đỗ xe thông

minh trên thế giới và Việt Nam, đánh giá ưu nhược điểm những mô hình bãi đỗ xe thông
minh cả về kiểu loại, quy mô và việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khai thác
bãi đỗ xe. Luận văn cũng đánh giá thực trạng công tác đầu tư, quản lý khai thác việc đậu đỗ
xe hiện nay ở 2 đô thị Đà Nẵng và Quảng Ngãi cũng như định hướng quy hoạch phát triển
giao thông tĩnh trong tương lai. Trên cơ sở đ đã đề xuất mô hình bãi đỗ xe và giải pháp công
nghệ phù hợp để đầu tư và quản lý khai thác bãi đỗ xe thông minh cho 2 đô thị hiện nay. Bãi
đỗ xe 255 Phan Châu Trinh Thành phố Đà Nẵng là 1 ví dụ kiểm chứng cho nghiên cứu này.
Từ khóa:
Bãi đỗ xe thông minh, hệ thống bãi đỗ xe tự động, công nghệ mô hình bãi đỗ xe, nhu
cầu, đô thị.

RESEARCH SOLUTIONS FOR SMART CARS TO CENTRAL
REGIONAL AREAS

The thesis presents the results of research, application and exploitation of smart car
parks in the world and Vietnam, assessing the advantages and disadvantages of smart parking
models in terms of type, size and operation. Application of information technology in parking
management. The thesis also evaluates the current situation of investment, management and
exploitation of parking parking in two cities Da Nang and Quang Ngai, as well as orientation
of development planning static traffic in the future. Based on that, it has proposed a parking
lot model and appropriate technology solutions to invest and manage the smart parking lot for
the current two urban areas. Parking lot 255 Phan Chau Trinh Danang City is a good example
of this study.
Keywolds:
Intelligent parking, automatic parking system, parking technology model, needs, urban.


MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................... 1
2. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................... 2
4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: .........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................2
6. Bố cục của luận văn: .......................................................................................... 2
C ƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÃ ĐỖ XE THÔNG MINH ..........4
1.1. Giới thiệu tổng quan và các chức năng chính của bãi đỗ xe thông minh: ...........4
1.1.1 Tổng quan về bãi đỗ xe thông minh:.............................................................. 4
1.1.2 Chức năng chính của bãi đỗ xe thông minh: .................................................6
1.2. Một số mô hình bãi đỗ xe thông minh thực tế hiện nay: .....................................7
1.2.1. Hệ thống bãi đỗ xe bằng thang máy: ............................................................ 8
1.2.2. Hệ thống bãi đỗ xe theo kiểu xếp hình: ........................................................8
1.2.3. Bãi đỗ xe kiểu xoay vòng đứng: ....................................................................9
1.2.4. Bãi đỗ xe bằng hệ thống tháp xe: ............................................................... 10
1.2.5. Bãi đỗ xe thông minh kiểu hệ thống tầng di chuyển: ..................................11
1.2.6. Hệ thống bãi đỗ xe thông minh kiểu thang nâng di chuyển: ......................12
1.3. Giới thiệu một số bãi đỗ xe thông minh trên thế giới và Việt Nam: ..................12
1.3.1. Một số bãi đỗ xe của một số nước trên thế giới: ........................................12
1.3.2. Một số bãi đỗ xe trong nước: ......................................................................14
1.4. So sánh ưu điểm của bãi đỗ xe thông minh với bãi đỗ xe truyền thống: ...........19
1.5. Kết luận: .............................................................................................................21
C ƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ LỰA CHỌN MÔ ÌN BÃ ĐỖ
XE THÔNG MINH PHÙ HỢP VỚ Đ ỀU KIỆN CÁC ĐÔ T Ị KHU VỰC

MIỀN TRUNG .............................................................................................................22
2.1. Phân tích thực trạng quy hoạch sử dụng đất và điều kiện giao thông các đô thị
khu vực Miền Trung:.................................................................................................22
2.1.1. Thực trạng về quy hoạch sử dụng đất đô thị: .............................................22
2.1.2. Thực trạng về giao thông đô thị: ................................................................ 23
2.2. Thực trạng đậu, đỗ xe trong đô thị và các vấn đề chính hiện nay: ....................24
2.2.1. Tại đô thị Đà Nẵng: ....................................................................................24
2.2.2. Tại đô thị Quảng Ngãi: ...............................................................................26


2.3. Định hướng quy hoạch giao thông tĩnh và nhu cầu đầu tư xây dựng các bãi đỗ
xe thông minh trong tương lai: ..................................................................................27
2.3.1. Tại đô thị Đà Nẵng: ....................................................................................27
2.3.2. Tại đô thị Quảng Ngãi: ...............................................................................29
2.4. Đề xuất lựa chọn mô hình bãi đỗ xe thông minh phù hợp với điều kiện các đô
thị khu vực miền Trung: ............................................................................................ 31
2.4.1 Các căn cứ đề xuất: .....................................................................................31
2.4.2. Lựa chọn bãi đỗ xe thông minh phù hợp với từng địa điểm, khu vực: .......31
2.4.3. Phân tích sơ bộ về đâu tư bãi đỗ xe thông mình: .......................................34
2.4.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống: ............................................................... 34
2.4.5 Nguyên lý hoạt động của hệ thống: ............................................................. 36
2.5. Mô hình quản lý vận hành:.................................................................................39
2.6. Kết luận. .............................................................................................................40
C ƢƠNG 3. ÁP DỤNG THỰC TẾ MÔ ÌN BÃ ĐỖ XE T ÔNG M N ĐÃ
ĐỀ XUẤT – TRƢỜNG HỢP NGHIÊN C U: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............41
3.1. Cơ sở lý thuyết tính toán bãi đỗ xe: ...................................................................41
3.1.1. Nhu cầu đậu đỗ xe: .....................................................................................41
3.1.2. Nguyên tắc tính toán: ..................................................................................42
3.1.3. Phương pháp tính toán qũy đất: .................................................................43
3.1.4. Lựa chọn phương pháp tính để áp dụng:....................................................45

3.2. Một số bãi đỗ xe thông minh chuẩn bị đầu tư và lựa chọn vị trí nghiên cứu bãi
đỗ xe thông minh tại đô thị Đà Nẵng: .......................................................................46
3.2.1. Một số bãi đỗ xe thông minh chuẩn bị đầu tư tại Thành phố Đà Nẵng: ....46
3.2.2. Lựa chọn ví trí nghiên cứu bãi đỗ xe thông minh tại khu đất số 255 Phan
Châu trinh thành phố Đà Nẵng: ...........................................................................48
3.3. Đề xuất giải pháp công nghệ bãi đỗ xe thông minh. ..........................................50
3.3.1 Giải pháp về kết cấu, công nghệ: ................................................................ 50
3.3.2 Giải pháp về các dịch vụ ứng dụng: ............................................................ 55
3.4. Thiết kế chương trình: ........................................................................................ 59
3.4.1 Cơ sở lý thuyết: ........................................................................................... 59
3.4.2. Cơ sở dữ liệu:.............................................................................................. 59
3.4.3. Thuật toán tổng quát chung: .......................................................................59
3.5. Kết luận: .............................................................................................................65
KẾT LUẬN ..................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 68
PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊN

G AO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1- 1: Tổng quan về bãi đỗ xe thông minh .............................................................. 4
Hình 1- 2: Sơ đồ hoạt động tổng thể của bãi đỗ xe thông minh ......................................5
Hình 1- 3: Hệ thống hướng dẫn đỗ xe .............................................................................6
Hình 1- 4: Giao diện màn hình quản trị ..........................................................................7
Hình 1- 5: Giao diện màn hình bảo vệ ............................................................................7
Hình 1- 6: Bãi đỗ xe bằng thang máy .............................................................................8
Hình 1- 7: Bãi đỗ xe theo kiểu xếp hình .........................................................................8

Hình 1- 8: Bãi đỗ xe bằng hệ thống xoay vòng tầng ......................................................9
Hình 1- 9: Bãi đỗ xe bằng hệ thống tháp xe .................................................................10
Hình 1- 10: Bãi đỗ xe thông minh kiểu hệ thống tầng di chuyển .................................11
Hình 1- 11: Bãi đỗ xe thông minh kiểu thang nâng di chuyển .....................................12
Hình 1- 12: Bãi đỗ xe tại hàn quốc ...............................................................................13
Hình 1- 13: Bãi đỗ xe ở Dubai ......................................................................................13
Hình 1- 14: Bãi đỗ xe Marina ở Chicago, Mỹ .............................................................. 13
Hình 1- 15: Hình ảnh bên ngoài Car Tower .................................................................14
Hình 1- 16: Hình ảnh bên trong Car Tower ..................................................................14
Hình 1- 17: Cabin nơi nhận và trả xe ...........................................................................14
Hình 1- 18: Bên trong bãi đỗ xe tòa nhà cao ốc M5 ....................................................14
Hình 1- 19: Bãi đỗ xe tự động ở Nguyễn Công Trứ, Hà Nội .......................................15
Hình 1- 20: Bãi đỗ xe tự động ở Trần Nhật Duật,Hà Nội ............................................15
Hình 1- 21: Bãi đỗ xe tự động ở Trần Nhật Duật, Hà Nội ...........................................15
Hình 1- 22: Cơ cấu di chuyển bằng cáp ........................................................................16
Hình 1- 23: Giàn thép đỗ xe cao tầng tại phố Nguyễn Công Hoan .............................. 17
Hình 1- 24: Bãi đỗ xe tòa nhà Lancaster, Ba Đình – Hà Nội ........................................17
Hình 1- 25: Bãi xe sang trong, tiện lợi tại Gamuda Gardens .......................................18
Hình 1- 26: Bãi đỗ xe tòa nhà SaiGon Center ............................................................... 18
Hình 1- 27: Bãi đỗ xe thông minh cao ốc Satra Eximland Phú Nhuận ........................ 19
Hình 2- 1: Xe đậu đỗ lộn xộn hai bên đường. ............................................................... 25
Hình 2- 2: Đường Phan Bội Châu, thành phố Quảng Ngãi ...........................................27
Hình 2- 3: Mặt cắt bãi đỗ xe xếp hình ..........................................................................32
Hình 2-4: Bãi đỗ xe dạng xoay vòng đứng ...................................................................33
Hình 2-5 Hình thức xe vào ra tại cổng ..........................................................................37
Hình 2-6: Hình ảnh xe ô tô tại cổng vào ......................................................................37
Hình 2-7 Hình thức xe máy tại cổng vào ......................................................................38
Hình 2-8 Hệ thống chỉ dẫn đỗ xe sử dụng công nghệ sóng siêu âm ............................. 39
Hình 2-9 Mô hình hệ thống chỉ dẫn đỗ xe .....................................................................39



Hình 3-1 Hệ thống bãi đỗ xe tự động xếp hình ............................................................. 52
Hình 3-2 Bảng kích thước xếp hình .............................................................................53
Hình 3-3 Người lái xe ra khỏi xe ..................................................................................54
Hình 3-4 Hình Pallet sắp xếp xe ...................................................................................54
Hình 3-5 Mô hình kiểm soát vào ra cho bãi giữ xe ......................................................55
Hình 3- 6 Hệ thống hướng dẫn đỗ xe ..........................................................................56
Hình 3-7 Tính năng hiển thị của đèn led ......................................................................58
Hình 3- 8 Phần mềm bãi giữ xe- Giao diện làn vào quẹt thẻ thành công .....................58
Hình 3-9 Phần mềm bãi giữ xe- Giao diện quên không quẹt thẻ .................................58
Hình 3-10 Phần mềm bãi giữ xe - không có xe trong làn .............................................59
Hình 3-11 Phần mềm bãi giữ xe - Thống kê ................................................................ 59
Hình 3-12: Thuật toán tổng quát ...................................................................................59
Hình 3-13: Đăng nhập ...................................................................................................60
Hình 3-14: Thông tin bãi đỗ xe .....................................................................................61
Hình 3-15: Quản lý bãi đỗ xe ........................................................................................ 62
Hình 3-16: Đặt chỗ ........................................................................................................64


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1:Khoảng cách tối thiểu từ bãi đỗ xe đến nhà ở và các công trình công cộng .23
Bảng 2-2: Bảng thống kê một số vị trí quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe ............................ 29
Bảng 2-3: Bảng thông số kỹ thuật bãi đỗ xe kiểu xếp hình...........................................33
Bảng 2-4: Bảng thông số kỹ thuật bãi đỗ xe dạng xoay vòng đứng.............................. 34
Bảng 2-5: Các bộ phận cấu thành hệ thống với chức năng tương ứng ......................... 35
Bảng 3-1: Nhu cầu đỗ xe tính toán và Quy hoạch ........................................................ 41
Bảng 3-2: Khoảng cách tối thiếu từ bãi đỗ xe đến nhà ở và công trình công cộng ......42
Bảng 3-3: Các tiêu chuẩn để thiết kế bến xe buýt ......................................................... 43
Bảng 3-4: Chỉ tiêu diện tích của các phương tiện giao thông .......................................46
Bảng 3-5 Số chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu ......................................................................46

Bảng 3-6: Bảng thông số kỹ thuật bãi đỗ xe 255 Phan Châu Trinh .............................. 49
Bảng 3-7: Thông số kỹ thuật của hệ thống bãi đỗ xe tự động 255 Phan Châu Trinh ...52
Bảng 3-8: Bảng kích thước xếp hình ............................................................................53


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, cùng với sự tăng tưởng về kinh tế, dân số là sự phát
triển nhanh ch ng các phương tiện giao thông cá nhân và nhu cầu giao thông trong đô
thị. Tuy nhiên, sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông lại chưa đáp ứng đủ nhu cầu
giao thông nên gây sức ép lớn lên cơ sở hạ tầng giao thông đô thị nói chung và nhu
cầu về bãi đỗ xe nói riêng.
Thực tế cho thấy một trong những nguyên nhân góp phần dẫn đến ùn tắc giao
thông và tai nạn giao thông là do việc dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định. Các điểm
dừng, đỗ xe được tận dụng ở mọi nơi như trên vỉa hè, lòng đường, công viên… đã ảnh
hưởng không nhỏ đến điều kiện giao thông và mỹ quan đô thị. Việc các bãi đỗ xe tập
trung chưa được quan tâm đầu tư đúng mức khiến các phương tiện cá nhân phải đậu
đỗ trên đường, vấn đề này không những làm giảm khả năng thông hành của tuyến (do
bề rộng mặt đường bị thu hẹp), tiềm ẩn nhiều tai nạn giao thông mà còn ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận của người dân sinh sống hai bên đường cũng như việc buôn bán
của các hộ kinh doanh.
Ngoài ra, do tình trạng quá tải về nhu cầu đậu đỗ tại nhiều nơi như bệnh viện,
trung tâm thương mại, các khu chợ, bến bãi,…dẫn đến các bãi đỗ xe trái phép phát
sinh ngày càng nhiều và hầu hết không tuân thủ theo những quy định của nhà nước;
giá xe ở nhiều nơi cao bất thường so với quy định và mức độ rủi ro mất mát là rất lớn
vì không có sự ràng buộc chặt chẽ nào giữa chủ bãi giữ xe và chủ phương tiện.
Trong chiến lược phát triển của mình, hầu hết các đô thị Việt Nam đều hướng đến
phát triển để trở thành thành phố thông minh mà trong đ các đô thị lớn như Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ đang là những đô thị tiên phong trong hoạt

động này. Trong đ , xây dựng và phát triển hệ thống giao thông thông minh là một bộ
phận cơ bản, quan trọng của kiến trúc tổng thể thành phố thông minh và sử dụng bãi đỗ xe
thông minh là một phần trong cấu trúc hệ thống giao thông thông minh của đô thị.
Trong khi đ quỹ đất dành cho giao thông tĩnh còn thấp, giá đất lại cao nên việc
mở rộng hoặc xây thêm các bãi đỗ xe trong đô thị là khó có khả năng thực hiện được.
Do vậy, việc nghiên cứu đầu tư xây dựng bãi đỗ xe sử dụng các công nghệ và phương
pháp quản lý hiện đại như bãi đỗ xe nhiều tầng, bãi đỗ ngầm dưới các công trình, bãi
đỗ kết hợp phát triển hạ tầng kỹ thuật và các khu chức năng khác như thương mại, dịch
vụ được xem như giải pháp hữu hiệu và khả thi nhất.
Hiện nay, để giải quyết nhu cầu đậu đỗ xe trong đô thị, mô hình bãi đỗ xe thông
minh đã được sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển. Tại Việt Nam, các đô thị lớn như
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh cũng đã và đang triển khai nghiên cứu, áp dụng. Do
đ , việc nghiên cứu mô hình, giải pháp công nghệ bãi đỗ xe thông minh phù hợp với
đặc điểm, điều kiện về giao thông và nhu cầu đậu đỗ xe cho các đô thị khu vực miền
Trung là cần thiết và cấp bách. Trước nhu cầu đ , việc triển khai thực hiện đề tài:
N
n c u ả p áp bã đỗ xe t ôn m n c o các đô t ị khu vực miền Trun ” sẽ


2
góp phần hỗ trợ các nhà quản lý các tỉnh, thành khu vực miền Trung trong việc lựa
chọn phương án đầu tư xây dựng bãi đỗ xe phù hợp với điều kiện địa phương mình nhằm
giải quyết bài toán cấp bách về nhu cầu đậu đỗ xe trong khu vực nội đô hiện nay.
2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Hệ thống (kết cấu hạ tầng và dịch vụ) đậu đỗ phương tiện xe cơ giới, nhu cầu
đậu, đỗ xe cơ giới của khu vực nghiên cứu.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đô thị Đà Nẵng và Đô thị Quảng Ngãi.
4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
a) Mục tiêu tổng quát:

Đề xuất và lựa chọn mô hình bãi đỗ xe thông minh phù hợp với các đặc điểm,
điều kiện một số đô thị khu vực Miền Trung (Đà Nẵng, Quảng Ngãi).
b) Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu, tổng hợp các mô hình và giải pháp công nghệ bãi đỗ xe thông minh
được áp dụng hiện nay trên thế giới và Việt Nam.
- Nghiên cứu, khảo sát đặc điểm quy hoạch đô thị, hiện trạng giao thông, tình
trạng đậu đỗ xe và nhu cầu đỗ xe tại một số đô thị khu vực miền Trung (tập trung vào
thành phố Đà Nẵng và thành phố Quảng Ngãi).
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết thiết kế bãi đỗ xe; đề xuất mô hình và giải pháp
công nghệ bãi đỗ xe thông minh phù hợp với đặc điểm, điều kiện một số đô thị khu
vực miền Trung (thành phố Đà Nẵng, thành phố Quảng Ngãi).
5. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý thuyết: Phương pháp phân tích tổng hợp các mô hình, giải pháp
công nghệ thiết kế bãi đỗ xe thông minh; lý thuyết tính toán quy mô, kết cấu bãi đỗ xe.
- Nghiên cứu thực nghiệm: Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa về thực trạng
giao thông, tình hình đậu đỗ xe; phương pháp thu thập số liệu về nhu cầu bãi đỗ xe,
định hướng quy hoạch giao thông tĩnh và các số liệu liên quan khác của khu vực
nghiên cứu.
- Tổng hợp lý thuyết và thực nghiệm đề xuất giải pháp phù hợp thực tế địa phương.
6. Bố cục của luận văn:
Bố cục của luận văn được tổ chức thành 3 chương:
Chƣơng 1. Tổng quan về hệ thống bãi đỗ xe thông minh.
1.1. Giới thiệu tổng quan và các chức năng chính của bãi đỗ xe thông minh.
1.2. Đưa ra một số mô hình bãi đỗ xe thông minh thực tế hiện nay.
1.3. Giới thiệu một số bãi đỗ xe trên thế giới và Việt Nam.
1.4. So sánh ưu, nhược điểm đối với bãi đỗ xe thông minh và bãi đỗ xe thông thường.
1.5. Kết luận chương 1.
Chƣơng 2. Phân tích thực trạng và lựa chọn mô hình bãi đỗ xe thông minh
phù hợp với điều kiện các đô thị khu vực miền Trung.
2.1. Phân tích thực trạng quy hoạch sử dụng đất và điều kiện giao thông các đô



3
thị khu vực miền Trung.
2.2. Thực trạng đậu, đỗ xe trong đô thị và các vấn đề chính hiện nay tại Đà Nẵng
và Quảng Ngãi.
2.3. Định hướng quy hoạch giao thông tĩnh và nhu cầu đầu tư xây dựng các bãi
đỗ xe thông minh trong tương lai.
2.4. Đề xuất lựa chọn mô hình bãi đỗ xe thông minh, phù hợp với điều kiện các
đô thị khu vực miền Trung;
2.5. Kết luận chương 2.
Chƣơng 3. Áp dụng thực tế mô hình bãi đỗ xe thông minh đã đề xuất Trƣờng hợp nghiên cứu: thành phố Đà Nẵng.
3.1. Cơ sở lý thuyết tính toán bãi đỗ xe.
3.2. Một số bãi đỗ xe thông minh chuẩn bị đầu tư và lựa chọn vị trí nghiên cứu
bãi đỗ xe thông minh tại đô thị Đà Nẵng.
3.3. Đề xuất giải pháp công nghệ bãi đỗ xe thông minh.
3.4. Thiết kế chương trình.
3.5. Kết luận chương 3.
KẾT LUẬN.


4
C ƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÃ ĐỖ XE THÔNG MINH
1.1. Giới thiệu tổng quan và các chức năng chính của bãi đỗ xe thông minh:
1.1.1 Tổn quan về bã đỗ xe t ôn m n :

Hình 1-1: Tổng quan về bã đỗ xe thông minh [10]
Tại Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung, việc đưa “công nghệ hiện đại
h a” vào cuộc sống đời thường đang ngày càng được áp dụng rộng rãi. Đặc biệt là tại

các trung tâm thương mại, giao dịch, hoạt động quốc tế, hoạt động xã hội… hay cả
những khu đông dân thì việc đảm bảo trong công tác quản lý cũng như an ninh cho
những phương tiện đi lại ngày càng được chú trọng.
Bãi đỗ xe thông minh là một giải pháp phù hợp với những tòa nhà hạn chế không
gian để xe. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh là một hệ thống tích hợp các công
nghệ tiên tiến và thiết bị hiện đại như: giám sát bằng hệ thống camera, kiểm soát lưu
lượng xe vào, ra bằng hệ thống thẻ từ, nhận diện biển số …
Bãi đỗ xe thông minh có thể chứa được số lượng xe từ gấp đôi đến gấp 50 lần so
với một bãi đỗ xe thông thường cùng diện tích. Như vậy, mỗi công trình chỉ cần dành
ra từ 5 – 10% diện tích xây dựng cho hệ thống bãi đỗ xe thông minh là có thể tạo ra
cảnh quan đẹp cho công trình và thành phố nói chung. Một hệ thống bãi đỗ xe thông
minh có thể được xây dựng trên một khu vực trống hay bên trong tòa nhà.
Cấu trúc các biện pháp chính của một bãi đỗ xe thông minh:
Hệ thống kiểm soát vào ra (Parking Access Control – PAC).
Hệ thống hướng dẫn đỗ xe (Parking Guidance System – PGS).
Hệ thống đếm xe (Parking Counting System – PCS).
Phần mềm quản lý bãi đỗ xe (Parking Management Software – PMS).


5

Hình 1-2: Sơ đồ hoạt động tổng thể của bã đỗ xe thông minh [10]


6
1.1.2 C c năn c ín của bã đỗ xe t ôn m n
Hệ thống kiểm soát ra vào: Hệ thống bãi đỗ xe hoàn toàn tự động, chức năng
kiểm soát vé bằng thẻ thông minh sử dụng công nghệ RFID, kết hợp công nghệ xử lý
ảnh nhận dạng biển số giúp cho các nhà quản lý có thể kiểm soát thông tin chính xác,
đầy đủ của từng phương tiện ra, vào bãi đỗ, đảm bảo tính an ninh cho toàn hệ thống.

Phần mềm quản lý bãi xe được thiết kế chuyên nghiệp, linh hoạt và trực quan.
Hệ thống hướng dẫn đỗ xe:

Hình 1-3: Hệ thốn

ướng dẫn đỗ xe [10]

Hệ thống hướng dẫn đỗ xe với công nghệ cảm biến siêu âm và các LED được đặt
tại từng vị trí đỗ xe, giúp lái xe có thể xác định được vị trí còn trống từ khoảng cách xe
khi xe vào bãi theo 2 màu xanh (còn trống) màu đỏ (đã c xe).
Không gian trong bãi đỗ xe được chia thành từng tầng và vùng khác nhau giúp
quản lý triệt để, khi tài xế lái xe vào bãi sẽ quan sát được bảng điện tử hiển thị thông
tin về số chỗ trống và hướng đi tới từng khu vực.
Tối ưu h a việc quản lý vị trí xe còn trống giúp giảm thiểu thời gian cho người
lái xe tìm kiếm chỗ đỗ xe trong bãi. Tránh tình trạng ùn tắc trong bãi xe. Hơn nữa nhà
quản lý dễ dàng giám sát được tình trạng của bãi đỗ xe hiện tại, tăng hiệu quả quản lý,
tăng doanh thu trong bãi xe đồng thời giảm được chi phí điều hành bãi xe, tối ưu h a
nguồn nhân lực.
Hệ thống đếm xe:
Hệ thống đếm xe được sử dụng nhằm thống kê số lượng xe vào và ra, kiểm soát
tới từng tầng, từng khu vực của bãi đỗ giúp người quản lý có những thông tin chính
xác về số chỗ còn trống của bãi đỗ.
Hệ thống sử dụng bảng điện tử hiện thị số chỗ còn trống đặt ở lối vào bãi đỗ xe
và ở từng khu vực giúp lái xe dễ dàng tìm được chỗ còn trống.
Phần mềm quản lý bãi đỗ xe:
Phần mềm quản lý bãi đỗ xe đa tính năng, c thể quản lý mọi bãi đỗ xe quy mô
vừa và lớn. Phần mềm linh hoạt phù hợp với nhiều mô hình quản lý khác nhau. Phần
mềm xây dựng với giao diện trực quan, dễ dàng thao tác, có thể được sử dụng kết hợp
với phần cứng tạo ra một hệ thống linh hoạt.



7
Tự động thành lập những báo cáo thống kê, phân tích tổng hợp chi tiết, cụ thể,
giúp cho nhà quản lý có cái nhìn tổng thể, chính xác nhất về toàn bộ hệ thống bãi đỗ
xe. Giúp cho nhà quản lý hoạch định những chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn.

Hình 1-4: Giao diện màn hình quản trị
[10]

Hình 1-5: Giao diện màn hình
bảo vệ [10]
Bãi đỗ xe thông minh bằng Thẻ từ và Công nghệ Nhận dạng Biển số xe đã hoàn
toàn đáp ứng được mọi nhu cầu mà trước đ được cho là kh khăn đối với các nhà
quản lý. Không chỉ dừng lại ở đ , các nhà nghiên cứu hiện nay đã, đang phát triển và
tích hợp Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh với các hệ thống thông minh trong các
tòa nhà nhằm hỗ trợ, phục vụ, đáp ứng mọi nhu cầu của con người.
1.2. Một số mô hình bãi đỗ xe thông minh thực tế hiện nay
Ở đây bãi đỗ xe thông minh được hiểu là bãi đỗ xe sử dụng hệ thống thông tin
điện tử và rô bốt để hoạt động (điều khiển xe ra, vào) dưới sự trợ giúp của con người.
Hệ thống bãi đỗ xe thông minh là một hệ thống tích hợp các công nghệ tiên tiến
và thiết bị hiện đại như: giám sát bằng hệ thống camera; kiểm soát lưu lượng xe vào/ra
bằng hệ thống thẻ từ, nhận diện biển số, hướng dẫn chỉ đường tìm chỗ trống, …
Hệ thống được trang bị đầy đủ các chức năng nhằm giải quyết tất cả các vấn đề
về bãi đỗ xe một cách nhanh chóng.


8
1.2.1. Hệ t ốn bã đỗ xe bằn t an máy:

Hình 1-6: Bã đỗ xe bằng thang máy [10]

Mô tả
Với
hệ
thống đỗ
xe
tự
động dùng
thang
máy, lái xe sẽ đưa
xe vào buồng thang
máy, thang nâng xe
đến tầng đỗ xe, lái
xe đưa xe ra khỏi
thang máy và lái xe
vào vị trí đỗ xe.

Đặc điểm
Tiết kiệm diện tích đường di chuyển
nội bộ của xe khi lên xuống giữa các tầng
bên trong bãi đỗ xe, tuy nhiên vẫn tốn
diện tích di chuyển cho xe trong từng
tầng.
Tốc độ nâng, hạ chậm do c xe và
người với hệ thống 1 thang máy thì thời
gian lấy xe ra, vào rất lâu.
Hiện nay đỗ xe tự động này ít phổ
biến.

1.2.2. Hệ t ốn bã đỗ xe t eo k ểu xếp ìn :


Hình 1-7: Bã đỗ xe theo kiểu xếp hình [10]

Đánh giá
Chiếm diện
tích di chuyển
cho xe trong từng
tầng, xây dựng
phụ thuộc vào
diện tích đủ lớn
mới xây dựng
được, đầu tư kinh
phí lớn, thời gian
lấy xe ra chậm.


9
Mô tả
Hệ thống bố
trí bãi đỗ xe tương
tự như với bãi đỗ
xe tự lái, tuy nhiên
các xe c thể xếp
chồng lên nhau từ
2 đến 7 tầng hoặc
c thể mở rộng
thêm hai chiều khi
cần thiết c nhu
cầu; hệ thống này
cũng c thể được
lắp đặt nổi hoàn

toàn, chìm hoàn
toàn, hoặc kết hợp
một phần nổi một
phần chìm.
Vận
hành
bằng mô tơ điện
hoặc thủy lực.
Lắp đặt đơn
giản, khi cần c
thể tháo dỡ và di
dời dễ dàng thuận
lợi.

Đặc điểm
Đỗ xe tự động dạng xếp hình lắp đặt rất phổ
biến ngoài trời trên các đường phố, thông dụng
cho các công trình quy mô nhỏ và vừa.
Chi phí tổng thể cho một hệ thống đỗ xe
dạng xếp hình so với những hệ thống đỗ xe tự
động hiện đại khác là thấp hơn.
Việc lắp đặt cũng dễ dàng và thông dụng do
hệ thống đỗ xe tự động dạng xếp hình được thiết
kế là những block riêng biệt, nếu cho các công
trình quy mô nhỏ (1 tầng hầm đỗ xe) nếu muốn
tăng số lượng xe chỉ cần lắp ghép các block lại
với nhau.
Thời gian lấy xe khá nhanh khoảng 1-2
phút/ xe.
Tiết kiệm chi phí xây dựng do không phải

xây thêm sàn cho các tầng xe, tuy nhiên vẫn cần
đường dẫn cho xe vào vị trí.
C thể lắp đặt được ở nhiều khu vực với
nhiều loại địa hình khác nhau.
Xe có thể ra vào bất kỳ vị trí còn trống nào
ở tầng 1, đặc biệt tầng 1 và 2 được thiết kế riêng
cho các loại và thậm chí cho xe bán tải với kích
thước lớn.
C hệ thống kh a hãm an toàn để tránh xảy
ra những tai nạn trong quá trình nâng hạ xe.
Thiết kế đơn giản, giúp việc bảo trì bảo
dưỡng trở nên dễ dàng và nhanh ch ng.
1.2.3. Bã đỗ xe k ểu xoay vòn đ n

Hình 1-8: Bã đỗ xe bằng hệ thống xoay vòng tầng [10]

Đánh giá
Bãi đỗ xe
xếp
hình
này hiện nay
rất phổ biến,
vì: c những
ưu điểm là
phù hợp với
mọi
diện
tích để bố trí
bãi đỗ xe,
kết cấu giàn

thép nên dễ
lắp ghép và
tháo dỡ, dễ
bảo trì, bảo
dưỡng, dễ
cơ nới mở
rộng thêm
hoặc nâng
cao tầng để
được nhiều
xe khi có
nhu
cầu,
thời gian lấy
xe nhanh,…


10
Mô tả
Hệ thống được cấu tạo từ
kết cấu khung thép và Pallet
chứa xe. Hệ thống chỉ c duy
nhất một mô tơ chính làm nhiệm
vụ dẫn động cho hệ thống.
Hệ thống hoạt động theo
kiểu xoay vòng đứng. Động cơ
truyền chuyển động qua hộp
giảm tốc và đến độ xoay Pallet
theo dạng truyền động xích. Hệ
thống c thể xoay theo 2 chiều

để việc đỗ xe và lấy xe ra là
nhanh nhất.
Điều khiển đơn giản bằng
màn hình cảm ứng.
1.2.4. Bã đỗ xe bằn

Đặc điểm
Hệ thống đỗ xe tự
động, lắp ngầm dưới mặt
đất, phù hợp cho mặt
bằng nhỏ hẹp, Tốc độ
thang nâng 30-50m/p, tốc
độ di chuyển ngang 2030m/p.
Hệ thống đỗ xe tự
động này rất phù hợp cho
các công trình tòa nhà có
quy mô đỗ xe nhỏ. Hình
dạng khu đất thường là
hình chữ nhật với 1 cạnh
ngắn và 1 cạnh dài
(khoảng 30m2).

Đánh giá
Kết cấu khung
thép và Pallet chứa xe
dễ lắp ghép và tháo
dỡ, bảo trì dễ dàng,
phù hợp với công
trình có quy mô nhỏ.
Tuy nhiên, đầu tư

những nơi c công
trình quy mô lớn như
bệnh viện, trung tâm
hành chính, trung tâm
thương mại… thì
không phù hợp.

ệ t ốn t áp xe

Hình 1-9: Bã đỗ xe bằng hệ thống tháp xe [10]
Mô tả
Hệ thống đỗ xe c tốc độ
lấy hoặc giữ xe nhanh, số
lượng xe cho 1 hệ thống từ 1270 xe ô tô hoặc hơn. Hệ thống
c các dạng cửa vào, ra từ phía
trên, từ giữa và từ dưới tháp.
Bàn xoay được lắp đặt kèm

Đặc điểm
Hệ thống này được lắp đặt
trên hai trục xoay, truyền tải theo
phương thẳng đứng bằng bộ
truyền xích chuyên dụng. Dọc
theo trục xích được bố trí các vị
trí đỗ xe trên những quang treo.
Hệ thống tháp xoay, nếu lắp

Đánh giá
Hệ thống
tháp xe có

nhiều ưu điểm
như: kết cấu
bằng thép dễ
lắp ghép và
tháo dỡ, di dời


11
theo làm cho việc lấy, đỗ xe
được thuận tiện hơn.
Hệ thống đỗ xe tự động
sky parkinh truyền thống là c
2 cột xe đối xứng, nhưng tùy
theo diện tích đất, để tăng số
lượng xe chúng ta c thể c 34-5-6 cột xe. Nhưng thời gian
lấy xe trung bình sẽ tăng lên
theo số lượng xe.
Hệ thống này cũng c thể
được lắp đặt nổi hoàn toàn,
chìm hoàn toàn, hoặc kết hợp
một phần nổi một phần chìm.

đặt độc lập ngoài trời thì c thể đỗ
đến 20 xe, trên diện tích trước đây
chỉ c đỗ 2 xe; còn nếu thiết kế và
lắp đặt trong toà nhà thì sức chứa
c thể nhiều hơn.
Hệ thống đỗ xe tự động sky
parking tiết kiệm diện tích đất
hẹp, phía sau hoặc bên hông nhà

cao tầng.
Giá thành cao hơn các loại
khác nhưng vận hành êm, ít gây
tiếng ồn.
Lắp đặt nhanh ch ng và c
thể tháo dỡ di chuyển khi cần.

nếu cần thiết,
quy mô phù
hợp với mọi
diện tích, …
Tuy nhiên, tốc
độ lấy xe ra
chậm và kinh
phí đầu tư lớn
so với bãi đỗ
xe thông minh
khác.

1.2.5. Bã đỗ xe t ôn m n k ểu ệ t ốn tần d c uyển

Hình 1-10: Bã đỗ xe thông minh kiểu hệ thống tầng di chuyển [10]
Mô tả
Đặc điểm
Đánh giá
Xe
nâng
Hệ thống sử dụng cơ cấu nâng
Đây là hệ thống
được thang nâng giống như thang máy bố trí cố định tối ưu cho tầng hầm c

chính đưa lên hoặc hoặc di động dọc theo các tầng để quy mô lớn, c thể kết
xuống các tầng. nâng, hạ ngăn chứa xe theo phương hợp nhiều hệ thống
Tại mỗi tầng sẽ c thẳng đứng. Vị trí dưới hoặc trên cùng trong một hầm. Tuy
một trolley lấy xe là vị trí xuất nhập xe vào/ra hệ thống. nhiên, đối với những
ra từ thang nâng và
Với kiểu thang nâng thông nơi không c quỹ đất
di chuyển dọc hệ thường bố trí cơ cấu nâng cố định ở bãi đỗ xe lớn thì đầu tư
thống tới các ô lưu giữa hai tầng hoặc cơ cấu nâng di không hiệu quả, dẫn
trữ.
động theo chiều dọc các tầng.
đến tốn kinh phí đầu tư.


12
1.2.6. Hệ t ốn bã đỗ xe t ôn m n k ểu t an nân d c uyển

Hình 1-11: Bã đỗ xe thông minh kiểu thang nâng di chuyển [10]
Mô tả
Hệ thống c một thang nâng
làm nhiệm vụ đưa xe ra, vào hệ
thống. Trên thang nâng c các cơ
cấu: cơ cấu nâng, cơ cấu di chuyển
dọc theo hệ thống và cơ cấu di
chuyển xe vào ô xếp xe (robot).
Thang nâng xe khi vận hành
c thể kết hợp chuyển động cùng di
chuyển dọc và nâng/hạ để đưa xe
đến ô xếp xe nhanh nhất.
Điều khiển đơn giản bằng màn
hình cảm ứng.


Đặc điểm
Hệ thống sàn kết
cấu thép dùng pallet:
Vận hành pallet đơn
giản hơn và giảm bớt 1
thao tác đưa robot vào vị
trí nên giảm thời gian
nhận và trả xe.
C thể tháo lắp di
chuyển dễ dàng so với
sàn bê tông.
Phải bảo dưỡng
kết cấu thép định kỳ.

Đánh giá
Hệ thống c thể
lắp ngầm hoặc
nổi, quy mô lớn,
trung bình 1 hệ
thống
đỗ
xe
khoảng 50 – 100
xe, thích hợp với
những nơi c diện
tích bãi đỗ xe lớn.

1.3. Giới thiệu một số bãi đỗ xe thông minh trên thế giới và Việt Nam:
1.3.1. Một số bã đỗ xe của một số nước tr n t ế ớ :

Nước Nga xây dựng bãi đỗ xe tại không gian ngầm tại ga Xtrogino, hệ thống đỗ
xe dạng tầng và thang nâng di chuyển xếp được 108 xe trên diện tích đất dành cho 18
xe.


13
Bãi đỗ xe ở Hàn Quốc với mặt bằng
không gian chỉ để được 2 chiếc ôtô, bãi
đỗ xe thông minh tạo ra chỗ đỗ cho 12,
14 hoặc tới 16 xe với chiều cao tối đa
17,2m. Hệ thống này vốn được
DongYang PC (DYPC) chế tạo và cung
cấp cho thị trường Trung Đông, nhưng
hiện đã c mặt tại những nơi khác như
Singapore, Romania, Nga, Argentina,
Ecuador và ngay tại Hàn Quốc. Bãi đỗ
thông minh, hay còn được gọi là bãi đỗ
xoay, được cho là đã xuất hiện từ hơn 20
năm qua, theo DYPC. Hiện riêng tại Hàn
Quốc c hơn 400 chiếc được lắp đặt.

Hình 1-12:
quốc[10]

Bã đỗ xe tại hàn

Bãi đỗ xe tự động ở Dubai. Đây là
bãi đỗ tự động lớn nhất thế giới với khả
năng phục vụ 250 chiếc ôtô/tiếng và sức
chứa 765 xe. Những chiếc xe được tự

động xếp cạnh nhau sao cho càng tiết
kiệm không gian càng tốt.
Hình 1-13: Bã đỗ xe ở Dubai [10]
Bãi đỗ xe Marina City ở Chicago,
Mỹ: Bãi đỗ xe Marina City là hai tòa nhà
"sinh đôi" nằm giữa trung tâm thành phố
Chicago. Phần bên dưới chứa 896 chỗ để
xe. Khi tìm chỗ để xe, bạn sẽ phải lái theo
hình xoắn ốc lên trên.

Hình 1-14: Bã đỗ xe Marina ở
Chicago, Mỹ [10]
Bãi đỗ xe trong công viên Autostadt của Volkswagen ở Đức: Bãi đỗ xe đặc biệt
Car Tower trong công viên nhà máy của Volkswagen cao 20 tầng, với sức chứa 800
xe.


14

Hình 1-15: Hình ảnh bên ngoài Car Hình 1-16: Hình ảnh bên trong Car
Tower [10]
Tower [10]
Bãi đỗ xe thông minh này cao 20 tầng, sức chứa 400 xe mỗi tháp. Các robot sẽ
đưa xe xuống từ chiếc “tổ ong” khổng lồ.
1.3.2. Một số bã đỗ xe tron nước:
a. Ở T ủ đô Hà Nộ :
Bãi đỗ xe tự động nằm tại tòa cao ốc M5 (số 91, đường Nguyễn Chí Thanh, Hà
Nội). Hệ thống đỗ xe hoàn toàn tự động công nghệ cao dạng thang nâng di chuyển kết
hợp thang nâng tĩnh (TDL).
Hệ thống đỗ xe tự động tại M5 được xây dựng dưới lòng đất trước tòa nhà với

diện tích khoảng 1.000m2. Với 5 tầng hầm xây cất dưới độ sâu 12m, sức chứa tối đa
của bãi xe là 202 xe, tầng trên cùng cao hơn để được xe 7 chỗ (SUV), các tầng còn lại
được thiết kế vừa đủ cho những chiếc Sedan. Ngoài hai cabin nhỏ gọn trên mặt sân để
bố trí đưa xe xuống hầm, toàn bộ phần diện tích phía trên vẫn là sân của tòa nhà với
những hoạt động bình thường.

Hình 1-17: Cab n nơ n ận và trả xe
[10]

Hình 1-18: B n tron bã đỗ
xe tòa nhà cao ốc M5 [10]

Mỗi lần vận hành, robot có thể chuyển 5 xe ra/vào cùng lúc trong thời gian từ 30
giây đến 1 phút. Tất cả các thao tác đều được tự động hóa nên cả bãi xe, chỉ có hai


15
nhân viên trực tại hai cổng ra/vào và quan sát hoạt động của bãi xe hoặc can thiệp khi
có sự cố qua hệ thống camera.
Bãi đỗ xe bằng dàn thép 5 tầng ở 32 Nguyễn Công Trứ (Quận Hai Bà Trưng).
Đây là bãi đỗ xe tự động đầu tiên của Hà Nội. Tuy nhiên, đây là hàng nhập khẩu từ
Hàn Quốc với kinh phí khá cao. Bãi đỗ xe thông minh với cơ cấu có thể quay vòng
tròn dạng đu quay để đưa xe lên, xuống. Bãi đỗ xe thông minh có thể đặt vừa trong diện
tích trống khoảng 30m2, dàn đứng có 8 vị trí, chứa được ô tô từ 7 chỗ ngồi đồng thời có
thể mở rộng đến 12 vị trí. Mỗi một vị trí có chiều dài là 5m, rộng 2m, tải trọng 2 tấn.

Hình 1-19: Bã đỗ xe tự động ở Nguyễn Công Tr , Hà Nội [10]
Bãi đỗ xe tự động tại đường Trần Nhật Duật, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Hình 1-21: Bã đỗ xe tự động

Hình 1-20: Bã đỗ xe tự động
ở Trần Nhật Duật, Hà Nội [10]
ở Trần Nhật Duật,Hà Nội [10]
Với sức chứa 91 chỗ, đây là giàn thép đỗ xe 3 tầng phục vụ công cộng đầu tiên ở
Hà Nội. Hệ thống giàn thép đỗ xe cao tầng c diện tích 412m2, sân chỗ đỗ 91 ôtô (xe
dưới 7 chỗ) được lắp dựng theo công nghệ Nhật Bản với 7 block, cao 4 tầng, chiều cao
8,5m. Các block đỗ xe được thiết kế sử dụng khung thép, được tổ hợp từ thép hình kết
hợp với mái bằng tấm nhựa thông minh. M ng sử dụng kết cấu m ng cọc bê tông cốt thép.
Hệ thống giàn thép đỗ xe, hoạt động theo công nghệ xếp hình của Nhật Bản, có
cơ cấu nâng, hạ và dịch chuyển ngang bằng cáp, tấm pallet chuyên dụng. Hệ thống
được lập trình thông minh, dễ dàng vận hành sử dụng. Khi khách vào gửi xe, ô còn
trống sẽ hiển thị trên màn hình. Thời gian lấy và gửi xe chỉ diễn ra trong thời gian 2 phút
cho một xe. Giá gửi xe được tính theo quy định của TP, 30.000 đồng/lượt gửi/120 phút.


×