Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Nghiên cứu giải pháp quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn huyện kim thành tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 131 trang )

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BVMT

Bảo vệ môi trường

BCL
CTR
HTX
ONMT
QLTHCT
UBND
VSMT

Bãi chôn lấp
BỌ GIAO
DỤC
VAƠN
ĐAO
TẠO
3.4.2 Chất
Đề xuất
lý tổng
hợp
rác
thải
sinh
hoạt và nhân rộng mơ
MỤC


LỤC
LỜI
CẢM
thảigiải
rắn pháp quản
DANH
MỤC
HÌNH

DANH
DANH
MỤC
MỤC
VIẾT
BẢNG
TẮT
TRƯỜNG
ĐẠILỜI
HỌC
NƠNG
NGHIỆP
HÀ Phương
NỘI pháp dự báo
2.3.9Hợp
hìnhtác
trên
Kim
Thành
-ĐOAN
tỉnh

Hải Dương
78
CAM
xãđịa bàn huyện

3.4.2. ƠTun
40nhiễmtruyền
nâng cao nhận thức về rác thải và bảo vệ mơi trường
86
mơi trường
STT
Tên
bảng
Trang
STT
Tên(Phương
hình cao năng
Trang
2.3.10
Phương
Đào
pháp
tạo
SWOT
nâng
lực
tíchquản
điểmlýTài
mạnh
rácngun

thải
- điểm
sinh
hoạt
Lời 3.4.3
camTơi
đoan
ii
Quản
tổnglờihợp
chất
xinlýgửi
cảm
ơn
đến
tồn thể cácpháp
thầyphân
cơ giáo
Khoa
vàyếu
Mơi
thải

hình
quản

tổngthành
hợp chất
2.1
So

sánh
tỷdân
lệ (%)
phầnthải
của chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới 41
86
-ơn
cơban
hội
- tạo
thách
Lời 1.1
cảmTơi
iii5
Ủy
nhân
xin
cam
đoan
đây
cơng
trìnhĐại
nghiên
củanghiệp
riêng tơi.
số liệu,
kếtđạt
trường,
Viện
đào

sauthức).
đại là
học
trường
học cứu
Nơng
Hà Các
nội đã
truyền
1.2
tắc

bản
trong
quản
lý vàthành
xử lý hệ
chất
thải (quản
Nguồn
McGrawHill,
vàsinh
Việtmơi
Nam
17
2.3.11
Cải
tiến,
hình
thống

chất
pháp
thải
xử
rắn
lý số
tại
liệu
địa
Mục
lụcNgun
Vệ
trường
iv
HỒNG
THỊ
HẰNG
cho
tơi
những
kiến thức
cơlà
bản

tạo
điều
kiện giúp
đỡ
tơiPhương
hồn

thành
chương
trình
quả 3.4.4
nêu
trong
luận
văn
trung
thực
vàTHÚY
chưa
từng
được
ai lý
cơng
bố
trong
bất
2002).
2.1mục
Danh
sách 06 xã của huyện Kim Thành thực hiện điều tra theo quyết6
41 bảng
Danh
vii
học
caophương
học
trong suốtkỳ288

năm qua.
1.3
Quy
trình
chung
trong
quản

tổng
hợp
chất
thải
rắn
(Nguồn:
định
củaQUẢ
Sở Tài
ngun và
Mơi trường Hải Dương.
36
Chương
KÉT
LUẬN
3 nào
KÉT

KIÉN
NGHỊ.
CỨU
94

42
Danh
mục
hình
Đặc
biệt
tơi
xinNGHIÊN
bày
tỏ lịng
cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Trịnh Quang Huyviii
đã
cơng
trình
khác.
McGraw-Hill,
2002).
6
2.2
Nguồn
gốc
các
số liệu
thứ
cấp
quan
trọng
cầnKim
thu thập
36

Đặc
điểm
tự
nhiên,
kinh
tế
-xã
hội
của
huyện
Thành.
42
13.1nhiều
Kết
luận
94
Danh
mục
viết
tắt
iv
dành
thời
gian
trực
tiếp
hướng
dẫn,
chỉ
bảo

tận
tình
cho
tơi
hồn
thành
đề
tài
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
1.4 Sơ đồ tính tốn so sánh các tác động đến môi trường của việc tái chế
3.1
Tổng
lượng mưa hàng tháng (mm) theo các năm tại Hải Dương Vị trí địa43
3.2.1

2
Kiếnđề
nghị
96
ĐẶT VẤN
ĐỀ
1
nghiên
cứu
tài này.
Tác giả luận văn
(Nguồn: Forbes R. McDougall et al., 2001)
9
o
NGHIÊN

CỨU
GIẢI
PHÁP
QUẢN

TỔNG
3.2 Bảng
giá trịQUAN
nhiệt
độTÀI
trung
bình
các tháng
tỉnh Hải
Dương
( C) HỢP
43
42
Chương
1 TỔNG
LIỆU
VẤN
ĐỀ
NGHIÊN
CỨU
4
cảm
ơn nghệ
UBND
xã Việt

Tân,
1.5 Tơi
Quyxin
trình
cơng
chế6biến
phânHưng,
bón Kim
từ rác
thảiTam Kỳ, Ngũ Phúc, Cộng
10
3.3
Lượng
rác thải
nơng
thơn
phát
sinh
địa cứu.
bàn huyện
Kim
Thành
- Khí hậu
NGHIÊN
CỨU
GIẢI
PHÁP
QUẢN

TỔNG

HỢP
3.2.2
CHẤT
THẢI
RẮN
SINH
HOẠT
NƠNG
THƠN

sởGia
khoa
liên
quan
đến
đề
tàitrên
nghiên
Hồng
Thị
Thúy
Hằng
Hịa,1.1
Đồng
đãhọc
tạo
mọicấp
điều
kiện
lợiKHU

cho
tơiVựC
tiếprắn
cận
thuNam
thập
những4
1.6
Tổ chức
hành
chính
quốc
giathuận
về quản

chất
thải
tạivà
Việt
Tỉnh THẢI
Hải Dương.
48
42
1.1.1
Quản
lýxin
tổng
hợpơn
chất
thải Tài

rắn
CHẤT
RẮN
HOẠT
KHU
VựC
NƠNG
THƠN
thơng
tin,
lấyHUYỆN
mẫu phân
tích
cần
thiết
cho đề
tài. Tơi
cũngDƯƠNG
cảm
phịng
THÀNHTỈNH
HẢI
(Nguồn:Viet
L.
HKIM
và SINH
ctv,
2009)
12
3.4

Tỷ
Thành phần rác thải phát sinh tại khu vực nơng thơn của các xã Địa hình
3.2.3
4 lệ trường
ngun
Mơi
huyện
Kimthải
Thành,
tỉnh Hải
DươngHẢI
đã tạoDƯƠNG
điều kiện thuận lợi cho
1.7 Thang
bậc quản
lýKIM
chất
14
HUYỆN
THÀNHTỈNH
nghiên
cứu
trong
huyện
Kim
Thành
(%).
51
44
1.1.2

lược
quốc
gia về quản lý tổng
hợp chất thải
tơi trong
việclượng
khảo sát
tin phục
vụ cho
đềtrung
tài. bình/người/năm
1.8 Khối
rác thơng
thải sinh
hoạtChiến
phát
sinh
tại một
3.5
Tỷ
lệ hộ áp dụng tự
quản lý và xử lý rác thải (%) 14
54
3.2.4
rắn.
số cùng, tôiTài
quốc
trênbạn bè, những
thế người đã nước
giới.

Cuối
xinnguyên
chân thành gia
cảm ơn gia đình,
động
3.6 Số
xe thulý
gom, quãng đường
thu
và nhân
lực trung
bình
45lượng
hình
hoạt vật
trêngom
thế giới
Nam
viên1.2
và Tình
giúp
đỡ tơiquản
về tinhrác thải sinhthần,
chất
trong vàViệt
suốt q
trình học tập 16

CHUN
NGÀNH

:
KHOA
HỌC
MƠI
TRƯỜNG
16
của một tổ thu
gom
trên địa bàn
58
3.2.5
Tài
ngun
đất
Tìnhhuyện
hình Kim
quản Thành.
lý rác thải sinh hoạt trên thế giới
thực1.2.1
hiện đề tài.
1.9
mơmột
hình
lý chấtthiết
thảibị
Ban
21

SỐ
:tổng

60.44.03.01
3.7 Ví
Nguồn
gốc
sốquản
loại trang
phụchợp
vụ tại
thuTây
gom,
vận Nha
chuyểnCTR
60
46dụ về
16
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2013
1.10Ví
dụ về BCL
mơ hình
quản
lý chấtVĂN
thải nghiên
tổng
hợp tạiSĨ
Italia.
22
3.8
Số lượng
rác phát
thải

trên
bàn
64
LUẬN
3.2.6
Dânnông
số và
laoViệt
động
1.2.2
Hiện trạng
sinhđịa
và quản
lýTHẠC
chấtcứu
thải rắn Học
sinh viên
hoạt
thôn
2.11Nguồn
phátcách
sinh từ
chất
thảiđến
rắnkhu
nông
nghiệp
23
3.9 So
sánh gốc

khoảng
BCL
dân
cư của các xã.
64
46
Nam.
22
1.12Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn của làng nghề
24
3.10Đặc
điểm
BCL
nghiên
cứu CỨU
66
3.2.7.Giao
&của
cơ các
sởVÀ
hạ
tầngtrên địa bàn
46
Chương
2 thông
NỘI
DUNG
PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN

35
1.13Cơ cấu ngành sản xuất ở nơng thơn Việt Nam năm 2011
26
3.11
Mức
phí
thu gom
rác thải
trung bình
của KHOA
khu Đặc
vực HỌC:
nghiênhiện
cứutrạng sử dụng 67
3.2.8
điểm
đất
2.1
Đối
tượng
và phạm
vi
nghiên
cứu
35
NGƯỜI
HƯỚNG
DẪN
Hồng
ThịViệt

Thúy
Hằng
1.14Tỷ lệ phát sinh CTR sinh hoạt tại các vùng nông
thôn
Nam
27
3.122.2
Tỷ Nội
lệ thải
bỏ nghiên
thực tế cứu
của các loại rác thải sau khi tái chế, tái sử dụng
71
46
dung
35
TS.
QUANG
1.15Rác thải sinh hoạt tại
khuTRỊNH
vực nông
thôn. HUY
29
3.13
báo tổng lượng
phát cứu:
thải tương ứng với tốc độ gia tăng dân số của Kinh35tế
3.2.9DựPhương
3.1 2.3
Mối quan hệpháp

giữanghiên
lượng phát
thải và loại hộ gia đình.
50
huyện
Kim
Thành
(hệ
số
phát
sinh
rác
thải
tăng
8-10%
hàng
năm).
77
47
2.3.1
pháp lựa chọn điểm nghiên cứu
3.2 Tỷ lệ
hộ ápPhương
dụng tự quản lý và xử lý rác thải (%)
55
3.14
Những
điểm
thuận
lợi


khơng
thuận
lợi
của

hình
85
3.2
Đánh
giá
tình
hình
chất
thải
rắn
sinh
hoạt
khu
vực
nơng
thơn
tại
huyện
35chức quản lý rác thải trên địa bànnghiên cứu
3.3 Hình thức tổ
57
KimsốThànhTỉnh
Dương.
47

3.3.2Một
Phương
thập
số liệu
3.4
xe thu
gom Hải
rác được
sử dụng trên địa bàn pháp
huyệnthu
Kim
Thành
- thứ cấp
3.2.136
Hiện
trạng phát sinhHÀ
chấtNỘI
thải -rắn
sinh hoạt nông thôn tại huyện Kim62
Tỉnh Hải
Dương
2013

HÀ NỘI - 2013

Thành.
47
3.5
quả thu gom rác thải sinh hoạt
khu vực

nông
thônvấn
huyện
Kim
Thành.
2.3.3Hiệu
Phương
pháp
phỏng
bằng
phiếu
điều 70
tra
3.2.2
Hiện
trạng
quản
lývăn
chất
rắnhọc
sinh
hoạt
khu
Trường
Đại37
học Nông
Nông
nghiệp
Hà Nội
Nội

- Luận
thạcthải
sỹ khoa
khoa
Nông
nghiệp
Trường
Trường Đại
Đại học
học Nông nghiệp
nghiệp Hà
Hà Nội -- Luận
Luận văn
văn thạc
thạc sỹ
sỹ khoa học
học Nông
Nông nghiệp
nghiệp
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp

vực nông thôn huyện
iv
vi
iii
viii
vii
iiv



Chương
1. hiện
TỔNG
ĐẶT
TÀI
VẤN
LIỆU
ĐỀ
VẤN
ĐỀkiện
NGHIÊN
CỨU
Trongtới

hình
canh
tác tại,
kiểuQUAN
truyền
thống
cộng
với
tế trước
đâytrạng
của
Tính
thời
điểm
tồn
tỉnh

chưa
có số
liệuđiều
thống
kê kinh
đầy đủ
về hiện
nơngsinh,
thơn hiệu
Việtquả
Nam
lượng
rác thải
là thải
rất nhỏ
hầuĐiều
như này
đượcđãtận
phát
thuthìgom
và cơng
tác sinh
xử lýrarác
sinhvà
hoạt.
và dụng
đang

1.1.


sởnhỏ
khoa
học
liên
quan
đến
đề tài
nghiên
cứu.
hồn
tồn.
Tuy
nhiên,
trong
một
vài
năm
lại đây,
khi
điềuquy
kiện
kinh tế
phát
triển,
gây
1. Tính
khó
khăn
cấp
thiết

khơng
của
đềcho
tài
cơng
tác
xâytrởdựng
chiến
lược,
hoạch,
xây
dựng
kế
1.1.1.
Quản lý tổng hợp chất thải rắn
lượng
rác
nơng
thơn
mạnh,
cùng
là sự
xuất
hiện
của
túi
ni tỉnh.
lơng,

hoạch quản

lý rác
thải
sinhtăng
hoạtchất
tại các
khu
vực
nơng
thơn
trên
địa
bànlà
tồn
Rácthải
thải
nói
chung

thải
rắnvới
sinhđó
hoạt
nói
riêng
đang
một
vấn Và
đề
1.1.11. Giới thiệu cách tiếp cận trong quản lý chất thải rắn
chất

khơng
hủy
hay
tái
chế
được,
khiến
tình
hình
rácNam
thải những
ở nơng
thơn
huyện
“nóng”
Kim
đượcphân
Thành
tất cả
làcác
một
nước
trong
trên
những
thế giới
huyện
quan
thể
tâm.

hiện
Việt
đại
diện
cũng
đang
vấn

đềtrở
quốc
về thành
quản
gia
Một cách khái quát, công tác quản lý chất thải rắn ở các quốc gia trên thế giới
vấn
đềthải
nghiêm
Bên
cạnh
là sự
giacủa
tăng
mạnh
mẽ
về dânĐề
số,tài:
tạo“biến
thêm
mộtcứu
áp


sinhđềtrọng.
hoạt
khu
vực
nơng
thơn
tỉnh
Hảicó
Dương.
Nghiên
coirác
trọng
vấn
này tại
khi

nềnđó
kinh
tế
chúng
ta
đang
những
chuyển
tích
cực
bao gồm các phương pháp tiếp cận như sau:
lực
lớn

chohội
vấnnhập
đề
thải
nông
thôn.
giải
trong
pháp
việc
quản
lý rác
tổng
cùng
hợp
thế
giới.
chất
thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn huyện Kim
- Quản lý chất thải ở cuối cơng đoạn sản xuất (cịn gọi là cách tiếp cận “cuối
là một
tỉnh
và sở
dânđểsố
nằm
trong
ThànhTỉnh
Hảinhiều
Dương
" là

rấtvới
cầnphần
thiết,lớn
góp
phần
là cấp

lãnh
đạo
cấp,
các
Khi nóiHải
đến Dương
rác,
người
thường
nghĩ
đó
làdiện
vấntích
đề
bách
của
các
đơcác
thịkhu
hay vực
đường ống”): theo kinh nghiệm, cách tiếp cận này bị động, địi hỏi chi phí lớn
nơng
nghiệp.

nay,
cơng
tác quản
lýThành
rácnhưng
thải- tỉnh
sinh
hoạtDương
đặcVới
biệt

thải
sinh

thành
quan
quản Hiện
lý mơi
phố
trường
lớn.
Điều
huyện
đóKim
đúng
chưa
Hải
đủ.
giải
sựrác

quyết
phát
triển
các vấn
của
đề
nhưng vẫn cần thiết áp dụng đối với các cơ sở sản xuất khơng có khả năng đổi
hoạt
ở thơn,
khunhất
vực
nơng
thơn
được
quản
lý chặt
về
ráchọc
thảikỹ
nơng
từng
bước
cải
thiện
mơichưa
trường,
nâng
caonhiều
đời
sống

người
dân
khoa
thuật,
là kỹ
thuật
sản
xuất,
đóng
gói
bao
bì,
loại chẽ.
giấy,Chủ
hộp
mới tồn bộ cơng nghệ sản xuất.
trương
của
tỉnhlàm
là tất
cảyếu
cácbằng
xã thực
trong
tỉnhnhựa,
đều phải
quy
địa hiện
điểmphần
chơn

lấpnơng
rác
nơng
đóng gói
thơn
được
trên
địa
chủ
bàn
huyện,
ni lơng,
hiện
thành
thiếc...
cơng
chủ
rấthoạch
tiện
trương
lợi,
góp
đại
hóa
làm
thay
- Quản
lý chất thải trong suốt q trình sản xuất (cách tiếp cận “theo
tập
vàcách

thành
lập
đơn
vị Mục
thu
nay,
tất cảdân
cáctừhuyện,
xã,đến
thành
phốthị.
đã
nghiệp
nơng
thơnvàcủa
2.
đích
ý nghĩa:
đổi trung
phong
tậptỉnh
qn
sốnggom.
của Đến
nhiều
người
nơng thị
thơn
thành
đường ống”):

- Mụccách
tiêu:tiếp cận này địi hỏi quản lý chất thải trong suốt quá trình sản xuất,
xây
dựng
đề dù
án đến
và đang
triển
tác thu
thảiđóng
sinhgói
hoạt
Khách
hàng
bất kỳ
nhàkhai
hàngthực
nào,hiện.
muaCơng
sản phẩm
gì gom
cũngrác
được
cẩnở
bao gồm+ việc
giảm
thiểutrạng
cũngphát
như sinh
tái sửchất

dụng,
táirắn
chế
và hoạt
thu hồi
chất vực
thải nơng
ở mọithơn
khâu,
giá thực
sinh
tại
thành
phốĐánh
Hải
Dương
và các
trấngói
được
tổthải
chức
củ.muối...
Tạikhu
khucho
vựcđến
nơng
thận bằng
túi ni
lơng hay
đồ thị

đóng
tương
tự từkhá
cà,quy
mắm,
cácthơn,
sản
mọi
cơng
đoạn
của
q
trình
sản
xuất.
Đây

thể
được
xem

một
phần
của
chương
của
huyệnsố
Kim Thành
-1.1:
Hải

Dương.
Hình

lý tổng
chất
thải
theo
liệu
khảo
sát
banhình
đầu quản
cho
cơng hợp
tác
gom
và xử
rác với
thảisựở
phẩmmột
cao cấptàikhác.
Chính
nhờ
những
dịchthấy
vụ
chăm
sóc thu
khách
hàng

đó lý
cùng
trình đánh
giá vịng
đời sản
phẩm.
+ Đánh
giá
hiện
trạng
cơng tác thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn sinh
(Nguồn:
Sơn,
khu
nông
gặp2010)
nhiều
khăn,
lệ con
thu gom
đạt càng
50% cao
đối với
khu
phát vực
triểnNguyễn
kinhthơn
tếDanh
xãđang
hội


nhu
cầukhó
sinh
hoạttỷcủa
ngườichỉ
ngày
và ln
Quản
lý chất
nhấn
mạnh
khâu- tỉnh
tiêu Hải
dùng:
cách tiếp cận này tập trung
hoạt tạiThuật
khu vực
nơngthải
thơn
huyện
Kimvào
Thành
Dương
hợp”
nối
kếttập
hay
phối
hợplàthơn

với
nhau.
Quản

vực
cóngữ
đơn
vị
thuSong
gom có

xửcạnh
lý là
tại
BCL
trung.
Các
xóm
tổ thu
gom
đượccác
đápxãứng
kịp“tổng
thời.
bênnghĩa
các
mặt
tích
cực ấy
lượng

ráccó
thải
ra tổng
ngày
nâng cao
nhận
thức
của
người
tiêu
dùng
để
họ
lựa
chọn

sử
dụng
các
sản
phẩm
thân
+ Đề
xuất
cácthải
giảibao
phápgồm
quảnítlýnhất
tổngba
hợp

chất
thải
sinh hoạt
để
cải
thiện
hợp
chất
loại
phối
kếtrắn
hợp
sau:
(1)và
Phối
kết
rác
cácchỉ
trang
thiết
tổ
thu
gom
được
lấynó
từ đã
ngân
sách
càngthải
lớn,riêng,

khơng
ở các
đơ bịthịban
màđầu
cịncho
ở các
vùng
nơng
thơn,
đang của
trở
thiệntrường
với mơi
Vì vậy,
nhà sản xuất cũng phải chịu sức ép cải tiến sản phẩm và
mơi
tạitrường.
huyệnquản
Kim
hợp
lược
lýThành.
chất
hợp
cácgóp.
khíaKinh
cạnhphí
xã chi
hội,trảkinh
tế,

huyện
vàchiến
xã,
phí
duy
trì
tổthải,
thu
gomPhối
là dokết
dân
đóng
lương
thànhcác
vấn
đề kinh
được
mọiđểngười
quan
tâm.(2)
.
u
cầu
của
nghiên
cứu
qui trình sản xuất đạt tiêu chuẩn mơi trường và bảo vệ sức khỏe cộng đồng (ví dụ ISO
luật
pháp,
chính

trị,do
thể
chế,
mơitrước
trường
và việc
cơngphân
nghệnên
trong
thải,
vàgom
(3)
cho
gom
người
dân
tự
nguyện
đóng
góp
thu
nhập
củachất
người
thu
Thựcngười
tế ở thu
nơng
thơn
Việt

Nam
đây,
loại
rácquản
vốn lý
được
thực
hiện
rất
Các
số
liệu
phải
đảm
bảo
tính
chính
xác,
khoa
học
làm

sở
cho
việc
triển
khai
14001, OHSAS 18001,...).
Phối
kết hợp

ý kiến,
tiên
và năng
lực
cung
cấp
dịch
vụ
các
liên
cịn
thấp
chỉrác
từ
500.000
- 700.000
đ/tháng.
Tại
những
xã của
chưa
cónhóm
đơnLượng
vị
thuquan.
gom

tốt. Lượng
thải
ởưunơng

thơn
vốn
nhỏ,
chủ
yếu
là rác
thải
hữu
cơ.
rác thải
đề án Quản
giải quyết
tình
trạng
ơ
nhiễm
mơi
trường
nơng
thơn.
Cơng
tác
điều
tra
lý tổng hợp chất thải (QLTHCT), đơi khi cịn được gọi là quản lý tổng
-BCL
Quản
lý nguồn
tổngmột
hợp

chất
thải:
tiếp
cận được
này
cho
xét
tổng
hợp
tậpnày
trung,
phần
rácyếu
thảitừcách
sinh
được
thu gom

xửxem
lý ngay
tạiăngia
hữu

gốc
chủ
thứchoạt
ăn thừa,
tậnphép
dụng
làm

thức
chođình;
gia
phải
theo
đúng cácand
quyAnschutz
định của
NhàQuản
nước,
củahợp
Bộ chất
Tài
hợp chất thải
bềnđảm
vữngbảo
(Van
de Klundert
2001).
lý tổng
các
quan
đến
chất
thải
như mơi
trường
tựđổnhiên,
xã các
hội,

kinh
tế,
một
phần
đượcliên
đổ
thải
khơng
theolýlà
quy
định
được
thugia
gom
thải
ao
làng,
súc.khía
Mộtcạnh
lượng
chất
thải
rắnquản
khác
phân
người

súcvàđược
tận tại
dụng

làm
phân
ngun và Mơi
trường

tỉnh
Hải
Dương.
thải là cách tiếp
cận mới trong quản lý chất thải, nó đưa ra
thể
chế
với Các
sự
tham
gia
của
các nghiệp
bên
liên
quan
hợp
phần
của
hệ
thống

ao
kênh
mương

ngồi
đồng
đã và
đang
tácvào
động
khơng
nhỏ
tớiđun
đờinấu
sống

hoạt
bónhồ,
ruộng.
phế phẩm
nơng
như
rơm
rạ,các
được
dùng
làm
và quản
thức
ăn
những cách thức quản lý khác nhau giúp giảm bớt đồng thời sức ép về thu gom và
chất
thải
thiểu,

thu
gom,
sửkhu
dụng,
tái
chế,thơn.
chơn
chứhầu
khơng
chỉ tậpcó
trung
động
sảnÝ(giảm
xuất
người
các
nơng
gia súc.
thứccủa
người
dândân
về tại
sửtái
dụng
và vực
phân
loại
rác
rất lấp)
tốt, và

như khơng
rác
chơn
lấp chất thải. Cách tiếp cận này làm tăng tính bền vững và
vào
duyranhất
công nghệ xử lý (chôn lấp, tái chế, tái sử dụng,...) theo cách truyền
thải đổ
môi trường.
về
thống. Phương pháp tiếp cận này được xem như
môi trường, cả về kinh tế và xã hội của hệ thống quản lý chất thải nói chung.
Trường Đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp

ix42531


1.11.2.
hợp
các
giải
phápphát
chiến
về
quản

chất
thải
bãi
mộtd.

chơn
giảiKết
Ngồi
Thu
Trong
pháp
lấp,
hồira,
tương
hệ
tích
năng
việc
thống
hợp
đương
lượng
giảm
đảm
quản
80.000
bảo

chất
tính
thảilược
tấn
của
thải
bền

chất
một
vững
rắn
thải
của
qui
khi
mỗi
trình
đơ
lựathị
năm.
chọn
sản
Việt
xuất
Một
các
Nam,
cũng
giải
lợi ích
tái
pháp
được
chế
kinh
quy
thực

vàtếhoạch
tái
khác
hiện
sử

hình
kết
hợp
các
giảiphần
pháp
trong
lược
quản
lýảnh
chất
thải
gồm
tất
bằng
được
nhiều
ghi
giải
pháp
cơng
khác
việc
nhau,

này
trong

giảm
đó
bớt
đánh
chi
giá
phí
sản
của
xuất
chính
sạch
quyền
hơn
cũng
thành
làđơn
một
phố
giải
cho
dụng
và quản
hiện
Việc
lýnhận
mơi

hữu
thutừ
trường
như
hồi
một
năng
trong
thành
lượng
từng
từ
điều
q
phi
kiện
trình
chính
cụchiến
thiêu
thể.
qui
hủy
nhưng
chất

thải
khơng
hưởng
chỉbao

rất
lớn
thuần
đến
cả
các
phương
quản
lý trong
chất
thải,

chỉlượng
tập
vào
cơng
tác
xử
lýthành
(thu
gom,
pháp
cơng
tác
thu
cực
gom
vàán
hiệu
chất

thải.
thời thay
gian
qua.
Việc
áp
dụng
các
chương
trình
sản90%.
xuất
tạo
thành
ratích
năng
phần
lượng

lượng
mà quả
rác
cịn
thải
làm phát
giảm
sinh.
bớt khối
Việc
thừatrung

chất
nhận
thải
chính
phải
thức
chơn
các
lấp
đến
phần

Hạn chế
Khuyến
chơn
lấp)
truyền
thống
trước
đây.
Các
giải
pháp
quản

thải
được
lựa
chọn


thể
sạch
hơn
Giả
tại
sử
các
các
nhà
ngun
máy,
liệu
các
doanh
tái
chế
nghiệp

cùng
sản
chất
xuất
lượng
làm

tăng
số
hiệu
lượng
quả

với
các
tế
ngun
trong
Tuy
tham
nhiên,
gia
tái
hàm
sử
dụng
lượng

rác
tái
thải
chế
chất

Việt
thải
Nam

cần

thiết
nhiệt
nhằm

trịchất
cao
ghi
rấtnhận
thấp;
những
dokinh
đó,
đóng
thu
góp
hồi
khích

bao
gồm
việc
giảmcủa
nguồn
thải,
tái
sửmơi
dụng,
chế,
sản
xuất
phân
hữu
q
liệu

trình
gốc
thì
sản
các
xuất
sánh
họ
vềthơng
tácdữ
động
qua
ơtái
nhiễm
của
tại
việc
nguồn
sử
dụng
(Lê
hai
loạiViệt,
vtrường
ật
liệu
Nguyễn
này
Giảm
năng

của chúng
lượng
vàkhơng
tạosonguồn
phải


phương
sở
liệu
ángiảm
khả
chotrường
thi
nghiên
về kinh
cứu
tế


đánh
kỹthiểu
thuật.
giá Hồng
hệ
Trong
thống
quản
lýhợp
rác

cơ,
thu hồi
năng
lượng,...
nhằmnếu
làmgọi
giảm
chất
thải
Xn

Hồng,
tổng
kết
2004).
trong

ở hình
sơlợi
đồ
ta
cácdịng
táccộng
động
đến
mơi
này,
thảithể
xác
định

thực
hướng

hiệu
phân quả
loạiđồ
hơn.
chất
Qua
thải 1.
tại
đó,Từ
nguồn
các
sẽích
là thấy
giải
mơipháp
trường,
ưu tiên
lợi
ích
thực
hiệnđồng
để phân
của
Tái sử dụng

đưa
ra bãi

chơn
lấp,
từ
đógiải
tăng
thờihợp
gian
sử
dụng
của
bãi
chơn
lấp

giảm
chi
phíchất
cả
trường
Thêm
hệ
vào
thống
đó,
quản
các

tổng
pháp
chiến

chất
lược
thải
khác
rắn
làlấp.
A,áptrong
phíràng,
thải
đó Ar
bỏ,
làthuế
tác xử
động

đến
lập
việcdịng
táicủa
sử
chất
dụng
thải

vơtái

chế
đưa
chất
vào

thiêu
thải
cũng
đốt
hoặc
được
chơn
xácnhư
định

góp
phần
khuyến
về
tế
mơi
trường
trong
rác,
khí
thải
nước
rỉ đến
rác.
Táichế,
chếAnr
thải
mơikinh
cho
trường

cáclẫn
của
loại
hệ
rácthống
thải điện
quản
tử,
lýcơng
điện
tổng tác
lạnh,...
hợpquản
chất
đãlý
thải
ápchất
dụng
rắnthải
cóthành
tái
cơng
ở nhiều
làvàtác
nước
động
khích sựSựtham
kết hợp
gia của
cácnhà

giảiđầu
pháp
tư xử
và lý
cácrác
đốithải
tượng
trong
liênhệquan.
thống quản lý chất thải rắn có
Việc
tính
tốn
chuyển
dịng
thải
này
trong
quy
hoạch
lýNam
chất
là cơ
sởgiải
để
Thu
hồi
năng
lượng
mơi trường

phát
triển
củadịch
hệ
nhưng
thống quản
chưa lý
phù
tổng
hợp
hợp
với
chất
điều
thải
kiện
rắn quản
khơng
Việt

tái
-thải
nơi
chế;
B
cáclà
tác
Khơng
ảnh c.hưởng
Sản rất

xuấtlớn
phân
đếnhữu
việccơtính tốn lượng phát thải vào mơi trường đặc biệt là khí
khuyến
xác
vềlýnăng
gom
dụng
bãi chơn lấp.
pháp
độngđịnh
quản
đếnnhu
mơi
lý cầu
vàtrường
xử
chất
củalực
qui
thảithu
trình
cịn
lạc
táichất
hậu.
chế thải
và Cvàlàthời
tácgian

độngsửđến
mơi
của qui
Thải
bỏ trường
khích
gây hiệuChế
ứngbiến
nhàphân
kính bón
(CO2từvà
chất
CH4,
thảiCFCs
là một
và dạng
N2O).táiLượng
chế chất
khí thải
này
bởi
đượcvìtính
qua tốn
q
Để

các
giải
pháp
quản


chất
thải
trong
điều
kiện
thực
tế
cần

sự
hiểu
trìnhb.sản
Tái
xuất
sử dụng,
hàng hóa
tái chế
từ ngun liệu gốc. Sự khác biệt về tác động đến mơi trường
qui
trìnhđổi
phân
thành
hủylượng
sinh phát
học thải
hiếu khí
khí,CO2
các tương
chất thải

đương,
hữu làcơngun
(thường
nhân
là thức
chínhăngây
vàbiến
rau
Ngun
tắc
cơvàbản
trong
quản
lýtính

xử
lý cơng
chất
thải
Nguồn
biết
nhất
định
về
phần
của
dịng
thải.
Đây
làvới

đặc
tính(giảm
quan nguồn
trong,
củaHình
hệ
thống
Tái1.2.
sửcó
dụng
táithành
chế
và và
tái
khơng
chế
làtính
cónhững
táichất
chếthuật
sẽ được
ngữ
đồng
bằng
nghĩa
thức:
việc
đổi khí hậu.
quả)Các
đượcgiảibiến

phápđổiquản
thành
lý phân
và xửbón
lý được
hữucảicơthiện,
giàu dinh
tươngdưỡng.
đương với
Mặc
lượng

nhờ
đó (Ar
các +nhà
lý đề
quản
rác liệu
thải phù
thải.Tái
B) chuyên
- (Anr
sử dụng
+môn,
C) là
= nhà
dùng
Ar
+quản
B

lại- các
Anr
- Cxuất
sản
=2002).
□các
phẩm
A +giải
B hay
- pháp
C với
nguyên
□ lývật

McGraw-Hill,
phát
phân thải
hữuCO2
cơ cóđược
hàmthu
lượng
gom,
dinh
xử dưỡng
lý hoặckhơng
giảm cao
thiểunhư
gópphân
phầnhóa
làmhọc

giảm
nhưng
biếnsử
đổidụng
khí
hợp
vàcó
tốisự
nhất
mình.
Các giải
quản làm
lý này
cóhoặc
thể được
áp dụng
lẻ
khơng
A
=ưu
Ar
sửa
- Anr
đổicho
đáng
kể, chúng
chỉpháp
cần được
sạch
sửa chữa

trướcriêng
khi sử
hậu
phântồn
hữuĐẦU
cầu.
cơ làVÀO
Do
hướng
đó,CHẤT
trong
đến một
những
nềnRẮN
năm
sản xuất
qua nơng
chúngnghiệp
ta đã bền
và đang
vững.xây dựng các dự án
THẢI
hoặc
hợp
để
cao
hiệu
quả
của ởlại
cơng

tác
quản
lý.
dụng kết
lại.Một
Táichương
chếnâng
khác
trình
vớitái
táichế
sử
mang
dụng
chỗ
hiệu
nóquả
địi
về
hỏi
mặt
sự mơi
biến trường
đổi nhất
khiđịnh
□ Avề thành
quản lýCăn
Căn
và xử
cứ


vào
chất
thành
thải
rắn
phần
theo
rác

thải
chế

phát
khu
vực
triển
ĐBSCL
sạch
(CDM)
như
trình
để
bán
bày

bảng 1, lý
ta
thành
và tính

chất
các giải
phần, tính
+ Bchất
vật lý,
hóaphần
học hay
sinhchất
học của
của nguồn
chất thải
đểthải,
trở thành
sảnpháp
phẩmquản
có thể
thấy
lượng
nhận
chất
hữu
năng
cơ trong
giảmrác
phát
đơ
thải
thị
rất

hiệu
cao
ứng
chiếm
nhà từ
kính
57 (CER)“
T- 87%.và
Đây
thuchính
về một


xửhàm
lý“chứng
được
đề
xuấtkhả

thảo
luận
như
bên
dưới.
PHÂN
LOẠI
TRƯỚC

THU
GOM

sử dụng
được.
lượng
thành
tiền
khơng
thiết
yếu
nhỏ.
và Các
thíchdự
hợp
ánnhất
CDM
choở chế
thành
biến
phố
phân
Hồhữu
Chícơ.
Minh đang bán 1 CER
a. phần
Giảm
phát
thải
Các giải
pháp
chiến lược thúc đẩy tái sử dụng và táiI Ngun
chế trong

I vật cơng nghiệp có
liệu thứ cấp
(tương
đương
tấn CO2
qui
đổi)
vớichất
giálàthải
khoảng
USD.chất
Đây
chính
thế
đến1chương
giảm
phát
thải
khơng
chỉ
giảm
số14nghiệp.
lượng
thải
mà là
cịnmột
đề lợi
cập
cả
thể dướiNói

dạng
trình
trao
đổi
cơng
Trong
chương
trình
này,
PHÂN LOẠI
lớn
lýđộ
chất
thải
các chất
nướcthải
chậm
và phát
các nước
phát triển,
đến
việc
giảm
nồng
vànghề
độc rắn
tínhởxuất
của
tạitriển
nguồn

thải. Giảm
phát
chấtcho
thảiviệc
của quản
một
ngành
sản
nhưng
lạingay
làphát
ngun
liệu
TRUNG
Năng ! cho một ngành sản
Tồn dư
lượng
phân Ị_
trong
đóSX
cócơng
Việt
Nam.
thải
nghiệp
gồm
lượng
thảinhau
trongnhằm
q trình

sản hiệu quả
xuất,
xuấttrong
khác,

thể
được bao
thơng
tin giảm
và trao
đổi lẫn
sử dụng
và tốisản
ưu
compost
XỬ LÝ
xuất
các
sảnkhi
phẩm
tạo
ít phát thải,
dàng phân
1.1.1.3
Kếtngun
hợp các
khía
cạnh
SINH HỌCsản phẩm dễ
nguồn tài

trước
thảiliên
bỏ.quan
1

SX phân

hủy khiPhần
thải
bỏ,
sản
khơng
hoặc
chấtdụng
thảilàvà
nguy
hại,...
Ngay
việcnghệ,
thay
Ạđộng
Ychứa
lớnNam
các phẩm
hoạt
trong
quản

thải
cáctáiquyết

định
vềcả
cơng
compost

Việt
hiện động
nay,
hoạt
táiítchất
sử
chế là
một
ngành
kinh
Đốt
tập
trung

lượng
phânhành
đổi
thóikhơng
quen
tiêu
ngày
tớiDưxử
các
sản
phẩm

thân
mơi
sản
XỬhàng

tài
chính,
luật chính
phápdùng
hay
cưỡng
chế hướng
thi
hành,
phạt
Tất
cáctrường,
hoạt
động
doanh
thức
tuy NHIỆT
nhiên
mức
đóng
góp
củacompost
hoạtchính.
độngthiện
nàycảtrong

giải quyết
r ———————
phẩm
ít bao
ít hoạt
chất,...
cũngcác
là một
pháp
hữu
hiệu
để
giảm
phát
Lọc
bụivề
cơngcần
ăn
việcbì,làm

thải
là giải
rấtỊđịnh
đang
kể.
Điều
củathải.
DiGregorio
al.
này

được
kết
hợpgiảm
vào nguồn
trong
quyết
quản
lýtra
chất
Víthải.
dụ khiet lựa


(1998)vịtiến
hành
vào bãi
nămchơn
1996
ở Hà
ước
có vì
khoảng
lao động
có đầy
thu
chọn
trí xây
dựng
lấp,
việcNội

chọn
địatính
điểm
lý do ít6.000
tốn kém
là chưa
CHƠN LẤP
I Chất thải
Chơn
tồn dư
nhậpngười
từlấpviệc
thu gom
chế và tái sử dụng. Hoạt
động này làm giảm
đủ;
ra quyết
địnhchất
cần thải
phảicho
xác tái
định

Hình 1.5: Quy trình cơng nghệ chế biến phân bón từ rác thải

Hình20
1.4:
tínhchất
tốnthải
so cho

sánh
khoảng
T- Sơ
25%đồlượng
cáccác tác động đến mơi trường của việc
Hình 1.3.
QuyLê
trình
chung
trong
lý tổng hợp
chấttiếp
thải
rắn
(Nguồn:
Hồng
Việt và
cộngquản
sự - QLTHCTR
- Cách
cận
mới(Nguồn:
cho
tái chế (Nguồn:McGraw-Hill,
Forbes R. McDougall
2002). et al., 2001)

cơng tác BVMT - Tạp chí khoa học 2011: 20a 39-50)
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp


Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp

6
11
10
978


2.1.khác
So
sánh
tỷ
lệ
(%)
thành
phần
của
chất
thải
rắn
sinh
hoạt
trên
Quản
Phịng

ngừa
tổng

hợp

giảm
chất
thiểu
thải
rắn
là thống
hai
là một
nấc
trong
những
trên
cùng
ưuvề
tiên
trong
của
thang
cơng
bậc
tác
quản
bảo
vệ

cả Bảng
các
- tác
Mặt
Thiết

động
lập
sự

mơi
kết
sở
dữ
trường
hợp
liệu
của
tiềm
vàcác
hệ
bên
tàng
liên
quan
tạithang
quan
mỗi
trắccịn
địa
dữ được
liệu
điểm,
hiểu
các
chất

như
tác
thải
động
làrắn
nhu

tồn
cầu
hội
hợp
giới

Việt
Nam
mơi
chấttrong
trường,
thải.
Trong
góp
kinh
phần
tếkiểm
chấtsốt
thải,
ơthế
bản
nhiễm,
chất

hướng
của
phịng
tới
phát
ngừa
làthơng
ngăn
bền
chặn
đất
tối xuất;
đa
nước.
sự cơng
phát
Đây
quốc;
đối
tác
với
người
cung
dân
cấp
địa
các
phương
dịch
vụvàquản

cả
sự

ủng
chất
hộ
thải
của

họ
chia
đốitriển
sẻvới
địa vững
điểm
tin. Việc
đề
cung
cấp

sinh
điểm
chất
khác
thải
biệt
trong
mọi
trọng
hoạt

so
động
với
kinh
“Chiến
tếtác,
(sản
lược
xuất,
quản
lưu
lýđể
thơng,
chất
phân
rắn
phối,
tại
các
đơdùng).
thị

-dịch
Thúc
đẩy
các
nghiên
cứu
khoa
học


liên
quan
phục
vụ
hiệu
quả
cơng
tác
nghệ
các
chơn
vụ
lấp
này
cũng
cóquan
thể
phải
bao
phù
gồm
hợp
sự
cho
cộng
cơng
tác
hợp
vận

tác
hành;
của
các
đủthải
tổnăng
chức
lực
cộng
đểtiêu
đồng,
tiến
hành
các
khu
Tái sử
cơng
dụng
nghiệp

tái
Việt
chế
Nam

hai
đến
nấc
năm
thang

2020”
tiếp
được
theo,
ban
sau
hành
cùng
10 lànăm
thu hồi
trước
vàtừng
táichế
chất
quản

tổng
hợp
chất
thải
đánh
nhóm
giá
khơng
tác
động
chính
mơi
quy,
trường

khu
vực
cho
tưrắn;
bãi
nhân
chơn
vàlấp.
chính
quyền
thành
phố,
hoặc
tổ chức
thải.-có Kết
đây
(tại
Quyết
định
của có
Thủthểtướng
phủ
số
Tun
giáo
dục
nâng
cộng
đồng,
khuyến

khíchthực
thamhiện
gia
này
1.11.4.
thể
hoạt
hợptruyền,
các
động
bên
độc
liên
lập.
quan
Tất
cảcao
cácnhận
bên thức
liên quan
hỗ trợChính
nhau
152/1999/QĐ-TTg
Như
vậy
một
ngày
chiến
10/7/1999).
lược

tổng
hợpchung.
chất
cần
được
chú
ý
vào
hoạt
động
loạilý
nguồn,
giảm
thiểu,
tái
chế
tái
các dịchNhiều
vụ các


làm
nhân,
tăngtập
hiệu
thể
quả
vàphân
cung
tổ quản

chức
cấp
dịch
cótại
liên
vụ
quan
nói

thểỞthải
bị
Việt
ảnh
Nam
hưởng
chiến
bởi
lược
các
trước
Quản
vào
các
tổng
biện
pháp
chất
thải
chế
rắn phát

hiện
thải,
nay
lànghĩa
trách
lànhiệm
theo
ngun
chung
tắc
phịng
hội,
sửhạn

quyết
hộitiên
định
hóa
trong
vềlýquản
quản
lýhợp

chất
chất
thải.
thải
Trong
đang
quản

được
lý tổng
thực
hợp
chất
hiện
thải,
có cần
kếtcủa
quả
thutồn
thập
ởxãýngừa.
nhiều
kiến
Trong
q
trong
trình
đóhạn
Nhà
sản
xuất
nước

vaitúidùng,
trị
nếu
đạo;
càng

đẩy
giảm
mạnh
thiểu
hội
được
hóa,
phát
huy
thải
động
thì
tối
càng
đa
dụng hồi
chất
thải,
sử
dụng
nilon,
khơng
đổ
rác bừa
bãi,...
tăng
cường
trao
đổi
phản

địa
của
phương
các
đốichế
tượng
vớivà
bịtiêu
ảnh
hưởng
sựchủ
kết
bởi
quy
hoạch
hợp
vàxãgiữa
quản
các
lý.
Phương
pháp
tiếp
mọi
giảm
nguồn
được
các
lực,
tăng

phí
cường
cho
các
đầu
khâu

cho
tiếp
cơng
theo
tác
để
xử
lýlýphi
chất
tổng
thải
hợp
(tái
chất
sử
thải
dụng,
rắn.
táiQuản
chế,
và hợp
tác
kỹ

thuật
với
cáclýcuộc
tổ
chức
quốc
tế,
các
tổquản
chức
phủ
về
quản

cận
bên
liên

thể
quan

trong
tổchi
chức
quản
các
chất
hội
thải.
thảo,

Hình
các
1.6
cuộc
trình
họp
bày
cơng
tổ chính
chức
khai,
hành
các
chính
cuộc
cấp
điều
quốc
tra

thutổng
hồi, hợp
chơn
chất
lấp,...).
thải
Trường
phảihợp
đáp
phát

ứngcơng
sinh
theotác
chất
ngun
thải
trong
sản xuất
gâynhân
ơvànhiễm
tiêu
phải
thì
chất
thảirắn
rắn,...
Trong
đàotắc
tạo“người
nguồn
lực, dùng
một trả
nghiên
gia
về cứu, phỏngquản
vấn lý
hoạt
chất
động
thảicủa

rắn,
cácvàban
sơ thẩm
đồ hệđịnh,
thống
bantổng
tư vấn.
thể quản
Lắng nghe
lý chất

tiền”;
cần cốcác
gắng
tổsốchức
tái sửvàdụng
cá nhân
và tái
phát
chế
sinh
tốichất
đa trước
thải, gây
khi ơđem
nhiễm,
chơn
suy
lấpthối
trả chúng

mơi trường
về mơi

hànhsinh
thải
động
hoạt
vớiđơcác
thịthơng
tại Việt
tinNam.
đầu vào như vậy khơng chỉ giúp hồn thiện thiết kế các
trách
trường.
gópNam
kinh đã
phíliên
khắckết
phục
thường
thiệt nước
hại. ngồi để biên soạn
Viện nhiệm
Trườngđóng
ở Việt
vớivà
cácbồiViện
Trường
dự án quản
Việclýtổchất

chức,
thải,
quy
màhoạch
cịn làm
và tăng
quảnnhận
lý chất
thứcthải
và tạo
rắn sự
ở Việt
đồngNam
tình và
đã ủng
được
hộhình
của
1.2.
Tình
quản
lýgia
rácmới
thải
sinh
hoạt
trên
thế
giới
và đó

Việt
Chiến
lược
quốc
rahợp
mục
tiêu
đến
năm
2025,
100%
cácxét
đơ cụ
thị thể

các tài
liệuhình
giảng
dạy
về
quản
lý đặt
tổng
chất
thải
rắn,
trong
có Nam
xem
những và

thành
đốiphát
tượng
triển
chịutrong
ảnh hưởng
thời gian
từ các
quadự
dưới
án đó.
sự quản lý của Bộ Tài nguyên và Mơi
1.2.1 trình
Tình hình
quản
rác thải
sinh hiện
hoạt phân
trên thế
cơng
tái chế
chấtlý thải
rắn thực
loạigiới
tại hộ gia đình; 100% tổng lượng
trường, nhưng nhìn chung sự quản lý còn chồng chéo và chưa hiệu quả, chia sẻ thông
chất thải rắn sinh hoạt đô thị, 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy
tin giữa các cơ quan chưa cao. Hệ thống quản lý và xử lý rác cịn thơ sơ, bãi chơn lấp
hại và nguy hại, 90% tổng lượng chất thải rắn xây dựng đô thị và 90% lượng chất thải
là lựa chọn chính; ủ phân hữu cơ, thiêu đốt hầu như không đáng kể. Các đơn vị tham

rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn và 100% tại các làng nghề được thu gom
gia trong hệ thống quản lý rác chưa có sự phối hợp thực hiện tốt, chưa đồng bộ và
và xử lý đảm bảo môi trường. Lượng túi nilon sử dụng tại các siêu thị và trung tâm
thống nhất từ trung ương đến địa phương; các giải pháp quản lý thường rất chung
thương mại sẽ giảm 85% so với năm 2010.
chung và tương tự nhau giữa các địa phương. Việc giáo dục mơi trường và nâng cao ý
Hình
chất
thải
Để đạt được các
mục1.7:
tiêuThang
trên, cácbậc
giảiquản
pháp lý
chiến
lược
bao gồm:
thức
cộngChỉnh
đồng sửa
cịn từ
rấtLê
yếu
kém, Việt,
sơ sàiNguyễn
và chưaXn
có sựHồng,
phối hợp
tốt.

(Nguồn:
Hồng
2002)
- Hồn
thiện hệ
thống
văn bản pháp
luật và cơ
chế chính
sách về quản lý chất
1.11.5.
Thứ tự
ưu quốc
tiên trong
lý tổng
1.1.2. Chiến
lược
gianguồn
vềquản
quản
tổnghợp
hợpchất
chấtthải
thải
thải rắn,
xây dựng
lựclýthực
hiện
chiến
lược;rắn.

Trong
tiếp cận quản
lý tổngtướng
hợp chất
thải thìHồng
phịng ngừa Hải
là ngun
tắc hàng
Ngàyhoạch
17/12/2009,
Chính
ký dựng
ban
hành
- Quy
quản lýPhó
chấtThủ
thải rắn gồm
lập phủ
và thực hiệnTrung
quy hoạchđãxây
khu
đầu.
Phịng ngừa là ngăn
chặnChiến
sự phát
thải
hoặc tránh
tạo ra
chất

thải.
Quyết định
phê
lược
quốc
tổng
hợpthành
chất
liên số
hợp2149/QĐ-TTg
xử lý chất thải
rắnduyệt
cho các vùng
kinh
tế gia
củavề
cả quản
nước,lýcác
tỉnh,
Giảm
thiểu
việc
làm để
sựnhìn
phát
thải
là ít2050.
nhất.
Khi hoạch
sự

thải
được
giảm
tới
thải rắn
đếnlà
năm
tầm
đến
đó,phát
phấn
đấu
tớikhu
năm
tất
phố
của
cả2025,
nước,
xây
dựng
vànăm
thực
hiện Theo
quy
xây
dựng
xử2050,
lý mức
chất

bằng
thì chất
đó
sự tận
phịng
tuyệt
đối. thu
Phịng
ngừa
được
coitái
là chế
phương
tốt
cả các0loại
thải
rắn
phátngừa
sinhxã;
đều được
gom,
tái sử
dụng,
và xửthức
lý triệt
thải
rắnlàđến
phường,
nhất
để giảm

thiểu
chất
thảitiên
ngay
từ nguồn
phátvới
sinh.
để bằng
những
cơng
nghệ
tiến,
thân thiện
mơi trường và hạn chế khối lượng

Hình 1.8. Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trung bình/người/năm

Hình
Tổ chơn
chứclấp
hành
cấpnhất.
quốc gia về quản lý chất thải rắn tại
chất
thải 1.6:
rắn phải
đếnchính
mức thấp
Thành phần
ST

T

Các nước

một
số quốc giaL.
trên
thếctv,
giới.
Việt tại
Nam
(Nguồn:Viet
H Việt

Nam2009)
Các nước

Các nước

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp

thu nhập
thấp

thu nhập

trung bình

thu nhập
cao


12
14
15
13
16


Hữu cơ
1

Thực phẩm

40-85

20-65

6-30

65-95

2

Giấy

1-10

8-30

20-45


0.05-25

3

Carton

1-10

8-30

5-15

0-0.01

4
5

Bao nilon
Plastic

1-5

2-6

2-8

1.5-1.7
0-0.01


6
7

Vải

1-5

2-10

2-6

0-5

Cao su

1-5

1-4

0-2

0-1.6

8
9

Da

0-2


0-0.05

Rác vườn

1-5

1-10

10-20

10

Gỗ

1-5

1-10

1-4

11

Vi sinh vật
Vô cơ

-

-

-


12

Thủy tinh

1-10

1-10

4-12

0-1.3

13
14

Sành sứ
Đồ hộp

2-8

0-1.4
0-0.06

15

Sắt

16


Nhôm

0-1

17

Kim loại khác

1-4

0-0.03

18

Bụi, tro

0-10

0-6.1

0-3.5

0-0.01

1-40

1-30


1


ÃÉ
B

W
170t Vật liệu ngành dệt

1_________

1 I100L
GL
915
1

1

27 3701



1
11001.

78220t rác
đổ tam thời

1




GL

4301

1

tông
1

Thu gom đăc biêt:
-Chất thải xây dựng
-Cơng viên/vườn

16301

___________1

lớn màu
sinh.
Những
vàngchất
ở (tái
gần
cịn
siêu
lại thị
sau
khichứa
tái
các

hay
thuỷ
chế
tinh,
biến
phân
Thùng
vitrên
sinh
màu
được
xanh
xử

nhạt
bằng
để
Cơng
Recycle
việc
thu
chế):
gom
Sử
vàđể
dụng
vận
chuyển
rácsinh
thảiđồ

rác
làm
thải
ngun
tại
cáckính.
liệu
nước
sản
xuất
thế
ra
giới
các

vậtsự
chất
đóng

chứakhác.
phương
giấy.
pháp
đốt.
các đơn
nơi thải
đơng
dân
sống
thường

đặt
haibón
thùng
khác
ích
góp
rất
lớn
VíTại
của
dụ
như
rác
vị tưhữu
nhân,
cơcư
được
cácsinh
cơng
dùng
tyđểdịch
chế vụ
biến
mơi
phân
trường
hữu
vớirác
đội
cơ màu

vi
ngũ
sinh...
cơng
nhau,
loại

Philippin,
chứahội
rácnghị
códựthể
ánphân
phân
huỷ
loại

loại
được
khơng
phân
khai
trên
các
đảo
nhỏ.
Chính

nhân thu
Nhiều
gom

chun
nghiệp
quốc
tếbên
bàn
cạnh
vềrác
sáng
các
đơn
kiếntriển
vịnày
thu
đãhuỷ.
gom
được
vận
diễn
chuyển
ra như:
chấtCuộc
thải họp
của
diện
tíchMột
nhỏ
số
hẹp
nước
nên

trong
vấn
đề
khu
xử
vực
lý rác
cũng
cóvà
cơng
bảochức
tác
vệ quản
mơi
trường

ởthải
đây
trở
sinh
nên
hoạt rác
rất
hội
nhà nghị
nước.
cấp
Tại
Bộ
các

trưởng
nước
vềphát
sáng
triển
kiến
quy
3Rthải
định
được
đối
tổ
với
việc
tại Tokyo
thuchất
gom
từ
ngày
và rắn
vận
28chuyển
30/4/2005
hiện
đại.rõthức
Người
dânloại
thức
được
vấnlại

đề
này
nên nghị
rất
đã
thảichính
rất
ràng.quan
tun
Cơngtruyền
táctrọng.
thuvềgom,
sángphân
kiến
3Rcũng
rác
(vốnýtạiđã
nguồn
được
mang
thống
nhất
nhiều
tại thuận
Hội
lợi
nghiêm
Singapore:
túc
hiện.

Là Chính
16/2004).
nướcquyền
nhỏ,
địa
phương
đủ
của
tích
nước
để chơn
này
lấpcửrác
ra
những
những
đội
quốc
thượng
cho cơng
đỉnh
tácthực
G8
xử lý.
tháng
Hộikhơng
nghị
3Rdiện
châu
Á

được
tổ đã
chức
tạinhư
Tokyo
từ giám
ngày
gia chun
sát
khác
nên
kiểm
đãnước
kết
tra Tham
các
hợpđiểm
xử
tập
đốtnghị
kết
rác
rác

thải
chơn
ở các
lấp.
điểm
Những

dânthành
cư,
nếu
phần
điểm
chất
nào
thải
chưa
rắn
30/10
- Tại
01/11/2006.
các
đang
phát
dựlýhội
triển
thì

việc
đại
thu
diện
gom
của
rác
19 thải
nước
cịn

đếnnhiều
từ châu
bất
Á,
cập.
5 nước
Việc
khơng
tốt
sẽ mạng
tiến
cháy
hành
được
chấn
chơn
chỉnh
lấpvận

ởquốc
bãi
xử
rác
lýtếln.
ngồi
biển.
mỗi
Bãi
người
chơn

lấp
hay
rácthiết
mỗi
Semakau
điểm
tập
được
kết

thành
bố
trí
viên
G8
lưới

thu
8 tổ
gom,
chức
chuyển
khác
rác Nếu
thải
cũng
chưa
tham
hợp
dự.lý,dân

Tại
trang
những
hội
bị
cịn
nghi
thơ
này
sơxây
đại

3dựng
lầncác
vi
bằng
phạm
cáchnhững
đê
u
ngăn
cầu
của
chương
biển
một
trìnhđảo
phân
nhỏloại
ngồi

rác

bảo
Singapore.
vệ mơi
trường
Rácthực
thải
sẽ
diện
thiếu
thốn
nước
dẫn
đến
vàđắp
các
chi
tổ
phí
chức
thunước
gom
đã chia
tăngsẻởlên.
kinh
nghiệm
về
cáckhơi
hoạt

động
3R thiết
từ xử
bị
các
nguồn
ở mức
khác
độ
nhau
cao
hơn.
khi phát
thu gom
đến mơ
trung
tâmphân
phânloại
loạivàrác.
đây

họphạt
đã
Trên
áp
dụng
thế
giới,

triển

cácsau
nước
khai.
triểnđược
đã cóđưa
những
hình
thuỞgom
rác thải
được
Hoạt
phân
động
loại
những
chế
thành
thảiphần
cũng
cháy
được
được
vàdụng
khơng
nhiều
nước.
loại
sinhratái
hoạt
rấtrác

hiệu
quả.
Việc
thp
gom,
phânở cháy
loạiđược.
rác Những
thảiCác
đãchất

1
cháy thải
chất
được
cósẽthể
đem
tái đến
chếtrật
nhà
như
giấy
đốt
(ởTPháp
rác cịn
thu
những
hồiở 35%),
chất thuỷ
khơng

cháy
(ởVí
Đức,
được
Thụy
sẽcác
chởĐiển,
đến
đang
là thói
quen,

tựmáy
xã hội
công
cộng
những
nướctinh
này.
dụ ở
nước
------------Thu gom
282000 cư
Chấtđoạn
thải thương
dânkhu
.
40
khu đo thi
các

Đan
Mạch
trên chuyển
50%), chất
và chở
sợi (ở
đến
Đức
40%,
chơn
Pháp
lấp rác.
8%).Các
Việc
cơng
thu
hồi
đểnày
táimạiphối
chế hợpcác
rất
phátcảng
triển:trung
CTRSH
77852 đơ thị cao tầng

nhịp nhàng
loạivà
chất
ăn khớp

thải
vớiđình
nhau
khơng
trong
những
cảlàm
các
khâu.
Khí rắn
thải
rác
từthải
các
phải
lị thành
đốtxử
rácba
lýđược

Nhật
Bản:
Các gia
Nhật
đãtất
phân
loạigiảm
chấtlượng
thải
sinh

hoạt
loại
thựcgóp
cịn
hiện
theo
cải
quyvào
thiện
trình
nghiêm
lượng
việc
để
xử
tránh
lý bởi
sựbiệt
ơcác
nhiễm
phương
khơng
pháp
khí.khác
nhưcơ;
đốtrác
hoặc
riêng
biệtphần
và cho

3 chất
túi
với
3ngặt
màu
sắc
riêng
theo
quy
định:
rác hữu

ủcơphân
compost.
Xây vải,
dựngthuỷbãi
rácrác
trênkim
biểnloại.sẽRác
tiếthữu
kiệm
đất đến
đai nhà
trongmáy
đấtxửliền
và giấy,
tinh;
cơ được đưa
lý và
rác

mở
thêm
kiến
đất
3R,
khi vi
viết
đóng
tắtbãi.
của
Tuy
3loại
chữ
nhiên
tiếng
việc
Anh:
Reduce
dựng
(giảm
chơn
thiểu),
lấp
Reuse
hỏi
sự
(táichế
đầu
sử
thải rộng

để Sáng
sản
xuất
phân
sinh.
Các
rác
cịn
lạixây
đều
đượcbãi
đưa
đến
cácđịi

sở tái

rất hố.
lớndụng),
và sự tn
Recycle
thủ nghiêm
(tái chế)
ngặt đã
theo
được
những
thực
quyhiện
trìnhtại

để đảm
một bảo
số nước
sự an tồn
trên thế
của
hàng
cơng Sáng
giới.
trình

kiến
bảonày
vệ
mơi
trường.
nhiềuphát
lợi ích
cho các
BVMT
tận
Đức:
Mỗi
hộđã
giađem
đìnhlạiđược
3 thùng
rác nước
xanh,trong
vàng việc

và đen.
Màuvàxanh
dụng
đa
Thái
nguồn
Lan:
tàimàu
ngun
Việcvàng
phân
rác
loại
thải.để
rácđựng
đượctúi
thực
hiệnvàngay
nguồn.
Người
chia
dùng tối
đểTại
đựng
giấy;
dùng
nhựa
kimtại
loại
cịn màu

đentađựng
ra
loại
Reduce
rác vàCác
(giảm
bỏ vào
thiểu):
thùng
giảm
riêngmang
biệt:
thiểuđi
những
lượng
rác
thơng
cónhau.
thểqua
táiĐối
sinh,
việc
thay
phẩm
đổi thu

các3 chất
khác.
loại 3này
sẽ được

xử lýchất
khác
vớithực
hệ
thống
chất
hại. công
Các loại
này
lối
gom rác
và chở
xe ép
rác với
có màu
sắc khác
gom độc
rác thải
cộng
đặtđược
trên thu
hè phố,
đượcbằng
chiacác
thành
4 loại
4 thùng
màu
sống
nhau.

và cách
trình
xuất,
sạch..
.Vímàu
dụ đỏ
sử
sắc khác
nhau:tiêu
màudùng,
xanh cải
lamthiện
dựng các
giấy,quy
màu
vàngsản
đựng
túimua
nhựabán
và kim
loại,
dụng
Rác
hay
túisinh
giấy,
sauvải
khiđiđược
chợ thay
phân

loại
túi
sơrác
nilon
bộ còn
tạiđể
nguồn
nhằmđược
giảmchuyển
lượng đến
rác thải
nhà máy
phát
đựng làn
kính
vàtáithuỷ
tinh,
màu
xanh
thẫmcho
đựng
lại.
phântừloại
sinh
túi rác
nilon.
đểRác
táchthải
ra các
nhau

dụng
trong
táingười
sản xuất.
Chất

Lan:
sinhloại
hoạtvậtlà liệu
một khác
vấn đề
nansửgiải.
Ở Hà
Lan
dân phân
thải
thực
phẩm
được
sử chuyển
dụng):
đến
Sửtái
dụng
nhà
lại
sản
chế phẩm
biến
phân

hay vi
một
phần
của
phẩm
cho
loại
rácReuse
thải
và(tái
những
gì cóWaste
thể
chếmáy
sẽ được
tách
riêng.
Những
thùng
rác
với
những
(Nguồn:
Integrated
Solid
Management,
McGrawHill
1993;
Bộsản
TNMT)

chính
mục màu
đích sắc
cũ hay
mục
đíchsửkhác.
dụ như
sửphố.
dụngThùng
lại các chai dựng nước
kiểu dáng,
kháccho
nhau
được
dụngVí
trong
thành
khống để đựng nước.
Trường
TrườngĐại
Đạihọc
họcNơng
Nơngnghiệp
nghiệpHà
HàNội
Nội- Luận
- Luậnvăn
vănthạc
thạcsỹsỹkhoa
khoahọc

họcNơng
Nơngnghiệp
nghiệp

20
1817
19


■■

TT sx phân compost

»
! '
4
3
0c
o
m

Thu gom
CTRSH

110000 tấn chất thải rắn đô thi



Xử lý


27 3701
16370 t Tồn dư

MRF
Trung tâm sx phân Compost

H OOOt l ị

782201 V

l<----///A J

W vy

SUMMARY
Tóm tắt

15100 t Tái chế


LR

14%

94590 t Chôn lấp
86%

? t SX phân Compost

0%


Figure 3.2 Integrated Waste Management in Pamplona. Spain. 1996.

Hình 1.9. Ví dụ về mơ hình quản lý chất thải tổng hợp tại Tây Ban Nha
Nguồn: McGraw-Hill, 2002).

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp

21


Thành
phần
chất
thải
rắn
gồm
nhiều
chủng
loại được
khác
Chất
thải
sinh
hoạt
nơng
thơn

thơn
nóiđã

riêng
tạorắn
ra
ngày
việc
càng
làm
phong
choở nơng
hơn
phú11nghiệp

triệu
đa chủ
dạng.
lao
động,
Đây
thu
hút

khoảng
nhân
30% nhau
chính
lực dụng
lượng
làmlàm
lao
gia

Lượng
rác
thải
hữu

này
nguồn
gốc
yếu
từ cũng
thức
ănngun
thừa,
tận
tăng
động
nơng
thơn;

đặc
biệt

những
rác
thải
địa
sinh
phương
hoạt
nơng

đãgia
thu
hút các
được
hơn
lao
động
thức
ăn
chophần
gia
Một
lượng
thải
rắnphân
khác
làthơn.
phân
và60%
gia
súc
được
tận
- thành
Chất
hữusúc.
cơtải
dễlượng
phân
hủychất

sinh
học:
súc,
phế
phụ
phẩm
trồng
trọt
Chất
thải
rắn
sinh
hoạt
nơng
thơn
phát
sinh
từngười
các
nguồn:
các
hộ của
gia
cả làm
Vớiphân
làng,
dânkho,
số
đã60,703
vàtriệu

đang
người

sống
nhiều
ở mổ...
khu
vực
nơng
đóng
góp
thơn
(năm
ổn
2010),
định
đời
dụng
bón
ruộng.
Các
phế
phẩm
nơng
nghiệp
như
rơm cho
rạ,
được
làm

như
rơm
rạ,
chất
thải
từ chăn
ni,
giết
đình,
chợ,
nhà
trường
học,
bệnh
viện,

quan
hành
chính...
Chất
thảidung
rắnlượng
sinh
phát
sống sinh
nơng
chất
dân,
thải
góp

của
phần
người
phát
triển
ở kinh
các
vùng
tếdân
nơng
nơng
thơn
khoảng
TN
& 0,3
MT,
kg/người/ngày,
2011).
Chất
thải
ta
đun

thức
ăn
gia
súc.
Ýdân
thức
về

sửthơn
dụng
vàyếu
phân
loại
rácđựng
rất
tốt,

chất
thải
khó
hủy

hại:
bao
bì(Bộ
đóng
gói,
lọ
thuốc
hoạt-nấu
khuCác
vực
nơng
thơn
cóphân
tỷ
lệ
khángười

caođộc
chất
hữu
cơ,
chủ
là chai
từ
thực
phẩm
thải,

rắnthể
làng
ước
nghề
tínhgồm
lượng
nhiều
rác
thải
chủng
sinh
loại
hoạt
khác
phát
nhau,
sinh
khoảng
thuộc

18,21
vào
nhiều
nguồn
tấn/ngày
phát
sinh
hầu
khơng

rác
thải
đổ
trường.
thuốc
trừ
bệnh
phẩm
củaphụ
động
vật
nhiễm
bệnh
( gà
rù,
lợn
chấtnhư
thảiBVTV,
vườn và
phần

lớnsâu...các
đềuralàmơi
chất
hữu
cơ dễ
phân
hủy
(tỷ
lệ các
thành
phần
dễlở
và mang
tương
đặc long
tínhhình
đương
của canh
loạigà
với
hình
sản
6,6xuất.
triệu
Cùng
tấn/năm.
với sự gia
tăng
Vùngvề
Đồng

sốkinh
lượng,
bằng
chấtsơng
thải
Trong

kiểu
truyền
thống
vớithải
điều
kiện
mồm
cúm,
trâu
bị
điên...)
phânmóng,
hủy tác
chiếm
tới
65%
trongcộng
chất
sinh
hoạt tế
giatrước
đìnhkia


Hồng
làngnơng
nghề
và Đồng
ngày
bằng
càng
sơng
đa thì
dạng
Cửu

Long
phức
tạp
lượng
về CTR
thành
sinh
phần,
hoạt

thể thấy
thơnđược
rằng
pháttận
chất
sinhdụng
thải
lớn

của
thơn
Việt
Nam
lượng
ráccó
thải
sinh
ra là rất
nhỏ
vànơng
hầu
như
Chất
thải
rắn
làng
nghề
nơng
thơn).
Thành
phần hữu cơ chủ yếu là thực phẩm thừa, giấy, nhựa, vải,
nhất
làng do
nghề
có bao
mứcgồm
độ hoạt
những
động

thành
sảnvài
phần
xuất
chính
nghiệp
như:
cao
- Báo
phẩm
cáotừ
mơi
chếtế
trường
biến
quốc
hồn
tồn.
Tuy
nhiên,
trong
một
nămnơng
trở lại
đây,phế
khiphụ
điều
kiện
kinh
phát lương

triển,
cao su,da,
gỗ.nghề
Và cólàcác
phầncủa
vơnơng
cơ như
thủy
tinh,
nhơm,
sắt,q
bụi...
Làng
mộtthành
đặc thù
thơn
Việt
Nam
trong
trình phát triển
gia
thực,2011.
thực
phẩm,
chaithơn
lọ thủy
nhựa,
vỏ là
bao
đựng

ngun
vậtniliệu,
gốm
lượng
rác thải
nơng
tăng tinh,
mạnh,
cùngnilon,
với đó
sựbìxuất
hiện
của túi
lơng,

trạng
phát
sinh
CTR
sinh
hoạtphi
nơng
thơn
Hình
1.13.Hiện
Cơcác
cấu
ngành
sản
xuất

ởphẩm
nơng
thơn
Việt
Nam
kinhI.2.2.2.
tế xã hội.
Tại
làng
nghề,
nhiều
sản
nơng
nghiệp
đã năm
được 2011
những lao
sứ, gỗ,
kim phân
loại. hủy hay tái chế được, khiến tình hình rác thải ở nơng thơn trở thành
chất
khơng
số Việt
ở khuthương
vực nơng
thơn,
chiếm
động cóDân
nguồn
gốc Nam

nơng
dân nay
trực
tiếp lớn
sản vẫn
xuấttập
vàtrung
trở thành
phẩm
trao
đổi
Nguồn:
Tổng
cục hiện
Thống
kê,phần
2011
Để giải trọng.
quyết Bên
tình cạnh
trạng đó
ơ nhiễm
chất
thảimạnh
rắn cần
phải
một
cụ
vấn đề nghiêm
là sự gia

tăng
mẽ về
dâncósố,
tạochiến
themlược
một áp
68,25%
(Tổng
cục với
thống
kê,
2011).
Trong
những
năm
gần đây,
khu vẫn
vực cịn
nơngbộc
thơn
hàng hóa,
gópsong
phần
cải sự
thiện
đời
sống,

tận
dụng

lao thơn
Song
chuyển
biến
tích
cực,
nơng
Việt ởNam
lộ
thể



hình
quản
lý,
xử

chất
thải
thích
hợp

đồng
bộ
cho
tất
cả
các
nguồn

lực lớn cho vấn đề rác thải nơng thơn.
mặc
tỷthừa
lệchế,
dân yếu
số có
giảm,
nhưng
ở mức
Qtựtrình
dịch 23%
cơxãcấu
những
kém:
phát
triểnvẫn
thiếu
quy cao.
hoạch,
phát,chuyển
có khoảng

độngdù
dưhạn
thải.

nước
ta
quản


chất
thải
rắn
theo
hướng
bền
vững

một
trong
bảy
chương
1.22.1.
Nguồn
gốc,
thành
phần
chất
thải
rắn
nơng
thơn
Chất
thải
rắn
nơng
Figure 3.3 Integrated Waste Management in Prato. Italy. 1997.
kinh1450
tếlàng


lao
tương
đối chậm,
tuycấu
nhiên

cấu
quy
hoạch
nhưng
chất
lượng
quy
hoạch
cao.
tầngphát
kỹ
Có khoảng
nghề
phânđộng
bố trên
cácchưa
cùng
nơngKết
thơn,
mỗihạnăm
trình ưu
tiên
được
xác

định
trong
“Chiến
lược
Bảo
vệ
mơi
trường
Quốc
gia
2001^
nghiệp
là chất
thảivề
rắnmơ
phát
sinhquản
từ cáclýhoạt
động
sản
xuấthợp
nơngtại
nghiệp
như:
Hình
1.10.

dụ
hình
chất

thải
tổng
Italia.
ngành
ởxãnơng
đang
ngày
càngnơng
đakhơng
dạng

được
mạnh.
Sau
gần
thuật
vàsản
hạxuất
tầng
hội
cịn
hậu,
VSMT
thơnnguy
cịn
nhiều
vấn
đềchất
bất
cập.

Cả3
thải khoảng
774000
tấnthơn
chấtlạc
thải
cơng
nghiệp
hại.đẩy
Lượng
thải
chủ
2010
vàtrồng
địnhtrọt,
hướng
đến
năm
2020”
làsơmột
nội
dung
thuộc
lĩnh
vựcnơng
1.2.2.
Hiện
phát
sinh
vàvà

quản
lý chất
thải
hoạt
thơn
Việt
thutrạng
hoạch,
bảo
quản

chế
nơng
sản,rắn
cácsinh
chất
thải
raưu
từtiên
chăntrong
năm
triển
khai
Nghị
quyết
26-Tây,
NQ/TW
hành
TW
khóaphát

X về
nơng
nước
hiệnsinh
cịn từ
hơn
400
nghìn
nhà
ởBắc
tạmcủa
bợ.Ban
Hầu
hết
nhà
ở nơng
thơn thải
được
xây
khơng
yếu phát
các
tỉnh

Ninh,
HàChấp
Nội.
Các
loại Đảng
chất

sinh
từ
Nam.
chính sách
của Chương
ni,phát
giếttriển
mổ động
vật, chếtrình
biến nghị
sữa...sự 21 - Định hướng chiến lược phát triển
nghiệp,
nơng
nơng
thơn,
theo
đánh
giá
của
Chính
phủ,này
cáckéo
bộ,theo
ngành,
sống

chuẩn.
Chính
chế,gốm
yếu kém

tìnhđời
trạng
ơ
cácquy
lànghoạch,
nghề dân,
ởquy
nơng
thơn
lớn
nhấtnhững
từ
cáchạn
ngành
Việt
NamNam.
đang trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mạnh
bền vững
ở Việt
của
người
dân
đã
chuyển
biến
tích
cực,
thu nơi.
nhập
củathủ

người
sứ, vật
liệunơng
xây dựng,
lị có
vơi,nhiều
lị
gạch.
Tiếpbáo
đếnđộng
là các
dệt
may
cơng,nơng dân
nhiễm
mơi
trường
nơng
thơn
đang
ở mức
ở ngành
nhiều
mẽ. I.2.2.3.
Cùng với sự
gia loại
tăng và
số thu
lượng
quy sinh

mô các
Phân
gomvàCTR
hoạtngành
nông nghề
thôn. sản xuất, sự hình thành
năm
2010
tăng
34,5%
songun
với năm
2008,
tất của
cả các
lĩnh vực
xuấtnơng
như trồng
chế biến
lượng
thực...
Một
trong
những
nhân
chính
ơ nhiễm
mơisản
trường
thơn làtrọt,

do
các khuCũng
dân cư
tập
trung,
nhu
cầu
tiêu
dùng
hàng
hóa,
ngun
vật
liệu

năng
lượng
như
giai
đoạn
trước,
hiện
tại
q
trình
xử

rác
thải
cũng

như
thu
gom
Nhóm
các
chăn
ni,
lâmlàng
nghiệp,
sản, dịch
đềusự
có lạm
bướcdụng
phátthuốc
triển khá.
CTR
từ hoạt
động
nơngthủy
nghiệp,
chănvụ
ni,
bảo vệ thực vật, phân
Hình
1.14.vẫn
Tỷgia
phát
sinh
CTR
hoạt

tại
các
vùng
ngày
càng
chế
biến
Những
sự
đãtrung
tạo
điều
kiện
kích
thích
các
ngành
sảntáixuất,
>lệtăng
rácnghề
thải
tạităng.
nơng
thơn
chủ
yếu đó
tập
tại sinh
hộ
gia

đình.
Rác
thải
có thể
chế
Nơng
nghiệp
đã
chuyển
mạnh
sang

cấu
sản
xuất
hiệu
quả
độ
bónnơng
trong
xuất nơng nghiệp, CTR từ hoạt động làng nghề và rác hơn
thải và
từ đạt
sinhtốc
hoạt.
sảnsản
thực
nơng
thơn
Việt

Nam
CHẤT
kinh
doanh

dịch
vụ
mở
rộng

phát
triển
nhanh
chóng,
đóng
góp
tích
cực
cho
sự
được phù hợp với điều kiện nông thôn được tận dụng một cách tối đa. Những
rác
THẢI
tăng
trưởng
khácónghề
cao;
ninh
lương
thực

được bảo đảm.
Cơ cấu hộ nơng dân theo
4
CTR
nơng
thể an
phân
thành
3 dạng
chính:
Nhóm
cácthơn
làng
phát
triển

hội Hà
củahoặc
đất
(Nguồn: Việnthải
Khoa học
và>Cơng
nghệ
mơi
trường,
-thường
Đạitếhọcbị-Bách
Nội,
RẮN
khơng

tận
dụng
đượckinh
vứt raKhoa
vườn
tái chế
giấy
(baocịn
bì,lại dịch
ngành
nghề
đang
chuyển
theo
hướng
tăng
dần
số
lượng

tỷ
trọng
nhóm
các
hộ
- Chất thải rắn sinh hoạt ở nơng thơn
LÀNG
mác)
nước.
nhiên,

song
với
sựsựphát
triển
mạnh
mẽquyền
này là(như
sự phóng
thích
một
2011
-Tuy
Báođịa
cáo
mơisong
trường
Quốc
gia
2011)
tại nilon.nhãn
những
điểm
cơng
cộng
thiếu
quản
lý của
chính
các
khu

vực
giáp
tham gia sản xuất phi nông nghiệp, nhưNGHỀ
công nghiệp, 4
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- lớn
Chất
thải
rắnvào
nông
nghiệp
Làng
nghề
sản
xuất

lượng
phát
thải
môi
trường,
đặc
biệt

chất
thải
rắn CTR
như chất
sinh
danh giữa

cáclàng
làng,
xã ...).
CTR
nghề
chiếm phần lớn trong nguồn phát sinh
nơngthải
thơn.
Sựhoạt,
phát
Tỷkhí
trọng
phát
góp
phần
và tái
chếtriển
kim ngành
loại nghề cơng nghiệp, dịch vụ tăng lên rõ rệt,
>nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp, chất
- mạnh
Chất
thải
rắn
làng
nghề
chất
thải
công
(kim

loại mẽ
tạp,
Việc
phân
loại
CTR
sinh hoạt
nônglạithôn
được
hành
ngay
triển
của
các
làng
nghề
đã mang
lợi ích
to tiến
lớn về
kinh
tế - tại
xã hộ
hộigia
chođình
các
tạo việc
làm,
tăng thu
nhập, xóa đói, giảm nghèo

số
ngày
càng
kinhtạo
tế -sức

hội
ngày
phát
triển,
thải
xâyDân
dựng,
chất
thải
nguy
hại điều
đối với
một
số
loại
chất
thải
như
giấy,kiện
cáccũng
tơng,
kim
loạiép
(để

bán),
thức
ăn thừa,
lá nhu
cải,
địa
phương.
Tuy
nhiên,
sựtăng,
phát
triển
đó
lớn
đốicàng
với mơi
trường
khi
cho nơng dân.
cầu
tiêu
dùng
của
dân ni).
ởViệt
cácnước
vùng
nơng
thơn
nói

chung

khu
dânvốn
Thực
tế
ở người
nơng
thơn
Nam
trước
kia,hoạt
việckhác
phân
loại
rác
được
thực
Hình
1.12.
Nguồn
gốc
phát
sinh
chất
thải
rắn
của
làng
nghề

su hào,...
(sử dụng
cho
chăn
Cáccó
CTR
sinh
khơng
thải
ra lượng
CTR
lớn.
Hiện
cả
khoảng
1.324
làng
nghề
được
cơng
nhận


Hình 2.11: Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn nông nghiệp

hiện
Lượng
rác thải
nông sản
thônxuất

vốnnghề
nhỏ, nông
chủ yếu là rác thải hữu cơ.
3.221tốt.
làng
có nghề.
Hoạtở động
Trường
Đại
học
Nơng
nghiệp

Nội
Luận
văn
thạc
sỹ
khoa
học
Nơng
nghiệp
Trường Đại
Đại học
học Nơng
Nơng nghiệp
nghiệp Hà
Hà Nội
Nội --- Luận
Luận văn

văn thạc
thạc sỹ
sỹ khoa
khoa học
học Nông
Nông nghiệp
nghiệp
Trường
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp

25
24
28
27
23
22
26


Chương
2.
NỘI
DUNG

PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
b.
Ngun

Khí
học
nhân
(Biogas)
Bảng
2.1.
Danh
sách
06

của
huyện
Kim
Thành
thực
hiện
điều
theo
sử
lúa
thành
dụng
gạophần
Bao
được
hàngsinh
nguy

hầu
đầu

hóa
hại.
hết
Châu
chất
khơng
VìÁ,
bảo
vậy,
vìđược
vệ
vậy
CTR
thực
phân
việc
làng
vật,
sản
loại
nghề
phân
xuất

cần
bón
để
than
được
lẫn

hóa
trấu
lộn,
học:
phân
rất
bao

Hiện
loại
gồm
lợi
tốt
các
cho
cảngay
các
địa
kinh
phương
loại
từtra
tếban
rác

đầu,
mơi

đều
Biogas


một
loại
năng
lượng
sinh
học

được
từchơn
sự
nén
hoặc
khử
hay
lên
Yếu
tốhủy
chính
tác
động
tình
hình
chất
thải
rắn
nơng
như
đã
nói

ởcùng
trên
kết
quả
phân
loại
của
Sở
Tài
ngun

Mơi
trường
Hải
Dương.
khả
chưa
để những
năng

cơng
phân
trường.
thành
nghệ
phần
1kg
vàxử
khó
chất


trấu
phân
bao
thải
sẽđến

thơng
hủy
sản
thuốc
như
xuất
thường
bảo
túi được
nilon,
vệ
cóthực
thể
0,9kg
thủy
đem
vật,
tinh,
than
đi
bao
cành
(khơng

bì thơn
sau
lấp
cây,
khi
cùng
láchứa
thu
cây,
rác
gom
hoa
thải
khí
quả
sinh
lưu
men
trong
điều
kiện
yếm
khíthường
của
những
vật
chất

nguồn
gốc

hữu
như
phân
vấn
đề
chính.
ơilà
với
huỳnh
hoạt,
thối,
bao
cịn
nên
xác
bìtài
các
phân
động
khơng
thành
bón
vật
gây
phần
chết...
hóa
ơ nhiễm
nguy
học

Hiện
hại
mơi
nay,
cần
trường).
đem
tỷ
được
lệ đốt
thu
th
Theo
hoặc
gom
các
tính
CTR
chơn
đơntốn
vị
sinh
lấpcó
đểởhoạt
chức

xa được
khu
tại
năng

khu
dân
1cơ
xử
tấn
vực
cư.
lý.hơi
nơng
Nhiều
bão
2.1.
Đối
tượng

phạm
vi
nghiên
cứu
chuồng,
bùn
trong
hệ
thống
cống
rãnh,
phế
thải
hộ
gia

hoặc
các
loại
rác
hữu
thơn
địa
hồ,phương
vào
nếu
khoảng
sửthải
nơng
dụng
40
dân
dầu
- 55%.
cịn
F.O
thu
phải
Theo
tốn
thống
632.000
vỏrác
bao
kêquản



đồng,
khoảng
thuốc
than
bảo
60%
đá

số
thực
478.000
thơn
vậthoạt
hoặc
với
đồng,

than
tổ
thải
chức
sinh
cám
Một
yếu
tố
nữa
đối
với

việc
đổ
thải
của
rácchất
thải
tạivệđình,
nơng
thơn
là khu
ýrác
thức
người
Chất
rắn
sinh
hoạt
vàchung
hoạt
động

thải
rắn
sinh
vực


thể
bị
phân

huỷ.
Trong
thực
tế,tốn
chăn
ni
chủ
yếu
được
xử

bằng
nóng
thu
hoạt.
là 282.000
dọn
Tất
định
cả
đồng,
kỳ;
các
cịn
cách
than
làmphân
thơn,
trấu
trên

chỉ

đều
đãCTR
chưa
hình
250.000
đảm
thành
bảo
các
cho
(giảm
tổđược
thu
mơiđược
gom
trường
khoảng
rácrác

thải
con
20tự ủtác
quản.
người.
25%).
dân
chưa
cao.

Hiện
tại40%
đa
người
dân
đã
nhận
thức
vấn
đề
thải,
hại
nơng
thơn
trên
địatrên
bàn
huyện
Kim
Thành,
tỉnh
Hảiđồng
Dương.

hầm
biogas.
Sau
khi
xử
lý,

phân
được
sử
dụng
bón
cho
cây
hoặc
dùng
làm
Phạm
vivà
nghiên
cứu
Việc
Phương
Hiện
thu
nay,
gom
pháp
cơng
đốt
nghệ
cịn
ởnói
các
rất
này
thơ

đang
tiêu
sơlàdần
chuẩn
bằng
dần
các
cóđược
xe
khả
cải
phổ
năng
tiến.
biến
xử

rộng
triệtchúng,
rãi
đểtạiơtrồng
Việt
nhiễm
nhưng
lị
của
nó,
córác
thể
ráclị

thải
vấn
đề
bức
xúc
trong
dân
tuy Nam.
nhiên
tìnhcác
hình
thứcthải
ăn
cho
cá.
Thời
gian:
Tháng
6/2012
đến
Tháng
6/2013.
này
chi
Nhiều
-vẫn
phí
Làm
xây
xãngun

dựng
khơng

liệu

vận
quy
sản
hành
hoạch
xuất
cao,
than
các
xacác
tổ
BCL
các
ong:
cụm
tập
trung,
dân tổ
cư...khó
khơng
onghiện
vàcóthan
thể
BCL
viên

u
cơng
cầu
được
cộng,
người
sản
đổ
tiếp
tục diễn
ra.
Tại
hầu
hết

ởThan
nơng
thơn
tại
đều

các
quy
Hiện
nay,
chăn
ni
ởrác,
Việt
Nam

chủ
yếubiến
vẫn
ở quy

hộ
gia
chất
thải
Nội
dung
nghiên
cứu
khơng
nơng
xuất2.2.
chứa
dân
quy
vận
định
60%
chuyển
chỗ
chất
tập
thải
rác
trung
hữu

bao


đến
làng
khơng
đểnghề
đốt

thường
chế

xun
phương
nơng
khi
sản
tiện
lượng
thực
chun
phẩm
bao

chở
(là
khơng
rác.
cáccóchất
Do

lớn.
định
cấm
đổ
rác
thải
bừa
bãi,
tuy
nhiên
tạingười
các
khu
vực
giáp
danh,
nơiđình,
khơng
sự
chăn
của
các
hộ
này
chủ
yếu
được

bằng
các

hình
thức:
hầm
biogas,
tận
+tinh
Điều
kiện
tự
nhiên,
đặc
điểm
kinh
tế
-nơi,

hội
của
Kim
Thành.
đó,
Nếu
hữucác
cơ,
ởni
BCL
phương
tự
bột
phát

thất

đã
thốt
thu
hình
gom
từ
thành
các
tập
q
ởtrung
rất
trình
nhiều
thìxử
làm
cũng
bún,
phải
làm
thu
chohuyện
gom
tình
40%
một
trạng
cịn

lượng
CTR
lại là
đủ
sinh
than
lớnhoạt
cám
mới
quản
lýđịa
chặt
chẽ,
đã
trở
thành
bãi
rác
chung
cho
cảmiến...),
khu
vực.
Người
dân
cũng
nhận
dụng
ni
thuỷ

sản,tác
làm
phân
ủthan
bón
ruộng.

khoảng
19%
chất
thải
chăn
+ chức
Đánh
giá
hiện
trạng
chất
thải
rắn
sinh
hoạt
khu
vực
nơng
thơn
của
huyện
nơng


thơng
thểthơn
thường.
tổ
trở
đem
Nhiệt
tiêu
vấn
lượng
hủy,
đề
nan
do
trong
giải
khi
khó
này
đó
quản
cung
sốtrừ
lịlý.
cấp
đủ
Một
tiêu
cao
số

chuẩn
hơn
huyện,
than
của

bình
Việt
mặc
thường
Nam
dù ni
đã
cịn
10-20%,
cókhơng
q
quy
ít,
thức
được
rõ thành
ràng
hại
của
bao

thuốc
sâu
đốitại

với
sức
khỏe
tuy
nhiên
việc
vứt
được
xử
lýcháy

thải
trực
tiếp
racó
mơi
trường
xung
Kim
Thành
-nhưng
Hải
hoạch
chi
thờiphí
gian
BCL,
vận
chuyển
lâuDương.

hơn,
vẫn
tới chưa
nơi
trong
tiêu
khi
hủy
các
giá

khá
thành
quan
cao.
lại
quản
Như
rẻquanh.
hơn
lý,
vậybiện
25
việc
35%.
pháp
xửcóNhư
lýxử
tạilý
vậy

chỗ
đúng
vừa
đểnào
kỹ
làm
tiếtđể
thuật
kiệm
sạch
bừa
bãi
chúng
trên
đồng
ruộng
vẫn
diễn
ra,

hầu
như
khơng
biện
pháp
giải
c. Phục vụ chế biến thức ăn ni trồng thủy sản
+dân
Đánh
giá

hiệu
của
cơng
tác
thuquy
gom,
quản
lýtái

xửcơ

ráctiêu
thải
sinhlàcháy
hoạt

bao
được
người
bìnguồn
phục
vẫn
than
cho
chưa
bùn
tái mà

sửquả
ýdụng

lại
thức
ít hoặc
ơđổ
nhiễm
rác
lưu
theo
giữ
mơi
trước
trường
định.
khi
vìđem
chất
hữu
chế
hoặc
trộn
lẫnhủy
làm
cần
quyết
vấn
đềvụ
này.
Hiện nay, phân gia súc, gia cầm được sử dụng khá đa dạng cho q trình chế
tại
khu

vực bùn,
nơng
huyện
Kim
- tỉnh
Hải
Dương
thiết.
100%
than
ítthơn
khói
hơn thông
thường.
Đặc
biệt
là hoạt
viên nông
than hữu
I.2.2.4.
Tái
sử dụng,
tái
chếThành
chất thải
rắn
sinh
thôncơ khi đã cháy hết
biến thức ăn ni trồng thủy sản.
+

Đề
các làm
giải
pháp
quản
hợpngun
chất thải
sinh
để cải
có thể
Chất
tạo xuất
thải
sử dụng
rắn
trồng
phân
trọt:
bón.
Đâylýlàtổng
nguồn
liệurắndồi
dàohoạt
khơng
chỉthiện
làm
a. tái
Phân
compost
(phân

hữu
cơ)
- Ni giun quế làm thức ăn ni trồng thủy sản: phân trâu bị, phân lợn
mơi
trường
tại
huyện
Kim
phân1.2.2.5.
bón,
Xử
ănphân

giavà
súc,
tiêuThành.
ni
huỷlàchất
trồng
nấm
rắn
rơm,
sinhnhiên
hoạt
liệu
nơng
đốt
thơn

chonước

ngành
Sảnthức
xuất
compost
giảithải
pháp
được
sử
dụng
rộng
rãi cịn
tại các
cósản
hệ
và chất độn như cỏ, rơm rạ, bèo, dây lang, thân cây lạc... hoặc lá cây khơ được sử
2.3.
Phương
pháp
nghiên
cứu:
xuất
vật
Chất
liệuloại
thải
sạch.Hiện
rắntrên
sinh
nay,
phương

nơng
pháp
thơn
chủ
xử lý
yếu
cáchiếu
được
phụkhí
phẩm
xử tự
lý nhiên
bằng
nơng phương
nghiệp
pháp
rơm
thống
phân
tốt,
cơhoạt
sở
q
trình
phân
huỷ
của
các như
vi
sinhchơn

vật
dụng để làm chất nền để ni giun quế. Ngoài ra, phân tươi của gia súc ăn cỏ là có thể
2.3.1.
Phương
pháp
lựa
chọn
điểm
nghiên
cứu
lấp. Tuy
nhiên,
rạ,
tồn
trấu,
chỉ
vỏ
cóhạt
12
điều...
trêncho
tổng
chủ
sốtrồng.
yếu
63 tỉnh
làƯuđốt
thành
bỏphố
rồi có

dùng
bãi tro
chơn
bónlấp
biến
rác
thành
mùn
vàquốc
chất
dinh
dưỡng
cây
điểm
của
phương
pháp

cho giun
ăn trực tiếp, hoặc có thể ngâm phân tươi đó với phân
Phương
pháp
lựa làm
chọn
điểm
nghiên
cứu
dựa
theo
kết lớn

quả
phân
loạidựng
hiệnvàtrong
trạng
ruộng.
(BCL)ơ hợp
Tuy
vệ
nhiên,
sinh
cách
hoặc
đúng
này
kỹ
vừa
thuật
gây
ở nơng
lãng
phí,
vừa
gây
ơ nhiễm
được
mơi
trường
do
giảm

nhiễm
mơi
trường,
tạo
phân
hữu

vithơn
sinhvà
cóphần
tác
dụng
tốt xây
cho
đất
cây
chuồng đã ủ hoại làm thức ăn cho giun.
quản

rác
thải
của
tỉnh
Hải
Dương
bởi
Chi
BVMT
HảiBCL
Dương

(bảng 2.1).
khói
vịngbụi
10
năm
vàthành
nguy
qua.

Hầu
cháy
nổ.
các
BCL
chất
thảicục
thơn tỉnh
là các
khơng
hợp
trồng,
giá
phù
hợphết,
với
điều
kiện
nước
ta.nơng
- Sử dụng phân gà ủ với chế phẩm men sinh học để thay thế một phần thức ăn

Xác
viNam
nghiên
bằng
pháp
lựa
chọn
ra
các

diện
Chất
thải
vệ phạm
rắn
sinh,
chăn
ni:
chủ
yếu
Để
làphân
BCL
lý phương
ơcompost
hở
nhiễm
và để
mơi
trường

hủy
trong
tự
chăn
nhiên.
ni,

Hiệnđịnh
nay,

Việt
sản cứu
xuấtxử
đãphân
được
thực
hiện

mộtđại
sốHiện
nhà
ni trồng thủy sản.
cho
bộnghệ
huyện
Kim
vềthị,
hiện
trạng
quản

lý rác
thải
trên
địanhất
bàn.hữu
Trong
đó
nhiều
nay,tồn
cơng
pháp
hiện
xử
đại.
lý Thành
chất
Tùy
thải
theo
rắn
đặc
sinh
điểm
hoạt
của
từng
vùng,
thơn
phù
từng

hợp

hình

người
chơn
lấp
máy
-phương
được
xây
dựng
gần
các đơ
nơi
cung
cấpnơng
chính
các
loại
chất
thải
cơchăn
làm
Tuy nhiên, các đơn vị thu mua phân gia súc gia cầm thường mua tại các địa
06/21
xã,
thịđầu
trấn
được

lựa
chọn
trong
nghiên
cứuđánh
này
đại
diện
cho
hiện
trạng
quản

nuôi
hợp vệ
sử
sinh.
dụng
Ngồi
cácvào.
biện
ra,
pháp
cáctại
biện
khác
pháp
nhau.
khác
Hai

biện
phương
phápgiá
xửpháp
lývềchất
làmchi
thải
phân
đang
hữu
cơ,
sử
ngun
liệu
Hiện
chưa
có các
số như
liệu
phí
- được
lợi đốt
ích
điểm
có quy mơ chăn ni lớn, đối với các hộ chăn ni quy mơ nhỏ thì
rác
ởthu
các
mức:
tốt,

bình,
kém.
Việc
lựa
chọn
các
xã rộng,
nghiên
cứu
dụng
chấtthải
thải
rộng
rãi,
năng
hiệulượng
quả trung
cao
cần
nướcmáy
tiếp
ta: Phương
tục
nghiên
pháp
cứu
ủ và
cơng
mở
nghệtuy

khínhiên
sinh
học.
chưa phù
của
cácởđược
nhà
đang
hoạt
động.
Mặt
khác,
phương pháp phù hợp vẫn là xây hầm biogas
được
thựcxây
hiện
bằng
phương
pháp
kế thải
thừa
kết
quả
phân
loại
hợpd.cho
áp dụng
rộng
rãi
khu

vực
nơng
thơn
Nam.
chưa
cóChất
nhà
máy
nào
dựng
để như
phục
vụViệt
xử

rác
nơng
thơn.
Rất
để
thảinhiên
rắn được
làng
Cũng
CTR
sinh
hoạt
nơng
thơn,
hầu

hếtkhó
CTR
Sản
xuất
liệutạinghề:
đánh
giáĐối
của
Phịng
Tài
Mơi
trường
của
huyện
Thành

Chi
cục
với
một
sốxử
loại
chất
thải
rắn
khác
được
thu
gom
chung

với nhỏ
CTR
hoạt
đánh- nghề
giá
được
hiệu
quả
của
việc
ápvàĐặc
dụng
làm
phân
compost
ởKim
quy

lẻ,sinh
từng
hộ
làng
chưa
được
lýngun
triệt
để.
tính
chất
thải

làng

nhiều
Sản
xuất
nhiên
liệu
từ
trấu:
ngày
nay,
than
trấu,
củinghề
trấu
là một
sự
lựa
chọn
tối
BVMT
tỉnh
Hảinay:
Dương.
nơng
thơn
gia
đình,
vìhiện
vậy

khu thế
vực nhiên
nơng thơn
nghệ này
chưaNam
được
dụng
phổ sản
biến.
ưu
đểtạithay
liệu cơng
hóa thạch.
Việt
là ápmột
nước
xuất

Hình 1.15. Rác thải sinh hoạt tại khu vực nông thôn.
Phân mức quản lý rác thải sinh hoạt
Tốt

TrườngĐại
Đạihọc
họcNơng
Nơngnghiệp
nghiệpHà
HàNội
Nội- -Luận
Luậnvăn

vănthạc
thạcsỹsỹkhoa
khoahọc
họcNơng
Nơngnghiệp
nghiệp
Trường

Trung bình

Kém

30
31
35
34
29
32
33


Cộng Hòa

Kim Tân

Việt Hưng

Đồng Gia

Ngũ Phúc


Tam Kỳ


Thập kỷ trước. Từ năm 2000 đến năm 2009 nhiệt độ khơng khí có xu

thế
tăng

Các
dung

bản
của
sátbằng
hiện
trường
bao
gồm:
Chương
3.khảo
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU
2.3.3.
2.3.6.
Phương
pháp
phỏng

đếm
tải
vấn
phiếu
đó tính
đượcnội
lượng
CTRSH
trong
tương
lai
trên
cơ điều
sởhiện
dựtra
báo
thức nhất
tính
Điều
tra
cơng
tác
quản

rác
thải
được
thực
tại
ítdân

nhấtsố.01Cơng
và nhiều
- mơPhương
Khảo
sát
pháp
tuyến
thu
tải
gom
chiều
dụng
nhằm
đặc
điểm
mục
tuyến,
xác
loại
định
đường,
chiều
hiệu
rộng
suất
Điều
phỏng
được
thực
hiện

với
cácđích
loại
phiếu
điều
tra
khác
theo
hình
Euler
cảiđếm
tiến:
05 đơn
vị
thutra
gom
hiện
cóvấn
trênđược
một:sử

(nếudài,

hoạt
động
thu
gom).
Sốđược
phiếu
điều

tra

Đặc
điểm
nhiên,
kinh
tếquả
- điều

hội
huyện
Kim
Thành.
thu
gom
thải
hoạt
trong
một
đơn
vị
thời
gian
bởi
các
tổ
đội/HTX
thu
các
yếu

tố (chi
ảnh
đến
hiệu
trong
thu
gom
vàbày
vận
chuyển
nhau3.1.
thành
03sinh
nhóm
vềvị/xã.
mẫu
phiếu
tra của
được
trình
trong
phụ gom.
lục):
đơn
vịchia
thu
trung
bình
2tự
- hưởng

3tiết
đơn
Trong
đó
mỗi
phiếu
điều
tra
được
thực
hiện
1đường,
+rác
1gom
r.
Đếm
tảiTrong
Hải
là Dương
phương
nằm
pháp
ởtrung
trung
đem
lại
tâm
các
đồng
kết

quả
sơng
mang
Hồng,
tính
thuộc
lượng
vùng

kinh
tếtiện
trọng
xác
Khảo
sát
bãi
:hành
diện
tích,
đặc
điểm
chơn
lấp,
các
hỗ
Phiếu
điều
tra
đơnlấp
vị

chính
(cấp
quản

nhà
nước
vềmột
rácchính
thải
sinh
thu -2.3.3.1.
thập
số
liệu
từ giá
trịchơn
bình
của
ít bằng
nhất
02
người
thuđịnh
gom
(nếuphương
tổ
đội

đó:
điểm

bắc.
Địa
giới
hành
chính
của
tỉnh
nằm
trong
tọa
độ
địa
lý sát
từ 20.041’10”
đến
nhất.Thực
phương
pháp
đếm
tơi chính
đã
tiến
hành
khảo
nhằm
xác
định
hoạt)
gồm


Phiếu
điều
tratải,
đơnchúng
vị hành
cấp
xãvà

Phiếu
điều
đơn
vị
trợ,
hình
thức
quản
lý,
khoảng
cách
đến
khu
dân

các
loại
hìnhtra
sản
xuất
nhiều
hơn

1hiện
người).
- phía
Ni:
số
dân
ban
đầu
(người)
21.014’20”

độ17/18
Bắc

106.007’20”
đến
106.036’35”
kinh
độ
Đơng
với
diện
tích
được
bàn

cácnăm
tổ
chức
thu

gom
thực
hiện
cơng
việc
thuxã
gom
rác
của
hànhvi
chính
cấp
huyện.
Nội
dung

bản
cần
điều
trasát
gồm
có:
Diện
tích
tự
Tổng
kinh
doanh,
số
đường

đội
giao
thu
thơng
gom
vào
rác
bãi...
thải
đã
được
khảo
tại
06
của
huyện
- phạm
Ni+1:
sốđịa
dân
sautổ,
một
2
vào 2.3.5.
khoảng
1662
km
.thu
Huyện
Kim

Thành
nằm
trong
vực
đồng
bằng
của
tỉnh
Hải
mình
thơng
việc
các
thơng
tin
như:
tầnkhu
thu
gom,
tuyến
thu
nhiên;
tích
đấtthập
của
các
mục
đích
sử
dụng

khác
nhau;
dân
số,
tốc
độgom,
gia
Kim
Phương
pháp
xác
định
hệ số
phát
sinh
vàsuất
thành
phần
rác
thải
- Thành.
r:
tốc qua
độdiện
tăng
trưởng
dân
số
(%)
2.3.3.3.

điều
hộtrưng
gia đình
Dương
và mangPhiếu
đầy đủ
cáctrađặc
về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh.
điểm
trung
làm
cơsốsở
cho
việc
lựa
điểm
rác
tăng
dânpháp
số; rác
số
lao
động
trong
các
ngành
nghề;
thu
nhập
bình

qntải.
đầu
người;
Phương
pháp
khối
lượng
được
thực
hiệnchọn
nhằm
mụcthực
đíchhiện
thu đếm
được
cácNếu
số
liệu
3.3.2.
-3.2.1.
Phương
A
t: chuyển
thời
gian
thu
(năm)
thập
liệu
thứ

cấp
Vị trí địa lý
Hộ gia đình được phân chia theo thu nhập từ ý kiến đánh giá của Cán bộ địa
được
thu
gom
trong
các
bao
tảisinh
sẽ
được
đếm
số
lượng
vàDương,
xác
số
lượng
đơnthấp
hành
chính
trực
thuộc;
số được
lượng
các
sơPhương
cấp
về

khối
lượng
rác
phát
thực
tế
tạisốcác
hộởsố
gia
đình.
Hộ
gia
đình
=>
Lượng
chất
thải
dự
báo
(kg/ngày)
=vịDân
xdụng
hệ
rác
thải
phát
sinh.
pháp
thu
số

liệu
thứđồng
cấp
được
sử
để
thu
thập
các
thơng
tin
vềlựa
điều
Kim
Thành

một
huyện
bằng,
nằm
phía
Động
của
tỉnh
Hải
chính
xã hoặc Ban
quản
lý thơn/xóm
thành cácpháp

mức:phân
hộ giàu,
hộ
trung
bình,
hộ
nghèo.
Phương
pháp
SWOT
(Phương
tích
điểm
mạnh
điểm
yếu
khối
lượng
của
một
bao
tải
chứa
rác.
đơn
vị sản
xuất
kinh
chọn
đểHải

thực
hiện
phương
pháp
câncủa
khối
lượng
phân
kiện
tự
nhiên,
kinh
xã mỗi
hội
khu
vực
nghiên
cứu.
Cáccách2.3.10.
trungđịnh
tâm
thành
phố
Dương
23km
về tế
phía
tây,
cách
Thành

phố-được
Hải
Phịng
Số lượng
phiếu
điều thức).
tra u cầu tối thiểu 01 hộ/1 phân mức thu nhập/1 thôn tương
cơvới
hộitrại,
- thách
Cịn
rác
chứa
trong
các
xe
thu
gom
rác
sẽ
được
tính
tốn
qualượng
việc
doanh
(trang
làng
nghề,
cơng

nghiệp,
khu
du
lịch,
nghỉ
dưỡng...);
số
thành
03
nhóm
dựa
vào
03khu
mức
độ
thu
nhập:
thuvà
nhập
cao,
thuthơng
nhập
trung
thơng
tin
này
được
thu
thập
đối

cấp
từthành
xã,
huyện
tỉnh.
24kmđối
về
phíaphần
Đơng.
Tiếp
giáp
với
4các
huyện,
phố:
đương
03
- tích
04
hộ/thơn
hoặc
18
- 20
phiếu/xã.
trình
điềuPhương
trađiểm
nơngyếu
hộ của
sẽđếm

được
thu
Sửquản
dụng
phương
pháp
SWOT
để
phân
tíchQ
các
mạnh,
từng
đối
đo
thể
thùng
xe

khối
lượng
sau điểm
khi
nén.
pháp
tải
sẽ
BCL
nhân
lực

quản
lý,lượng
vận
chuyển,
tiện thu
phương
bìnhđạc
thulý;
nhập
thấp.
Tổng
số
cácriêng
mẫu
được
tiếnphương
hành
nghiên
cứugom,

120
mẫu,
- và
Phía
Bắc
giáp
huyện
Mơn
Bảng
2.2.

Nguồn
gốcKinh
cácthu
số gom,
liệu
thứ
cấp
quan
trọng
cần thu
thập
thập tạitrong
120 hệ
hộ thống
lặp lạiquản
2 đợt/hộ,
thời
gian
giữa
2nông
đợt thôn
khảo tại
sát là khoảng
6 tháng
tượng
lý rác
thải
sinh
hoạt
bàngian.

huyện
Kim
cunglại
cấp
thông
tin
về vận
khối
lượng
được
thu
gom
trong
một
đơn địa
vịthách
thời
tiện
Nhận
về
khó
khăn,
thức
trong
lặp
3Phía
lần
/đợt
khảo
sát

ởchuyển.
mỗi
hộrác

khảo
sátđịnh
2 đợt.
Đơng
giáp
thành
phố
Hải
Phịng
Loại sốĐể
liệu
Nguồn
số
liệu/tài
liệu
tham
khảo
xác
định
hệ số 6/2013
phát thải
rác diện
sinh cho
hoạt2tiến
(Tháng-11/2012


tháng
- đại
mùahành:
đơng và mùa hè).
Thành
tỉnh
Hải
Dương.
quản- lý m
rác
các giải
phápHà.
phù hợp với điều kiện địa phương.
= thải;
VNam
x d,đề
kgxuấthuyện
Phía
giáp
Thanh
- tin
Tồn
bộ điều
lượngtra-rác
trong
24 khẩu;
giờ
đượcnghiệp,
chứa trong
các bình

loại
Thơng
cấpdung

Báo
cáophát
tổng
kết
động
nămsẽ2012
Nội
baothải
gồm:
địasinh
chỉ,hoạt
số nhân
nghề
thu nhập
Thực
hiện
điều
tra
tại
huyện
Kim
Thành
(1
phiếu)

06


(06
phiếu)
đối
với
2.3.11.
Phương
pháp
xử

số
liệu
Phía
Tây
Bắc
giáp
thành
phố
Hải
Dương

huyện
Nam
Sách
Trong đó:
m: Khối lượng rác thải, kg
dụngđồtrạng
cụquy
chun
dụng.

qn...
Hiện
phát
sinh
thải
(trồng trọt, chăn ni, nhu cầu sinh hoạt); Phân
Bản
hoạch
sử rác
dụng
đất
-bộKết
quả
được
tổng
hợp

dụng
xáclý.
định các giá trị thống kê cơ bản (trung
cán-3.2.2.
phụ
trách
mơi
trường
củasửcác
cấpđể
quản
Khí
hậu

V: Thể tích thùng xe chứa rác, m3 d:
Tiến
hành
cân
lượng
rác
thu
được
trong
ngàythành
(q trình
thựchình
hiện thức
được tái
lặp sử
lại
loại
rác
tại nguồn theo
từng
phần,
bình,
cực
đại,
cực
tiểu...).
-2.3.3.2.
Bản
đồ
quy

hoạch
BCL
rác
thải
Phiếu
điều
tra
đơn
vị
thu
gom
(tổ
đội,
hợp
tác


cơng
ty
dịch
vụ
Khí hậuKhối
huyện
Kimriêng
Thành
nói
chung
mang đầy đủ đặc trưng cho khí hậu của
lượng
của

rác,
kg/m
Số
liệu
được
xử


trình
diễn
bằng
phần
mềm
excel
3
lần

3
ngày
khác
nhau/đợt

lặp
lại
sau
6
tháng
trong
thời
gian

nghiên
dụng, tái chế rác thải; Thời gian lưu rác, phí thu gom, khoảng cách tới tuyến thu gom,
mơi
trường)
Danh
sách
lý lịch
trích
ngang
đơnlượng
vị thu
gom
thải
Phương
pháp
ướcđồng
tính bằng
tổng
phát
tỉnh-2.3.7.
Hải
Dương
vàvàcủa
cả
vùng
Bắc
Bộrác
đóthải
làrác
khí

hậusinh
nhiệt đới gió mùa, có
cứu).
Đánh giá
của hộ gia đình về cơng tác thu gom (thời gian, tần suất, thái độ.); Đề xuất
Tổng
khối
lượng
rácbằng
thải
phát
sinh
=gồm
hệ mùa
số
thảilạnh
dân
Nộirệt,
dung
của
phiếu
điều
tra
có:phát
thơng
tinx chung
về đơn
vị độ
(têntrung
đơn

4 mùa
mùa
hèbản
nóng
ẩm

mưa
nhiều,
đơng
và số
khơ.
Nhiệt
- rõ
Tính
hệ
sốcơ
phát
thải
cơng
thức.
mong muốn của hộ gia đình về cơng tác thu gom.
0đăng
vị,
hình
đơn
vị,=

hoạt
động,
thời

gian
hoạt
động,
cấp
quản
lý.);0C,
chức
năng
2.3.8.
pháp
đánh
giácân
hiệu
quả
xửkhẩu
lýtháng
rác
thải
bìnhloại
cảphát
nămsinh
là Phương
23,7
C,khối
trong
đó nhiệt
độ
trung
bình
caogia

nhất
là 36,4
nhiệt
độ
Hệ
số
rác
lượng
rác
được/số
trong
đình.
Thơng
tin
cấp
Báo
cáo
tổng
kết
hoạt
động
năm
2012
2.3.4.
Phương pháp khảo sát hiện trường
0lý rác
của
vị tháng
(loại
thảiquả

phụ
trách,
cácthải
hoạt
động
quản
vậncứu,
chuyển,
xử
Để
đánh nguồn
giá
xử
sinh
hoạt
tạilý:
06thu
xã gom,
nghiên
kết quả
trungđơn
bình
thấphiệu
nhất

10,9
Nền
nhiệt
được
theo

rệt,
Phương
pháp
phân
loại
rácC.thải
được
sửđộdụng
đểphân
phânhóa
loại
về mùa
mặt khơ
phầnrõtrăm
Huyện
- Định
hướng
tế xãhoạt
hội trên địa bàn nghiên cứu
Phương pháp khảo
sát tuyến
thuphát
gomtriển
rác kinh
thải sinh
0
lý;
thời
gian


tầnBCL
suất
thu
gom.);
đặc
điểm
lực (sốhơn
người,
đào tạo,12
điều
tra
hiện
trạng
được
so
sánh
với
với
tiêu chuẩn
về BCL (TCXD
trong
năm

4 tháng
nhiệt
độ
trung
bình
nhỏnhân
C 261:2001).

(tháng
khối
lượng
của
các thành
phần
rác khác
nhau
phục vụ cho
mục tiêu20quản

và xử lý.
được
thực
qua hoạch
việcpháp
khảo
sát
thực
địa Huyện
và sử dụng các công cụ hỗ trợ cơ bản như
dự
báo
-2.3.9.
Báo hiện
cáo Phương
quy
sử
dụng
đất

cấp
tập3
huấn,sau). ngành
nghề
phụ,
thập khác
đến
tháng
năm
Tổng
tíchphần
ơn cơ
đạt thu
PhươngDự
pháp
phân
loại
rác
phải
phản
ánhsố
được
các
thành
bản
củađộrácgiatheo
báo
theo
quy


dân
số
qua
liệu
thống

về
dân
số,
mức
tăng6
bản đồ để xác định được khoảng cách di chuyển thực tế của mỗi tuyến đường
vận
nếu
có.);
đặc
điểm
trang
thiết
bị
thu
gom,
vận
chuyển
(loại,
đặc
tính,
nguồn
gốc,
số

Bản đồ
quy hoạch sử dụng đất
trên- 8.500°
C.hữu
loại:
rác
thải
cơ,
giấybìa
các
loại,
nhựa
các
loại,
thủy
tinh

kim
loại,
túi
nilon
dân số và
phát sinh để tính lượngnơi
CTR
người
chuyển
ráclượng
thải CTRtừ
phátphát
sinhthải đầuđến

nơitừtập kết cuối
lượng, kinh
phíDương
bảo trì.);
kinh
phícũng
hoạtlàđộng
(nguồn,
số
lượng,
phântrung
bổ kinh
Tại
Hải
năm
1998
năm

nhiệt
độ
khơng
khí
bình phí,
cao
Thơng
cấpphần
Tỉnh trơ. - Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2012
và các tin
thành
cùng, điều kiện


sở
hạ
tầng
thu
gom.
nguồn
- làNiên
lương,
sáchkê
xãHải
hội
khác);
2011,
đánh
2012
giá của
đơn
2013vị
vềso
thuận
lợi và khó khăn;
nhất
24,30giám
Cchính
củathống
Thập
niên
90Dương


cũng
là Thập
kỷvànóng
nhất
với ba

đề xuất giải pháp.

Trường
Trường Đại
Đại học
học Nông
Nông nghiệp
nghiệp Hà
Hà Nội
Nội -- Luận
Luận văn
văn thạc
thạc sỹ
sỹ khoa
khoa học
học Nông
Nông nghiệp
nghiệp

41
42
40
37
38

39
36


dần, năm 2003 và năm 2006 nhiệt độ trung bình năm là 24,2 0C, nhiệt độ trung bình
năm 2009 là 24,30C (tương đương năm 1998). Nhiệt độ trung bình năm


của 10 năm đầu

của thế kỷ 21 là 23,80C, tăng hơn so với

trung bình nhiều


năm (TBNN ) (1960 - 2000 ) là 0,50C.


Bảng 3.1: Tổng lượng mưa hàng tháng (mm) theo các năm tại Hải
Dương
Năm
2005
2007
2008
2009
2010

2011



Cả năm
Tháng 1

1.425
7

1.197
1

1.950

41

1.139
1

1.128

115

1.59
3 4


Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4

36
21

17

29
40
62

20
26
72

7
51
99

7
4
72

11
88
35


Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7

138
197
322


202
219
147

178
364
178

245
66
258

140
163
176

110
499
301


Tháng 8
Tháng 9

244
254

130
229


267
359

145
186

277
148

163
242


Tháng 10
Tháng 11

26
125

115
11

21
408

72
2

16

4

73
51


Tháng 12

38

12

16

7

6

16

Nguồn: Niên giám thống kê Hải Dương 2011


Bảng 3.2: Bảng giá trị nhiệt độ trung bình các tháng tỉnh Hải Dương (oC)


Năm
Cả năm

2005

23,8

2007
24,1

2008
23,1

2009
24,3

2010
24,3

2011
23,0


Tháng 1
Tháng 2

16,1
17,8

16,5
21,4

14,7
13,3


15,4
21,9

17,7
20,1

12,4
17,5


Tháng 3
Tháng 4

18,9
23,7

20,8
22,8

20,7
24,1

20,5
23,8

21,1
23,0

16,9
23,3



×