Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Sử dụng matlab simulink mô phỏng rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp t60 GE tại trạm biến áp 220kv ba đồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐOÀN ANH LINH

SỬ DỤNG MATLAB/SIMULINK MÔ PHỎNG
RƠ LE BẢO VỆ SO LỆCH MÁY BIẾN ÁP T60-GE
TẠI TRẠM BIẾN ÁP 220KV BA ĐỒN

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ KIM HÙNG

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn này do chính tôi nghiên cứu, tính
toán và phân tích. Trong luận văn có trích dẫn một số tài liệu chuyên ngành điện của
Việt Nam và một số bài báo trên thế giới.
Số liệu đưa ra trong luận văn dựa trên kết quả tính toán trung thực của tôi,
không sao chép của ai hay lấy số liệu đã được công bố.
Nếu sai so với lời cam đoan trên, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Tác giả

Đoàn Anh Linh



MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Đặt tên đề tài ...........................................................................................................2
6. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................2
CHƯƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ VỀ BẢO VỆ SO LỆCH MÁY BIẾN ÁP ........................3
1.1 Bảo vệ so lệch máy biến áp (87T) ............................................................................3
1.1.1 Nguyên lý. ...........................................................................................................3
1.1.2. Hãm hài ..............................................................................................................5
1.1.3. Hãm cộng thêm khi biến dòng bị bão hoà. ........................................................6
1.1.4. Cắt nhanh không hãm với sự cố máy biến áp có dòng lớn. ...............................7
1.2. Bảo vệ so lệch chống chạm đất (87N). .....................................................................7
1.2.1. Nguyên lý. ..........................................................................................................7
1.2.2. Đường đặc tính bảo vệ so lệch chống chạm đất giới hạn (F87N)......................9
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo vệ so lệch Máy biến áp. ..........................................9
1.3.1. Dòng từ hóa mạch từ trong quá trình đóng điện máy biến áp ..........................9
1.3.2. Các thành phần sóng hài trong quá trình đóng xung kích máy biến áp ...........10
1.3.3 Dòng từ hóa trong quá trình sự cố ngoài vùng ................................................11
1.3.4 Quá kích thích máy biến áp...............................................................................12

1.3.5 Tỉ số biến đổi máy biến áp ...............................................................................12
1.3.6 Bão hòa máy biến dòng ....................................................................................12
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................13
CHƯƠNG 2. RƠ LE KỸ THUẬT SỐ T60-GE BẢO VỆ SO LỆCH14 MÁY BIẾN
ÁP ..................................................................................................................................14
2.1 Tổng quan ................................................................................................................14
2.1.1 Giới thiệu về rơ le T60 – GE.............................................................................14
2.1.2 Một số thông tin cài đặt chỉnh định rơ le liên quan ..........................................15


2.2 Giải thuật tính toán chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơ le T60-GE. ......15
2.2.1 Xác định cuộn tham chiếu:................................................................................16
2.2.2 Quy đổi dòng điện các phía máy biến áp ..........................................................16
2.2.3 Dòng hãm hài ....................................................................................................20
2.3 Áp dụng giải thuật tính toán cho máy biến áp AT2 trạm 220kV Ba Đồn. ..............21
2.3.1 Chọn cuộn tham chiếu: .....................................................................................21
2.3.2 Quy đổi dòng điện .............................................................................................21
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................23
CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH HÓA RƠ LE T60-GE BẢO VỆ SO LỆCH MÁY BIẾN ÁP
BẰNG MATLAB – SIMULINK ..................................................................................24
3.1 Tổng quan về Matlab/Simulink ...............................................................................24
3.1.1 Matlab ...............................................................................................................24
3.1.2 Simulink ............................................................................................................24
3.2 Mô hình hóa bảo vệ so lệch MBA bằng Matlab/Simulink. .....................................24
3.2.1 Sơ đồ bảo vệ MBA AT2 tại TBA 220kV Ba Đồn ............................................24
3.2.2 Mô hình hóa rơ le T60-GE bảo vệ MBA AT2 tại TBA 220kV Ba Đồn bằng
Simulink .....................................................................................................................26
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG .........................................................................38
4.1 Trường hợp làm việc bình thường ...........................................................................38

4.1.1. Phương thức vận hành: ....................................................................................38
4.1.2. Kết quả mô phỏng và nhận xét: .......................................................................39
4.2 Trường hợp đóng điện xung kích ............................................................................42
4.2.1. Phương thức vận hành......................................................................................42
4.2.2. Kết quả mô phỏng và nhận xét.........................................................................42
4.3 Ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ phía 110kV. ...........................................................45
4.3.1. Phương thức vận hành......................................................................................45
4.3.2. Kết quả mô phỏng và nhận xét.........................................................................45
4.4 Ngắn mạch 1 pha trong vùng bảo vệ phía 220kV. ..................................................47
4.4.1 Phương thức vận hành.......................................................................................47
4.4.2 Kết quả mô phỏng và nhận xét: ........................................................................48
4.5 Ngắn mạch 2 pha trong vùng bảo vệ phía 110kV. ..................................................50
4.5.1 Phương thức vận hành.......................................................................................50
4.5.2 Kết quả mô phỏng và nhận xét: ........................................................................51
4.6 Ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía 22kV. ....................................................53
4.6.1 Phương thức vận hành.......................................................................................53
4.6.2 Kết quả mô phỏng và nhận xét: ........................................................................54


TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................60
PHỤ LỤC ......................................................................................................................61
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ ...............................................70
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.


TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
SỬ DỤNG MATLAB/SIMULINK MÔ PHỎNG RƠ LE BẢO VỆ SO LỆCH

MÁY BIẾN ÁP T60-GE TẠI TRẠM BIẾN ÁP 220KV BA ĐỒN
Học viên: Đoàn Anh Linh
Mã số:

8520201

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Khoá: K34

Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt – Máy biến áp là một trong những phần tử quan trọng liên kết hệ thống sản
xuất, truyền tải và phân phối. Vì vậy, việc nghiên cứu bảo vệ rơle cho máy biến áp là cần
thiết, đặc biệt là đối với các trạm biến áp lớn. Bảo vệ so lệch được dùng làm bảo vệ chính cho
máy biến áp. Việc mô phỏng rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp giúp người nghiên cứu nắm rõ
nguyên lý hoạt động của rơ le, mô tả chính xác phản ứng của rơ le cũng như các yếu tố ảnh tới
hoạt động của rơ le trong các trường hợp vận hành cụ thể. Đầu tiên, luận văn trình bày một số
nội dung lý thuyết về bảo vệ so lệch máy biến áp. Tiếp theo giới thiệu tổng quan về rơ le T60GE và giải thuật tính toán, bảo vệ máy biến áp của rơ le, áp dụng giải thuật tính toán cho đối
tượng cụ thể tại trạm biến áp 220kV Ba Đồn. Sau đó, luận văn xây dựng mô hình mô phỏng
rơ le T60-GE bảo vệ so lệch máy biến áp bằng Matlab-Simulink. Cuối cùng luận văn tiến
hành phân tích, đánh giá quá trình hoạt động của rơ le trong các trường hợp vận hành và so
sánh thực tế dựa trên kết quả đạt được của quá trình mô phỏng.
Từ khoá – Máy biến áp lực, bảo vệ so lệch, T60-GE, mô phỏng, trạm 220kV Ba Đồn
Abstract – Transformer is one of the important components in power system used to
connect generation, transmission and distribution systems. The study of transformer relay
protection is crucial, especially for large scale substations. Differential protection is the main
protection for the transformer. The simulation of transformer protection relays is a method
that helps researchers and operators i) understand the principle of relay operation, ii)
describes accurately the relay's response and iii) find out the factors that affect the operation
of the relay in specific cases. In this research, firstly, theoretical contents on transformer

substitution protection are presented. Secondly, an overview of the T60-GE relay is given and
the calculation algorithm of transformer differential protection relay is introduced. The
calculation is then applied to the transformer at the Ba Don 220kV substation. Thirdly, T60GE relay is modeled to simulate the operation of a transformer under relay protection by using
Matlab/Simulink. Finally, the results collected in various scenarios from the simulation are
analyzed and compared with actual case data to evaluate the work of the relay.
Key words - Power transformer, Differential protection, T60-GE, Simulation, Ba Don 220kV
substation


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC KÍ HIỆU
F87T

Bảo vệ so lệch máy biến áp

F87N

Bảo vệ so lệch chống chạm đất giới hạn máy biến áp

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT (TI)

Máy biến dòng điện

VT (TU)

Máy biến điện áp

MC (CB)


Máy cắt

MBA

Máy biến áp

NM

Ngắn mạch

TBA

Trạm biến áp

BVSL

Bảo vệ so lệch


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1.

Tính toán quy đổi dòng điện phụ thuộc tổ đấu dây[6]


17

3.1.

Thông số chính MBA AT2 trạm 220kV Ba Đồn

25

3.2.
4.1.

Thông số chỉnh định rơ le T60-GE tại trạm 220kV Ba
Đồn
Tổng hợp kết quả mô phỏng

25
56


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
1.1
1.2a
1.2b
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7

1.8
1.9
1.10
1.11
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15

Tên hình
Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch máy biến áp
Đường đặc tính làm việc F87T
Đường đặc tính làm việc F87T
Vùng bảo vệ của F87N

Các dòng đầu vào của F87N
Đặc tính làm việc của F87N
Liên kết từ thông lõi máy biến áp
Dòng từ hóa của máy biến áp trong quá trình đóng xung
kích
Dạng sóng dòng xung kích khi đóng MBA không tải.
Mối quan hệ dòng xung kích trong hòa máy biến áp song
song
Dòng từ hóa trong quá trình quá kích thích.
Dạng sóng dòng điện trong quá trình bão hòa biến dòng
Giao diện rơ le T60-GE
Sơ đồ một sợi rơ le T60-GE
Sơ đồ tính toán dòng so lệch, dòng hãm
Sơ đồ khối dòng hãm hài bậc 2
Sơ đồ khối dòng hãm hài bậc 5
Sơ đồ bảo vệ so lệch MBA AT2
Sơ đồ mô phỏng tổng quát
Khối nguồn Three Phase Source
Khai báo thông số khối nguồn Three Phase Source
Sơ đồ và cách khai báo khối MC Three Phase Breaker
Sơ đồ và cách khai báo khối đo lường
Khối MBA 3 pha 3 cuộn dây
Khai báo khối MBA 3 pha 3 cuộn dây
Sơ đồ và khai báo khối phụ tải.
Sơ đồ và khai báo khối sự cố Three – Phase Fault
Mô hình tổng quát các nhóm khối logic
Sơ đồ khối Goto – Lấy dòng 3 phía MBA
Sơ đồ khối From, khối Gain
Khai báo tỷ số biến dòng trong khối Gain
Mô hình khối tính toán pha A


Trang
3
5
6
7
8
9
9
10
11
12
12
13
14
14
20
20
21
25
26
26
27
27
28
28
29
29
30
30

31
31
32
32


Số hiệu

Tên hình

Trang

3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23
4.1

Logic tính dòng IdA và IrA, Id2A, Id5A
Khai báo khối Fourier
Khối Logic rơ le.
Relay_Logic pha B
Đường đặc tính làm việc thực tế
Đường đặc tính làm việc mô phỏng trong M-file
Sơ đồ logic khối Diff-Trip B
Logic khối Block F87T

Mô hình mô phỏng ở trạng thái làm việc bình thường

33
34
34
35
35
36
36
37
38

4.2

Dòng điện nhất thứ các phía MBA khi làm việc bình thường
Dòng nhị thứ pha A trước hiệu chỉnh
Dòng nhị thứ pha A sau hiệu chỉnh.
Dòng so lệch và dòng hãm trong trường hợp làm việc bình
thường
Logic Trip trường hợp làm việc bình thường
Đường đặc tính so lệch trong trường hợp MBA làm việc
bình thường
Mô hình mô phỏng ở trạng thái đóng điện xung kích
Dạng sóng dòng điện 3 phía MBA khi đóng xung kích
Dòng so lệch và dòng hãm trong trường hợp đóng điện xung
kích
Logic rơ le làm việc trong trường hợp đóng xung kích
Dòng so lệch cơ bản, và dòng sóng hài bậc 2 và bậc 5 đóng
xung kích.
Đường đặc tính làm việc khi đóng xung kích MBA

Mô hình mô phỏng ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ phía
110kV
Dòng điện 3 phía MBA khi NM ngoài vùng bảo vệ phía
110kV
Dòng so lệch và dòng hãm trong trường hợp NM ngoài phía
110kV
Logic làm việc của rơ le khi NM ngoài vùng phía 110kV
Đặc tính làm việc của rơ le khi ngắn mạch ngoài vùng bảo
vệ
Mô phỏng ngắn mạch trong vùng bảo vệ phía 220kV.

39

4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
4.19


39
40
40
41
41
42
42
43
43
44
44
45
45
46
46
47
48


Số hiệu
4.20
4.21

Tên hình
Dòng 3 phía MBA khi NM 1pha trong vùng bảo vệ phía
220kV
Dòng so lệch và dòng hãm khi NM trong vùng bảo vệ phía
220kV


Trang
48
48

4.22

Logic rơ le tác động khi NM trong vùng bảo vệ phía 220kV

49

4.23

Dòng hãm hài bậc 2, bậc 5 khi NM trong vùng phía 220kV
Đường đặc tính BCSL khi NM trong vùng bảo vệ phía
220kV
Mô phỏng NM 2 pha trong vùng bảo vệ phía 110kV.
Dòng 3 phía MBA khi NM 2 pha trong vùng bảo vệ phía
110kV
Dòng so lệch và dòng hãm khi NM trong vùng bảo vệ phía
110kV
Logic rơ le tác động khi NM 2 pha trong vùng bảo vệ phía
110kV
Dòng hãm hài bậc 2, bậc 5 khi NM trong vùng bảo vệ phía
110kV
Đường đặc tính BVSL khi NM trong vùng bảo vệ phía
110kV

49

Mô phỏng ngắn mạch ba pha trong vùng bảo vệ phía 22kV.

Dòng 3 phía MBA khi NM 3 pha trong vùng bảo vệ phía
22kV
Dòng so lệch và dòng hãm trong trường hợp làm việc bình
thường
Logic rơ le tác động khi NM trong vùng bảo vệ phía 220kV
Dòng hãm hài bậc 2, bậc 5 khi NM trong vùng phía 22kV
Đường đặc tính bảo vệ so lệch khi ngắn mạch trong vùng
bảo vệ

53

4.24
4.25
4.26
4.27
4.28
4.29
4.30
4.31
4.32
4.33
4.34
4.35
4.36

50
50
51
51
52

52
53

54
54
55
55
56


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình vận hành trạm biến áp thì vấn đề bảo vệ các thiết bị điện khỏi các
sự cố trên lưới điện rất được quan tâm đầu tư, đặc biệt là bảo vệ máy biến áp. Hệ thống
bảo vệ máy biến áp bao gồm nhiều loại bảo vệ khác nhau trong đó bảo vệ so lệch máy
biến áp được sử dụng là bảo vệ chính. Bảo vệ so lệch máy biến áp phải thỏa mãn tiêu
chí vừa có độ nhạy cao để bảo vệ máy biến áp khỏi các sự cố, vừa đảm bảo tính chọn
lọc để trách những tác động nhầm gây mất điện. Để giải quyết những vấn đề này thì
ngày nay các hãng thiết bị điện lớn như Siemens, Schneider, ABB, Sel, GE … đã tiến
hành nghiên cứu chế tạo các loại rơ le so lệch kỹ thuật số có độ tin cậy cao.
Trạm biến áp 220kV Ba Đồn trực thuộc Công ty Truyền tải điện 2 được trang bị
rơ le kỹ thuật số T60 do hãng GE sản xuất làm nhiệm vụ bảo vệ so lệch cho máy biến
áp lực của trạm. Đây là dòng rơ le tương đối mới được đưa vào sử dụng tại thị trường
điện Việt Nam. Việc nghiên cứu, làm chủ công nghệ mới về rơ le nhằm đáp ứng yêu
cầu vận hành là một nhiệm vụ của người làm công tác kỹ thuật cũng như nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực truyền tải. Bên cạnh việc nghiên cứu lý thuyết, nguyên lý làm
việc của thiết bị thì việc mô phỏng hoạt động mang lại ý nghĩa thực tiễn rất lớn.
Trong nội dung đề tài này, tác giả sử dụng Matlab/Simulink để mô phỏng rơ le

T60-GE. Bằng cách đó ta có thể xây dựng được mô hình rơle bảo vệ dựa trên giải
thuật thiết kế của nhà sản xuất, kết hợp với các khối thiết bị có sẵn trong thư viện mô
phỏng để tiến hành mô phỏng các dạng sự cố và phân tích sự làm việc của rơle.
Mặt khác, công cụ mô phỏng giải thuật làm việc của rơ le so lệch kỹ thuật số còn
có thể được sử dụng để phân tích các bản ghi sự cố và đối chứng với sự làm việc của
các rơ le so lệch trên thực tế. Từ các kết quả mô phỏng, có thể đánh giá lượng hóa
được ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến sự làm việc của rơ le kỹ thuật số, từ đó
đưa ra các điều chỉnh phù hợp về mặt chỉnh định các thông số cài đặt, cũng như lựa
chọn hợp lý các thiết bị đo lường và mạch nhị thứ. Đây cũng là vấn đề cần thiết được
các kỹ sư và chuyên gia làm công tác điều độ, thí nghiệm quan tâm nghiên cứu.
Ngoài ra các kết quả mô phỏng, tính toán có thể được dùng để kiểm chứng các lý
thuyết đã phân tích, đồng thời đánh giá được phản ứng của rơ le bảo vệ khi có sự cố
máy biến áp.
Chính vì vậy, đề tài này vừa mang tính khoa học vừa mang tính thực tiễn cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Một số vấn đề về bảo vệ so lệch máy biến áp.
- Nghiên cứu giải thuật làm việc chức năng bảo vệ so lệch của rơ le T60 - GE.


2

- Sử dụng công cụ mô phỏng Matlab/Simulink để mô phỏng rơ le T60 - GE bảo
vệ so lệch cho máy biến áp 220/110/22kV tại trạm biến áp 220kV Ba Đồn.
- Đánh giá các kết quả mô phỏng, đúc rút các giá trị đạt được của đề tài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là rơ le kỹ thuật số T60 do hãng GE sản xuất, có chức
năng chính là bảo vệ so lệch máy biến áp.
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu giải thuật chức năng bảo vệ so lệch được viết cho rơ le kỹ thuật số

T60-GE. Mô phỏng rơ le bằng Matlab/Simulink.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết : Một số lý thuyết về bảo vệ rơ le, bảo vệ
so lệch máy biến áp trong hệ thống điện.
- Phương pháp mô phỏng, so sánh: Sử dụng mô hình mô phỏng
Matlab/Simulink để nghiên cứu một số các trường hợp ngắn mạch có thể xảy ra. Từ đó
đưa ra các kết luận về bảo vệ so lệch máy biến áp. Từ đó kiểm nghiệm việc cài đặt
chỉnh định rơ le trong công tác bảo vệ máy biến áp tại đơn vị
5. Đặt tên đề tài
Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên đề tài được đặt tên:
“Sử dụng Matlab/Simulink mô phỏng rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp T60GE tại trạm biến áp 220kV Ba Đồn”.
6. Cấu trúc của luận văn
Nội dung luận văn gồm các phần chính sau:
Mở đầu.
Chương 1: Các vấn đề về bảo vệ so lệch máy biến áp
Chương 2: Rơ le kỹ thuật số T60-GE bảo vệ so lệch máy biến áp
Chương 3: Mô phỏng rơ le T60-GE bằng Matlab-Simulink
Chương 4: Kết quả mô phỏng
Kết luận và kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


3

CHƯƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ VỀ BẢO VỆ SO LỆCH MÁY BIẾN ÁP
1.1 Bảo vệ so lệch máy biến áp (87T)
1.1.1 Nguyên lý.
Các hệ thống bảo vệ so lệch làm việc theo nguyên lý so sánh dòng điện và vì vậy
cũng được hiểu như hệ thống cân bằng dòng.

Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch máy biến áp:
Bảo vệ so lệch sử dụng
nguyên tắc là dòng I rời khỏi một
đối tượng bảo vệ trong điều kiện
bình thường phải bằng dòng đưa
vào nó. Bất cứ sự sai lệch nào
cũng chỉ thị sự cố bên trong vùng
bảo vệ. Các cuộn dây thứ cấp của
các biến dòng TI1 và TI2 có cùng
tỷ số biến có thể được nối để có
được các dòng điện như hình 1.1.

i
i1

Đối tượng
bảo vệ

i
i2

TI-1
I1

i1 + i2

I

I2
I


M
I1 + I2

Hình 1.1 : Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch máy
biến áp

Thành phần đo M được nối tại điểm cân bằng điện. Trong điều kiện vận hành
bình thường sẽ không có dòng chạy qua thành phần đo M. Khi có sự cố bên trong các
biến dòng, các dòng điện ở mỗi đầu không bằng nhau, thành phần đo M đo được dòng
i1 + i2 tỷ lệ với I1 + I2 là tổng hai dòng sự cố chảy qua. Nếu dòng điện i1 + i2 này đủ lớn
cho thành phần đo M, hệ thống này sẽ cung cấp một bảo vệ đơn giản phân biệt được
dòng sự cố.
Khi có một sự cố bên ngoài gây ra dòng ngắn mạch lớn chảy qua vùng bảo vệ,
các đặc tính từ hoá khác nhau của các máy biến dòng trong điều kiện bão hoà có thể
gây ra dòng đáng kể chảy qua M. Nếu độ lớn của dòng này nằm trên ngưỡng tác động,
hệ thống có thể đưa ra lệnh cắt. Việc hãm chống lại việc tác động sai của bảo vệ.
Ở các máy biến áp thông thường các dòng thứ cấp của các biến dòng không bằng
nhau khi một dòng chảy qua máy biến áp, nhưng tuỳ thuộc vào tỷ số biến áp và tổ đấu
dây của máy biến áp được bảo vệ và dòng điện định mức, tỷ số biến dòng của các máy
biến dòng ở hai phía của máy biến áp. Vì vậy các dòng thứ cấp phải được làm phù hợp
để có thể so sánh được.
Việc điều chỉnh cho phù hợp với các máy biến áp có công suất và tổ đấu dây
khác nhau (cho bảo vệ máy biến áp) được thực hiện bằng toán học hoàn toàn. Thông
thường không đòi hỏi các biến dòng trung gian.
Các dòng đưa vào được quy đổi theo dòng định mức của máy biến áp. Điều này


4


có được bằng cách đưa số liệu định mức của máy biến áp vào rơle, đó là: công suất
định mức, điện áp định mức và dòng điện định mức của các biến dòng, tổ đấu dây.
Các giá trị dòng điện quy đổi cần thiết cho bảo vệ so lệch được tính toán từ các
dòng pha IA, IB, IC của từng cuộn dây.
Xét trường hợp đơn giản rơ le bảo vệ cho máy biến áp 2 cuộn dây, các định nghĩa
sau được hãng GE sử dụng trong việc tính toán bảo vệ so lệch F87T [6].
Dòng so lệch: Idiff = I1 + I2 .
Và dòng hãm: Irest = max{ I1 , I2 }
Idiff được lấy từ các sóng cơ bản và sản sinh ra đại lượng gây ra lệnh cắt, Irest
chống lại ảnh hưởng này.
Để làm sáng tỏ 3 điều kiện vận hành quan trọng sẽ được xem xét:
a. Dòng qua máy biến áp vận hành bình thường hoặc khi có sự cố bên
ngoài.
Dòng I1 và I2 cùng độ lớn nhưng ngược chiều, I1 = - I2 ; I1 = I2
Idiff = I1 + I2 = I1 -I1 = 0
Irest = max{ I1 , I2 }= I1
Dòng so lệch Idiff bằng 0 và dòng hãm Irest bằng dòng qua máy biến áp.
b. Ngắn mạch bên trong mỗi phía được cấp bởi các dòng giống nhau:
Dòng I1 và I2 cùng độ lớn nhưng cùng chiều: I1 = I2 ; I1 = I2
Idiff = I1 + I2 = I1 + I1 =2. I1
Irest = max{ I1 , I2 }= I1
Dòng so lệch Idiff bằng tổng dòng sự cố các phía máy biến áp và gấp đôi dòng
hãm Irest.
c. Ngắn mạch bên trong chỉ cấp dòng từ một phía:
Trong trường hợp này I2 = 0
Idiff = I1 + I2 = I1 + 0 = I1
Irest = max{ I1 , I2 }= I1
Dòng so lệch Idiff và dòng hãm Irest bằng nhau và tỷ lệ với dòng sự cố cấp từ một
phía.
Kết quả này cho thấy rằng với sự cố bên trong Idiff = Irest. Vì vậy đặc tính sự cố

bên trong là một đường thẳng với độ dốc bằng 1.
Các dòng Idiff và Irest được so sánh bằng bảo vệ so lệch dựa vào đặc tính làm việc.


5

Nếu các dòng nằm trong vùng tác động, lệnh cắt được đưa ra.
Trên sơ đồ hoạt
động minh hoạ ở hình
1.2, thể hiện đặc tính làm
việc đầy đủ của rơ le.
Nhánh a thể hiện
ngưỡng nhạy của bảo vệ
rơle so lệch và xét đến
dòng sai số không đổi,
dòng từ hoá. Nhánh a
được cài đặt bởi giá trị
khởi động Ip>.

Hình 1.2a: Đường đặc tính làm việc F87T

Nhánh b với độ dốc 1 xét đến trường hợp dòng so lệch có thể xuất hiện do sai số
biến dòng các phía máy biến áp, các biến dòng đầu vào rơ le hoặc từ vị trí bộ chuyển
nấc máy biến áp.
Nhánh c với độ dốc 2 xét đến trường hợp có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ máy
biến áp, các dòng này có biên độ, độ dốc lớn có khả năng gây ra bão hòa mạch từ các
TI, dòng nhị thứ không tương ứng dòng nhất thứ. Điều này tạo ra dòng so lệch lớn hơn
trong trường hợp sai số do thiết bị ở nhánh b, giá trị dòng hãm cũng tăng lên để tránh
trường hợp rơ le tác động sai. Vì vậy độ dốc 2 lớn hơn độ dốc 1.
1.1.2. Hãm hài

Các dòng so lệch có thể được tạo ra không chỉ từ các sự cố bên trong máy biến
áp mà còn do dòng từ hoá máy biến áp khi đóng máy biến áp, nối song song máy biến
áp hoặc một máy biến áp bị quá điện áp, chúng sinh ra các thành phần sóng hài.
Dòng từ hoá có thể lớn gấp nhiều lần dòng định mức và thành phần chủ yếu là
sóng hài bậc 2 (gấp đôi tần số định mức). Trong thực tế nó không có mặt ở các trường
hợp có ngắn mạch. Nếu thành phần bậc 2 vượt quá ngưỡng (có thể chọn), lệnh cắt bị
khoá.
Vì hãm dòng từ hoá làm việc độc lập cho từng pha, bảo vệ vẫn làm việc hoàn
toàn ngay cả khi đóng máy biến áp vào sự cố một pha, khi đó dòng từ hoá có thể xuất
hiện chỉ ở các pha không có sự cố. Tuy vậy cũng có thể đặt bảo vệ để không chỉ pha
có dòng từ hoá chứa sóng hài vượt quá ngưỡng cho phép được hãm mà những pha
khác của cấp bảo vệ so lệch Idiff, cũng bị khoá (được gọi là "chức năng khoá chéo").
Chức năng khoá chéo này có thể bị giới hạn trong khoảng thời gian chọn trước.
Bên cạnh sóng hài bậc 2, sóng hài khác cũng có thể được lựa chọn để khoá bảo


6

vệ. Có thể chọn sóng hài bậc 3, 4 và 5.
Sóng hài bậc 4 có thể thấy giống như sóng hài bậc 2 trong các dòng từ hoá không
đối xứng.
Quá từ hoá lõi thép máy biến áp đặc trưng bởi sự xuất hiện các thành phần sóng
hài bậc lẻ trong dòng điện. Vì vậy sóng hài bậc 3 và bậc 5 thích hợp để phát hiện ra
những hiện tượng này. Nhưng vì thành phần sóng hài bậc 3 thường bị loại trừ ở các
máy biến áp lực (bằng cuộn dây đấu ) sóng hài bậc 5 thường được sử dụng.
Hơn nữa, ở các máy biến áp tự ngẫu các sóng hài bậc lẻ không thấy xuất hiện
trong các sự cố bên trong máy biến áp.
Các bộ lọc số được sử dụng để thực hiện các phân tích Fourier cho dòng so lệch.
Ngay khi thành phần sóng hài vượt quá các giá trị đặt, rơle hãm ở pha tương ứng.
Thuật toán học được tối ưu có xét đến các trạng thái thoáng qua để loại bỏ hãm không

cần thiết trong các điều kiện động.
1.1.3. Hãm cộng thêm khi biến dòng bị bão hoà.
Bão hoà của các máy biến dòng gây ra bởi các dòng sự cố lớn và/hoặc các hằng
số thời gian hệ thống dài không thích hợp với các sự cố bên trong (sự cố bên trong
máy biến áp được bảo vệ). Vì vậy các dòng so lệch cũng như dòng hãm đo được bị
biến dạng đến cùng một ngưỡng.
Đặc tính sự cố được minh hoạ trên hình 1.2 là cùng cơ sở chính trong trường
hợp này. Tất nhiên, thành phần sóng cơ bản của dòng so lệch cũng phải ít nhất vượt
quá giá trị tác động (nhánh a trong hình vẽ 1.2).
Trong một sự cố ngắn mạch ngoài vùng gây ra dòng ngắn mạch lớn làm bão hoà
biến dòng, một dòng so lệch đáng kể có thể được tạo ra, đặc biệt khi mức độ bão hoà
khác nhau giữa hai điểm đo. Nếu đại lượng Idiff/ Irest nằm trong vùng cắt của đặc tính
làm việc, lệnh cắt sẽ được đưa ra nếu không có biện pháp đặc biệt nào.
Rơ le cung cấp
một chỉ số bão hoà, nó
phát hiện những hiện
tượng như vậy và khởi
động các biện pháp
hãm cộng thêm (addon stabillization). Chỉ
số bão hoà làm việc
trong vùng được đặt
tên "hãm cộng thêm".

Hình 1.2b: Đường đặc tính làm việc F87T


7

Trên hình vẽ độ dốc của đặc tính này tỷ lệ bằng nửa độ dốc của nhánh b.
Bão hoà khi có sự cố bên ngoài được phát hiện bằng dòng khởi động hãm lớn

dịch chuyển điểm làm việc vào vùng "hãm cộng thêm". Ngược lại điểm làm việc dịch
chuyển ngay lập tức theo đặc tính sự cố khi có sự cố nội bộ bởi vì dòng hãm sẽ lớn
hơn dòng so lệch. Chỉ số bão hoà đưa ra quyết định trong nửa chu kỳ đầu tiên sau thời
điểm bắt đầu sự cố.
Khi phát hiện một sự cố bên ngoài, bảo vệ so lệch bị khoá trong một thời gian có
thể lựa chọn (lâu nhất là 8 chu kỳ tương đương với 160ms ở tần số 50Hz,khi rơle xuất
xưởng). Việc khoá bị xoá bỏ ngay khi điểm làm việc dịch chuyển chắc chắn (quá 2
chu kỳ) vào đặc tính sự cố. Nó cho phép phát hiện một cách tin cậy sự cố diễn biến
bên trong máy biến áp được bảo vệ trong khi có sự cố bên ngoài và biến dòng bị
bão hoà.
1.1.4. Cắt nhanh không hãm với sự cố máy biến áp có dòng lớn.
Bảo vệ so lệch F87T sử dụng giá trị dòng hãm, hãm hài để loại trừ các trường
hợp tác động sai khi xuất hiện dòng so lệch nhưng nguyên nhân không phải ngắn mạch
bên trong máy biến áp. Các trường hợp đó có thể xảy ra do sai số thiết bị đo, do dòng
từ hóa hoặc khi có sự cố ngắn mạch ngoài có dòng lớn gây bão hòa TI. Đối với các
trường hợp này, dòng so lệch có giới hạn đến một ngưỡng lớn nhất định, gọi là dòng
so lệch giả tối đa.
Rơ le F87T cung cấp một chức năng cắt nhanh không hãm khi phát hiện dòng so
lệch tức thời lớn hơn giá trị dòng so lệch giả tối đa này. Lúc đó rơ le hiểu đây là sự cố
bên trong máy biến áp vì nếu không thì dòng so lệch không thể lớn hơn dòng so lệch
giả tối đa. Vì vậy, rơ le tác động cắt 3 phía máy biến áp mà không quan tâm tới giá trị
dòng hãm.
Giá trị dòng so lệch giả tối đa được tính toán và cài đặt trong thông số chỉnh định
rơ le, thông thường có giá trị từ 10-14pu.
1.2. Bảo vệ so lệch chống chạm đất (87N).
1.2.1. Nguyên lý.
Đối với các sự cố chạm đất
trong cuộn dây máy biến áp gần với
điểm trung tính nối đất, dòng so lệch
của F87T không đủ lớn để tác động.

Vì vậy rơ le đưa thêm chức năng
F87N để có thể bảo vệ máy biến áp
khi có sự cố chạm đất trong vùng này

Hình 1.3. Vùng bảo vệ của F87N


8

Thông thường, vùng tác động của bảo vệ F87N nằm trong khoảng từ 30-35%
cuộn dây gần với điểm trung tính nối đât [6].
Bảo vệ chạm đất F87N phát hiện các sự cố chạm đất trong các máy biến áp lực,
các cuộn kháng bù ngang, các máy biến áp trung tính nối đất hoặc các máy điện quay,
mà điểm sao của chúng nối đất. Nó cũng thích hợp khi có một điểm trung tính giả bên
trong vùng bảo vệ của một máy biến áp không nối đất.
Xét cuộn dây đấu Y0 của máy
biến áp, dòng lấy từ TI 3 pha IA, IB, IC
và dòng lấy từ TI trung tính IG
Gọi dòng IN = IA+ IB+IC là dòng
điện nối Y sinh ra bởi 3 dòng pha IA,
I B , IC
Hình 1.4. Các dòng đầu vào của F87N
Trong điều kiện vận hành bình thường, 3 pha đối xứng tương đối, không có
dòng điện đấu sao IN chảy qua dây trung tính, tổng các dòng IA + IB + IC cũng bằng 0.
Bảo vệ chạm đất có giới hạn F87N làm việc dựa trên nguyên lý so sánh giá trị dòng IG
và dòng IN.
Xét dòng so lệch:

IDiff = | IG+ IN| = | IG+ IA + IB + IC |


Và dòng hãm: IRest = | IG- IN| = | IG- (IA + IB + IC )|
Trong đó:
IDiff được lấy từ sóng cơ bản và là đại lượng gây ảnh hưởng đến
lệnh cắt. IRest chống lại ảnh hưởng này.
Để làm sáng tỏ 3 điều kiện vận hành quan trọng sẽ được xem xét.
a. Khi máy biến áp làm việc bình thường:
IG ngược pha nhưng có cùng độ lớn với IN (IG = - IN)
IDiff = 0
IRest =

IG- IN

=

IG-(- IG ) = 2 IG

Dòng tác động bằng 0, dòng hãm bằng 2 lần dòng điện chảy qua điểm trung tính
nối đất.
b. Khi có chạm đất bên ngoài:
IG ngược pha nhưng có cùng độ lớn với IN (IG = - IN)
IDiff = 0
IRest =

IG- IN

=

IG-(- IG ) = 2 IG

Dòng tác động bằng 0, dòng hãm bằng 2 lần dòng điện chảy qua điểm trung tính



9

nối đất.
c. Ngắn mạch bên trong vùng bảo vệ:
Trong trường hợp này: IG = 0.
IDiff = | IG+ IN| = IN
IRest =

IG- IN = IN

Dòng so lệch có giá trị bằng dòng hãm.
1.2.2. Đường đặc tính bảo vệ so lệch chống chạm đất giới hạn (F87N)
Dòng so lệch có giá trị
bằng dòng hãm, nên đường đặc
tính sự cố F87N là đường thẳng
có độ dốc bằng 1.
Trong thực tế, bảo vệ
F87N sẽ tác động khi IDiff lớn
hơn giá trị khởi động tính toán
Ikđ và IDiff ≥ k . IRest (với k là hệ
số độ dốc cài đặt theo thông số
chỉnh định, k < 1).

Hình 1.5: Đặc tính làm việc của F87N

Vì vậy đường đặc tính bảo vệ của F87N gồm 2 nhánh như hình 1.5.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo vệ so lệch Máy biến áp.
1.3.1. Dòng từ hóa mạch từ trong quá trình đóng điện máy biến áp

Xét mô hình cấp điện không tải mô tả ở hình 1.6. Máy cắt coi như là đang đóng
nguồn áp cấp đến máy biến áp dòng từ hóa lấy từ nguồn. Nguồn áp cấp là:
e(t) = Emaxcos(ωt-j).
Nếu chúng ta bỏ qua điện trở của nguồn cấp và độ tự cảm rò rỉ trong các mạch
từ,các từ thông liên kết vòng của lõi máy biến áp được xác định bởi:
L(t) = Lmaxcos(ωt-j) + Lmaxsinj.

Hình 1.6 Liên kết từ thông lõi máy biến áp


10

Lưu ý rằng các từ thông liên kết vòng và do đó dòng từ hóa là liên tục tại t = 0,
khi máy cắt được đóng. Phương trình trên giả định rằng không có từ dư còn lại trong
lõi thép. Bất kỳ từ dư cũng phải được thêm vào phía bên phải của phương trình này.

Hình 1.7: Dòng từ hóa của máy biến áp trong quá trình đóng xung kích
Trong thực tế độ tự cảm từ hóa trong máy biến áp là phi tuyến. Xem xét hai độ
dốc của một đặc tính từ hóa thể hiện trong hình 1.7 xấp xỉ nhau. Như là độ liên kết từ
thông chạy trên điểm gẫy bão hòa, xuất hiện một dòng điện lớn hơn rất nhiều được lấy
ra từ nguồn.
Độ lớn (biên độ) của dòng điện này được xác định bởi độ dốc của đặc tính từ hóa
trong khu vực bão hòa và bởi điện cảm rò rỉ (dòng điện rò) của máy biến áp. Rõ ràng
thấy dòng mở máy biến áp có thể là một dạng gây ra dòng sự cố bởi vì có tổn thất
trong mạch từ dòng từ hóa sẽ suy giảm nhỏ hơn giá trị dòng danh định được thể hiện ở
hình 1.7(b). Hằng số thời gian vài giây là phổ biến trong một số máy biến áp lực hiện
đại.
Trong hầu hết các máy biến áp hiện đại dòng xung kích khi đóng máy biến áp có
thể đạt giá trị rất lớn, độ lớn này phụ thuộc vào thời điểm đóng không tải và độ dư từ
thông trong lõi biến áp. Kể từ khi có dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp mà chưa có

dòng chạy trong cuộn thứ cấp của máy biến áp. Nó tạo ra dòng so lệch khoảng 200%
của dòng điện hãm và nó là nguyên nhân gây ra hoạt động sai của bảo vệ.
1.3.2. Các thành phần sóng hài trong quá trình đóng xung kích máy biến áp
Để ngăn ngừa bảo vệ tác động nhầm bằng cách tận dụng thực tế là dòng khởi
động máy biến áp rất giàu thành phần sóng hài. Dòng khởi động này thuần túy là một
thành phần tần số cơ bản thuần túy (ngoại trừ một thành phần rất nhỏ là DC).
Dạng sóng thể hiện ở hình 1.8 là dạng sóng dòng điện đặc trưng khi đóng máy
biến áp không tải. Có thể thấy do hiện tượng bão hòa mạch từ của máy biến áp, dạng


11

sóng dòng điện của phía sơ cấp máy biến áp có thể đạt giá trị khá cao, và có độ méo
(không sin) lớn làm phát sinh dòng so lệch IDiff và có thể gây ra hiện tượng rơ le F87
tác động nhầm.

Hình 1.8: Dạng sóng dòng xung kích khi đóng MBA không tải.
Tuy nhiên các dạng sóng hài này tồn tại không lâu, chủ yếu là sóng 2 bậc 2 với
biên độ khoảng 0,2 lần sóng cơ bản. Vì vậy có thể tránh trường hợp rơ le tác động
nhầm bằng cách sử dụng hãm hài và tăng thời gian tác động của máy cắt lớn hơn dòng
trở về trong trường hợp đóng xung kích máy biến áp.
1.3.3 Dòng từ hóa trong quá trình sự cố ngoài vùng
Khi có một sự cố bên ngoài, nhưng gần các máy biến áp được tách ra bằng máy
cắt thích hợp, các điều kiện bên trong lõi sắt biến áp là khá tương tự như trong từ hóa
của máy biến áp. Như là khi điện áp được cấp cho cuộn dây máy biến áp nhảy từ một
giá trị thấp (điểm sự cố đầu) tăng đến giá trị bình thường (hoặc lớn hơn), các từ thông
liên kết trong lõi biến áp một lần nữa lại buộc phải thay đổi từ một giá trị (vị trí sự cố
đầu) thấp đến một giá trị gần với điểm bình thường (vị trí sự cố).
Tùy thuộc vào thời điểm mà tại đó các sự cố được lấy ra, quá trình chuyển đổi có
thể mạnh phụ thuộc một độ lệch dòng một chiều DC trong từ thông liên kết vòng, và

dạng sóng dòng điện trong cuộn sơ cấp như gặp phải trong quá trình đóng điện máy
biến áp sẽ cho kết quả tương tự. Cần lưu ý rằng không có từ thông còn lại (từ dư) trong
lõi sắt từ trong quá trình này, dòng điện này nói chung nhỏ hơn nhiều trong quá đóng
điện máy biến áp.


12

Hình 1.9: Mối quan hệ dòng xung kích trong hòa máy biến áp song song
1.3.4 Quá kích thích máy biến áp
Trong khi cắt loại bỏ tải và điều kiện vận hành nào đó khác. Một máy biến áp có
thể bị quá áp một trạng thái ổn định ở tần số danh định của nó.
Trong quá trình quá kích thích,
từ thông biến thiên vẫn còn đối
xứng, nhưng đi vào bão hòa bằng
của các chu kỳ trong dương và âm
nửa chu kỳ của dạng sóng. Với điều
kiện này được minh họa trong hình
1.10.
Hình 1.10: Dòng từ hóa trong quá trình quá
kích thích.
1.3.5 Tỉ số biến đổi máy biến áp
Để bảo vệ so lệch máy biến áp làm việc được, dòng điện các phía của máy biến
áp cần phải được quy đổi về cùng một phía để so sánh. Hệ số quy đổi này phụ thuộc
vào tỉ số vòng dây của máy biến áp. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành, tỉ số vòng
dây của các máy biến áp có thể thay đổi được (với các máy biến áp có đầu phân áp và
điều áp dưới tải). Khi đầu phân áp không ở vị trí định mức, sẽ tạo ra thêm một sai số
nhỏ trong tính toán dòng điện so lệch.
1.3.6 Bão hòa máy biến dòng
Với những sự cố ngoài vùng, ở đó dòng sự cố lớn, có khả năng là một trong

những biến dòng có thể bão hòa.


13

Kết quả dạng sóng dòng
điện của biến dòng cuộn dây
thứ cấp được thể hiện trong
hình 1.11. Dòng so lệch chạy
trong rơle sẽ tương đương với
khu vực gạch chéo, đó là sự
khác biệt giữa các dạng sóng
dòng điện chưa bão hòa và các
dạng sóng dòng điện bão hòa.

Hình 1.11 Dạng sóng dòng điện trong quá trình
bão hòa biến dòng

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Nội dung chương 1 đã trình bày các vấn đề lý thuyết về bảo vệ so lệch máy biến
áp và các vấn đề liên quan như hãm hài, các yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc của bảo
vệ so lệch. Đây là cơ sở để các chương sau phân tích cụ thể và mô phỏng sự làm việc
của rơ le T60-GE bảo vệ so lệch máy biến áp AT2 trạm biến áp 220kV Ba Đồn.


14

CHƯƠNG 2. RƠ LE KỸ THUẬT SỐ T60-GE BẢO VỆ SO LỆCH
MÁY BIẾN ÁP
2.1 Tổng quan

2.1.1

Giới thiệu về rơ le T60 – GE

Rơ le T60 do hãng GE (Mỹ) sản xuất, có chức năng chính bảo vệ so lệch cho
máy biến áp lực các loại [6].
Ngoài ra rơ le còn được tích hợp
thực hiện một số chức năng bảo vệ khác
như khoảng cách, quá dòng, quá áp, thấp
áp …
Rơ le gồm các khối chính: khối
nguồn, khối truyền thông, khối input/
output, khối vi xử lý trung tâm.

Hình 2.1 Giao diện rơ le T60-GE

Hình 2.2 Sơ đồ một sợi rơ le T60-GE

Khối nguồn nhận nguồn nuôi từ bên ngoài và duy trì hoạt động của rơ le. Nguồn
nuôi rơ le T60-GE sử dụng cấp điện áp 220VDC, được cấp từ 02 nguồn gồm 01 nguồn
chỉnh lưu AC/DC làm nguồn chính và 01 nguồn ắc quy 220VDC làm nguồn dự phòng.
Khối truyền thông cung cấp khả năng kết nối rơ le. Việc cài đặt, truy xuất dữ liệu
có thể trực tiếp tại rơ le hoặc từ máy tính sử dụng phần mềm EnerVista do hãng GE
thiết kế thông qua cổng Ethernet hoặc RS232.
Khối input/output là khối địa chỉ vào/ra của rơ le. Các địa chỉ input kết nối với
tín hiệu mạch dòng, mạch áp hoặc tín hiệu trạng thái của các thiết bị ngoại vi. Các địa
chỉ output kết nối với các phần tử chấp hành phụ thuộc rơ le. Ngoài ra rơ le còn có thể



×