BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======
Báo cáo bài tập lớn
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Giáo viên:
Nhóm - Lớp:
Ths Nguyễn Thị Hương Lan
10 – CNTT3K12
Thành viên:
Dương Xuân Đà
Hoàng Bảo Lộc
Ngô Ngọc Lực
Nguyễn Việt Hoàng
Nguyễn Hữu Huân
Hệ thống:
Hệ thống quản lý điểm
trong trường THPT
2
Thiết kế cơ sở dữ liệu
3
LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta, máy tính đã được các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp quan tâm
trang bị trong những năm gần đây, song chủ yếu dùng soạn thảo văn bản và một số
ứng dụng khác nhưng còn hạn chế. Tuy nhiên với tốc độ phát triển và hội nhập kinh tế
hiện nay, vấn đề sử dụng tin học để xử lý thông tin trong công tác quản lý đã trở thành
nhu cầu bức thiết.
Việc áp dụng các thành tựu tin học vào quản lý, nó tiết kiệm rất nhiều thời
gian,thay vì phải tự ghi chép, tính toán, xử lý các thông tin một cách thủ công, nó có
thể:
- Cập nhật và khai thác thông tin nhanh chóng tại mọi thời điểm.
- Lưu trữ thông tin với khối lượng lớn.
- Tìm kiếm , thống kê thông tin nhanh chóng theo các tiêu chí khác nhau.
- Thông tin đảm bảo chính xác, an toàn.
Có thể nói đây là hệ thống khá phức tạp và quan trọng mà trong bài tập lớn này
chúng em xin trình bày một số vấn đề về “Hệ thống quản lý điểm trong trường THPT”.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ths Nguyễn Thị Hương Lan đã tận tình chỉ
bảo để chúng em có thể hoàn thành bài tập lớn này.
Nhóm thực hiện
Thiết kế cơ sở dữ liệu
4
MỤC LỤC
Chương 1. Xác định các yêu cầu về dữ liệu................................................................4
1.1
Mô tả hệ thống..................................................................................................4
1.2
Tài liệu thu thập................................................................................................4
1.3
Phân công công việc.........................................................................................4
Chương 2. Mô hình dữ liệu mức logic.........................................................................5
2.1
Xác định các quy tắc nghiệp vụ........................................................................5
2.2
Xác định các thực thể.......................................................................................5
2.3
Biểu đồ thực thể liên kết...................................................................................5
2.4
Bản ghi logic....................................................................................................5
Chương 3. Chuẩn hoá dựa trên tài liệu xuất................................................................6
3.1
Biểu mẫu 1 (Họ tên người làm)........................................................................6
3.2
Biểu mẫu 2 (Họ tên người làm)........................................................................7
Chương 4. Mô hình dữ liệu mức vật lý........................................................................8
4.1
Thống nhất các bản ghi logic............................................................................8
4.2
Lập từ điển dữ liệu...........................................................................................8
4.3
Tạo bảng CSDL vật lý......................................................................................8
4.4
Mô hình CSDL vật lý.......................................................................................9
Chương 5. Kết luận...................................................................................................10
5.1
Đánh giá công việc và kết luận.......................................................................10
5.2
Tài liệu tham khảo..........................................................................................10
Thiết kế cơ sở dữ liệu
5
Chương 1.
Xác định các yêu cầu về dữ liệu
1.1 Mô tả hệ thống
Mô tả bài toán
- Trong trường THPT, mỗi học sinh bắt đầu nhập trường phải nộp một bộ hồ sơ
thông tin cá nhân (giấy khai sinh, học bạ ở trường cũ, giấy giới thiệu chuyển
trường). Ban giám hiệu sẽ kiểm tra thông tin cá nhân. Thiếu thông tin giấy tờ thì
sẽ yêu cầu học sinh nộp bổ sung. Khi các thủ tục cập nhật danh sách học sinh
mới hoàn thành, nhà trường tiến hành xếp lớp cho học sinh và làm thẻ học sinh.
- Trong quá trình học tập, giáo viên sẽ đánh giá tình trạng học tập, khả năng của
từng học sinh nhằm đánh giá kết quả cuối kì
- Mỗi năm học có 2 kỳ học: học kỳ 1 và học kỳ 2. Trong mỗi kỳ có điểm số nhất
định và nhiệm vụ của hệ thống quản lí điểm là cập nhật, tính toán và tổng kết
điểm.
- Nhập điểm và tổng kết điểm là một công việc quan trọng nhất của chương trình
quản lí điểm của phòng quản lí học sinh. Trong quá trình giảng dạy giáo viên có
trách nhiệm cho điểm, việc đánh giá này phải khách quan, chính xác, đầy đủ, chi
tiết. Khi giáo viên lấy đầy đủ các đầu điểm của học sinh, cuối mỗi học kỳ giáo
viên sẽ tổng kết lại điểm trung bình của môn học do mình trực tiếp giảng dạy.
- Sau đó giáo viên bộ môn đưa kết quả tổng kết cho giáo viên chủ nhiệm. Giáo
viên chủ nhiệm tổng kết lại điểm trung bình cả học kỳ và cả năm học khi đã có
đầy đủ điểm trung bình từng môn học.Và chuyển những tổng kết cuối cùng về
Ban giám hiệu. Ban giám hiệu xác nhận đúng theo hồ sơ học sinh rồi xét, duyệt,
đưa ra các quyết định cần thiết.
Thay vì ghi kết quả học sinh vào học bạ như trước kia. Hiện nay kết quả học tập của
học sinh được tổng hợp vào Phiếu đánh giá cuối học kỳ hoặc phiếu đánh giá cả năm.
Phiếu này sẽ được giáo viên chủ nhiệm quản lý và lưu trữ đến hết năm học sẽ nộp lại
cho ban giám hiệu.
Các yêu cầu về chức năng
- Quản lý thông tin học sinh
- Quản lý thông tin lớp.
- Quản lý thông tin giáo viên.
- Quản lý môn học.
- Quản lý, lưu trữ về điểm của học sinh.
- Quản lý, phân loại, lưu trữ về hạnh kiểm của học sinh.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
6
- Thống kê kết quả học tập của học sinh theo môn học, theo lớp, theo khối, học kỳ và
cả năm.
- Cho phép người sử dụng cập nhật các thông tin về môn học, giáo viên, lớp học, học
sinh, hình thức kiểm tra.
- Nhập liệu: cho phép người sử dụng cập nhật các thông tin về phân công giáo viên,
nhập điểm cho học sinh, xếp loại hạnh kiểm học sinh, nhập số ngày vắng của học sinh
trong năm học và thực hiện in ấn một số kết xuất cần thiết (in phiếu điểm).
- Báo cáo: cho phép người sử dụng xuất ra những báo cáo như: danh sách học sinh các
lớp; danh sách giáo viên; thống kê số lượng học sinh; thống kê kết quả học tập của học
sinh; thống kê hạnh kiểm học sinh; bảng điểm cuối năm và kết quả học tập cuối năm
của học sinh.
Yêu cầu về dữ liệu
Số lượng dữ liệu cần lưu trữ lâu dài: Khoảng 2000 học sinh và 150 giáo viên
1.2 Tài liệu thu thập
Hình 1.2.1 Giao diện đăng nhập hệ thống
Thiết kế cơ sở dữ liệu
7
Hình 1.2.2 Giao diện nhập điểm
Hình 1.2.3 Giao diện chỉnh sửa điểm
Hình 1.2.4 Giao diện quản lý môn
Thiết kế cơ sở dữ liệu
8
Hình 1.2.5 Giao diện cập nhật thông tin học sinh
1.3 Phân công công việc
Bảng phân việc
Tên thành viên
Công việc cụ thể
Dương Xuân Đà
Mô tả hệ thống
Hoàng Bảo Lộc
Thu thập tài liệu
Ngô Ngọc Lực
Mô tả hệ thống
Nguyễn Việt Hoàng
Thu thập tài liệu
Nguyễn Hữu Huân
Thu thập tài liệu
Thiết kế cơ sở dữ liệu
9
Chương 2.
Mô hình dữ liệu mức logic
2.1 Xác định các quy tắc nghiệp vụ
1. Mỗi học sinh phải đăng ký học 1 lớp. Mỗi lớp cần có 1 hoặc nhiều học sinh
đăng ký học
2. Mỗi lớp thuộc 1 khối, mỗi khối có 1 hoặc nhiều lớp
3. Mỗi lớp có 1 giáo viên chủ nhiệm, mỗi giáo viên có thể chủ nhiệm 0, 1 lớp
4. Mỗi môn học thuộc 1 học kỳ, mỗi học kỳ có 1 hoặc nhiều môn
5. Mỗi học sinh học 1 hoặc nhiều môn học, mỗi môn có thể có 1 hoặc nhiều học
sinh học
6. Mỗi học sinh thuộc 1 lớp, mỗi lớp có 1 hoặc nhiều học sinh
7. Mỗi học sinh khi học một môn nào đó thì cần có 2 đầu điểm trên lớp và 1 điểm
thi
8. Giáo viên chỉ có thể dạy 1 môn, 1 môn có thể có 1 hoặc nhiều giáo viên dạy
2.2 Xác định các thực thể
1. Thực thể HOC_SINH: lưu thông tin về các học sinh trong trường. Các thông tin
về học sinh cần lưu lại: Mã học sinh, họ tên học sinh, giới tính, ngày sinh, địa
chỉ và lớp mà học sinh đó học.
2. Thực thể LOP_HOC: lưu thông tin về lớp học hiện có của trường. Các thông tin
về lớp học cần lưu lại là: Mã lớp, tên lớp, khóa học, khối học, giáo viên chủ
nhiệm.
3. Thực thể KHOI_LOP: lưu thông tin về các khối lớp trong trường. Các thông tin
về khối lớp cần lưu lại là: Mã khối, tên khối.
4. Thực thể GIAO_VIEN: lưu thông tin về các giáo viên trong trường. Các thông
tin về giáo viên cần lưu lại là: Mã giáo viên, tên giáo viên, giới tính, ngày sinh,
địa chỉ, điện thoại.
5. Thực thể HOC_KY: lưu thông tin về các kỳ học trong năm, thuận tiện trong
việc nhập điểm và lưu trữ thông tin điểm học sinh. Các thông tin về học kỳ cần
lưu lại là: Mã học kỳ, tên học kỳ
6. Thực thể MON_HOC: lưu thông tin về các môn học hiện có của trường bảo
đảm đúng quy định về khung chương trình đào tạo của BGD. Các thông tin về
môn học cần lưu lại là: Mã môn, tên môn, hệ số
7. Thực thể BANG_DIEM: lưu thông tin về điểm của học sinh trong trường. Các
thông tin về bảng điểm cần lưu lại là: Mã học sinh, mã lớp, mã môn, mã học kỳ,
điểm kiểm tra 1, điểm kiểm tra 2, điểm thi
8. Thực thể bảng PHAN_CONG: lưu thông tin về sự phân công giáo viên dạy các
môn. Bao gồm: Mã lớp, mã học sinh, mã môn, mã học kỳ, mã năm học, điểm 1,
điểm 2, điểm thi, điểm trung bình
9. Thực thể năm học: Lưu thông tin về năm học. Bao gồm: Mã năm học, Năm học
Thiết kế cơ sở dữ liệu
10
2.3 Biểu đồ thực thể liên kết
2.4 Bản ghi logic
HOC_SINH(maHS, maLop, hoTen, gioiTinh, ngaySinh, diaChi)
LOP_HOC(maLop, maKhoi, maGV, tenLop, khoaHoc)
KHOI_LOP(maKhoi, tenKhoi)
GIAO_VIEN(maGV, tenGV, gioiTinh, ngaySinh, diaChi, dienThoai)
HOC_KY(maHK, tenHK)
MON_HOC(maMon, tenMon, heSo)
BANG_DIEM(maLop, maHS, maMon, maHK, diem1, diem2, diemThi)
PHAN_CONG(maGV,maMon,ngayBatDau,ngayKetThuc)
NAM_HOC(maNH, namHoc)
Thiết kế cơ sở dữ liệu
11
Chương 3.
Chuẩn hoá dựa trên tài liệu xuất
3.1 Biểu mẫu 1 (Dương Xuân Đà)
Chuấn hóa
Bước 1:
Xác định danh sách các thuộc tính: HocKy, NamHoc, HoTenGV, BoMon,
TenMon, TenLop, DiaDiem, ThoiGian
Bổ sung thuộc tính định danh: MaGV, MaMH, MaLop
Xác định nhóm thuộc tính lặp: MaGV, HoTenGV, MaMH, BoMon, TenMon,
MaLop, TenLop, DiaDiem, ThoiGian
Bước 2:
Tách các thuộc tính không thuộc nhóm thuộc tính lặp thành 1 quan hệ, xác định
phụ thuộc hàm và khóa chính của quan hệ:
HocKy, NamHoc
k1={HocKy, NamHoc}
Tách nhóm thuộc tính lặp và khóa k1 thành 1 quan hệ, xác định phụ thuộc hàm
và khóa chính
MaGV HoTenGV, BoMon
Thiết kế cơ sở dữ liệu
12
MaMH TenMon
MaLop TenLop, DiaDiem
(MaGV, MaMH, MaLop, NamHoc, HocKy) ThoiGian
HoTenGV
BoMon
MaGV
MaMH
TenMon
MaLop
TenLop
NamHoc
DiaDiem
HocKy
ThoiGian
K2 ={MaGV, MaMH, MaLop, NamHoc, HocKy}
UNF
1NF
2NF
3NF
Tên gọi
Thiết kế cơ sở dữ liệu
13
MaGV
MaGV
MaMH
MaMH
MaLop
MaLop
NamHoc
NamHoc
HocKy
HocKy
HoTenGV
HoTenGV
BoMon
BoMon
TenMon
TenMon
TenLop
TenLop
DiaDiem
DiaDiem
ThoiGian
ThoiGian
MaGV
MaGV
HoTenGV
HoTenGV
BoMon
BoMon
MaMH
MaMH
TenMon
TenMon
MaLop
MaLop
TenLop
TenLop
DiaDiem
MaGV
DiaDiem
MaMH
MaMH
MaLop
MaLop
NamHoc
NamHoc
HocKy
HocKy
ThoiGian
ThoiGian
MaGV
GIAO_VIEN
MON_HOC
LOP_HOC
PHAN_CONG
Các bản ghi logic:
GIAO_VIEN(MaGV, HoTenGV, BoMon)
MON_HOC(MaMH, TenMon)
LOP_HOC(MaLop, TenLop, DiaDiem)
PHAN_CONG(MaGV, MaMH, MaLop, NamHoc, HocKy, ThoiGian)
Thiết kế cơ sở dữ liệu
14
3.2 Biểu mẫu 2 (Nguyễn Việt Hoàng)
Chuẩn hóa:
Bước 1:
Xác định danh sách các thuộc tính : mahocsinh, hovaten, lop ,tenmon,
gvday,diemheso1, diemheso2, diemhocky, diemtongket,
danhgiakq,diemtbmon,hocluc.
Bổ xung thuộc tính định danh:MaMon.
Xác định nhóm thuộc tính lặp: ,tenmon,diemheso1, diemheso2,diemtongket.
Bước 2:
Tách các thuộc tính không thuộc nhóm thuộc tính lặp thành 1 quan hệ, xác định
phụ thuộc hàm và khóa chính của quan hệ
Mahocsinh
Mahocsin
h
→k1={Mahocsinh}
Tách nhóm thuộc tính lặp và khóa k1 thành 1 quan hệ, xác định phụ thuộc hàm
và khóa chính
MaMon→TenMon,GiaoVienDay
MaMon,MaHocSinh→DiemHeSo1,DiemHeSo2,DiemHocKy,DiemTongKet
MaMon,DiemTongKet→DanhGiaKQ,HocLuc,DiemTBMon
Thiết kế cơ sở dữ liệu
15
→K2={MaMon,DiemTongKet,MaHocSinh}
UNF
1NF
2NF
3NF
Tên gọi
Thiết kế cơ sở dữ liệu
16
MaHocSinh
MaHocSinh
MaHocSinh
MaHocSinh
HoVaTen
HoVaTen
HoVaTen
HoVaTen
Lop
Lop
Lop
Lop
MaMon
MaMon
MaMon
TenMon
TenMon
TenMon
MaMon
GVDay
GVDay
GVDay
TenMon
DiemHeSo1
DiemHeSo1
Mamon
DiemHeSo2
DiemHeSo2
DiemHocKy
DiemHocKy
DiemTongKet DiemTongKet
DanhgiaKQ
DanhgiaKQ
DiemTBMon
DiemTBMon
HocLuc
HocLuc
HOC_SINH
MON_HOC
GVDay
MaHocSinh
Mamon
DiemHeSo1
MaHocSinh
DiemHeSo2
DiemHeSo1
DiemHocKy
DiemHeSo2
DiemTongKet
DiemHocKy
DIEM_MON
DiemTongKet
MaMon
MaMon
HOC_LUC
Diemtongket
Diemtongket
DanhgiaKQ
DanhgiaKQ
DiemTBMon
DiemTBMon
HocLuc
HocLuc
Các bản ghi logic:
HOC_SINH(MaHocSinh,HoVaTen,Lop)
MON_HOC(MaMon,TenMon,GVDay)
DIEM_MON(Mamon,MaHocSinh,DiemHeSo1,DiemHeSo2,DiemHocKy,DiemTong
Ket)
HOC_LUC(MaMon,Diemtongket,Danhgia,KQDiemTBMon,HocLuc)
Thiết kế cơ sở dữ liệu
17
3.2.1 Biểu mẫu 3 (Ngô Ngọc Lực)
Chuẩn hóa:
Bước 1:
Xác định danh sách các thuộc tính: TenGV, TenMH, TenLop, DiaDiem,
NamBD, NamKT
Bổ sung các thuộc tính định danh: MaGV, MaMH, MaLop
Xác định nhóm thuộc tính lặp: MaGV, TenGV, Malop, TenLop, MaMH,
TenMH, DiaDiem, NamBD, NamKT
Bước 2:
Tách các thuộc tính không thuộc nhóm thuộc tính lặp thành 1 quan hệ, xác định
phụ thuộc hàm và khóa chính của quan hệ:
K1={rỗng}
Tách nhóm thuộc tính lặp và khóa k1 thành 1 quan hệ, xác định phụ thuộc hàm
và khóa chính
MaGV-> TenGV
MaMH->TenMH
MaLop->TenLop, DiaDiem
{MaGV,MaLop,MaMH}->{NamBD,NamKT}
Thiết kế cơ sở dữ liệu
18
K2 ={MaGV, MaMH, MaLop}
Thiết kế cơ sở dữ liệu
19
0NF
1NF
MaGV
MaGV
TenGV
MaMH
MaMH
MaLop
TenMH
TenGV
MaLop
TenMon
TenLop
TenLop
DiaDiem
DiaDiem
NamBD
NamBD
NamKT
NamKT
2NF
3NF
MaGV
MaGV
TenGV
TenGV
MaMH
MaMH
TenMon
TenMon
MaLop
MaLop
TenLop
TenLop
DiaDiem
DiaDiem
MaGV
MaGV
MaMH
MaMH
MaLop
MaLop
NamBD
NamBD
NamKT
NamKT
Tên gọi
GIAO_VIEN
MON_HOC
LOP_HOC
PHAN_CONG
Các bản ghi logic:
GIAO_VIEN(MaGV, TenGV)
MON_HOC(MaMH, TenMon)
LOP_HOC(MaLop, TenLop, DiaDiem)
PHAN_CONG(MaGV, MaMH, MaLop, NamBD,NamKT)
Thiết kế cơ sở dữ liệu
20
3.3 Biểu mẫu 4 (Hoàng Bảo Lộc)
Chuẩn hóa:
Bước 1:
Xác định danh sách các thuộc tính: Hoten,ngsinh,mhs1,vhs1,vhs2,hk1
Bổ sung các thuộc tính định danh: mahs
Xác định nhóm thuộc tính lặp: Hoten,ngsinh,mhs1,vhs1,vhs2,hk1
Bước 2:
Tách các thuộc tính không thuộc nhóm thuộc tính lặp thành 1 quan hệ, xác định
phụ thuộc hàm và khóa chính của quan hệ:
K1={rỗng}
Tách nhóm thuộc tính lặp và khóa k1 thành 1 quan hệ, xác định phụ thuộc hàm
và khóa chính
mahs-> hoten,ngsinh,mhs1,vhs1,vhs2,hk1
hoten
Ngsinh
MaHS
Mhs1
Vhs1
Thiết kế cơ sở dữ liệu
21
Vhs2
Hk1
0NF
Mahs
1NF
Mahs
Hoten
Hoten
Ngsinh
Ngsinh
Mhs1
Mhs1
Vhs1
Vhs1
Vhs2
Vhs2
Hk1
Hk1
2NF
3NF
Mahs
Mahs
Hoten
Hoten
Ngsinh
Ngsinh
Mahs
Mahs
Mhs1
Mhs1
Vhs1
Vhs1
Vhs2
Vhs2
Hk1
Hk1
Tên gọi
Hoc_sinh
Diemhk1
Các bản ghi logic:
Hoc_sinh(mahs,hoten,ngsinh)
Diem(Mahs,Mhs1,Vhs1,Vhs2,Hk1)
Thiết kế cơ sở dữ liệu
22
3.4 Biểu mẫu 5(Nguyễn Hữu Huân)
b1:Xácđịnhdanhsáchcácthuộctính: MaPhieu, TenLop, SiSoHocSinh,
TenGiaoVienChuNhiem, HoTenHocSinh, DiemVan, DiemToan, DiemAnh, DiemLy,
TongDiem.
Bổ sung thuộctínhđịnhdanh: MaGiaoVien, MaLop, MaHocSinh
Xácđịnhthuộctínhlặp: HoTenHocSinh, DiemVan, DiemToan, DiemAnh, DiemLy,
TongDiem
b2: Táchthuộctínhkhôngthuộcdanhsáchthuộctínhlặpthành 1 nhóm:
MaPhieu ->MaLop, MaGiaoVien
MaLop->TenLop, SiSoHocSinh
MaGiaoVien->TenGiaoVienChuNhiem
Thiết kế cơ sở dữ liệu
23
k1= {MaPhieu}
- Táchthuộctínhlặpthành 1 nhóm:
MaPhieu, MaHocSinh->DiemVan, DiemToan, DiemAnh, DiemLy, TongDiem
MaHocSinh->HoTenHocSinh
k2= {MaPhieu, MaHocSinh}
b3: chuẩnhóa
Thiết kế cơ sở dữ liệu
24
UNF
1NF
MaPhieu
2NF
3NF
Têngọi
MaPhieu
MaGiaoVien
GIAO_VIEN
MaGiaoVien
MaGiaoVien
TenGiaoVien
TenGiaoVien
TenGiaoVien
MaLop
MaLop
TenLop
TenLop
SiSoHs
SiSoHs
MaLop
TenLop
SiSoHs
MaPhieu
MaHocSinh
DiemToan
DiemAnh
DiemLy
TongDiem
DU_LIEU
MaGiaoVien
TenHocSinh
DiemVan
LOP_HOC
MaLop
MaPhieu
MaHocSinh
TenHocSinh
MaHocSinh
MaHocSinh
TenHocSinh
TenHocSinh
MaPhieu
MaPhieu
MaHocSinh
MaHocSinh
DiemVan
DiemVan
DiemToan
DiemToan
DiemAnh
DiemAnh
DiemLy
DiemLy
TongDiem
TongDiem
HOC_SINH
DiemVan
DiemToan
DiemAnh
DiemLy
TongDiem
DIEM_HOC_
SINH
b4: Bảnghilôgic
Cácbảnghi logic:
DU_LIEU(MaPhieu, MaGiaoVien , MaLop)
GIAO_VIEN(MaGiaoVien, TenGiaoVien)
LOP_HOC(MaLop, TenLop, SiSoHocSinh)
HOC_SINH (MaHocSinh, TenHocSinh)
DIEM_HOC_SINH (MaPhieu, MaHocSinh,DiemVan, DiemToan, DiemAnh, DiemLy,
TongDiem)
Thiết kế cơ sở dữ liệu
25
Chương 4.
Mô hình dữ liệu mức vật lý
4.1 Thống nhất các bản ghi logic
HOC_SINH(maHS, maLop, hoTen, gioiTinh, ngaySinh, diaChi)
LOP_HOC(maLop, maKhoi, maGV, tenLop, khoaHoc)
KHOI_LOP(maKhoi, tenKhoi)
GIAO_VIEN(maGV, tenGV, gioiTinh, ngaySinh, diaChi, dienThoai)
HOC_KY(maHK, tenHK)
MON_HOC(maMon, tenMon, heSo)
BANG_DIEM(maLop, maHS, maMon, maHK, diem1, diem2, diemThi)
PHAN_CONG(maGV,maMon,ngayBatDau,ngayKetThuc)
NAM_HOC(maNH, namHoc)
4.2 Lập từ điển dữ liệu
Bảng Học Sinh (HOC_SINH)
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu (độ
rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/
khóa phụ
Mô tả
1
maHS
char(10)
Not Null
PK
Mã học sinh
2
maLop
char(10)
Not Null
FK
Mã lớp học sinh
3
hoTen
NvarChar(30)
Not Null
4
gioiTinh
Nchar(4)
Giới tính học sinh
5
ngaySinh
DateTime
Ngày sinh học sinh
6
diaChi
NvarChar(30)
Địa chỉ học sinh
Họ tên học sinh
Bảng Lớp học (LOP_HOC)
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu (độ
rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/
khóa phụ
Mô tả
1
maLop
char(10)
Not Null
PK
Mã học sinh
2
maKhoi
char(10)
Not Null
FK
Mã khối của lớp
3
maGV
Char(10)
Not Null
FK
Mã giáo viên chủ
Thiết kế cơ sở dữ liệu