Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

CHUYÊN ĐỀ Y HỌC LOÃNG XƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 44 trang )

LOÃNG XƯƠNG
BS. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
Email:


MỤC TIÊU
Định nghĩa LX
Các yếu tố nguy cơ LX
Tiêu chuẩn chẩn đoán LX theo TCYTTG
Chỉ định đo LX
Các nhóm thuốc ĐT LX
Các phòng ngừa gãy xương


TỔNG QUÁT

Xương: 1517% trọng
lượng

• 30% chất hữu cơ
• 70% chất khoáng: dạng
tinh thể hydroxy apatit
• 80% xương đặc, 20%
xương xốp

Có 4 loại tb
xương:







Tạo cốt bào: osteoblast
Tế bào xương: osteocyte
Hủy cốt bào: osteoclast
Tế bào lót: lining cell



TỔNG QUÁT: Hormon ảnh hưởng đến xương
Parathyroid
hormon
Growth
hormon

Calcitonin

Hormon
ảnh hưởng
đến xương
Vitamin D

Antrogen
Estrogen


ĐIỀU
HÒA
CALCITRONG
TRONGCƠ

CƠTHỂ
THỂ
ĐIỀU
HÒA
CALCI

Introduction to Anatomy and Physiology, />
6


ĐIỀU HÒA CALCI TRONG CƠ THỂ


ĐIỀU HÒA CALCI TRONG CƠ THỂ


ĐỊNH NGHĨA

khối lượng ↓ → vi cấu trúc →xương
yếu →tăng nguy cơ gãy xương.
LX T-score < -2,5 độ lệch chuẩn hay gãy
xương do chấn thương rất nhỏ
sức bền của xương bi suy giảm → tăng
nguy cơ gãy xương.


TỒNG QUÁT
BMD (bone
mineral density):
đạt đỉnh cao ở

tuổi 20 – 30 (40)

Mật độ xương:

T-score

• Sau đó giảm dần, nhanh ở tuổi
mãn kinh
• 60 tuổi: MĐX = 50% MĐX 20-30

• Máy đo, Giới tính, Độ tuổi
• Luật phân phối chuẩn





T-score=(MĐXi - MĐX(cđ) )/SD
Bn A MĐX: 0,7 g/cm2
MĐX cđ: 0,94 g/cm2 (cổ xđùi)
SD: 0, 11g/cm2


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN LX THEO TCYTTG

T-score > -1: bình thường
-1≥ T-score > -2,5: thiếu xương
T-score: -2,5≤ loãng xương



YẾU TỐ NGUY CƠ GÃY XƯƠNG Ở PHỤ NỮ
MÃN KINH(QUỸ LX QUỐC GIA HOA KỲ)
NHỮNG YẾU TỐ
KHÔNG THỂ THAY ĐỔI
ĐƯỢC
Ts gãy xương ở tuổi > 30
TS gia đình bị gãy xương
Người da trắng
Cao tuổi
Phụ nữ

Mất trí nhớ
Sức khỏe yếu

NHỮNG YẾU TỐ CÓ
THỂ THAY ĐỔI ĐƯỢC
Hút thuốc lá
Gầy (BMI≤ 18/20)
Thiếu estrogen:
Thiếu calci
Nghiện rượu bia
Suy yếu thị lực
Hay bị té ngã
Thiếu vận động thể lực


NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC
• Bệnh mạn tính đường tiêu hóa làm giảm hấp
thu calci, vitamin D
• Bệnh nội tiết: cường giáp, cường cận giáp,

cường võ thượng thận, tiểu đường, …
• Suy thận mạn
• Sử dụng thuốc: corticosteroid, chống động
kinh, heparin, …


CHỈ ĐỊNH ĐO MẬT ĐỘ XƯƠNG (NOF)
Tất cả phụ nữ mãn kinh,
< 65 tuổi và có 1 trong các yếu tố nguy cơ trong
bảng trên
Tất cả phụ nữ ≥ 65t

Phụ nữ mãn kinh có tiền sử gãy xương
Phụ nữ muốn được điều trị phòng chống LX, và
nếu xét nghiệm MĐX cho thấy họ có MĐX thấp
Phụ nữ từng sử dụng liệu pháp hormon thay thế
trong thời gian dài (>10 năm)


PHÂN LOẠI LX

LX sau mãn kinh
(type I)
• Do thiếu hụt
estrogen
• PTH kích thích
quá mức hủy
cốt bào

LX do tuổi

cao(type II)
• Mất xương do
tăng chu
chuyển của
xương
• Kém hấp thu
• Thiếu vitamin
và khoáng chất

LX thứ phát
• Suy giảm
hormon sinh
dục
• Cường hormon
• Tăng tỉ lệ phá
hủy/ tạo

• Khác


TRIỆU CHỨNG
Đau nhức (mất 30%)
Gãy xương/ ct nhỏ
Mất chiều cao
Răng yếu/mất răng sớm

Dị dạng cơ học
T/c của bệnh chính



Cận lâm sàng
Chụp xquang
xương
Đo khối lượng
xương

• Nhiều phương pháp

Xét nghiệm đánh
giá tạo xương

• Máu: Osteocalcin, BSAP(Bone Specific Alkaline Phosphatase,
Procollagen type I C-terminalPeptide (PICP), , Procollagen
type I N-terminalPeptide (PINP),

Đánh giá hủy
xương

• XN nước tiểu: Hydroxyproline, Pyridinoline,
Deoxypyridinoline, N-telopeptide liên kết chéo, Ctelopeptide liên kết chéo
• XN máu: N-telopeptide liên kết chéo, C-telopeptide liên kết
chéo

Sinh thiết xương

• Đánh giá tổn thương vi cấu trúc


CẬN LÂM SÀNG PHÁT HIỆN LX


X quang
qui ước:

Loãng xương

• Phát hiện: mất khoảng 20-40% KLX
• Hình ảnh:
• Tăng độ sáng
• Vỏ xương mỏng
• Tăng đậm độ ở đầu đĩa sụn và bờ
trước đốt sống
• Lõm 2 mặt của đốt sống

Bình thường

Loãng xương


Cận lâm sàng-đo khối lượng xương
• Các kỹ thuật bức xạ:
1. Hấp thụ quang phổ đơn (single photon
absorbtiometry-SPA)
2. Hấp thụ quang phổ kép (dual photon
absorbtiometry-SPA)
3. Hấp thụ năng lượng tia X đơn (SXA-single
energy X-ray absorbtiometry)
4. Hấp thụ năng lượng tia X kép (DXA-Dual energy
X-ray absorbtiometry)
5. Chụp cắt lớp điện toán định lượng (QCTquantitative Computed Tomography)



Cận lâm sàng-đo khối lượng xương
Siêu âm định
lượng (QUquantitative
Ultrasound)
dựa vào 2
nguyên tắc

• Sự hấp thụ âm thanh của xương:
đo độ suy giảm cường độ sóng
siêu âm (Broadband Ultrasound
Attenuation)
• Đo vận tốc sóng siêu âm truyền
qua xương (Speed Of Sound)

Cộng hưởng
từ (Magnetic
Resonance
Imaging)

• Ưu điểm: không bị ảnh hưởng của
tia X, đo được BMD với kết quả
tương đương với phương pháp
QCT, khảo sát được cấu trúc của
xương xốp.
• Nhược điểm: kỹ thuật phức tạp,
tốn kém


ĐO MẬT ĐỘ XƯƠNG Ở CSTL (DXA)



Đo BMD Ở CỔ XƯƠNG ĐÙI


CẬN LÂM SÀNG PHÁT HIỆN LX (tt)

Đánh giá cấu trúc xương

Áp dụng cho xương bánh chè, ngón tay,
ngón chân, gót
Đo tốc độ âm thanh truyền qua xương,
không đo mật độ xương
Tiên đoán nguy cơ gãy xương tương
đương DXA
Tính chính xác thấp: chưa được khuyên sử
dụng rộng rải


NGUYÊN NHÂN SAI SÓT TRONG CHẨN ĐOÁN
CHỨNG NHUYỄN XƯƠNG OSTEOMALACIA
Thoái hóa khớp, cột sống

Calci hóa
Vật thể kim loại trong cơ thể
Tiền sử gãy xương
Chứng vẹo cột sống
Béo phì
Biến dạng cột sống
Giá trị tham chiếu sai


Qui trình đo xương không chuẩn


ĐIỀU TRỊ & PHÒNG NGỪA GÃY XƯƠNG

MỤC TIÊU

• Phòng chống hay giảm nguy cơ
gãy xương
• Ngăn chăn nguy cơ gãy xương
những lần sau
• Ngăn chặn tình trạng mất chất
khoáng trong xương

Tùy thuộc
từng cá
nhân cụ
thể, xem
xét






Khả năng tài chính
Bệnh đi kèm
Tác dụng phụ của thuốc
Sự lụa chọn của bệnh nhân



×