Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Độc tiểu thanh kí - NDU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.15 KB, 5 trang )

Giáo án 10. Chuẩn Đỗ Viết Cường
Tiết 41. Đọc văn
ĐỘC TIỂU THANH KÍ
Nguyễn Du
Ngày soạn: 24
Ngày giảng:
Lớp giảng: 10B1, B5
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, giúp HS
Nắm được kiến thức về 1 vấn đề được nàh thơ Việt Nam thế kỉ XVIII quan tâm:
số phận của người phụ nữ tài sắc.
Thấy được Nguyễn Du đã mở rộng nội dung chủ nghĩa nhân đạo: không chỉ
quan tâm đến người khốn khổ đơn côi mà còn quan tâm đến số phận của những con
người làm ra giá trị VHTT cao đẹp nhưng bị xã hội đối xử bất công tàn tệ.
Quan niệm về con người trong sáng tác của Nguyễn Du: con người không chỉ
cần có điều kiện vật chất để tồn tại mà còn cần cả giá trị tinh thần, cần tôn vinh những
chủ nhân đã sáng tạo ra giá trị tinh thần đó.
Đồng thời thấy được những thành công nghệ thuật của Nguyễn Du.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kế bài giảng
- Các tài liệu khác có liên quan
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ giảng theo phương pháp: đọc hiểu, phát vấn, thuyết giảng
D. Tiến trình giờ giảng
1. ổn định
2. KTBC
3. GTBM
4. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt


GV: yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn, hãy
nêu những hiểu biết của em về nàng Tiểu
Thanh?
HS: trả lời GV ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Vài nét về Tiểu Thanh
- Tiểu Thanh là cô gái Trung Quốc thông
1
Giáo án 10. Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: Nguyễn Du sáng tác bài thơ này
trong hoàn cảnh nào?
HS: trả lời GV ghi bảng
GV: đọc trước 1 lần sau đó gọi HS đọc và
nhận xét.
Yêu cầy 1 HS đọc phần giải nghĩa từ khó
chân SGK.
Bài thơ làm theo thể loại nào? có thể chia
làm mấy phần?
GV: câu thơ đầu ta bắt gặp hình ảnh nào?
HS: Tây hồ hoá gò hoang
minh và tài sắc, am hiểu nhiều môn nghệ
thuật. 16 tuổi làm vợ lẽ nhà quyền quý, bị
vợ cả ghen, bút phải sống trên núi Côn
Sơn, cạnh Tây Hồ. Vì đau buồn Tiểu
Thanh làm nhiều thơ, từ -> 18 tuổi lâm
bệnh chết. Trước khi chết nàng lấy tờ giấy
gói mấy vật trang sức gửi tặng 1 cô gái,
phần dư cảo.
2. Hoàn cảnh sáng tác
- Nguyễn Du đọc phần thơ còn xót lại của

Tiểu Thanh và xúc động viết bài thơ này.
3. Văn bản
a. Đọc và giải nghĩa từ khó.
b. Bố cục
- Bài thơ được làm theo thể thất ngôn bát
cú đường luật.
- Chia làm 4 phần:
+ 2 câu đề: đọc phần dư cảo, thương cảm
Tiểu Thanh
+ 2 câu thực: số phận đầy bi thương uất
hận của Tiểu Thanh
+ 2 câu luận: niềm suy tư và đồng cảm
của Nguyễn Du
+ 2 câu kết: xót thương Tiểu Thanh, xót
thương cho chính mình.
III. Đọc hiểu.
1. hai câu đề:
* Câu 1:
- Hình ảnh: Tây hồ hoa uyển (cảnh đẹp)
- Từ ngữ: tẫn (biến đổi hoàn toàn)
-> Tây hồ:
2
Giáo án 10. Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: từ có thành không, xưa thì rực rỡ thế
mà nay thì hoang phế điêu tàn. Câu thơ
gợi cho ta về những gì không tròn trĩnh
toàn vẹn. -> cũng như Tiểu Thanh, xưa là
người tài sắc mà nay thì bất hạnh vô
nghĩa.
Nguyễn Du cũng từng viết: chữ tài liền

với chữ tai một vần, quả không sai.
Em có nhận xét gì về bản dịch thơ?
HS: chưa lột tả được hết phiên âm
GV: qua việc miêu tả cảnh vật đó, tác giả
muốn nói điều gì?
GV: chính lòng cảm thương đó, Nguyễn
Du đã viếng Tiểu Thanh qua phần dư cảo
của bài thơ mà sáng tác
GV: trong câu thơ thứ 2 có những từ ngữ
nào cần chú ý?
HS tìm từ ngữ GV ghi bảng
+ Xưa: đẹp sự đổi thay ghê
gớm
+ Nay: hoang tàn của cảnh vật
- Bản dịch:
+ Hoa uyển (vườn hoa) dịch là cảnh đẹp
đã không lột tả được nét tinh vi độc đáo,
có hồn của cảnh vật
+ Đặc biệt là từ tẫn, dịch là hoá cũng
không lột tả được sự biến đổi hết, hoàn
toàn không còn một dấu vết cũ. Hoá
không cho thấy được quá trình biến đổi từ
từ, dần dần và hết sạch cảu cảnh vật.
=> Câu thơ đầu: Nguyễn Du đã hình dung
ra cảnh Tây hồ, nơi mà ngày xưa Tiểu
Thanh ở nay đã biến đổi thành gò hoang->
thể hiện thái độ xót thương của tác giả
trước số phận người con gái tài sắc nhưng
bất hạnh
* Câu 2:

- Từ ngữ:
+ "Độc điếu" (viếng một mình)
3
Giáo án 10. Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: em có nhận xét gì về bản dịch?
HS: bản dịch: độc điếu -> thổn thức thì
mới chỉ thấy được tâm trạng của tác giả
mà chưa thấy được sự đồng cảm của nhà
thơ.
GV: bởi hoàn cảnh người chết là một kẻ
cô đơn, người viếng cũng là một kẻ cô
đơn-> hai tâm hồn cô đơn gặp nhau.
GV: Nguyễn Du đã sử dụng nghệ thuật
gì?
HS: hoán dụ
GV: điều này người đọc cũng bắt gặp ở
Truyện Kiều.
GV: có từ ngữ nào đáng chú ý?
HS trả lời GV ghi bảng
GV: trước Nguyễn Du có nhiều thi nhân
nhìn thấy điều này, nhưng đến Nguyễn Du
nó mới đặc quánh trở thành nỗi hờn kim
cổ.
+ Nhất chỉ thư: duy nhất mảnh giấy tàn
-> Viếng Tiểu Thanh 1 mình, sự đồng cảm
sau sắc của Nguyễn Du đối với Tiểu
Thanh
2. Hai câu thực
- Nghệ thuật: hoán dụ
+ Văn chương: tài năng

+ Son Phấn: nhan sắc
- Từ ngữ: hận, vương
-> Hận vì xót xa cho số kiếp của Tiểu
Thanh sau khi chết mà ghen tức của người
vợ cả vẫn chưa hết đến tập thơ để lại cho
đời cũng bị đốt đi-> cực tả nỗi đau đồng
thời cũng là tấm lòng trân trọng, ngợi ca
nhan sắc và đề cao tài năng trí tuệ của
Tiểu Thanh; đồng thời có sức tố cáo mạnh
mẽ.
3. Hai câu luận
- Từ ngữ: hờn kim cổ
-> là nỗi hờn xuyên suốt lịch sử, hờn vì
một sự vô lí: người đẹp, người tài hoa đều
bị vùi dập, bất hạnh.
- Nguyễn Du cũng tự coi mình giống số
4
Giáo án 10. Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: 2 câu kết nói gì về suy nghĩ của nhà
thơ?
HS: trả lời GV chốt lại
GV: hãy cho biết chủ đề của tác phẩm?
phận của Tiểu Thanh, cũng mắc nỗi hờn
kim cổ.-> sự gặp nhau giữa hai tâm hồn,
Nguyễn Du viết về Tiểu Thanh nhưng
cuãng là để viết về mình.
4. Hai câu kết.
- Tiểu Thanh mất, 300 năm sau có Nguyễn
Du làm thơ khóc thương, viếng nàng. Nhà
thơ tự hỏi đến lúc mình mất có ai khóc

thương và đồng cảm với mình không?
+ Một câu hỏi buồn thống thiết, thể hiện
sự cô đơn, cô độc của Nguyễn Du trước
cuộc đời.
+ Đây là tiếng khóc thương cho số phận
oan nghiệt, cho 1 tài sắc bị vùi dập.Tiếng
khóc oán trách giận hờn vì xã hội, vì tạo
hoá luôn đố kị với cái đẹp của con người
và văn chương.
III. Chủ đề
Qua tiếng khóc về số phận bi thương của
nhân vật, nhà thơ xót xa cho kiếp người
tào hoa bạc mệnh và mang sự cảm thông
trân trọng của người đời.
IV. Tổng kết
Độc Tiểu Thanh kí thể hiện tấm lòng nhân
đạo cao quý của Nguyễn Du. Nhà thơ xót
thương cho số phận nàng Tiểu Thanh
chính là xót thương cho chính mình.
5. Củng cố và dặn dò
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×