TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======
BÁO CÁO BTL THUỘC HỌC PHẦN: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO
WEBSITE travel.com.vn
GVHD:
Nhóm - Lớp:
Thành viên:
Ths Nguyễn Thị Thanh Huyền
4 – HTTT2K13
Lương Ngọc Hảo
Nguyễn Thị Hiền
Nguyễn Thị Thu Hiền
Trần Thị Khánh Hường
Dương Quốc Nam
Hà nội, Năm 2019
2
LỜI MỞ ĐẦU
Thiết kế cơ sở dữ liệu
3
MỤC LỤC
Chương 1.
Xác định các yêu cầu về dữ liệu......................................................4
1.1
Tài liệu thu thập........................................................................................4
1.2
Mô tả hệ thống........................................................................................15
Chương 2. Mô hình dữ liệu mức logic................................................................18
2.1 Biểu đồ thực thể liên kết............................................................................18
2.2 Mô tả các thực thể......................................................................................18
2.3 Các quy tắc nghiệp vụ................................................................................20
Chương 3 : Mô hình dữ liệu mức vật lý..............................................................21
3.1 Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý..........................................................21
3.3 Quan hệ giữa các bảng..............................................................................26
Thiết kế cơ sở dữ liệu
4
Chương 1.Xác định các yêu cầu về dữ liệu
1.1 Tài liệu thu thập
Hình 1. Trang chủ website
Thiết kế cơ sở dữ liệu
5
Hình 2. Thông tin du lịch trong nước
Thiết kế cơ sở dữ liệu
6
Hình 3. Tạo tour du lịch
Hình 4. Thông tin chi tiết tour du lịch trong nước
Thiết kế cơ sở dữ liệu
7
Hình 5. Các bước đặt tour.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
8
Hình 6.Tạo thông tin để chọn khách sạn
Hình 7. Thông tin chi tiết về khách sạn.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
9
Hình 8 .Các bước đặt khách sạn.
Hình 9. Tìm kiếm chuyến đi
Thiết kế cơ sở dữ liệu
10
Hình 10:Các bước đặt chuyến bay
Thiết kế cơ sở dữ liệu
11
Hình 11. Danh mục tin tức
Hình 12. Nội dung tin tức
Thiết kế cơ sở dữ liệu
12
Hình 13. Danh mục khuyến mãi
Hình 14. Nội dung khuyến mãi
Thiết kế cơ sở dữ liệu
13
Hình 15 :Trang chủ dành cho khách hàng thân thiết( VietravelPlus).
Hình 16 :Đăng ký làm hội viên VietravelPlus.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
14
Thiết kế cơ sở dữ liệu
15
Hình 17.Các ưu đãi khi đăng ký là hội viên của VietravelPlus.
Hình 18 .Biểu mẫu các yêu cầu và ý kiến đóng góp của khách hàng.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
16
Hình 19. Các chi nhánh có thể liên hệ trực tiếp và vị trí của các nơi đăng kí tour du lịch tại
các nơi trên cả nước.
1.2 Mô tả hệ thống
1.2.1 Mô tả trang web
Vietravel là công ty lữ hành uy tín hiện nay tại Việt Nam, luôn sẵn sàng
phục vụ du khách mọi lúc, mọi nơi, đảm bảo tính chuyên nghiệp và chất lượng
dịch vụ tốt nhất thị trường.
Hệ thống muốn quản lý thông tin về các tour du lịch với những thông tin
sau: mã tour, tên tour, ngày khởi hành, số ngày, nơi khởi hành, giá tiền,
số chỗ còn nhận (Hình 4).
Công ty cũng muốn lưu lại thông tin khách hàng, thông tin của khách
hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh, giới tính, di
động, email, địa chỉ (Hình 5).
Website muốn cung cấp thông tin về khách sạn cho khách hàng với
những thông tin sau: tên khách sạn , thành phố, ngày bắt đầu ở, ngày rời
đi , số lượng người, số lượng phòng ( Hình 6,7,8).
Hệ thống muốn lưu lại thông tin chi tiết về chuyến bay : Địa điểm khởi
hành, địa điểm đến, thời gian đi, thời gian về, giá tiền. (hình 10)
Hệ thống cũng muốn quản lí thông tin chi tiết khách hàng: Họ tên khách
hàng, khối lượng hành lí mang theo,số điện thoại,email và những yêu
cầu đặc biệt của hành khách (hình 10)
Sau khi xác nhận hình thức thanh toán hành khách sẽ xác nhận đặt chỗ
và kết thúc (hình 10)
Website muốn cung cấp tin tức cho khách hàng tham khảo và tìm đọc,
yêu cầu tin tức bao gồm : tên tin tức, nội dung tin tức, hình ảnh. (Hình
11,12)
Để tăng thu hút khách hàng , website đã đưa ra các chương trình khuyến
mại, thông tin khuyến mại bao gồm : Mã KM, tên KM, nội dung ưu đãi,
Thiết kế cơ sở dữ liệu
17
ngày bắt đầu, ngày kết thúc, đối tượng áp dụng, thông tin liên hệ. (Hình
13,14)
Website muốn cung cấp thêm các dịch vụ và các dịch vụ dành riêng cho
các khách hàng thân thiết của trang nên đã liên kết đến một website khác
chuyên biệt( Vietravelplus). (Hình 15,16,17)
Để đáp ứng các nhu cầu giải đáp các thắc mắc và các đóng góp ý kiến
của khách hàng về các dịch vụ của công ty. Website đã đưa ra phàn liên
hệ để đáp úng nhu cầu đó. (Hình 18,19)
1.2.2 Chức năng chính của hệ thống
Quản lí thông tin tour du lịch
Lưu thông tin tour
Cập nhật danh sách các tour du lịch
Kiểm soát số lượng tour
Quản lí khách sạn
Lưu thông tin về khách sạn
Cập nhật số lượng và tình hình phòng
Quản lí vận chuyển
Cập nhật phương thức di chuyển
Cập nhật giá vé
Quản lí thông tin khách hàng
Lưu thông tin khách hàng
Cập nhật thông tin đăng kí tour của khách hàng
Quản lí tin tức
Cập nhật các tin tức thường xuyên.
Cũng cấp các tin tức cho khách hàng.
Quản lí chương trình khuyến mãi.
Cập nhật thường xuyên thông tin về các chương trình khuyến mãi
Cung cấp các thông tin khuyến mãi
Quản lí khách hàng thân thiết
Cập nhật thông tin khách hàng thân thiết
Cung cấp các ưu đãi và dịch vụ riêng
Quản lí các ý kiến phản hồi
Nhận thông tin từ khách hàng
Cung cấp các địa chỉ các chi nhánh và phòng đăng kí
Thiết kế cơ sở dữ liệu
18
Chương 2. Mô hình dữ liệu mức logic
2.1 Biểu đồ thực thể liên kết
2.2 Mô tả các thực thể
Thực thể Tour: Lưu thông tin về tour, các thông tin về tour cần được lưu
lại là: mã tour, ngày khởi hành, so ngay, nơi khởi hành, giá tiền, số chỗ còn
nhận.
Thực thể KhachSan : Lưu thông tin về khách sạn. Các thông tin về khách
sạn cần được lưu lại là : Tên khách sạn,Số điện thoại, Loại khách sạn
Thực thể Phong : Lưu thông tin về phòng. Các thông tin về phòng gồm:
Mã phòng, Loại phòng, Vị trí.
Thực thể PhieuDat: lưu thông tin của khách hàng sau khi đặt bao gồm :Mã
phiếu, thời gian đặt, tên khách hàng, mã phòng.
Thực thể ChuongTrinhKM : Các thông tin về chương trình khuyến mãi
cần được lưu lại là Mã khuyến mãi, nội dung khuyến mãi, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc, đối tượng áp dụng, thông tin liên hệ.
Thực thể TinTuc : Lưu các thông tin về tin tức bao gồm Mã tin tức, tên tin
tức, mã nv, tên nv, nội dung tin tức, hình ảnh.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
19
Thực thể VietravelPlus: Lấy thông tin của khách hàng và đưa ra các
chương trình khuyến mãi dành riêng cho những khách hàng đó: Tên đăng
nhập, các chương trình khuyến mãi.
Thực thể Lienhe: Lấy thông tin khách hàng và tiếp nhận thông tin phản hồi
và đóng góp ý kiến: Mã khách hàng, Loại thông tin, Tên khách hàng, số
điện thoại, email, tiêu đề.
Thực thể NhanVien: Lưu thông tin về nhân viên gồm mã nhân viên, tên
nhân viên, sdt, email, địa chỉ, mức lương…
Thiết kế cơ sở dữ liệu
20
2.3 Các quy tắc nghiệp vụ
Mỗi tour du lịch có thể có nhiều khách hàng, nhưng mỗi khách hàng chỉ
thuộc về một tour du lịch.
Mỗi khách hàng có thể đặt 1 hoặc nhiều phiếu đặt và mỗi phiếu đặt có
thể được dành cho một khách hàng.
Mỗi khách sạn có một hoặc nhiều phòng. Mỗi phòng chỉ thuộc về một và
chỉ một khách sạn.
Mỗi phòng có 0,1 hoặc nhiều phiếu đặt. Mỗi phiếu đặt được đặt cho 1
hoặc nhiều phòng.
Một nhân viên có thể viết không một hoặc nhiều tin tức.Mỗi tin tức
được viết bởi một nhân viên.
Mỗi Tour du lịch có 1 hoặc nhiều chương trình khuyến mãi. Mỗi chương
trình khuyến mãi dành cho một hoặc nhiều Tour.
Mỗi nhân viên có thể quản lí một hoặc nhiều Tour du lịch. Mỗi Tour
được một nhân viên quản lí.
VietravelPlus có thể quản lí một hoặc nhiều khách hàng. Mỗi khách hàng
được quản lí bởi một VietravelPlus.
Mỗi khách hàng chỉ có một bảng liên hệ để yêu cầu ,đóng góp ý kiến.
Một bảng liên hệ chỉ dành cho một khách hàng.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
21
Chương 3 : Mô hình dữ liệu mức vật lý
3.1 Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý
3.2 Thiết kế bảng
Bảng LIEN_HE
Thiết kế cơ sở dữ liệu
22
Bảng TOUR
Bảng KHACH_HANG
Thiết kế cơ sở dữ liệu
23
Bảng PHIEU_DAT
Bảng PHIEUDAT_PHONG
Bảng PHONG
Thiết kế cơ sở dữ liệu
24
Bảng KHACH_SAN
Bảng TOUR_KM
Bảng VIETRAVEL_PLUS
Thiết kế cơ sở dữ liệu
25
Bảng NHAN_VIEN
Bảng TIN_TUC
Bảng CHUONG_TRINH_KM
Thiết kế cơ sở dữ liệu