Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ ÔN THI THPT LỊCH SỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.37 KB, 4 trang )

ĐỀ 1
HỌ VÀ TÊN: ……………………………………. LỚP……. ĐIỂM ……….
1. Đâu không phải là vai trò của Lê-nin đối với thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga năm 1917?
A. Vạch ra đường lối và phương pháp đấu tranh đúng đắn thông qua Luận cương tháng Tư
B. Trực tiếp lãnh đạo cách mạng tháng Mười Nga đi đến thắng lợi
C. Đẩy lùi thù trong giặc ngoài đe dọa đến chính quyền Xô-viết
D. Tuyên bố thành lập chính quyền Xô-viết, đại diện lợi ích cho nhân dân lao động.
2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã
A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô
B. đưa Liên Xô trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ
D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ
3. UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?
A. Tổ chức Y tế thế giới
B. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa thế giới
C. Hội đồng Bảo an
D. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
4. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) là kết quả của
A. cuộc kháng chiến chống Nhật
B. cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng
C. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến
D. cuộc đấu tranah chống chủ nghĩa thực dân cũ
5. Tại sao sau chiến tranh lạnh, quan hệ quốc tế giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp?
A. Vì mọi sự đối đầu, xung đột sẽ làm sẽ làm các nước mất địa vị vốn có
B. Vì các cường quốc đều cần môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên
C. Vì các nước đang trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau
D. Vì các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, ngoại giao
6. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế
B. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới


C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
D. Vươn lên thành cường quốc kinh tế-tài chính để chi phối thế giới
7. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc trong những năm 1945-1991 là
A. LX, Mĩ, Anh, Pháp, TQ
B. Mĩ, Anh, Pháp, TQ, Nhật
C. Nga, Mĩ, Nhật, Pháp, TQ
D. LX, Mĩ, Anh, Đức, TQ
8. Sau khi giành được độc lập từ các nước thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung
A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao
B. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
C. bắt tay vào phát triển kinh tế xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn
D. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu
9. Đâu không phải là thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT lần thứ hai?
A. Tiến hành “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp
B. Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc, du hành vũ trụ
C. Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới, máy tính điện tử, máy tự động
D. Phát minh ra máy hơi nước, điện, máy in.
10. Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh Châu Âu đã trở thành
A. diễn đàn hợp tác của khu vực Châu Á-Thái Bình Dương
B. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh
C. tổ chức liên minh kinh tế, quân sự lớn nhất hành tinh
1


D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh
11. Nhóm các nước thành lập ASEAN chủ trương “….. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại
thương”, đây là nội dung của
A. chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
B. hội nghị cao cấp Ba-li (2/1976)
C. chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo

D. Hiến chương ASEAN (11/2007)
12. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, những quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong
năm 1945?
A. In –đô-nê-xi-a, Sin-ga-po, ma-lai-xi-a
B. Việt nam, Lào, Cam-pu-chia
C. Việt nam, Lào, In-đô-nê-xi-a
D. Việt nam, Lào
13. Đầu thế kỉ XX, một số sĩ phu yêu nước Việt Nam đã theo con đường Duy tân ở Nhật bản vì
A. Nhật thực hiện thuyết “Đại đông Á” sẵn sàng giúp đỡ các nước Đông Nam Á đấu tranh
B. Nhật là nước “đồng chủng, đồng văn”, là đế quốc hùng mạnh sau cuộc Duy tân Minh Trị
C. Nhật là đồng minh của Mĩ ở Châu Á chủ trương giúp Việt Nam đấu tranh giành độc lập
D. Nhật đánh bại đế quốc Nga trong chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905)
14. Trên hành trình cứu nước trong những năm 1911-1917, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học
A. Chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù của nhân dân thế giới
B. Cần đoàn kết mật thiết với nhân dân Liên Xô
C. Muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào sức mình
D. Phải đi theo con đường cách mạng vô sản
15. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng
B. đánh đổ thực dân Pháp và giai cấp phong kiến
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp
D. đánh đổ thực dân Pháp và tư sản phản cách mạng
16. Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng Việt Nam từ 1919-1930 là gì?
A. Là cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc
B. Là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng tư sản và vô sản
C. Là quá trình chuẩn bị mọi mặt cho sự thành lập chính đảng vô sản duy nhất ở Việt Nam
D. là cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.
17. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?
A. Việt Nam quốc dân đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh
B. Khởi nghiã diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ

C. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của đảng
D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo
18. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công trong hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (2/1930) là
A. các tổ chức cộng sản không muốn chia rẽ, tranh giành đảng viên
B. nhờ có uy tín của Nguyễn Ái Quốc
C. nhờ có sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản
D. các tổ chức cộng sản trong nước bị thực dân Pháp khủng bố trắng.
19. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của dân tộc Việt nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. phản động thuộc địa và tay sai
B. thực dân và phong kiến
C. phát xít Nhật và tay sai
D. đế quốc, phát xít và tay sai
20. Tại sao khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không phát lệnh tổng khởi nghĩa giành
chính quyền?
A. Vì Liên Xô chưa tuyên chiến với Nhật
B. Vì điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chin muồi
C. Vì phát xít Nhật còn mạnh
D. Vì quân đội Đồng minh chưa vào Đông Dương
21. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc tổng tuyển cử (6/1/1946) đã chứng tỏ
A. tinh thần yêu nước, đoàn kết toàn dân xây dựng chế độ mới
B. chế độ mới được xây dựng, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân
C. nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã vượt qua mọi thử thách
D. Đảng cộng sản Đông Dương đã trở thành đảng cầm quyền
2


22. bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong cách mạng tháng Tám năm 1945 góp phần đảm bảo sự thắng lợi của
cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là
A. Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận
B. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời

C. Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh
D. Đảng phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo.
23. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Pháp đang lâm vào khủng hoảng kinh tế
B. Công cuộc bình định của thực dân Pháp ở Việt Nam cơ bản đã hoàn thành
C. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Pháp quay trở lại tái chiếm Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
24. Sự kiên nào chứng tỏ Đảng ta đã hoàn thành công việc chuẩn bị về chủ trương, đường lối cho cách mạng tháng
Tám?
A. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16-17/8/1945) B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945)
C. Hội nghị trung ương lần thứ 8 (5/1941)
D. Hội nghị trung ương tháng 11/1939
25. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ
B. mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản
C. mâu thuẫn giữa tư sản mại bản với tư sản dân tộc
D. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai
26. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam (1919-1930) là
A. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia
B. chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất
C. nặng về chủ trương bạo lực và ám sát cá nhân
D. đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng
27. Việc chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) chứng tỏ
A. một bước lùi của Việt Nam trên mặt trận chính trị, ngoại giao
B. chủ trương kịp thời, cần thiết của Đảng, Chính phủ
C. dã tâm xâm lược của thực dân Pháp ngày càng trắng trợn
D. Đảng, Chính phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho Pháp xâm lược miền Bắc
28. Với bản tạm ước ngày 14/9/1946, chính phủ Việt Nam tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. chính trị, quân sự

B. chính trị, văn hóa
C. kinh tế, văn hóa
D. kinh tế, quân sự
29. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đã mở ra bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt
Nam vì
A. mở ra con đường liên lạc của Việt Nam với lào, Cam-pu-chia
B. thực dân Pháp chuyển sang đánh lâu dài, lệ thuộc quân Mĩ
C. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
30. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối năm 1946 đầu năm 1947) tác động như thế nào đến cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Tạo điều kiện đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài
B. Giam chân quân Pháp ở các đô thị
C. Buộc quân Pháp phải rút khỏi Hà Nội
D. Đâp tan âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của thực dân Pháp
31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) đã đánh dấu
A. bước đầu xây dung đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng
B. bước phát triển mới của của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp
3


C. thế áp đảo của lực lượng kháng chiến Việt Nam so với Pháp
D. bước phát triển mới trong lãnh đạo và trưởng thành của Đảng
32. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 và Hiệp định Giơ-ne-vơ
về Đông Dương này 21/7/1954 là
A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước
B. phân hóa và cô lập kẻ thù
C. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
D. không vi phạm chủ quyền, quốc gia
33. Phong trào Đồng khởi đã chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ

A. đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài
B. thế bị động sang thế chủ động
C. thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. tiến công chiến lược sang tổng tiến công
34. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết mậu Thân năm 1968 đã tạo ra bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của
nhân dân Việt nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã
A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh
B. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn
C. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
D. buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri
35. Với đại thắng mùa xuân năm 1975, tổ quốc Việt Nam đã
A. có một chính phủ thống nhất
B. được thống nhất về mặt lãnh thổ
C. được thống nhất về mặt nhà nước
D. thống nhất hoàn toàn, mọi mặt
36. Để tiến tới giải phóng miền Nam, Bộ chính trị đã quyết định chọn địa bàn nào để mở cuộc tiến công chiến lược
đầu tiên trong năm 1975
A. Phước Long
B. Tây Nguyên C. Huế-Đà Nẵng D. Sài Gòn –Gia Định
37. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam từ 1954-1975 là
A. cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn
B. phối hợp chặt chẽ với cuộc kháng chiến của nhân dân lào, Cam-pu-chia
C. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền
D. miền Bắc vừa kháng chiến vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hâu phương
38. Điểm khác biệt cơ bản trong nội dung bản hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973) với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông
Dương (1954) là vấn đề
A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của riêng Việt Nam
B. các nên không được dính líu đến quân sự
C. cấm quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam
D. trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh

39. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước?
A. Toán lính Mĩ cuối cùng đã rút quân về nước (3/1973)
B. Đại thắng mùa Xuân năm 1975
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (7/1976) D. Đại hội IV của Đảng (12/1976)
40. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội năm 1946 và 1976 là
A. đối mặt với thù trong, giặc ngoài
B. tình hình đất nước có nhiều thuận lợi về kinh tế, xã hội
C. được sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa
D. tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc
---Hết---

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×