Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đánh giá kết quả của phương pháp tiêm nội khớp gối huyết tương giàu tiểu cầu tự thân điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.04 KB, 10 trang )

TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 3 - 9/2015

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP TIÊM NỘI KHỚP
GỐI HUYẾT TƯƠNG GIÀU TIỂU CẦU TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ THỐI
HĨA KHỚP GỐI NGUN PHÁT
Trần Hồng Nghị1, Nguyễn Việt Khoa1
TĨM TẮT:
Đánh giá kết quả sau 3 tháng sử dụng huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) so sánh với
sử dụng hyaluronic acid (HA: Hyalgan) tiêm nội khớp gối trong điều trị thối hóa khớp
gối ngun phát về giảm đau, độ dày sụn khớp trên siêu âm, những tai biến của kỹ thuật.
Sau 3 tháng điều trị, điểm VAS và Lequesne trung bình giảm tương ứng từ 7,03
xuống 0,97; 9,29 xuống 1,14; p < 0,001); Giảm đau ngay tuần 1 đến tuần 12 sau tiêm tốt
hơn so với nhóm dùng HA ( p < 0,05). Bề dày sụn trên siêu âm chưa thay đổi (p >0,05).
Tai biến chủ yếu là : 18,2% (8/44) khớp gối đau tăng sau tiêm ở mức độ nhẹ, 4,5% (2/44)
khớp có tràn dịch nhẹ sau mũi tiêm đầu và đều nhẹ, thường tự khỏi, khơng có khác biệt
so với nhóm chứng (p > 0,05).
Liệu pháp PRP có hiệu quả tốt hơn và bền vững hơn hyaluronic acid (Hyalgan) tiêm
nội khớp gối để giảm đau, cải thiện triệu chứng và chức năng trong điều trị bệnh thối
hóa khớp gối ngun phát trong khi tính an tồn tương đương.
Từ khóa: Huyết tương giàu tiểu cầu (PRP- Platelet Rich Plasma) ; thối hóa khớp
gối, tiêm nội khớp.
ASSESS EFFECTS OF INJECTION OF AUTOLOGOUS PLATELETRICH PLASMA IN PATIENTS WITH PRIMARY KNEE OSTEOARTHRITIS
SUMMARY :
Assessment of Intra-articular autologous platelet-rich plasma (PRP) in the treatment
for patients with primary knee osteoarthritis on knee pain, function, adverse events after
3 months follow-up and compare with viscosupplementation (hyaluronic acid [HA])
intra-articular injections.
After 3 months, PRP had significant effects on knee pain: mean VAS (7,03 to
0,97; p < 0,001); mean Lequesne index (9,29 to 1,14; p < 0,001); Especially, pain
relief and function improvement significantly appeared after the 1st injection and at 3
months follow-up in comparison with HA (p < 0,05). Post-injection thickness had no


(1)

Bệnh viện Trung ương Qn đội 108

Người phản hồi (Corresponding): Trần Hồng Nghị
Ngày nhận bài: 30/3/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 02/5/2015

83


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

improvement seen on ultrasound (p > 0,05). Main adverse events reported: slightly
increased post-injection pain (18,2% ), new joint effusion (4,5%), spontaneously
relieved, unsignificantly in comparison with HA (p>0,05).
Autologous PRPinjections showed more and longer efcacy than viscosupplementation
injections in reducing pain and recovering articular function in patients with knee
osteoarthritis, whereas the safety was similar.
Key Words: Platelet-Rich Plasma, viscosupplementation, hyaluronic acid (HA),
Knee, Osteoarthritis, Intra- arcular injection.
T VN
Thoỏi húa khp gi l mt bnh rt
thng gp v l mt trong cỏc nguyờn
nhõn chớnh gõy gim, mt kh nng vn
ng, gim cht lng sng i vi bnh
nhõn, l gỏnh nng ca xó hi v nn kinh
t. Mc dự cú nhiu phng phỏp iu tr
khỏc nhau nhng cha cú phng phỏp
no t ra tớnh u vit hn hn. Nhỡn chung,
cỏc bin phỏp iu tr ni khoa thoỏi húa

khp gi ch yu nhm hai mc ớch: gim
au v ci thin chc nng vn ng khp.
Huyt tng giu tiu cu (PRP-Platelet
Rich Plasma) t thõn cha cỏc yu t phỏt
trin v mt s cytokine chng viờm, cú tỏc
dng y nhanh quỏ trỡnh lnh sn khp
v chng viờm ó m ra mt hng mi
iu tr bo tn thoỏi húa khp. Trờn th
gii cú nhiu nghiờn cu ó chng t tiờm
PRP t thõn vo khp gi thoỏi húa-vi
ớch tỏc ng l ci thin, tng sinh t bo
sn khp, gim au, ci thin chc nng
khp gi, trong khi hu nh khụng cú bin
chng ỏng k [4], [6], [7]. Trong nc,
k thut ny mi ch c thc hin mt
s Bnh vin tuyn trung ng v cũn ớt
nghiờn cu c cụng b. Vỡ vy, chỳng
tụi nghiờn cu ti ny nhm mc tiờu:
ỏnh giỏ kt qu sau 3 thỏng s dng huyt
tng giu tiu cu (PRP) so sỏnh vi s
dng hyaluronic acid (Hyalgan) tiờm ni
84

khp gi trong iu tr thoỏi húa khp gi
nguyờn phỏt v gim au, v s thay i
ca sn khp o trờn siờu õm, nhng tai
bin ca k thut.
I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu:

53 bnh nhõn (BN) c chn oỏn
thoỏi húa khp gi nguyờn phỏt, iu tr ti
khoa Thn Khp (A15) Bnh vin 108
t thỏng 07/2013 n thỏng 06/2014, ỏp
ng tiờu chun la chn v loi tr di
õy, c chia thnh 2 nhúm: nhúm tiờm
PRP : 26 BN (44 khp gi), nhúm tiờm
Hyalgan: 27 BN (50 khp gi).
1.1. Tiờu chun chn
BN trờn 40 tui, c chn oỏn thoỏi
húa khp gi nguyờn phỏt theo tiờu chun
ca Hi Thp Khp Hoa K (ACR- 1991)
[3], im VAS trờn 6/10 (thang im 10),
giai on 2 v 3 theo phõn loi Kellgren
v Lawrence, ỏp ng kộm vi iu tr
thuc ung thụng thng; ng ý tham gia
nghiờn cu.
1.2. Tiờu chun loi tr
Thoỏi húa khp gi th phỏt; Thoỏi
húa khp gi cha loi tr c cỏc bnh
kốm theo nh viờm khp gi nhim khun
(viờm khp m, lao khp); Cỏc bnh lý
khỏc kốm theo (bnh tim mch, ri lon


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 3 - 9/2015

đơng máu, viêm khớp dạng thấp,…),
đang dùng thuốc chống đơng; Nhiễm
khuẩn ngồi da vùng quanh khớp gối,

nhiễm nấm... khi tiêm có nguy cơ đưa vi
khuẩn, nấm vào trong khớp gối; Nồng độ
Hemoglobin máu dưới 110g/l; Tiểu cầu
máu dưới 150.000/mm3; Thai nghén;
- Tiêm corticoid/acid hyaluronic tại
khớp gối tổn thương với mũi tiêm gần
nhất trong vòng 6 tuần trước nghiên cứu;
trường hợp BN đang dùng thuốc chống
viêm steroid hoặc khơng steroid thì phải
ngừng trong vòng 1 tuần trước khi tiêm
huyết tương giàu tiểu cầu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Thử nghiệm lâm sàng, tiến cứu, mơ tả,
theo dõi dọc (trong 3 tháng), có so sánh
đối chứng.
Các bệnh nhân thối hóa khớp gối
ngun phát được tiêm vào khớp gối tổn
thương 4 ml PRP tách chiết theo phương
pháp ACP (Autologous Conditioned
Plasma) của cơng ty BMS Medical
company (CHLB Đức);
Các bệnh nhân được khám lâm sàng,
thu thập các thơng tin về triệu chứng cơ
năng, thực thể, xét nghiệm huyết học, đơng
máu, sinh hóa, vi sinh vật và chẩn đốn
hình ảnh theo một quy trình, mẫu bệnh án
thống nhất.
- Các xét nghiệm: huyết học gồm cơng
thức máu, máu lắng, MĐ, MC, PT, APTT;
Sinh hóa: Glucose, ure, creatinin, uric,

men gan, Hs-CRP; Vi sinh vật: CRP, RF,...
- Chẩn đốn hình ảnh: Siêu âm khớp
gối đo độ dày sụn khớp, Xquang khớp gối

(hẹp khe khớp, gai rìa xương, dày xương
dưới sụn, khuyết xương, nang xương).
Qui trình tiêm huyết tương giàu tiểu
cầu vào khớp gối theo khuyến cáo của
cơng ty BMS đã được FDA cơng nhận;
Thực hiện tại phòng thủ thuật tiêm khớp
vơ khuẩn theo quy định, thời gian tiến
hành khoảng 15 phút (Cả lấy máu, tách
PRP và tiêm PRP vào khớp gối). Nhóm
chứng được tiêm 1 bơm Hyalgan (FidiaItalia) 2 ml; Liệu trình tương đồng ở cả
hai nhóm: mỗi tuần tiêm 1 mũi, tiêm 3 mũi
liên tiếp.
Các chỉ tiêu đánh giá:
- Đánh giá kết quả giảm đau theo
thang điểm VAS, đánh giá cải thiện chức
năng và đau theo thang điểm Lequesne, bề
dày sụn khớp đo trên siêu âm khớp gối ở
các thời điểm: trước điều trị (T0); sau tiêm
lần 1 (T1); sau tiêm lần 2 (T2), sau tiêm
lần 3 (T3), sau tiêm lần một 1 tháng (T4),
3 tháng (T12); Nhận xét tác dụng khơng
mong muốn sau tiêm ở các thời điểm trên.
2.3. Xử lý số liệu:
Bảng thu thập số liệu và phiếu theo
dõi bệnh nhân dựa vào các khám xét lâm
sàng, cận lâm sàng, các chỉ tiêu theo dõi

đánh giá.
Các biến định lượng: Số TB ± SD; so
sánh thuật tốn T-student.
So sánh các tỷ lệ %: c2, tính p
Các số liệu nghiên cứu được xử lý
theo các thuật tốn thống kê y học và phần
mềm thống kê SPSS 16.0 (2009).
Các phép so sánh được coi là có ý
nghĩa thống kê khi p < 0,05.

85


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

KT QU
1. c im chung
Bng 1. c im chung
c im
Tui (nm)
Gii n
BMI (kg/m2)
BSA (m2)
Thi gian mc bnh
(nm)
Giai on thoỏi húa
khp:
+ Giai on II
+ Giai on III
VAS

Lequesne

Nhúm nghiờn cu
(n = 26, 44 khp gi)
59,4 11,7 (44-82)
19 (73,1%)
23,91 2,18
1,64 0,14

Nhúm chng
(n = 27, 50 khp gi)
58,5 7,9 (41-78)
20 (74,1%)
22,82 3,55
1,61 0,13

4,84 3,21 (1-15)

3,24 2,80 (1-9)

> 0,05

35 (79,5%)
9 (20,5%)
7,03 0,94
(6-9 im)
9,29 1,77
(6-14)

42 (84%)

8 (16%)
6,92 1,56
(6-9 im)
9,24 1,63
(6-14)

> 0,05
> 0,05
> 0,05

p
>
>
>
>

0,05
0,05
0,05
0,05

> 0,05

- a phn bnh nhõn l n, tui trung bỡnh hai nhúm l 59,4 v 58,5, thi gian phỏt
hin bnh trung bỡnh l 57 thỏng, giai on II chim 79,5% v 84%. Thang im VAS
v Lequesne mc va v nng. Khụng cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ gia hai
nhúm nghiờn cu (iu tr bng PRP), v nhúm chng (iu tr bng hyaluronic acid)
(p > 0,05).
2. ỏnh giỏ hiu qu ca liu phỏp tiờm huyt tng giu tiu cu ni khp gi
iu tr thoỏi húa khp gi nguyờn phỏt

Bng 2. ỏnh giỏ kt qu iu tr theo thang im VAS
Thi im
Min

im VAS trung bỡnh (n=44)
T0
6
9
7,03 1,43
T1
2
5
3,23 1,19
T2
1
2,16 1,13
3
T3
0
3
1,41 1,10
T4
0
2
1,16 0,82
T12
0
2
0,97 0,17
Gim au sau tiờm ln 1 trờn 50%

35 (79,5%)
so vi trc tiờm
86

p
p0-1 < 0,001
p1-2 < 0,001
p2-3 < 0,001
p3-4 > 0,05
p4-12 > 0,05


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

Nhn xột:
- im au VAS gim dn sau iu tr PRP t thi im T1-T3 ( p < 0,001), khụng
cú khỏc bit thi im T3-T4-T12.
Bng 3. ỏnh giỏ kt qu iu tr theo thang im Lequesne

Thi im

Min



im Lequesne trung
bỡnh (n=44 khp)
9,29 1,77
4,43 1,55
3,09 1,31

2,15 1,33
1,41 1,37
0,97 0,17

p

T0
6
14
T1
2
8
p0-1 < 0,001
T2
1
6
p1-2 < 0,001
T3
1
6
p2-3 < 0,001
T4
0
4
p3-4 < 0,001
T12
0
3
p4-12 > 0,05
Gim au sau tiờm ln 1 trờn 50% so

35 (79,5%)
vi trc tiờm
Nhn xột: im au Lequesne gim dn sau iu tr PRP, ngay t sau ln tiờm u
tiờn ( p < 0,001).

Biu 1. So sỏnh hiu qu gim au gia hai nhúm PRP v HA
theo thang im VAS
Nhn xột: Nhúm nghiờn cu dựng PRP cú hiu qu gim au theo thang im VAS
nhanh hn nhúm chng (3,23 1,19 s.v 5,75 1,47; p < 0,001). Cui thỏng th nht
hiu qu gim au hai nhúm tng ng (1,16 0,82 s.v 1,55 1,26; p > 0,05). Nhúm
nghiờn cu duy trỡ hiu qu gim au hn nhúm chng thỏng th ba sau tiờm (0,97
0,17 s.v. 2,34 1,14; p < 0,05).
87


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

Biu 2. So sỏnh hiu qu gim au gia hai nhúm PRP v HA
theo thang im Lequesne
Nhn xột: Nhúm nghiờn cu dựng ý ngha thng kờ (p > 0,05). Sau 3 thỏng
PRP cú hiu qu gim au nhanh hn (tun th 12), nhúm nghiờn cu vn duy trỡ
nhúm chng (HA), ngay 1 tun sau mi c hiu qu gim au, trong khi nhúm
tiờm u tiờn, duy trỡ 2 tun tip theo (p chng bt u cú tng ch s lequesne ( p
< 0,01). Sau 4 tun, c hai nhúm t c <0,001).
ch s Lequesne khụng cú khỏc bit cú
Bng 4. So sỏnh hiu qu iu tr trờn b dy sn rónh rũng dc ựi o bng siờu
õm khp gi
Nhúm

B dy sn (mm)

Ngoi (L)
(min-max)
Nghiờn cu (n=44
Gia (N)
khp)
(min-max)
Trong (M)
(min-max)
Ngoi (L)
(min-max)
Chng (n=50
Gia (N)
khp)
(min-max)
Trong (M)
(min-max)

T0
2,38 0,41
(1,7 3,2)
2,45 0,57
(1,7 3,5)
2,37 0,44
(1,5 3,2)
2,06 0,35
(1,6 - 3,6)
2,06 0,29
(1,7 - 3,5)
2,03 - 0,28
(1,5 - 3,2)


T12
2,39 0,45
(1,7 - 3,3)
2,47 0,41
(1,8 - 3,7)
2,39 0,46
(1,7 - 3,2)
2,07 0,38
(1,6 - 3,7)
2,08 0,33
(1,8 - 3,7)
2,05 0,29
(1,6 - 3,5)

p
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05
> 0,05

Nhn xột: b dy sn khp trờn siờu õm c hai nhúm v 3 v trớ khụng cú s khỏc
bit ý ngha thng kờ gia trc v sau tiờm 3 thỏng ( p > 0,05).

88


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 3 - 9/2015


3. Tác dụng khơng mong muốn sau tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân
trong điều trị thối hóa khớp gối
Bảng 5. Tác dụng khơng mong muốn sau tiêm PRP nội khớp gối
Vị trí

Tác dụng khơng mong muốn
Nhiễm trùng

Tại chỗ

Đau tăng sau viêm
Tràn dịch sau tiêm

Tồn thân
Khác

Shock
Cảm giác nóng bừng
Chảy máu khớp, nhiễm khuẩn
cạnh khớp,…

Nhận xét:
- Đau tăng sau tiêm: ở nhóm NC là 8
khớp (18,2%), trong đó 5 khớp đau nhẹ,
3 khớp đau kéo dài trên 24 giờ; Ở nhóm
chứng có 11 khớp (22%): 6 khớp đau nhẹ,
5 khớp đau kéo dài trên 24 giờ. Khơng có
sự khác biệt giữa hai nhóm về tỷ lệ đau
tăng sau tiêm ( p > 0,05).

- Tràn dịch sau tiêm: nhóm NC là 2
khớp (4,5%), nhóm chứng là 3 khớp (6%).
- Khơng có các tai biến khác ở cả hai
nhóm: nhiễm khuẩn khớp, nhiễm khuẩn
phần mềm cạnh khớp, chảy máu khớp hay
tai biến tồn thân.
BÀN LUẬN
1. Bàn về hiệu quả của liệu pháp
tiêm huyết tương giàu tiểu cầu nội khớp
gối trong điều trị thối hóa khớp gối
ngun phát
2.1. Hiệu quả trên lâm sàng
Kết quả nghiên cứu theo bảng 2 và
bảng 3 trong điều trị thối hóa khớp gối
ngun phát bằng PRP cho thấy sự cải
thiện rõ rệt theo 2 thang điểm đánh giá
mức độ đau lequesne và VAS (P < 0,001).

Nhóm NC
(n=44 khớp)
0
8
(18,2%)
2
(4,5%)
0
0

Nhóm chứng
(n=50 khớp)

0
11
(22%)
3
(6%)
0
0

0

0

p
> 0,05
> 0,05
-

- Hiệu quả giảm đau nhanh trên 50%
(các điểm VAS, Lequesne) ở 35/44 khớp
gối (91,7%), ngay sau lần tiêm đầu tiên và
duy trì tốt sau đợt tiêm (3 mũi) cho đến
3 tháng sau tiêm (p < 0,001). Hiệu quả
giảm đau và cải thiện vận động tiếp tục
được tăng lên sau khi tiêm đủ 3 lần. Thang
điểm Lequesne trung bình đạt được 1,14
± 0,91 điểm (so với 9,29 ± 1,77 trước khi
điều trị). Các thời điểm T4 và T12, sự khác
biệt về điểm Lequesne, VAS khơng có ý
nghĩa thống kê (p>0,05). Mức độ chênh
lệch T4T0 và T12T0 có ý nghĩa thống kê với

p<0,001 (Bảng 3.16 vầ 3.17).
Huyết tương giàu tiểu cầu tự thân là
huyết tương có nồng độ tiểu cầu cao gấp
nhiều lần so với huyết tương trong máu
bình thường được tách chiết từ máu của
chính bệnh nhân. Có khoảng hơn 1000000
(106) tiểu cầu/1 cm3, hoặc nhiều gấp 2-7
lần tiểu cầu trong máu bình thường. PRP
có tác dụng điều trị bệnh thối hóa khớp
vì tiểu cầu trong PRP chứa nhiều yếu tố
tăng trưởng và một số cytokine chống
viêm. Các yếu tố tăng trưởng như TGF- β,
IGF, FGF, HGF và một số yếu tố khác có
tác dụng thúc đẩy các tế bào gốc nguồn
89


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

gc trung mụ nh t bo sn, c, m v
cỏc nguyờn bo xng, lm tng cht nn
cho t bo sn phỏt trin, tng hot tớnh
cm ng ca t bo sn, thỳc y chuyn
húa v tỏi to sn khp, tng tit HA ni
sinh t t bo mng hot dch [2], [8].
Nhúm nghiờn cu ca chỳng tụi cho thy
tỏc dng chng viờm gim au ca PRP
xut hin khỏ sm, rừ rt cú ý ngha thng
kờ ngay sau mi tiờm u tiờn v cũn duy
trỡ n thi im 3 thỏng sau khi bt u

iu tr PRP (p < 0,001). c bit ỏng chỳ
ý l tỏc dng gim au c trờn 50% (cỏc
im VAS, Lequesne) ngay sau mi tiờm
u tiờn 35/44 khp (79,5%).
Biu 1 v 2 cho thy nhúm nghiờn
cu v nhúm chng cú im au trc iu
tr khụng khỏc bit, nhng nhúm NC dựng
PRP cú hiu qu gim au theo thang im
VAS nhanh hn nhúm chng (3,23 1,19
s.v 5,75 1,47; p < 0,001). Cui thỏng th
nht hiu qu gim au hai nhúm tng
ng (1,16 0,82 s.v 1,55 1,26; p >
0,05). Nhúm nghiờn cu duy trỡ hiu qu
gim au hn nhúm chng thỏng th ba
sau tiờm (0,97 0,17 s.v. 2,34 1,14; p <
0,05). Nh vy, kt qu iu tr bng PRP
xut hin nhanh hn v n nh hn (thi
gian duy trỡ kộo di hn) so vi iu tr
bng acid hyalorunic (HA).
Kt qu ca chỳng tụi cng phự hp
vi kt qu ca mt s tỏc gi ó nghiờn
cu liu phỏp PRP ny. Tỏc gi Bựi Hi
Bỡnh nghiờn cu th nghim lõm sng cú
nhúm chng trờn 39 bnh nhõn (64 khp)
thoỏi húa khp gi nguyờn phỏt giai on
2, 3 c chia lm hai nhúm tng ng
v nhõn trc v giai on thoỏi húa khp
gi. Kt qu thu c sau 6 thỏng iu tr,
im VAS v WOMAC trung bỡnh gim
tng ng t 6,9 xung 2,5 im v 46,6

90

xung 14,3 im, v vn tt dn lờn so vi
nhúm tiờm Hyalgan cú chiu hng gim
dn tỏc dng [1].
Mt nghiờn cu khỏc ca tỏc gi Kon
v cng s trờn 100 bnh nhõn thoỏi húa
khp gi c tiờm PRP. Mi khp gi
c tiờm 3 mi PRP t thõn theo liu
trỡnh cỏch 3 tun tiờm 1 mi. Kt qu 80%
bnh nhõn by t s hi lũng vi kt qu
iu tr [4].
2.2. ỏnh giỏ ci thin dy lp
sn trờn siờu õm
Bng 4 cho thy b dy sn khp trờn
siờu õm c hai nhúm v 3 v trớ khụng
cú s khỏc bit ý ngha thng kờ gia
trc v sau tiờm 3 thỏng (p > 0,05). Nghiờn cu ca Sampson trờn 14 BN thoỏi
húa khp gi, ỏnh giỏ bng thang im
VAS, KOOS, siờu õm o b dy sn khp
cho thy 8/13 BN sau 12 thỏng iu tr PRP
cú tỏc dng tt; rt ớt bin chng; 6/13 BN
tng b dy sn khp trờn siờu õm sau 6
thỏng T [7].
Bựi Hi Bỡnh nghiờn cu trờn 19 bnh
nhõn (31 khp gi) c tiờm PRP rỳt ra
kt lun sau 6 thỏng theo dừi l b dy sn
khp o trờn siờu õm tng lờn cú ý ngha
thng kờ [1]. S khỏc bit v kt qu nghiờn cu ca chỳng tụi vi hai nghiờn
cu trờn kh nng do thi gian theo dừi

ca chỳng tụi ngn hn (3 thỏng so vi 6
thỏng), cha thi gian cú th thy s
thay i cú ý ngha.
2.3. Tỏc dng khụng mong mun
ca phng phỏp
Nhúm nghiờn cu s dng tiờm PRP
ca chỳng tụi cú t l au tng sau tiờm
trong vũng 24 gi u gp 8 khp gi
(18,2%) trờn 5BN (3 BN tiờm 2 khp, 2
BN tiờm 1 khp), trong ú cú 2 BN au


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 3 - 9/2015

tăng nhẹ ở 4 giờ đầu sau tiêm, tự khỏi
khơng cần điều trị thuốc giảm đau, 1 BN
đau tăng kéo dài trên 24 giờ đầu sau tiêm,
cần dùng thuốc giảm đau trong 2 ngày thì
hết đau. 2 BN đau kéo dài đến 48 giờ đều
xuất hiện sau lần tiêm thứ hai, phải dùng
đến Arcoxia 60 mg x 1 viên/ngày, trong 3
ngày mới hết đau. Hai bệnh nhân này đều
có huyết tương giàu tiểu cầu khá đục, khả
năng có tăng nồng độ triglycerid hoặc cholesterol máu. Tỷ lệ đau sau tiêm của chúng
tơi có tương tự tác giả Bùi Hải Bình tiêm
PRP (19,3%) và cao hơn tác giả Nguyễn
Văn Pho trong nghiên cứu dùng HA (GOON) có tỷ lệ đau tăng sau tiêm là 2,1% [1],
[5]. Nhưng phần lớn các khớp đau nhẹ và
tự khỏi hoặc hết sau dùng thuốc giảm đau
thơng thường. Tỷ lệ đau tăng sau tiêm của

nhóm nghiên cứu tương tự so với nhóm
chứng (Bảng 5, p > 0,05).
- 2 BN (2 khớp gối, 4,5%) đau tăng
trên cũng là các BN có xuất hiện tràn dịch
nhẹ sau tiêm lần thứ hai 5 giờ và thể hiện sự
khơng hài lòng với hiệu quả của tiêm, các
chỉ số đau Lequesne và VAS cũng cải thiện
ít nhất trong nhóm nghiên cứu. Tràn dịch
trên hết sau 3 ngày điều trị Arcoxia. Khơng
có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ
lệ tràn dịch khớp sau tiêm PRP giữa nhóm
nghiên cứu PRP và nhóm chứng dùng HA
(p> 0,05). Tác giả Bùi Hải Bình cũng thấy
tai biến tương tự sau tiêm PRP có 9,7%
khớp tràn dịch mới, thống qua [7]. Tỷ lệ
này cao hơn nghiên cứu của Nguyễn Văn
Pho 0,7% [5]. Các triệu chứng tại chỗ khác
như chảy máu khớp, nhiễm khuẩn khớp,
nhiễm khuẩn phần mềm quanh khớp cũng
như tác dụng phụ tồn thân như sốc dị ứng,
mệt mỏi, nóng bừng mặt, các tai biến nặng
khác...khơng gặp trong nghiên cứu của
chúng tơi. Trong nghiên cứu của tác giả

Kon và cộng sự, khơng có tác dụng phụ
nghiêm trọng, ngoại trừ một trường hợp
khớp gối sưng đau rõ rệt sau tiêm nhưng tự
giảm đau dần sau 2 tuần. Các tác dụng phụ
hay gặp là đau nhẹ thường gặp trong 2 hay
3 ngày đầu tiên, thường tự khỏi hoặc sau

uống thuốc giảm đau acetaminophen liều
thấp, ngắn ngày [4].
KẾT LUẬN
Tiêm nội khớp gối huyết tương giàu
tiểu cầu tự thân (PRP) được tiến hành
trên trên 26 bệnh nhân thối hóa khớp gối
ngun phát (44 khớp gối), so sánh với 27
bệnh nhân chứng (50 khớp gối) được điều
trị tiêm chất nhờn Hyalgan vào khớp gối,
chúng tơi có một số kết luận sau:
- PRP có tác dụng giảm đau rõ rệt:
Điểm VAS trung bình giảm từ 7,03 xuống
0,97 (p < 0,001); Điểm Lequesne trung
bình giảm từ 9,29 xuống 1,14 ( p < 0,001);
79,5% giảm đau trên 50% điểm VAS ngay
sau mũi tiêm đầu tiên. Hiệu quả giảm đau
của huyết tương giàu tiểu cầu nhanh hơn
và bền vững hơn chất nhờn (hyaluronic
acid) ở các thời điểm sau tiêm 3 lần và kéo
dài đến 3 tháng sau tiêm (p < 0,05).
- Độ dày sụn đo trên siêu âm 3 tháng
sau tiêm chưa thấy sự biến đổi có ý nghĩa
thống kê (p > 0,05). Tỷ lệ hài lòng cao với
92,3% (24/26BN).
- Tai biến chủ yếu là: 18,2% (8/44)
khớp gối đau tăng sau tiêm ở mức độ nhẹ;
4,5% (2/44) khớp có tràn dịch sau mũi tiêm
đầu và đều nhẹ, thường tự khỏi. Tỷ lệ đau
và tràn dịch khớp gối sau tiêm khơng có
khác biệt so với nhóm chứng (p > 0,05).

Các dấu hiệu này thường hết sau 24 – 48
giờ khơng cần can thiệp và khơng trường
hợp nào phải ngừng điều trị.
91


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

TI LIU THAM KHO
1. Bựi Hi Bỡnh, Nguyn Th Ngc Lan
(2013), ỏnh giỏ hiu qu sau 6 thỏng s
dng liu phỏp huyt tng giu tiu cu
t thõn tiờm ni khp iu tr bnh thoỏi
húa khp gi nguyờn phỏt, Tp chớ ni
khoa Vit Nam, s c bit thỏng 10/2013,
p. 190-198.
2. Harmon K, Hanson R et al (2011),
Guidelines for the Use of Platelet Rich
Plasma, The International Cellular Medical
Society; p.7.

3. Nguyn Mai Hng (2012), Thoỏi
húa khp gi; Phỏc chn oỏn v iu
tr cỏc bnh c xng khp thng gp,
Hi thp khp hc Vit Nam, tr. 185-191.
4. Kon Elizaveta, Buda Roberto, Filardo Giuseppe et al ( 2010); Plateletrich plasma: intra- articular knee injections
produced favorable results on degenerative cartilage lesions; Knee Surg Sports

92


Traumatol Arthrosc; 18: 472-479.
5. Nguyn Vn Pho (2007), ỏnh
giỏ hiu qu tiờm cht nhy Sodium
Hyaluronat (Go-on) vo khp trong
iu tr thoỏi húa khp gi, Lun vn tt
nghip bỏc s chuyờn khoa cp II, trng
H Y H Ni.
6. Sanchez M, Anitua E et al (2008);
Intra-articular injection of an autologous preparation rich in growth factors
for the treatment of knee OA: a retrospective cohort study; Clinical and
experimental Rheumatology; 26:910-913.
7. Sampson S, Reed M, Silvers H,
Meng M, Mandelbaum B ( 2010); Injection of platelet- rich plasma in patients
with primary and secondary knee osteoarthritis: A pilot study; Am J Phys Med
Rehabil 2010; 59: 961- 969.
8. UW Health Sports rehabilitation
(2012), platelet-rich plasma rehabilitation
guidelines, UW Sport Medicine Center.



×