Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An
Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang
Giải thích tại sao quần đảo được xem là phòng thí
nghiệm sống nghiên cứu quá trình hình thành loài
mớầ
i?n đảo gồm nhiều đảo cách li tương đối với nhau
Qu
nên các cá thể di cư tới đảo có điều kiện cách li địa lí
với đất liền cũng như với các đảo lân cận. Vì vậy, loài
mới có thể nhanh chóng hình thành. Chính vì thế quần
đảo là nơi thích hợp để nghiên cứu sự hình thành loài.
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
VD: Hai loài cá trong một
hồ ở Châu Phi giống nhau
về đặc điểm hình thái
nhưng chỉ khác nhau về
màu sắc:
+ Một loài màu xám.
+ Một loài màu đỏ.
Cách li tập tính giao phối
Chúng sống chung nhưng
không giao phối với nhau.
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
Có khả năng giao phối sinh ra con cái
Hai loài cá này nuôi trong bể khi chiếu ánh sáng đơn sắc: Có
khả năng giao phối sinh ra con cái (do ánh sáng đơn sắc làm
cho chúng trông cùng màu với nhau).
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
Giải thích:
Hai loài cá này tiến hóa từ một loài ban đầu bằng cách sau:
Ban đầu xuất hiện các cá thể đột biến có màu sắc khác nhau
thay đổi tập tính giao phối (các cá thể cùng màu thích giao
phối với nhau). Lâu dần, các cá thể này cách li tập tính giao
phối Cách li sinh sản Loài mới.
Kết luận:
Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được kiểu gen
nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính
giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với
nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu dần, sự
khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng
như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể
sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
Ví dụ:
Loài cây A
Sinh sống
Loài cây B
Phát tán
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
QT côn trùng luôn
sống trên loài cây A
Kh ô
đượ ng giao
c
Do đột biến
Phát tán
phố
i
Sống được
loài cây B
QT côn trùng mới
ở loài cây B
Nhân tố
tiến hóa
Giao phối
với nhau
Loài mới
(trên loài cây
B)
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
VÍ DỤ
CỎ BĂNG BỜ
SÔNG
SÔNG VÔN GA
Ra hoa kết quả sớm
Chờ lũ hết mới ST và ra hoa
kết quả (muộn hơn)
Nòi sinh thái bờ sông không
giao phối được với nòi sinh
thái bãi bồi
CỎ BĂNG
BÃI BỒI
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa
lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn
đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức
thường gặp ở thực vật và động vật ít di động xa như thân
mềm, sâu bọ.
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa:
Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết
cho con lai bất thụ.
X
Ngựa (2n = 64)
Lừa (2n = 62)
La ( 2n = 63)
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa:
Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính
(bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố,
mẹ không tạo các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và
giảm phân diễn ra không bình thường.
Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội
của cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp NST tương đồng quá
trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có
khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản
với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể
hoặc nhóm quần thể và có khả năng tồn tại như một khâu
trong hệ sinh thái loài mới hình thành.
+ VD: Thí nghiệm của Kapetrenco (1928)
x Lúa mì hoang dại
Loài lúa mì
(Triticum monococcum) (Aegilops speitordes)
Hệ gen BB với 2n = 14
Hệ gen AA với 2n =
14
Con lai với hệ gen AB với 2n = 14, bất thụ
Đa bội hoá
Aegilops squarrosa
Hệ gen DD
2n = 14
x
Triticum dicoccum
Hệ gen AABB
4n = 28
Con lai với hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ
Đa bội hoá
Triticum eastivum
(Lúa mì trồng hiện nay) Hệ gen AABBDD 6n = 42
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa:
Lai xa và đa bội hóa là con đường nhanh chóng để tạo nên loài
mới ở TV (75% TV có hoa và 95% dương xỉ) nhưng ít gặp ở ĐV.
Ví dụ: Sự hình thành thể song nhị bội ngoài tự nhiên
P: CỎ CHÂU ÂU 50 NST x
CỎ MỸ 70 NST
G:
F(LX):
25 NST
35 NST
60 NST (BẤT THỤ)
(TỨ BỘI
HOÁ)
Cỏ Spartina của Anh
120 NST (HỮU THỤ)
(THỂ SONG NHỊ BỘI)
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
thường gặp ở:
A. Thực vật
C. Thực vật và động vật
B. Động vật
D. Động vật kí sinh
Câu 2. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái gặp ở:
A. Thực vật và động vật di động
B. Thực vật và động vật ít di động
C. Động vật giao phối hay di động
D. Thực vật và động vật kí sinh
Câu 3. Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa:
A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau.
B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau
C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ
D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
Đọc trước bài 31 “Tiến hoá lớn”.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÀO THÂN ÁI