Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Sinh học 11 - Bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 26 trang )

Góp những kiến thức nhỏ để mở 


KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Ở trạng thái nghỉ, bên trong tế bào có 
nồng độ Na+ ,K+ như thế nào?
a.Na+ có nồng độ cao hơn ngoài tế bào
b.K+ có nồng độ thấp hơn ngoài tế bào
c.K+ có nồng độ cao hơn ngoài tế bào
d.Na+có nồng độ bằng nồng độ ngoài tế bào


KIỂM TRA BÀI CŨ
2.Vai trò của bơm Na­K khi tế bào ở 
trạng thái nghỉ
a.Chuyển Na+ từ ngoài màng vào trong màng tế bào
b.Chuyển K+ từ ngoài màng vào trong màng tế bào
c.Chuyển K+ từ trong màng ra ngoài màng tế bào
d.Chuyển Na+ từ trong màng ra ngoài màng tế bào


KIỂM TRA BÀI CŨ
3.Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi
a.Cổng Na+ và K+ cùng mở
b.Cổng Na+ và K+ cùng đóng
c.Cổng K+ đóng và Na+ mở
d.Cổng K+ mở và Na+ đóng


KIỂM TRA BÀI CŨ
4. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ do :


      a. Do sự phân bố các ion ở hai bên màng 
tế bào, sự di chuyển của ion qua màng tế 
bào (quan trọng nhất là ion K+  và ion 
Na+).
    b. Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào 
với ion.
   c. Bơm Na­K.
     d. Cả a,b,c.


MÀNG TẾ BÀO

BÊN TRONG TẾ BÀO
K

BÊN NGOÀI TẾ BÀO

K
K

K

Na

Na

K

Na


K

CỔNG K+

Na

K

K

Na

K

Na

K

Na

K

CỔNG Na

Na

K

K


+

Na
Na
Na
Na

K
K
K

Na

Na

K

K
Na

Na

K

Na

K

Na


K
K

Na

Na

Na

K

CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ

Na


BÀI: 29

I. Điện thế hoạt động
II. Lan truyền xung thần kinh
trên sợi thần kinh


I. Điện thế hoạt động:

mV

+50
+40
+30

+20

1.Đồ thị điện thế hoạt động
     B
ằng cách nào ng
ười ta xác định đ
ượ
ế bào bị kích 
     Qua đ
ồ thị ở hình 29.1 cho ta bi
ết nh
ữc khi t
ng thông tin gì?
thích sẽ xuất hiện điện th
ạế
t đ nào là đi
ộng? ện thế hoạt động?
     Vếậ ho
y th
Giai đoạn đảo cực

+10

­
+

0

0


-10
-20
-30

-50

-70

2

3

Giai đoạn mất
phân cực

-40

-60

1

+
Kích thích ­

+ +

Điện thế nghỉ

4


5

6

Giai đoạn tái phân cực

­ +

‰ giây


I.Điện thế hoạt động:
1. Đồ thị điện thế hoạt động
­ Đồ thị điện  thế hoạt động; gồm 3 giai đoạn: 
mất phân cực (khử cực), đảo cực và tái phân cực.

-Điện thế hoạt động : Là sự thay đổi điện thế 
giữa trong và ngồi màng khi nơron bị kích 
thích. 
2 Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:
­  Ngun nhân là do: sự thay đổi tính thấm của 
màng đối với các ion thay đổi, gây nên sự khử cực 
(khi Na+ từ ngồi vào tế bào) ­ đảo cực (Na+ tiếp 
tục vào) ­ tái phân cực (khi K+ từ trong tế bào ra 
ngồi). 


I. Điện thế hoạt động:
2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động
Các

giai
đoạn
Mất
phân
cực
Đảo
cực

Tái
phân
cực

Cổng Ion Ion qua
(mở,đóng) màng
Cổng
Na+ mở

Na+

Cổng
Na+ mở

Na

Cổng Na+
đóng
K+ mở

+


Tác dụng
(hiện tượng gì?)

Vì sao khi 
Na+ tích điện dương
đi vào màng TB
làm trung hòa điện
tích âm+ở
cổng Na
 mmặt
ở 
trong tế bào gây nên
t phân c
Na+ mồấ ạ
t từ  ực

ngoài vào 
Na+ tiếp tục vào dư
thừa làm cho mặt
trong tế bào tíchtrong t
điện dương
so với
ế bào
mặt ngoài tích điện âm gây nên đảo 
cực.

K+

K+ đi ra mang theo điện tích dương nên
làm cho mặt ngoài màng tế bào mang điện

tích dương , gây nên tái phân cực.


MÀNG TẾ BÀO

BÊN TRONG TẾ BÀO
K

K

K
K

Na

BÊN NGOÀI TẾ BÀO
Na
Na

K

CỔNG K+

Na

K

K
Na


K

Na

Na

Na

Na

K
K

K
Na

Na
Na

Na

Na

K

K

CỔNG Na+

K

Na

K

K

Na
Na
Na

K

K
MấtĐảo
phân
cực
cực

K
Na

Na

K
K

Na
Na

K


K

K

Na

Na

Na
Na


MÀNG TẾ BÀO

BÊN TRONG TẾ BÀO
K

K

BÊN NGOÀI TẾ BÀO

Na

Na

K
K
K
K

Na

K

Na

Na

K

Na

Na

K

K

K

Na CỔNG K+

Na

Na

Na

K


Na
Na

Na

K

Na

K

K

Na

CỔNG Na+

K
K

Na

K

K

Na

K
K

K

Na

Na

Na
Na

K

Na
Na

Đảo
cựccực
Tái
phân

Na


 Sau ba giai đoạn: Na+ bên trong nhiều, K+ bên ngoài nhiều.
   Sau ba giai đoạn chênh lệch điện tích đã 
  Để duy trì n
ộ ion  Na+ bên ngoài nhi
ều, K+ bên trong nhiều 
trở lồ
ạng đ
i – 70mV nh

ưng ion trong và ngoài 
của trạng thái đi
ện th
ế ngh
ỉ, thì c
ần có s
ựướ
 trảc? lại ion, quá trình 
màng thay đ
ổi nh
ư th
ế nào so v
ới tr
này nhờ hoạt động của bơm Na­K
2K+
NGOÀI TB

2K+ 2K+ 2K+
2K+

Na+

Na+
2K+
+  +  +  +  +  +  +  +  +  +  +  +  +  +  +  +  +  + 
BƠM Na­K

MÀNG TB

­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­   ­  

TRONG TB

ATP
2K+ 2K+

+
3Na
ADP
3Na+ 3Na+ 3Na+
3Na+ Na+ 3Na+


I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG : 
II. SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH

Sợi  thần  kinh  không  có  bao 
miêlin 

Eo Ranvie 

      Sợi thần kinh có bao miêlin 

Bao miêlin 


II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh

 Nghiên cứu SGK và quan đoạn phim sau để hoàn thành 
phiếu học tập;
NỘI

DUNG

KHÔNG CÓ BAO
MIÊLIN

Cách
lan
truyền

XTK lan truyền liên tục
từ vùng này sang vùng
khác kề bên.

XTK lan truyền theo cách
nhảy cóc từ eo Ranvie
này đến eo Ranvie khác

Cơ chế

Do mất phân cực,đảo
cực và tái phân cực liên
tiếp hết vùng này sang
vùng khác trên sợi thần
kinh

Do mất phân cực,đảo cực
và tái phân cực liên tiếp từ
eo Ranvie này sang eo
ranvie khác trên sợi thần
kinh


Tốc độ

Tốc độ chậm: 3-5m/s

CÓ BAO MIÊLIN

Tốc độ nhanh: 100m/s


II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có
bao miêlin

A

+
+-

B

++-

C

++-

D

+

-


II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
1.Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao
miêlin

A

+
+-

Bao Miêlin

B

++-

C

++-

Eo Ranvie

D

+
-



II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh

­Trên sợi thần kinh không có bao miêlin, xung 
thần kinh  truyền liên tục từ vùng này sang 
vùng khác kế tiếp.
­ Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần 
kinh  truyền  theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie 
này sang eo Ranvie tiếp theo  tốc độ truyền 
xung nhanh hơn trên sợi không có bao miêlin. 


II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SI THẦN 
KINH: 

Vì miêlin có tính chất cách điện, nên 
không khử cực và đảo cực ở vùng có bao 
miêlin.
Tại sao điện thế hoạt động lan truyền 
trên sợi TK có bao miêlin theo lối “nhảy 


CÂU LỆNH SGK

 Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần 

kinh có bao miêlin từ vỏ não xuống đến các cơ 
ngón chân làm ngón chân co lại. Hãy tính thời 
gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống 
ngón chân (biết chiều cao của người nào đó là 
1,6 m, tốc độ lan truyền là 100 m/ giây).


Giải:
Thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ 
não xuống ngón chân là: 
1,6 m : 100 m / giây = 0,016 giây


II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh

A

+
+-

B

++-

C

+
-

D

+
-

Khi xung thần kinh lan truyền từ A sang B, xung ở B 
kích thích C tại sao lại không kích thích trở lại A?

Do điểm A đang bị khử cực và đảo cực, hưng tính giảm, 
đang ở giai đoạn bị trơ không nhận kích thích nên xung 
không truyền trở lại.


Tại sao sau 45 phút học bài căng 

thẳng cần có 5 – 10 phút giải lao?

    Sau 1 thời gian dài lao động trí óc 
căng thẳng thì khả năng nhận và trả 
lời kích thích của tế bào thần kinh 
giảm xuống, dẫn đến khả năng tiếp 
thu bài giảm, cần phải nghỉ ngơi để 
khôi phục trở về như cũ.


Caự
ẹuoỏi

ẹieọnphaựtralaứ
60V


Caù 
Chình

Ñieän phaùt ra laø 
600V



Caù Nheo

Ñieän phaùt ra laø 
400V


×