Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

tiểu luận tín dụng ngân hàng nghiên cứu về sản phẩm tín dụng của ngân hàng TMCP bắc á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.81 KB, 40 trang )

MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan............................................................................................................................... 1
1.1. Thông tin chung về Bắc Á Bank............................................................................................ 1
1.1.1. Khái quát chung về Bắc Á Bank................................................................................... 1
1.1.2. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi............................................................................ 1
1.1.3. Mô hình tổ chức quản lý................................................................................................... 2
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Bắc Á Bank năm 2018...................................... 4
1.2.1. Hoạt động kinh doanh năm 2018.................................................................................. 4
1.2.2. Tình hình tài chính.............................................................................................................. 6
1.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................................... 7
Chương 2: Quy trình tín dụng............................................................................................................. 13
2.1. Quy trình tín dụng chung........................................................................................................ 13
2.1.1. Lập hồ sơ tín dụng........................................................................................................... 13
2.1.2. Phân tích tín dụng............................................................................................................. 16
2.1.3. Quyết định Tín dụng....................................................................................................... 18
2.1.4. Giải ngân.............................................................................................................................. 21
2.1.5. Giám sát và thu nợ........................................................................................................... 22
2.1.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng......................................................................................... 25
2.2. Ưu điểm và nhược điểm quy trình Tín dụng của Bắc Á Bank................................. 25
2.2.1. Ưu điểm............................................................................................................................... 25
2.2.2. Nhược điểm........................................................................................................................ 26
Chương 3: Sản phẩm tín dụng............................................................................................................ 28
3.1. Sản phẩm tín dụng tại Bắc Á Bank..................................................................................... 28
3.1.1. Sản phẩm hoạt động kinh doanh................................................................................. 28
3.1.2. Sản phẩm hoạt động tư vấn đầu tư............................................................................ 30
3.2. Đánh giá và so sánh sản phẩm tín dụng tại Bắc Á Bank............................................ 30
3.2.1. Đánh giá về một số sản phẩm tín dụng của Bắc Á Bank.................................. 30
3.2.2. So sánh sản phẩm tín dụng của Bắc Á Bank......................................................... 34
Chương 4: Kiến nghị.............................................................................................................................. 36



LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng TMCP Bắc Á (BAC A BANK) trải qua gần 25 năm hình thành và
phát triển, BAC A BANK đã đạt được những thành tựu nổi bật, trở thành một
trong những thương hiệu uy tín tại Việt Nam. Kiên định một con đường “Vì con
người” và kiên trì một triết lý “Không tối đa hóa lợi nhuận mà hợp lý hóa lợi ích
của doanh nghiệp và cộng đồng”, BAC A BANK tiên phong trong lĩnh vực tư
vấn đầu tư và cấp tín dụng cho các doanh nghiệp đầu tư ứng dụng công nghệ cao
trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nhằm tạo ra một thế hệ các doanh nghiệp
phát triển bền vững, chú trọng đầu tư vào các lĩnh vực an sinh xã hội như chế
biến thực phẩm sạch, sản xuất dược liệu, giáo dục, y tế… Đây là những lĩnh vực
tạo ra giá trị cốt lõi, thân thiện với môi trường, đồng thời giúp BAC A BANK
gửi gắm thông điệp về một tương lai bền vững.
Để hoạt động tín dụng được phát triển, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng, cũng như đứng trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của hàng loạt các ngân
hàng lớn nhỏ tại Việt Nam đòi hỏi BAC A BANK phải có những sản phẩm tín
dụng đa dạng, hấp dẫn và một quy trình tín dụng hoàn thiện, hợp lý, chặt chẽ để
nâng cao hiệu quả cho vay và đảm bảo giảm thiểu tối đa rủi ro tín dụng cho ngân
hàng.
Bài tiểu luận của nhóm với đề tài “Nghiên cứu về sản phẩm tín dụng của
Ngân hàng TMCP Bắc Á” sẽ nghiên cứu về quy trình tín dụng tại BAC A
BANK, những ưu điểm, hạn chế của quy trình và các sản phẩm tín dụng nổi bật
của BAC A BANK.


Chương 1: Tổng quan
1.1. Thông tin chung về Bắc Á Bank
1.1.1. Khái quát chung về Bắc Á Bank


Tên giao dịch


:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á



Tên tiếng Anh

:

BAC A COMMERCIAL JOINT STOCK BANK



Tên viết tắt

:

BAC A BANK



Mã cổ phiếu

:

BAB

Giấychứng

ĐKKD số


nhận :

:

2900325526 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Nghệ
An cấp



Vốn điều lệ

5.500.000.000.000 VND (Năm nghìn năm trăm
tỷ đồng)



Giấy phép thành lập

:



Địa chỉ

:




Số điện thoại

:

(84-238) 3844277



Số fax

:

(84-238) 3841757



Website

:



004924 GP/TLDN-03
Số 117 Quang Trung, P. Quang Trung, TP. Vinh,
Nghệ An

1.1.2. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi
 Tầm nhìn
Ngân hàng TMCP Bắc Á kiên trì phấn đấu để luôn là một ngân hàng tận tâm, tạo ra

một thế hệ khách hàng phát triển bền vững, đầu tư vào các lĩnh vực công nghệ cao,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và an sinh xã hội như nông - lâm - ngư nghiệp,
dược liệu sạch, y tế và giáo dục... BAC A BANK hướng tới giá trị bền vững cho các
nhà đầu tư và ấm no, hạnh phúc cho cộng đồng.
Trong giai đoạn tới đây, BAC A BANK sẽ là một ngân hàng đa năng, bên cạnh
nghiệp vụ tư vấn đầu tư mang lại những thành công nổi bật - làm nên một con đường
khác biệt hướng tới sự phát triển bền vững. BAC A BANK cũng sẽ tập trung nguồn

1


lực củng cố các dịch vụ tài chính cá nhân, xây dựng danh mục sản phẩm đa dạng, linh
hoạt và hấp dẫn. Điều này xuất phát từ triết lý kinh doanh “Giữ tâm sáng để vươn xa
rộng khắp” - tất cả vì lợi ích của khách hàng.
 Sứ mệnh:
Ngân hàng TMCP Bắc Á tư vấn và phục vụ cho một thế hệ các doanh nghiệp phát
triển bền vững, tạo ra giá trị cốt lõi, mang lại giá trị đích thực cho cuộc sống cộng
đồng và thân thiện với môi trường.
 Giá trị cốt lõi:
- Tiên phong
- Chuyên nghiệp
- Đáng tin cậy
- Cải tiến không ngừng
- Vì hạnh phúc đích thực

1.1.3. Mô hình tổ chức quản lý
1.1.3.1. Mô hình quản trị và bộ máy quản lý

2



ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

Ban Kiểm soát

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Kiểm toán nội bộ
Văn phòng HĐQT
UB Quản lý rủi ro

Hội đồng Tín dụng và đầu tư

UB Quản lý Tài sản Nợ - Có

Hội đồng Xử lý nợ

UB Nhân sự
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Văn phòng TGB
Khối Ngân hàng Bán buôn

Khối Tài chính – Kế toán

Khối Ngân hàng Bán lẻ

Khối Vận hành

Khối Nguồn vốn & KDTT


Khối Nhân sự

Khối Đầu tư và Tư vấn tài chính

Ban Pháp chế

Khối Quản lý rủi ro

Ban Truyền thông & PT thương hiệu

Khối Công nghệ Thông tin

Ban Thi đua – Khen thưởng – Kỷ luật

Trung tâm Kinh doanh và các Chi nhánh
Các phòng giao dịch

3


Mạng lưới của BAC A BANK tại ngày 31/12/2018 có 01 Hội sở, 35 Chi nhánh và
90 Phòng giao dịch trên cả nước.
1.1.3.2. Công ty con
Tính đến hết năm 2018, Ngân hàng có hai (02) công ty con do BAC A BANK sở
hữu 100% vốn là:
 Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản – Ngân hàng TMCP Bắc
Á
-


Địa chỉ: Số 67 phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà
Nội.

-

Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104507588 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố
Hà Nội cấp lần đầu ngày 03/03/2010.

-

Vốn chủ sở hữu theo Giấy phép đăng ký kinh doanh: 50.000.000.000 đồng
(Năm mươi tỷ đồng)

-

Ngành nghề kinh doanh chính: tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản bảo
đảm nợ vay (tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản gán nợ, tài sản Tòa án giao Ngân
hàng) liên quan đến các khoản nợ để xử lý, thu hồi nợ; thẩm định giá tài sản bảo
đảm; nhận ủy thác thu hồi nợ.
 Công ty TNHH Kiều Hối Bắc Á
- Địa chỉ: Số 9 phố Đào Duy Anh, phường Phương Liên, quận Đống Đa, Hà Nội.
-

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0107983828 do Sở kế hoạch đầu tư
thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 05 tháng 09 năm 2017.

-

Vốn chủ sở hữu theo Giấy phép đăng ký kinh doanh: 77.000.000.000 đồng (Bảy
mươi bảy tỷ đồng).


-

Ngành nghề kinh doanh chính: hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ.

1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Bắc Á Bank năm 2018
1.2.1. Hoạt động kinh doanh năm 2018
Năm 2018 tiếp tục là một năm nền kinh tế có nhiều chuyển biến khởi sắc với mức
tăng trưởng kinh tế cao nhất trong vòng 10 năm trở lại đây. Trong xu thế đó, BAC A
BANK cũng đạt nhiều kết quả tích cực trong hoạt động kinh doanh. Căn cứ số liệu
trên Báo cáo tài chính Hợp nhất năm 2018 đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH
Hãng Kiểm toán AASC, Ngân hàng đã hoàn thành ở mức cao và vượt kế hoạch đối với
tất cả các chỉ tiêu kinh doanh được Đại hội đồng cổ đông giao cho năm 2018. Cụ thể
như sau:
 Tổng tài sản : 97,029 tỷ đồng - Tăng 5,72% so với năm 2017

4


Tổng tài sản của BAC A BANK tăng trưởng liên tục trong các năm gần đây. Tổng
tài sản của Ngân hàng từ năm 2014 đến 2018 đạt mức tăng trưởng bình quân là
14,18%/năm. Năm 2018, Tổng tài sản của Ngân hàng đạt 97.029 tỷ đồng, tăng 5,72%
so với năm 2017, hoàn thành 95,98% kế hoạch đề ra.
 Tổng dư nợ cho vay khách hàng : 63,979 tỷ đồng - Tăng 15,30% so với năm
2017
Ngân hàng luôn nhất quán với định hướng ưu tiên nguồn vốn tín dụng cho các
ngành và lĩnh vực thuộc 3 khâu đột phá chiến lược trong Chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2011 – 2020, đó là nhóm các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng công
nghệ cao trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và các ngành sản xuất - chế biến và

công nghiệp phụ trợ, y tế và giáo dục.
Từ năm 2014 đến nay, mức tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng đạt mức bình
quân là 16,78%/năm. Tổng dư nợ cho vay khách hàng năm 2018 đạt 63.979 tỷ đồng,
tăng 15,30% so với năm 2017 và hoàn thành vượt kế hoạch đề ra. Tỷ lệ tăng trưởng
này vẫn nằm trong mức giới hạn tăng trưởng tín dụng cho phép của Ngân hàng Nhà
nước.
 Tổng huy động vốn : 87.399 tỷ đồng - Tăng 4,91% so với năm 2017
- Huy động vốn TT1 là 73.868 tỷ đồng
- Huy động vốn TT2 là 13.531 tỷ đồng
Tổng huy động vốn tăng trưởng liên tục trong suốt những năm gần đây với mức
tăng trưởng bền vững, trung bình tăng 13,77%/năm từ năm 2014 đến nay. Để đạt được
kết quả đó, công tác thương hiệu đóng vai trò quan trọng, hệ thống nhận diện thương
hiệu mang tính chuyên nghiệp cùng với công tác chăm sóc khách hàng được nâng cao,
dịch vụ tiện ích mới ngày càng phát triển đã tác động không nhỏ đến công tác huy
động vốn của Ngân hàng.
Năm 2018, huy động vốn thị trường 1 tăng 9.503 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng
14,76% so với năm 2017, đạt 73.868 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 84,52% tổng huy động
vốn. Huy động vốn thị trường 2 của Ngân hàng đến cuối năm 2018 giảm còn 13.531 tỷ
đồng, chỉ chiếm 15,48% tổng huy động vốn.
 Lợi nhuận sau thuế : 677 tỷ đồng - Tăng 12,46% so với năm 2017. Lợi nhuận
sau thuế tăng trưởng liên tục từ năm 2012 đến nay. Năm 2018, lợi nhuận sau thuế của
BAC A BANK đạt mức cao nhất từ trước đến nay đạt 677 tỷ đồng, tăng 12,46% so với
năm 2017, vượt 2,58% so với kế hoạch đã đặt ra từ đầu năm.
 Mạng lưới : 126 điểm giao dịch đang hoạt động. Mạng lưới giao dịch tiếp tục
được mở rộng trên phạm vi cả nước. Trong năm 2018, Ngân hàng đã khai trương chi
nhánh mới tại các tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Phú Yên, Khánh Hòa, Thái Bình, Đắk Lắk,
Lào Cai, Đồng Nai và các huyện trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Hà Tĩnh,

5



Kiên Giang và TP.Hà Nội. Ngày 29/01/2019, Chi nhánh Thành phố Vinh đã chính thức
khai trương và đi vào hoạt động, nâng tổng số điểm giao dịch của BAC A BANK lên
127 điểm.
Dự kiến trong năm 2019, BAC A BANK sẽ tiếp tục mở thêm 4 Chi nhánh tại các
địa bàn mới là Lạng Sơn, Hà Giang, Bình Định, Long An.
 Nhân sự : 2042 người
Số lượng nhân viên tại thời điểm 31/12/2018 là 2.042 người, tăng 26,36% so với
cuối năm 2017.
1.2.2. Tình hình tài chính
Một số chỉ tiêu tài chính năm 2018 của Ngân hàng như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng, %
STT Chỉ tiêu
1

2

3

4

Năm 2017

Năm 2018 % tăng giảm

Vốn chủ sở hữu

5.007

5.507


9,99%

Vốn điều lệ

5.000

5.507

10,00%

Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng

0,63%

0,76%

0,13%

Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách
hàng

0,71%

0,83%

0,12%

Quỹ dự phòng/Nợ xấu cho vay
KH


174,29%

121,62%

-52,67%

Tỷ lệ dự trữ thanh khoản

14,32%

18,32%

4,00%

Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng
tiền gửi

70,00%

73,79%

3,79%

ROA

0,66%

0,72%


0,06%

ROE

12,03%

10,07%

-1,96%

Quy mô vốn

Chất lượng tài sản

Khả năng thanh khoản

Khả năng sinh lời

6


(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán của BAC A BANK năm 2018)
1.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.3.1. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh
 Tăng trưởng ổn định, an toàn, bền vững
Tổng tài sản và các chỉ tiêu kinh doanh chính trong năm 2018 đều đạt mức tăng
trưởng liên tục và ổn định. Tổng tài sản đạt mức tăng trưởng trung bình từ năm 2014
đến 2018 là 14,18%/năm; tổng huy động vốn đạt mức tăng trung bình 13,77%/năm; dư
nợ cho vay khách hàng tăng trung bình 16,78%/năm; lợi nhuận sau thuế đạt mức tăng
trung bình là 29,18%/năm.

Bên cạnh hoạt động kinh doanh tăng trưởng ổn định, các chỉ số an toàn hoạt động
vẫn luôn được đảm bảo và tuân thủ theo quy định hiện hành. Năm 2018, tỷ lệ an toàn
vốn hợp nhất của Ngân hàng đạt 11,15% (quy định của NHNN là >9%), tỷ lệ dư nợ
cho vay so với tổng tiền gửi là 73,79% (quy định của NHNN là <80%), tỷ lệ nợ xấu
cho vay khách hàng là 0,76%, tỷ lệ dự trữ thanh khoản là 18,32% (quy định của
NHNN là >10%).
 Tiếp tục phát triển theo đúng định hướng chiến lược đã đặt ra là một ngân hàng
tư vấn đầu tư và cấp tín dụng cho các khách hàng trong các lĩnh vực công nghệ cao,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và an sinh xã hội như nông - lâm - ngư nghiệp,
dược liệu sạch, y tế và giáo dục.
Những năm qua, với tư duy hành động Nghiêm túc - Chân chính - Kiêu hãnh và
chiến lược sử dụng Trí tuệ Việt, Tài nguyên Thiên nhiên Việt kết hợp với Công nghệ
đầu cuối của thế giới, Ngân hàng Bắc Á đã tham gia tư vấn đầu tư sản xuất sạch bằng
việc đầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực công nghệ cao, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
và an sinh xã hội như nông - lâm - ngư nghiệp, dược liệu sạch, y tế và giáo dục... Một
số dự án nổi bật năm 2018 là:
 Dự án Vùng nguyên liệu cho bò sữa và Trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung
quy mô công nghiệp công nghệ cao tại Phú Yên, Thanh Hóa, Hà Giang.
 Dự án Phát triển Rau, củ, quả và dược liệu và Nhà máy chế biến quả và đồ uống
nước hoa quả công nghệ cao tại tỉnh Sơn La.
 Dự án Xây dựng nhà máy chế biến gỗ và phát triển rừng bền vững tại huyện
Nghĩa Đàn, Nghệ An.
 Dự án Sản xuất rau củ quả hữu cơ và gạo chất lượng cao tại Thái Bình. Dự án
trồng cây ăn quả và cây lấy gỗ Núi Tiên và Xây dựng mô hình thực nghiệm nông
nghiệp công nghệ cao tại huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An.

7


 Dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết và nước hoa quả Núi Tiên tại xã Nghĩa

Sơn - huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An chính thức hoàn thành và ra mắt sản phẩm TH True
Water vào ngày 18/12/2018.
 Phát triển mạng lưới rộng:
Tại thời điểm 31/12/2018, tổng số điểm giao dịch của BAC A BANK là 126 điểm
trên địa bàn 27 tỉnh/thành phố với 01 Hội sở chính, 35 Chi nhánh và 90 Phòng giao
dịch. Ngày 29/01/2019, Chi nhánh Thành phố Vinh đã chính thức khai trương và đi
vào hoạt động, nâng tổng số điểm giao dịch của BAC A BANK lên 127 điểm.
Theo kế hoạch về mạng lưới đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, dự kiến năm
2019, Ngân hàng sẽ tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động ra các tỉnh thành phố khác,
bao gồm 04 Chi nhánh mới tại Lạng Sơn, Hà Giang, Long An, Bình Định và 07 Phòng
Giao dịch mới trên địa bàn Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Nam, Đà Lạt.
 Không ngừng sáng tạo, cải thiện và nâng cao sản phẩm dịch vụ
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như của nền kinh tế,
Ngân hàng luôn cải tiến không ngừng chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ, trong đó tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng truyền thống và
phát triển nhanh các dịch vụ ngân hàng hiện đại như dịch vụ thanh toán, kinh doanh
ngoại hối, đầu tư, tư vấn đầu tư, quản lý tài sản, quản lý rủi ro cho khách hàng và các
dịch vụ khác.
Trong các năm gần đây, Ngân hàng đã giới thiệu đến khách hàng hàng loạt các sản
phẩm dịch vụ hấp dẫn, phục vụ các nhu cầu tài chính thiết yếu.
 Các sản phẩm tín dụng mới linh hoạt, đa dạng
Nắm bắt được nhu cầu mua sắm lớn (nhà đất, xe cộ) và chi tiêu ngày càng tăng của
khách hàng, BAC A BANK tiếp tục cung cấp nhiều sản phẩm cho vay đa dạng, phù
hợp với từng nhu cầu của khách hàng như Cho vay mua ô tô – Dream Car, Cho vay
mua Bất động sản – Dream Home, Cho vay mua nhà dự án – Premium Home, Cho vay
sửa chữa nhà – Fine House, Cho vay học phí TH School – Dream School và Cho vay
tiêu dùng – Smart Life.
Trong năm 2018, Ngân hàng đã triển khai thêm các sản phẩm tín dụng mới là Cho
vay bổ sung vốn kinh doanh đối với Khách hàng cá nhân, Cho vay đầu tư tài sản dài
hạn phục vụ sản xuất kinh doanh đối với Khách hàng cá nhân, Cho vay sản xuất nông

nghiệp trồng rau, hoa, quả dành cho Khách hàng cá nhân, Cho vay cầm cố Tài sản bảo
đảm là tiền gửi dành cho Khách hàng doanh nghiệp.
Bên cạnh việc cung cấp nhiều sản phẩm tín dụng đa dạng, trong năm qua, BAC A
BANK cũng đã triển khai rất nhiều chương trình ưu đãi nhằm hỗ trợ tối đa cho nhu
cầu vay vốn của khách hàng, cụ thể:

8


 Ngày 22/02/2018, BAC A BANK triển khai Chương trình “Vay vốn lưu động,
Nhân rộng sản xuất” dành cho Khách hàng doanh nghiệp có tài sản đảm bảo nhằm hỗ
trợ Doanh nghiệp bổ sung kịp thời vốn lưu động để phục vụ mục đích sản xuất kinh
doanh, giúp nắm bắt hiệu quả cơ hội tăng trưởng và phát triển.
 Ngày 02/04/2018, BAC A BANK triển khai Chương trình “Ô tô Doanh nghiệp:
Tiếp bước thành công” nhằm hỗ trợ Khách hàng tiếp cận dễ dàng nguồn vốn vay,
nhanh chóng sở hữu ô tô du lịch dưới 09 chỗ phục vụ mục đích đi lại của Doanh
nghiệp.
 Ngày 04/04/2018, BAC A BANK triển khai Chương trình “Ngôi nhà mới, Tậu
xe sang, Ưu đãi vàng” dành cho Khách hàng cá nhân nhằm hỗ trợ Khách hàng hiện
thực hóa mong muốn sở hữu những tài sản giá trị, tận hưởng cuộc sống tiện nghi hay
đồng hành cùng kế hoạch kinh doanh của Khách hàng.
 Ngày 17/09/2018, BAC A BANK triển khai chương trình “BAC A BANK đồng
hành cùng Doanh nghiệp” với ưu đãi lãi suất đặc biệt dành riêng cho Khách hàng
doanh nghiệp vay thời hạn ngắn (từ 06 tháng trở xuống).
 Các sản phẩm tiết kiệm mới
 Ngày 30/11/2018, BAC A BANK ra mắt sản phẩm Chứng chỉ tiền gửi với mức
lãi suất rất cạnh tranh, giúp gia tăng lợi ích nhiều hơn cho khách hàng.
 Ngày 10/12/2018, BAC A BANK chính thức triển khai sản phẩm Tiết kiệm
quân nhân. Sản phẩm này nhằm mục đích thu hút đối tượng khách hàng đang phục vụ
trong lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam và có ý nghĩa tri ân những người đang

bảo vệ và gìn giữ hòa bình cho Tổ quốc.
Hai sản phẩm mới này cùng với những sản phẩm tiết kiệm đã và đang được triển
khai hiệu quả như “Tiết kiệm người cao tuổi”, “Tiết kiệm Người xây tổ ấm”, “Tiết
kiệm sinh lợi mỗi ngày” và “Tiền gửi trực tuyến” đã góp phần giúp Huy động vốn thị
trường 1 năm 2018 tăng trưởng 14,76% so với năm 2017.
 Các chương trình tri ân khách hàng, khuyến mãi hấp dẫn
Trong năm 2018, Ngân hàng đã triển khai hàng loạt các chương trình khuyến mãi
hấp dẫn, cạnh tranh như: Chương trình “Lời chúc ý nghĩa, Trao gửi yêu thương” nhằm
tôn vinh "một nửa thế giới" nhân ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, Chương trình “Chọn BAC
A BANK, Nhận ưu đãi lớn”, Chương trình “Cài app liền tay - nhận ngay quà tặng”
dành cho những khách hàng đầu tiên tải ứng dụng BAC A BANK Mobile Banking trên
điện thoại và đặc biệt Chương trình khuyến mại “24 năm Tâm sáng vươn xa” nhân dịp
kỷ niệm 24 năm thành lập BAC A BANK với tổng giá trị giải thưởng lên tới gần 03 tỷ
đồng.
Ngoài ra, BAC A BANK cũng đã liên kết với các đối tác cung cấp dịch vụ và mua
sắm, thường xuyên triển khai các ưu đãi dành riêng cho các khách hàng là chủ thẻ của

9


BAC A BANK như: Viettel, Mobiphone, Vinaphone, Lazada, Adayroi, Vietnam
Airlines, CGV Vietnam, BHD Star Cineplex…
 Siêu thị tài chính BAC A BANK
BAC A BANK hướng đến mô hình - siêu thị tài chính một cửa cho khách hàng. Đây
là mô hình kinh doanh kết hợp ngân hàng - bảo hiểm (bancassurance), mang lại những
tiện ích vượt trội cho khách hàng.
Đến với BAC A BANK, khách hàng sẽ được tiếp cận một siêu thị tài chính đúng
nghĩa nơi có thể lựa chọn các giải pháp tài chính ngân hàng phù hợp với từng nhu cầu
khác biệt.
Bên cạnh các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, khách hàng được tư vấn các sản phẩm

bảo hiểm cho chính khách hàng và tài sản của khách hàng: bảo hiểm xe ô tô B-auto,
bảo hiểm nhà Bhome, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản… BAC A BANK còn cung cấp loại
hình bảo hiểm tín dụng cá nhân giúp các khách hàng vay vốn yên tâm khi mọi kế
hoạch dự định ban đầu sẽ luôn được đảm bảo trong mọi trường hợp. Với những khách
hàng có nhu cầu đảm bảo tài chính dài hạn cho tương lai học vấn của con, nhu cầu hưu
trí và bảo vệ sức khỏe, BAC A BANK cũng có rất nhiều giải pháp để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng như An Tâm Hưng Thịnh hay An Phúc Hưng Thịnh – sản phẩm liên
kết với công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi.
 Thúc đẩy văn hóa doanh nghiệp
Nhằm khuyến khích phong trào thi đua nội bộ và thúc đẩy doanh số hoạt động,
BAC A BANK đã triển khai hàng loạt các chương trình thi đua trong năm 2018 như:
Chương trình thi đua Phát hành thẻ và Phát triển Tài khoản Ngân hàng điện tử,
Chương trình thúc đẩy giải ngân bán lẻ “Sen vàng tăng trưởng - Giải ngân bán lẻ”,
Chương trình thúc đẩy giải ngân bán buôn “Phát triển doanh nghiệp - tiếp sức thành
công”, Chương trình thúc đẩy giải ngân KHDN thuộc dự án tài trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa của cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản, Chương trình thi đua Phát hành thẻ và
Phát triển tài khoản Ngân hàng điện tử, Chương trình thi đua Đồng hành cùng BAC A
BANK. Cũng trong năm 2018, BAC A BANK đã triển khai chuỗi các chương trình thi
đua nội bộ của Mô hình hợp tác kinh doanh bảo hiểm BAC A BANK – DAI-ICHI:
“Thổi lửa mừng Xuân 2018”, “Điểm hẹn Đà Nẵng 2018”, "Đường đua Dubai - Đẳng
cấp dẫn đầu", "Tăng tốc tháng 7", “Tăng tốc về đích 2018”. Nhằm hỗ trợ các đơn vị
kinh doanh hoàn thành, vượt chỉ tiêu thu phí bảo hiểm và thúc đẩy công tác thu phí
chung của toàn hàng năm 2018, BAC A BANK đã triển khai các chương trình thi đua
nội bộ với cơ cấu giải thưởng hấp dẫn.
1.2.3.2. Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính nổi bật
 Tình hình tài sản
10


CHO VAY KHÁCH HÀNG

70000
60000

63979
55488

50000
48102

40000
36438

30000
20000

41755

Tỷ đồng

29513

10000
0
2013

2014

2015

2016


2017

2018

Hình 1.1. Cho vay khách hàng giai đoạn 2013-2018
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán của BAC A BANK giai đoạn 20132018)
Trong giai đoạn vừa qua tổng dư nợ cho vay khách hàng của BAC A BANK liên tục
tăng trưởng. Năm 2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 63.979 tỷ đồng, tăng 8.491
tỷ đồng, tương ứng tăng 15,30% so với năm 2017. Trong đó, Ngân hàng ưu tiên nguồn
vốn cấp tín dụng cho các lĩnh vực trọng tâm của nền kinh tế như lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, y tế và giáo dục; hạn chế cho vay các lĩnh vực nhiều rủi ro như bất động
sản, chứng khoán.
Mặc khác, Ngân hàng chú trọng duy trì sự cân đối giữa cho vay và huy động về cả
quy mô, kỳ hạn và loại tiền, đảm bảo sự an toàn, giảm thiểu rủi ro trong việc sử dụng
nguồn vốn. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của Ngân hàng luôn bám sát chiến lược theo
từng thời kỳ, đảm bảo cân đối về kỳ hạn với nguồn vốn huy động, từ đó góp phần quản
lý thanh khoản hiệu quả và giảm thiểu rủi ro về lãi suất. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với
tổng tiền gửi luôn đảm bảo dưới 80% theo quy định của NHNN (tại thời điểm
31/12/2018, tỷ lệ này là 73,79%).
Cùng với sự tăng trưởng bền vững của hoạt động tín dụng theo định hướng đã đề ra,
chất lượng tín dụng cũng luôn được BAC A BANK quan tâm đúng mức. Ngân hàng
luôn thực hiện việc kiểm soát chính sách tín dụng một cách chặt chẽ và thận trọng.
Công tác rà soát, phân loại nợ và trích lập dự phòng đầy đủ theo đúng các quy định
hiện hành của NHNN luôn được thực hiện nghiêm túc. Tại thời điểm cuối năm 2018,
tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng của Ngân hàng là 0,76% tổng dư nợ cho vay.
Ngân hàng thực hiện đầu tư linh hoạt, hiệu quả Nhằm tối ưu hóa nguồn vốn khả
dụng, đồng thời giảm dần phụ thuộc thu nhập từ tín dụng, Ngân hàng đã đẩy mạnh
hoạt động đầu tư và góp vốn một cách linh hoạt, hiệu quả và luôn duy trì tỷ trọng đầu


11


tư hợp lý trong tổng tài sản. Trong đó, chủ yếu là đầu tư trái phiếu Chính phủ và trái
phiếu các TCTD với ưu điểm ít rủi ro và có tính thanh khoản tốt với mức sinh lời hợp
lý. Ngân hàng chủ trương không chú trọng đầu tư cổ phiếu. Với nguồn vốn khả dụng
dồi dào trong khi tăng trưởng tín dụng thận trọng thì việc đầu tư vào trái phiếu là tối
ưu, vừa đảm bảo khả năng sinh lời vừa đảm bảo tính thanh khoản cao cho Ngân hàng,
đồng thời cũng góp phần làm giảm sự phụ thuộc thu nhập vào hoạt động tín dụng.
 Tình hình nợ phải trả
Huy động vốn từng bước tăng trưởng bền vững
Huy động vốn là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu xuyên suốt trong quá
trình hoạt động của Ngân hàng, bởi đây là nguồn vốn khả dụng chủ yếu cho các hoạt
động tín dụng và đầu tư. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, Ngân hàng đã triển khai
các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm tiền gửi
phù hợp với từng phân khúc khách hàng đồng thời đẩy mạnh công tác thương hiệu
nhằm thu hút khách hàng.
Năm 2018, huy động vốn thị trường 1 tăng 9.503 tỷ đồng, tương ứng tăng 14,76%
so với năm 2017, nâng tổng huy động vốn thị trường 1 lên 73.868 tỷ đồng chiếm tỷ
trọng 84,52% trên tổng huy động vốn. Huy động từ thị trường 2 tại thời điểm
31/12/2018 là 13.531 tỷ đồng chỉ chiếm tỷ trọng 15,48% tổng huy động. Với cơ cấu
này, Ngân hàng hoàn toàn chủ động về nguồn vốn khả dụng, không bị phụ thuộc vào
thị trường 2 và đảm bảo khả năng thanh khoản.
Đạt được kết quả tích cực trong công tác huy động vốn có sự đóng góp không nhỏ
của hệ thống nhận diện thương hiệu mới của Ngân hàng đã tạo được dấu ấn tốt và
niềm tin cho khách hàng. Sau thời gian tự tái cấu trúc chuyển đổi sang mô hình hoạt
động mới của một ngân hàng thương mại hiện đại, đầu tư nâng cấp hệ thống phần
mềm mới nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, tính chuyên nghiệp hóa trong hoạt động
của Ngân hàng đã được nâng cao và đã tạo được ấn tượng tốt với các khách hàng đến
giao dịch tại Ngân hàng.

Trong thời gian qua Ngân hàng phát triển các dịch vụ, tiện ích phục vụ nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng, bên cạnh đó không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ,
tăng cường khuyến mãi, quà tặng tri ân khách hàng thân thiết nhằm tạo mối quan hệ
gắn bó. Công tác đào tạo cán bộ chăm sóc khách hàng cũng luôn chú trọng để đảm bảo
chất lượng cán bộ được đào tạo chuyên sâu và chuyên nghiệp.

12


Chương 2: Quy trình tín dụng
2.1. Quy trình tín dụng chung
2.1.1. Lập hồ sơ tín dụng
Người thực hiện

Nội dung
Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng

Cán bộ QHKH chi nhánh

Tiếp nhận nhu cầu và hướng dẫn khách hàng chuẩn
bị hồ sơ đề nghị cấp tính dụng theo quy định của
NHCT

Lãnh đạo phòng khách hàng chi
nhánh/Phòng giao dịch

Hướng dẫn, hỗ trợ Cán bộ QHKH chi nhánh thực
hiện tiếp cận, tiếp thị khách hàng

Cán bộ QHKH TSC

Lãnh đạo Phòng khách hàng
TSC

Hướng dẫn, hỗ trợ hoặc phối hợp cùng chi nhánh tư
vấn cho khách hàng chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín
dụng theo quy định của NHCT.

2.1.1.1. Phỏng vấn và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ đề nghị vay vốn
(Giấy đề nghị vay vốn)
 Phỏng vấn khách hàng
 Giấy đề nghị vay vốn
- Khách hàng lập theo mẫu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á (BAC A
BANK) gửi cùng với hồ sơ tín dụng cho Ngân hàng.
- Áp dụng riêng cho khách hàng là Tổ chức và khách hàng là cá nhân (BAC A
BANK chưa Public Giấy đề nghị vay vốn)
2.1.1.2. Tài liệu chứng minh năng lực pháp lý
 Hồ sơ pháp lý với khách là doanh nghiệp
STT

Loại văn bản

Yêu cầu

1

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bản sao công chứng

2


Giấy chứng nhận đăng ký mã số Thuế

Bản sao công chứng

3

Quyết định bổ nhiệm Giám đốc

Bản sao công chứng
dấu công ty



4

Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng

Bản sao công chứng
dấu công ty



5

CMTND của Giám đốc (Tổng giám đốc) và Kế
toán trưởng (nếu có)

Bản sao


6

Bản đăng ký Mẫu dấu và chữ ký người chịu trách
nhiệm trước pháp luật và người được ủy quyền
(theo Mẫu đăng ký mở TK của Ngân hàng

Bản chính có dấu công ty

13


7

Danh sách Hội đồng thành viên (Hội đồng quản
trị) công ty và Ban lãnh đạo

Bản chính có dấu công ty

8

Điều lệ doanh nghiệp (nếu có)

Bản chính có dấu công ty

9

Các văn bản khác

Theo yêu cầu của NH


 Hồ sơ pháp lý với khách hàng là cá nhân:
- CMND/Hộ chiếu
- Hộ khẩu, xác nhận của Chính quyền địa phương về nơi cư trú
- Giấy đăng ký kết hôn/Xác nhận độc thân.. của người vay, người hôn phối và
bên bảo lãnh (nếu có)
2.1.1.3. Tài liệu thuyết minh vay vốn
Trên cơ sở giấy đề nghị vay vốn, khách hàng phải cụ thể hóa và thuyết minh năng
lực sử dụng vốn và trả nợ của mình bằng “Phương án, dự án vay vốn và trả nợ”.
Phương án/dự án vay vốn và trả nợ được lập theo mẫu của ngân hàng.
VD về mẫu phương án: (chưa Public)
2.1.1.4. Hồ sơ tài chính
 Hồ sơ tài chính với khách là doanh nghiệp: Hồ sơ về tình hình tài chính trong 2
năm gần nhất và các tháng đầu năm (Bao gồm các báo cáo tài chính của DN)
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh tài chính Các chứng từ khác
+ Sổ kế toán
+ Các tờ khai thuế Giá trị gia tăng
+ Các biên bản của cơ quan Thuế, kiểm toán (Nếu có)
 Hồ sơ tài chính với khách hàng là cá nhân: Giấy tờ chứng minh thu nhập
- Giấy xác nhận lương
- Sao kê tài khoản ngân hàng
- Sổ bảo hiểm
2.1.1.5. Hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay
 Nếu TSBĐ là Bất động sản
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà ở và quyền sử dụng đất ở (Sổ hồng) / Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) (Bản sao công chứng).

14



- Cam kết ba bên (Chủ quản lý khu nhà - đất, Khách hàng, Ngân hàng) về việc
xác nhận chủ quyền đối với bất động sản hiện tại/tương lai, quản lý và bàn giao. Giấy
chứng nhận hợp pháp của Bất động sản trong tương lai (chỉ áp dụng duy nhất trong
trường hợp KH có phương án vay vốn để đầu tư mua bất động sản được quản lý bởi
một chủ đầu tư, hiện tại chưa có Giấy chứng nhận hợp pháp và dùng chính bất động
sản đó làm TSBĐ) (Bản chính ba bên).
- CMTND/Hộ chiếu/Hồ sơ pháp lý của chủ TSBĐ (Bản sao).
- Hộ khẩu của chủ TSBĐ (nếu chủ TSBĐ không phải là pháp nhân) (Bản sao).
- Các giấy tờ khác liên quan đến nguồn gốc, quy hoạch, kiến trúc tổng thể,... của
bất động sản (nếu có) (Bản sao).
Nếu TSBĐ là phương tiện giao thông (ô tô)
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông (Bản sao công chứng).
- Bảo hiểm vật chất đối với phương tiện (Bản gốc).
- Bộ hồ sơ đăng kiểm và chứng nhận chất lượng phương tiện giao thông (Bản
sao).
- CMTND/Hộ chiếu/Hồ sơ pháp lý của chủ TSBĐ Hộ khẩu của chủ TSBĐ (nếu
chủ TSBĐ không phải là pháp nhân) (Bản sao).
 Nếu TSBĐ là hàng hóa luân chuyển


-

Hóa đơn/Chứng từ tài chính mua hàng/nhập khẩu hàng (Bản gốc).
Hợp đồng mua hàng (Bản sao có dấu công ty).
Chứng nhận chất lượng hàng hóa (nếu có) (Bản sao có dấu công ty).
Biên bản kiểm kê và nhập kho hàng hóa (nếu có) (Bản chính).
Nếu TSBĐ là máy móc, thiết bị
Hợp đồng mua sắm máy móc, thiết bị (Bản sao có dấu công ty).
Hóa đơn/Chứng từ tài chính của máy móc, thiết bị (Bản gốc).

Chứng nhận chất lượng/nguồn gốc máy móc thiết bị (Bản sao có dấu công ty).
Tờ khai Hải quan nhập máy móc, thiết bị (nếu có) (Bản gốc đối chiếu).
Thiết kế kỹ thuật, cấu trúc máy móc thiết bị (nếu có) (Bản sao).
Biên bản nghiệm thu lắp đặt, vận hành, chạy thử (nếu có) (Bản sao).
Nếu TSBĐ là Quyền đòi nợ, các khoản phải thu
Hợp đồng/Cam kết cơ sở phát sinh Quyền đòi nợ, khoản phải thu (Bản gốc).
Chứng từ tài chính liên quan (Bản gốc).
Cam kết ba bên về Quyền đòi nợ và khoản phải thu (Bản gốc).
Bộ hồ sơ pháp lý và tài chính cập nhật của đơn vị thụ trái (Bản gốc).

- Bảo lãnh thanh toán của một đơn vị uy tín đối với Quyền đòi nợ, khoản phải thu
(nếu có) (Bản gốc).

1
5


 Nếu TSBĐ là Chứng chỉ tiền gửi, Sổ/Tài khoản Tiết kiệm
- Chứng chỉ tiền gửi, Sổ/Chứng nhận tài khoản tiết kiệm (Bản gốc).
- CMTND/Hộ chiếu/Hồ sơ pháp lý của chủ TSBĐ (Bản sao).
 Nếu TSBĐ là Chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch tập trung
- Xác nhận số dư Chứng khoán của Công ty chứng khoán quản lý lưu ký hoặc Cơ
quan lưu ký nhà nước có thẩm quyền (Bản gốc).
- CMTND/Hộ chiếu/Hồ sơ pháp lý của chủ TSB (Bản sao).
 Nếu TSBĐ là Chứng khoán OTC
- Chứng khoán/Sổ cổ đông hoặc Giấy chứng nhận chứng khoán cấp bởi Hội đồng
quản trị công ty phát hành/Cơ quan thực hiện lưu ký và quản lý chứng khoán theo ủy
quyền của công ty phát hành (Bản gốc).
- CMTND/Hộ chiếu/Hồ sơ pháp lý của chủ TSBĐ (Bản sao).
 Nếu bảo đảm bằng Bảo lãnh/Ủy thác vốn của bên thứ ba

- Bảo lãnh/Cam kết thanh toán/Ủy thác vốn của bên thứ ba (có uy tín) (Bản gốc).
 Các giấy tờ liên quan đến TSBĐ khác (nếu có)
2.1.1.6. Các giấy tờ khác (Nếu có)
 Khách hàng cung cấp
- Sao kê dư nợ tại cá TCTD khác thời điểm gần nhất và/hoặc sao kê giao dịch
tiền vay tại các TCTD trong 3 tháng gần nhất.
- Sao kê TSBĐ tại các TCTD khác.
- Hợp đồng tín dụng và các phụ lục đính kèm.
- Hợp đồng đảm bảo và các phụ lục đính kèm.
 Cán bộ Tín dụng: sử dụng tài khoản trên CIC để truy cập thông tin liên quan
đến khách hàng để kiểm tra chéo với thông tin mà khách hàng cung cấp.
2.1.2. Phân tích tín dụng
Trên cơ sở hồ sơ Tín dụng, đánh giá sơ bộ các vấn đề dầu tiên về hồ sơ, số tiền vay,
mục đích vay, nguồn trả nợ, thời hạn vay, tình hình doanh nghiệp, phương án kinh
doanh có khả thi,… để đưa ra quyết định ban đầu về việc có tiếp tục phân tích tín dụng
(thẩm định) hay từ chối ngay.
-

2.1.2.1. Cơ sở phân tích Tín dụng:
Thông tin từ khách hàng cung cấp
Thông tin từ thẩm định trực tiếp tại địa chỉ khách hàng
Thông tin từ các cuộc phỏng vấn khách hàng

- Thông tin từ bên ngoài (các phương tiện thông tin đại chúng, CIC, cơ quan
thuế, hải quan, các TCTD khác,…)

16


2.1.2.2. Nội dung phân tích

 Đánh giá năng lực pháp lý
- Đối với khách hàng là cá nhân
+ Tính đầy đủ của Hồ sơ pháp lý
+ Năng lực pháp luật dân sự (Điều 14 Luật Dân sự)
+ Năng lực hành vi dân sự (Điều 17 Luật Dân sự)
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp
+ Tính đầy đủ của Hồ sơ pháp lý
+ Được thành lập hợp pháp
+ Cơ cấu tổ chức chặt chẽ
+ Thẩm quyền của người đại diện
+ Thời gian hoạt động của Doanh nghiệp
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
+ Mục đích sử dụng vốn vay có bị cấm/hạn chế và có trong đăng ký kinh doanh
+ Các giấy phép có liên quan đối với một số lĩnh vực kinh doanh có điều kiện
 Uy tín, tính cách của Khách hàng vay vốn
- Cá nhân: cách sống, mối quan hệ, thái độ đối với những người xung quanh…
- Doanh nghiệp:
+ Phẩm chất đạo đức của người đứng đầu
+ Văn hóa doanh nghiệp
 Năng lực tài chính
- Thông qua các chỉ số tài chính cơ bản
- Đánh giá lưu chuyển tiền tệ
- Năng lực kinh doanh
- Đánh giá thị trường, thị phần của Doanh nghiệp
- Đánh giá sản phẩm của Doanh nghiệp
- Nguồn lực: Nguồn nhân lực, nguồn lực vật chất, nguồn cung ứng nguyên liệu,
năng lực quản lý, quản trị chiến lược
 Môi trường kinh doanh
- Môi trường vĩ mô
- Môi trường vi mô

+ Nguy cơ gia nhập
+ Nguy cơ sản phẩm thay thế
+ Quyền mặc cả của người mua
+ Quyền mặc cả của người cung ứng
+ Cạnh tranh giữa các đối thủ trên thị trường
 Phương án sản xuất kinh doanh

17


-

Căn cứ kinh tế và pháp lý

+ Căn cứ pháp lý: Doanh nghiệp có được phép kinh doanh mặt hàng định kinh
doanh hay không
+ Căn cứ kinh tế: Doanh nghiệp có khả năng thực hiện phương án với quy mô đó
hay không?
Nguồn lực vật chất có đáp ứng được yêu cầu SX hay
không? Nguồn nhân lực: Số lượng, trình độ
Nguồn lực tài chính: VTC tham gia là bao nhiêu
- Vốn tự có tham gia SXKD
- Tính toán hiệu quả kinh tế của phương án Kinh doanh
 Đảm bảo tiền vay
Theo từng trường hợp cụ thể
- Trường hợp bảo đảm bằng tài sản Trường hợp bảo lãnh
2.1.2.3. Bộ phận thực hiện
 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Tại chi nhánh: Cán bộ QHKH chi nhánh, Chuyên viên hỗ trợ Tín dụng
 Thẩm định

- Tại chi nhánh: Chuyên viên Thẩm định tín dụng
- Tại trụ sở chính: Cán bộ QHKH Trụ sở chính, Chuyên viên phân tích Tín dụng,
Lãnh đạo Phòng khách hàng TSC
 Tái thẩm định
- Tái thẩm định tại TSC: Cán bộ Phê duyệt Tín dụng (PDTD), Người kiểm soát
tái thẩm định tại TSC, Cấp có thẩm quyền phê duyệt/quyết định tín dụng tại TSC
- Đề xuất chủ trương cấp Tín dụng: Cán bộ QHKH TSC, Lãnh đạo Phòng khách
hàng TSC
2.1.3. Quyết định Tín dụng
-

2.1.3.1. Cơ sở ra quyết định:
Hồ sơ tín dụng
Kết quả phân tích tín dụng của Cán bộ Tín dụng
Thông tin của nền kinh tế tại thời điểm hiện tại
Chính sách tín dụng của ngân hàng
Nguồn cho vay của Ngân hàng khi ra quyết định
Kết quả thẩm định tài sản đảm bảo

18


2.1.3.2. Nội dung ra quyết định
 Mức cho vay:
- Nhu cầu vay cần thiết và hợp lý: Đã qua thẩm định đánh giá của CBTD
- Nguồn vốn của Ngân hàng tại thời điểm xin vay:
+ Vốn tự có của ngân hàng
+ Nguồn Ngân hàng tự huy động được tại từng thời điểm xin vay
+ Cân đối vốn kế hoạch và thực tế: việc sử dụng vốn của Ngân hàng tại từng thời
điểm

- Các giới hạn cho vay tối đa:
+ Theo VTC của Ngân hàng
+ Theo VTC của Khách hàng
+ Theo giá trị TSBĐ
Khách hàng cá nhân
Các giới hạn cho vay tối đa

Loại hình
Cho vay mua ô tô Dream Car

Hỗ trợ tối đa lên đến 90% nhu cầu vốn
thực tế

Cho vay mua BĐS không thuộc dự án
xây dựng nhà ở

Hỗ trợ đến 90% giá trị BĐS mua, Cho
vay bù đắp số tiền đã mua BĐS

Cho vay xây sửa nhà

Số tiền cho vay tối đa đến 10 tỷ đồng
Cho vay hoàn chi phí xây sửa nhà

Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo

Hỗ trợ đến 90% phương án tiêu dùng
của khách hàng

Cho vay bổ sung vốn lưu động


Hỗ trợ đến 85% nhu cầu vốn thực tế

Dream School - cho khách hàng cá nhân Hỗ trợ lên đến 100% học phí cho 1 năm
vay tín chấp để đóng học phí tại TH
học tại TH School
School
Khách hàng là Doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn

Được đáp ứng nhu cầu tài chính ngắn
hạn, không thường xuyên, nắm bắt cơ
hội thành công của DN

Cho vay trung và dài hạn

Được đáp ứng nhu cầu tài chính trung,
dài hạn cho các dự án đầu tư, nhu cầu sử
dụng vốn trung và dài hạn và mag lại lợi
nhuận lâu dài cho DN.

Cho vay mua ô tô dành cho Khách hàng

Tỷ lệ cho vay: lên đến 70% giá trị tài

19


Doanh nghiệp


sản bảo đảm

Vay mua Ô tô phục vụ mục đích đi lại

Tỷ lệ tài trợ lên tới 80% giá trị TSBĐlà
xe mua hoặc 100% chi phí xe mua.

Vay mua Ô tô phục vụ mục đích sản
xuất kinh doanh

Tỷ lệ tài trợ lên tới 75% giá trị TSBĐ là
xe mua hoặc 100% chi phí xe mua.

Gói sản phẩm tài trợ dự án sản xuất Tỷ lệ tài trợ lên tới 85% của Tổng chi
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
phí thựchiện hợp đồng hoặc 90% của
Tổng giá trị Hợp đồng đầu ra/Hợp đồng
đầu vàođược tài trợ.
 Thời hạn cho vay
- Thời hạn người sử dụng cần sử dụng vốn vay: Thông thường thời hạn cho vay
bằng thời gian người vay có nhu cầu sử dụng vốn
- Cơ sở pháp lý: Thời gian cho vay < Thời gian hoạt động còn lại của Doanh
nghiệp
- Tính chất nguồn vốn của Ngân hàng
Khách hàng cá nhân
Loại hình

Thời hạn

Cho vay sổ tiết kiệm


Thời gian cho vay tối đa bằng thời gian
còn lại của sổ tiết kiệm

Cho vay mua ô tô Dream Car

Thời hạn vay linh hoạt lên đến 10 năm

Cho vay mua BĐS không thuộc dự án
xây dựng nhà ở

Thời gian vay linh hoạt đến 25 năm

Cho vay xây sửa nhà

Thời gian vay linh hoạt đến 15 năm

Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo

Thời gian vay linh hoạt đến 07 năm

Cho vay bổ sung vốn lưu động

Thời gian vay linh hoạt đến 24 tháng

Dream School - cho khách hàng cá nhân Thời gian vay linh hoạt đến 12 tháng
vay tín chấp để đóng học phí tại TH
School
Khách hàng Doanh nghiệp
Cho vay ngắn hạn


Dưới 1 năm

Cho vay trung và dài hạn
Cho vay mua ô tô dành cho Khách hàng
Doanh nghiệp

Thời gian cho vay: lên đến 5,5 năm

 Xác định lãi suất cho vay dựa trên
- Lãi suất huy động bình quân
- Chi phí hoạt động của Ngân hàng

20


-

Mức độ rủi ro của từng khoản tín dụng
Chi phí VTC, ROE dự kiến
Lãi suất cho vay của đối thủ cạnh tranh
Lãi suất trung bình trên thị trường

2.1.3.3. Bộ phận thực hiện
 Phê duyệt quyết định tín dụng
- Tại chi nhánh: Cấp có thẩm quyền phê duyệt/quyết định tín dụng tại chi nhánh
- Tại TSC: Cấp có thẩm quyền phê duyệt/quyết định tín dụng tại TSC
 Thông báo phê duyệt/quyết định tín dụng
- Tại chi nhánh: Ban giám đốc chi nhánh, Cán bộ QHKH chi nhánh, các cá nhân,
bộ phận có liên quan tại chi nhánh

- Tại TSC: Cán bộ PDTD; Người kiểm soát Tái thẩm định tại TSC; Cấp có thẩm
quyền phê duyệt/quyết định tín dụng tại TSC
 Soạn thảo, ký kết Hợp đồng cấp tín dụng
- Tại chi nhánh: Cán bộ QHKH chi nhánh, Lãnh đạo phòng Khách hàng/Phòng
giao dịch; hoặc Cán bộ Hỗ trợ Tín dụng, Lãnh đạo phòng Hỗ trợ Tín dụng, Người có
thẩm quyền ký kết Hợp đồng Cấp tín dụng
 Hoàn thiện thủ tục nhận đảm bảo cấp tín dụng (nếu có)
- Các cá nhân, bộ phận có liên quan thực hiện hoàn thiện thủ tục nhận bảo đảm
cấp tín dụng tại chi nhánh, TSC
 Bàn giao và rà soát hồ sơ cấp tín dụng
- Tại chi nhánh: Cán bộ QHKH chi nhánh, cán bộ Hỗ trợ Tín dụng; Lãnh đạo
Phòng HTTD
2.1.4. Giải ngân
-

2.1.4.1. Cơ sở:
Kế hoạch sử dụng vốn đã nêu trong hợp đồng tín dụng

- Tài liệu liên quan đến sử dụng tiền vay: HĐ cung ứng vật tư, hàng hóa dịch vụ;
Bảng kê các khoản chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu…
2.1.4.2. Nội dung giải ngân
- Hình thức:
+ Cấp tiền thuần túy
+ Cấp tiền có điều
kiện - Phương pháp:
+ Giải ngân bằng tiền mặt
+ Giải ngân bằng chuyển khoản

21



2.1.4.3. Bộ phận thực hiện: Giải ngân theo Hợp đồng Cấp tín dụng đã ký kết,
phát hành chứng khoán bảo lãnh, L/C, chiết khấu, bao thanh toán
Tại chi nhánh: Cán bộ QHKH chi nhánh; Lãnh đạo Phòng khách hàng/Phòng

giao dịch; Cán bộ bộ phận Tài trợ Thương mại; Lãnh đạo bộ phận tài trợ thương mại;
Cán bộ Hỗ trợ Tín dụng; Lãnh đạo phòng Hỗ trợ Tín dụng, Ban giám đốc chi nhánh;
bộ phận kế toán giao dịch.
- Tại TSC: Cá nhân, bộ phận có liên quan phát hành bảo lãnh, L/C, chiết khấu,
bao thanh toán tại Trung tâm Tài trợ thương mại.
2.1.5. Giám sát và thu nợ
2.1.5.1. Giám sát tín dụng
- Kiểm tra sử dụng vốn vay đúng mục đích
+ Kiểm tra qua hồ sơ chứng từ
+ Kiểm tra tài sản hình thành từ vốn vay tại hiện trường
+ Kiểm tra qua báo cáo tài chính

(1)

Gía trị TSLĐ thực tế
trong kỳ
Tài sản ngắn hạn

(2)

Các khoản loại trừ

-

Vật tư hàng hóa bị ứ

đọng mất phẩm chất,
chậm luân chuyển.

-

Giá trị khối
lượng
XDCB, sản phẩm hoàn
thành nhưng
không
được thanh toán

STT

Số tiền

STT
(1)

Nguồn vốn tính
đảm bảo
Nợ ngắn hạn phải
trả

Số tiền

Các khoản phải thu của
khách hàng
nhưng
không có khả năng đòi

A

Tổng giá trị vật tư tính
đảm bảo

A = (1-2) B

Tổng nguồn tính
đảm bảo

B=(1)

Nếu A < B => Thiếu vật tư bảo đảm vốn lưu động. Cán bộ tín dụng phân tích
nguyên nhân (do khách hàng dùng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư TSCĐ, thua lỗ…)
từ đó kiến nghị khách hàng khắc phục tình trạng trên

22


So sánh giữa vốn CSH + nợ vay dài hạn với giá trị TSCĐ để đưa ra kết luận khách
hàng có sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn để đầu tư TSCĐ hay không
Nếu (Vốn CSH + Nợ vay dài hạn) < Giá trị TSCĐ
Có nghĩa khách hàng đã dùng vốn vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn, điều này khiến
cho Ngân hàng gặp rủi ro
- Kiểm tra việc thực hiện các cam kết của khách hàng:
Căn cứ hợp đồng tín dụng, cán bộ tín dụng thực hiện kiểm tra để đánh giá khách
hàng có thực hiện đầy đủ và đúng hạn các cam kết. Ví dụ, các điều kiện phải thực hiện
trước khi giải ngân, cam kết để duy trì số dư tiền gửi bình quân, chuyển doanh thu qua
tài khoản tiền gửi,…
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, cán bộ tín dụng đề xuất các biện pháp xử lý trong

trường hợp khách hàng không tuân thủ đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng.
- Kiểm tra tài sản bảo đảm nợ vay
+ Tình trạng TSBĐ so với thời điểm thẩm định/kiểm tra trước
+ Gía trị TSBĐ, dự báo tăng/giảm giá trị TSBĐ
+ Khách hàng có tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc bảo quản sử dụng đối
với tài sản đảm bảo như nêu tại hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay
không?
+ Đề xuất biện pháp quản lí TSBĐ, bổ sung thay thế TSBĐ,… (nếu có)
- Phương thức kiểm tra:
+ Kiểm tra vốn vay theo từng lần phát tiền vay
+ Kiểm tra định kỳ (theo quý)
+ Kiểm tra vốn vay đột xuất (áp dụng trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu rủi ro)
Đối với giải ngân bằng tiền mặt phải kiểm tra ngay sau khi phát tiền vay, đối chiếu
sổ quỹ của khách hàng, các chứng từ chi trả tiền mặt, các hợp đồng mua bán hàng
hóa,…
Kiểm tra sổ sách chứng từ
Kiểm tra hàng hóa lưu kho, hiện trạng của vật tư đảm bảo nợ vay
2.1.5.2. Thu nợ gốc và lãi
Khách hàng có nghĩa vụ pháp lý hoàn trả nợ đầy đủ và đúng hạn (gốc và lãi) cho
ngân hàng theo quy định của hợp đồng. Phương thức trả nợ gốc và lãi của Khách hàng
linh hoạt.
VD: Vay mua ô tô Dream Car, Cho vay mua BĐS không thuộc dự án xây dựng nhà
ở: Lãi được tính trên dư nợ giảm dần.

23


×