Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tiểu luận tín dụng ngân hàng quy trình tín dụng ở ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam (BIDV)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.29 KB, 34 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Thế kỷ XXI được xem là thời điểm nền kinh tế thế giới đứng trước rất nhiều
thời cơ và thách thức mới, đồng thời cũng là cột mốc đánh dấu sự phát triển theo
chiều sâu thay vì chiều rộng như trước đây để hình thành nên một nền kinh tế toàn
cầu lớn mạnh. Điều này là kết quả của xu thế quốc tế hóa, khiến cho dòng hàng
hóa, vốn đầu tư, dịch vụ, thông tin, nguồn lao động và phương tiện vận tải lan tỏa
ra toàn thế giới, từ đó thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế của các quốc gia một cách
mạnh mẽ và nhanh chóng.
Cùng với nhịp độ hội nhập và tăng trưởng đó, nền tảng tài chính toàn cầu
cũng đã và đang đóng vai trò là một nguồn động lực vững chắc và dồi dào. Điều
này không chỉ đúng với nền kinh tế của các nước phát triển mà còn là thực trạng
tích cực ở các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Cụ thể, theo báo cáo
của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia năm 2018, tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam đạt mức cao nhất 10 năm trở lại đây; nền tài chính tiếp tục được củng cố
nhằm hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, đi kèm với việc nâng cao vai trò của thị trường
vốn và sự tăng trưởng vượt bậc về quy mô cũng như mức độ vốn hóa của thị
trường chứng khoán. Thêm vào đó, song song với công cuộc đổi mới bên trong,
nước ta đã hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế quốc tế nói chung và dòng
chảy tài chính quốc tế nói riêng.
Để đạt được những thành tự đó, chúng ta cần phải xây dựng và duy trì một hệ
thống tài chính chuyên nghiệp trong đó đóng vai trò không nhỏ là những ngân
hàng lớn với các quy trình tín dụng được tối ưu. Vì lẽ đó, nhóm sinh viên chúng
em quyết định chọn đề tài: Quy trình tín dụng ở ngân hàng tmcp đầu tư và phát
triển Việt Nam (BIDV) làm đề tài nghiên cứu và phân tích.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
1.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM



Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam.
Tên gọi tắt: BIDV.
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 04 22205544
Fax: 04 22200399
Website: www.bidv.com.vn.
Email:
1. Ngày thành lập:
Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam
Ngày 24/6/1981 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
Ngày 14/11/1990 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2. Nhiệm vụ:
Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng
và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi
nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát
triển kinh tế Đất nước
3. Phương châm hoạt động:
Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động của BIDV.
Chia sẻ cơ hội- Hợp tác thành công.
4. Mục tiêu hoạt động:
Trở thành ngân hàng chất lượng – uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
5. Chính sách kinh doanh
Chất lượng – tăng trưởng bền vững – hiệu quả an toàn
2


7. Khách hàng- đối tác:
Là cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, công ty tài chính…

Có quan hệ hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới;
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Châu Á, Hiệp hội ngân hàng ASEAN, Hiệp
hội các định chế tài chính phát triển Châu Á – Thái Bình Dương (ADFIAP), Hiệp
hội Ngân hàng Việt Nam.
8. Sản phẩm dịch vụ:
Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện
đại.
Bảo hiểm: Bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm phi
nhân thọ.
Chứng khoán: Môi giới chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn đầu tư
(doanh nghiệp, cá nhân); Bảo lãnh, phát hành; Quản lý danh mục đầu tư
Đầu tư Tài chính:
Chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu…)
Góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án.
BIDVđã đang và ngày càng nâng cao được uy tín về cung ứng sản phẩm dịch vụ
ngân hàng đồng thời khẳng định giá trị thương hiệu trong lĩnh vực phục vụ dự án,
chương trình lớn của Đất nước.
9. Cam kết:
Với khách hàng:
+ Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao, tiện ích nhất .
+ Chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp
Với các đối tác chiến lược: “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”.
Với Cán bộ Công nhân viên:
+ Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần.
3


+ Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi thành công theo phương châm
“mỗi cán bộ BIDV phải là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng lực chuyên

môn và phẩm chất đạo đức.
10.Mạng lưới:
BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ
thống các ngân hàng tại Việt Nam, chia thành hai khối:
Khối kinh doanh: trong các lĩnh vực sau:
Ngân hàng thương mại:
+ 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch, hơn 700 máy ATM và hàng
chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ, sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu
khách hàng.
+ Trong đó có 2 đơn vị chuyên biệt là:
Ngân hàng chỉ định thanh toán phục vụ thị trường chứng khoán (Nam Kì
Khởi Nghĩa)
Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA
(Sở Giao dịch 3).
Chứng khoán: Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
Bảo hiểm: Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi nhánh
Đầu tư – Tài chính:
+ Công ty Cho thuê Tài chính I, II; Công ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công ty
Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,...
+ Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh
VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
Khối sự nghiệp:
Trung tâm Đào tạo (BTC).
Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC)
4


11. Ban lãnh đạo:
Hội đồng quản trị:

+ Là cơ quan hoạch định chiến lược phát triển, định hướng hoạt động của
BIDV.
+ Chủ tịch HĐQT: Ông Trần Bắc Hà
Ban Tổng giám đốc:
+ Cơ quan điều hành mọi hoạt động của BIDV.
+ Tổng giám đốc: Ông Trần Anh Tuấn
12. Cán bộ công nhân viên:
Hơn 12000 người. làm việc chuyên nghiệp, nghiêm túc và hiệu quả, đặc biệt có
kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư phát triển, là thế mạnh cạnh tranh của BIDV.
13. Thương hiệu BIDV:
Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng đầu của
cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong
những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ thương
hiệu tại Mỹ, nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh… và nhiều
giải thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước.
Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính ngân hàng trong 50
năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển Đất nước.
1.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV giai đoạn
2016-2018
Trước hết, để phân tích chính xác về tình hình tài chính của một ngân hàng
cần lựa chọn phương pháp phân tích báo cáo tài chính phù hợp: phương pháp so
sánh theo chiều dọc. Bởi lẽ, phương pháp so sánh ngang báo cáo tài chính nhìn
5


chung có một nhược điểm là không giúp nhìn thấy rõ hoặc hiểu được những thay
đổi về giá trị của các chỉ tiêu từ năm này sang năm khác trong mối quan hệ với
doanh thu thuần hoặc tổng doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp. Tuy
nhiên nếu báo cáo được thể hiện dưới tỷ lệ phần trăm (báo cáo so sánh theo hàng

dọc hay gọi là đồng quy mô) so với doanh thu thuần thì ta lại có được một mặt
bằng chung để so sánh giữa các số liệu khác nhau.
Như vậy, báo cáo kết quả HDKD đồng quy mô cho thấy tỉ lệ phần trăm doanh
thu thuần đã phải chi cho các loại chi phí như thế nào và phần lợi nhuận còn lại là
bao nhiêu. Cần so sánh các báo cáo đồng quy mô giữa các năm với nhau bởi như
vậy sẽ thấy được sự tăng lên hay giảm đi trong tỷ lệ doanh thu chi cho các chi phí.
Phân tích báo cáo kết quả HĐKD đồng quy mô ( phân tích dọc ) được hầu hết các
công ty sử dụng khi nghiên cứu về doanh thu , chi phí và lợi nhuận. Việc ứng dụng
rộng rãi các phân tích này có lý do từ mối quan hệ mật thiết giữa doanh thu với giá
vốn hàng bán và các chi phí hoạt động khác. Nói cách khác, hầu hết các chỉ tiêu
trên báo cáo kết quả HĐKD đều liên quan tới doanh thu bán hàng và tới hoạt động
kinh doanh hiện đang diễn ra của doanh nghiệp.

6


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU

2016

2017

2018

Thu nhập lãi thuần

100%

100%


100%

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ

12,10

10,71

9,58

Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh vàng và ngoại hối

1,52

2,28

2,16

Lãi thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh

(0,33)

1,94

1,56

Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư

0,06


1,72

1,07

Lãi thuần từ mua bán chứng khoán

(0,27)

3,67

2,63

Lãi thuần từ hoạt động khác

12,27

8,04

10,59

Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần

2,32

5,18

1,08

Tổng thu nhập hoạt động


127,9

129,9

126,5

Tổng chi phí hoạt động

(57,4)

(57,7)

(50,1)

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự 70,54
phòng rủi ro tín dụng

72,14

75,96

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

(29,39) (39,25) (47,96)

Tổng lợi nhuận trước thuế

41,15


32,89

27,99

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

(8,14)

(6,31)

(5,56)

Lợi nhuận sau thuế

33,01

26,58

22,43

Lỗ lũy kế từ MHB khi sát nhập

(2,46)

Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu ( đồng/cổ phiếu)

1,434


1,354



1,499

Nhìn vào các số liệu ở bảng trên ta có thể dễ dàng nhận thấy một số nét chính như
sau trong tình hình kinh doanh của Ngân hàng BIDV:
Thu nhập lãi thuần chủ yếu đến từ lãi thuẩn hoạt động dịch vụ, mặc dù nguồn thu từ
hoạt động dịch vụ tăng nhưng tỉ trọng lãi từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng BIDV có xu
hướng giảm. Năm 2016 chiếm 12,1%, năm 2018 lãi từ hoạt động dịch vụ chỉ còn chiếm
7


9,58%. Bên cạnh nguồn thu từ hoạt động tín dụng thì nguồn thu từ hoạt động dịch vụ đang
được ví như “ hái ra tiền” của NHTM do gặp ít rủi ro hơn hoạt động tín dụng. Tuy nhiên,
hoạt động này vẫn gặp những khó khăn do mức thu nhập hiện nay của người Việt Nam còn
thấp (2.385 USD/người), thói quen thanh toán vẫn chủ yếu bằng tiền mặt và một phần dịch
vụ của các ngân hàng chưa được chất lượng, đảm bảo khiến người dân còn e ngại trong
việc bỏ tiền trả phí khi sử dụng cho các tiện ích.
Tỉ trọng lãi từ hoạt động kinh doanh vàng và ngoại hối, hoạt động mua bán chứng
khoán kinh doanh, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư và tỉ trọng lãi thuần từ hoạt
động mua bán chứng khoán đều có xu hướng tăng, tuy nhiên tỷ trọng lãi thuần từ các hoạt
động này chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng thu nhập lãi thuần. Ví dụ tỉ trọng lãi thuần từ
hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh là -0,33% năm 2016 nhưng cũng đã tăng
trưởng và đạt 1,56% trong thu nhập lãi thuần năm 2018. Việc hoạt động kinh doanh chứng
khoán tăng trưởng cao là do lợi tức của cổ phiếu giảm thấp và thị trường chứng khoán tăng
điểm. Lãi thu được từ hoạt động kinh doanh vàng và ngoại hối phụ thuộc rất nhiều vào
biến động của tỷ giá.
Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động khác của ngân hàng cũng chiếm tỷ lệ cao trong thu
nhập lãi thuần. Lãi thu được từ các hoạt động khác bao gồm lãi thu được nghiệp vụ bảo
lãnh, hoạt động cho thuê tài chính…. Nhưng trong những năm gần đây tỉ trọng này đã

giảm mặc dù vẫn mang lại nguồn thu cho ngân hàng BIDV.
Tỷ trọng chi phí hoạt động có xu hướng giảm, năm 2016 chiếm 57,4% đến năm 2018
tỷ trọng này chỉ còn là 50,1%. Trong đó lương nhân viên chiếm một nửa chi phí hoạt động
của ngân hàng, ngoài ra còn có chi thuê văn phòng, chi phí văn phòng phẩm,... Tỷ trọng
này giảm cho thấy chi phí quản lí của doanh nghiệp giảm đáng kể, một phần do ngân hàng
BIDV có chính sách cắt giảm nhân viên. Tính đến cuối năm 2018, nhân sự giảm đi 500
nhân sự so với thời điểm đầu năm, xuống còn 24.588 người. Hiện nay ngân hàng BIDV
đang chú trọng đào tạo chất lượng nguồn nhân lực, BIDV vừa được công nhận là “Đối tác
đào tạo đạt chuẩn” (Recognised Employer Partner - REP) của Hiệp Hội kế toán công
chứng Australia - CPA Australia. Trở thành Đối tác đào tạo đạt chuẩn của CPA Australia,
BIDV có cơ hội kết nối trực tiếp với mạng lưới các tổ chức đối tác đào tạo đạt chuẩn uy
8


tín, các hội viên có trình độ cao trong nước và quốc tế của CPA Australia. Qua đó, BIDV
có thêm cơ hội nâng cao trình độ, năng lực cạnh tranh, khả năng hội nhập quốc tế thông
qua nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có cơ hội tiếp cận, tuyển dụng nhân sự chất
lượng cao trong các sự kiện của CPA Australia và cơ hội gia tăng số lượng chuyên gia, cán
bộ BIDV có chứng chỉ ngành nghề quốc tế.
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng có xu hướng tăng, tỉ trọng này năm 2016 chiếm
29,39% tăng lên 47,96% năm 2018. Việc trích lập dự phòng rủi ro tính dụng tăng do các
ngân hàng vẫn “sống” dựa vào tín dụng. Ngân hàng càng lớn, cho vay càng nhiều thì lãi
càng cao. BIDV hiện là ngân hàng có lượng nợ xấu cao nhất với gần 14.000 tỷ đồng nợ
xấu. Trong đó, nợ có khả năng mất vốn tuy đã giảm hơn 1.700 tỷ đồng nhưng vẫn ở mức
khá cao là 5.200 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu của BIDV đến thời điểm cuối năm 2018 còn 1,61%,
giảm nhẹ so với mức 1,99% hồi đầu năm. Có thể thấy, áp lực nợ xấu kéo theo chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng tăng cao vẫn đè nặng BIDV suốt những năm qua.
Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng BIDV có xu hướng giảm mạnh, từ 33,01
năm 2016 xuống còn 22,43% năm 2018. Việc lợi nhuận sau thuế giảm nguyên nhân chủ
yếu là do trên cơ sở thận trọng, ngân hàng tăng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng nhằm

nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo khả năng bù đắp các tổng thất đối với các khoản tín
dụng tiềm ẩn rủi ro.
Tổng thu nhập hoạt động của ngân hàng BIDV có tăng qua các năm nhưng tỷ trọng
lại có xu hướng tăng giảm không ổn định. Điều này được chứng tỏ qua tỷ trọng năm 2016
là 127,9 tăng lên 129,9 năm 2017 và tỷ trọng này giảm xuống còn 126,5 năm 2018.
Năm 2018, BIDV đã về đích thành công với các chỉ tiêu chủ yếu đều đạt và vượt kế
hoạch. Tổng tài sản đạt 1.176.000 tỉ đồng, tăng trưởng 16,7% so với 2017; Tổng nguồn
vốn huy động đạt 1.106.517 tỉ đồng, tăng trưởng 17,9% so với 2017; Tổng dư nợ tín dụng
và đầu tư đạt 1.136.778 tỉ đồng, tăng 18% so với 2017; Lợi nhuận trước thuế hợp nhất toàn
hệ thống đạt 8.800 tỉ đồng, hoàn thành 113,5% kế hoạch được ĐHĐCĐ thông qua. Các chỉ
số ROA, ROE đều hoàn thành kế hoạch. BIDV nộp Ngân sách Nhà nước hơn 5.500 tỉ
đồng, tiếp tục đứng trong top đầu các doanh nghiệp nộp ngân sách Nhà nước.

9


1.3 Phân tích bảng cân đối kế toán của ngân hàng BIDV giai đoạn 20162018
A, Vốn lưu động ròng

Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn chủ
sở hữu – Tài sản dài hạn
Năm
2016
2017

Chỉ tiêu vốn lưu động ròng
17753723 + 42335460 - (5250679 + 8535310 + 19858656) = 26444538
22239527 + 44144249 - (9721944 + 4329801 + 18607365) = 33724666

2018


28489244 + 48834010 - (2579505 + 10348520 + 21558592) = 48236637

 Nhận xét:
Vốn lưu động ròng lớn hơn 0 và tăng nhanh qua các năm thể hiện phần nguồn vốn
dài hạn trong ngân hàng đang được tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Đây là điều kiện cần thiết
trong cuộc sống tài trợ vốn nhằm duy trì sự ổn định trong hoạt động của ngân hàng.
B, Nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu vốn lưu động = Tài sản kinh doanh – Nợ kinh doanh
Tài sản kinh doanh = Phải thu ngắn hạn + Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác
Nợ kinh doanh = Phải trả người bán + Người mua ứng trước + Thuế và các khoản phải
nộp

Năm
2016
2017
2018

Nhu cầu vốn lưu động
5132165 + 9386292 + 5489966 – 17753728 = 2254695
5784931 + 9229160 + 3739195 – 22239527 = -3486241
8480653 + 9479856 + 4173428 – 28489244 = -6355307

 Nhận xét:

10


Năm 2016: Nhu cầu vốn lưu động > 0 thể hiện tài sản kinh doanh > nợ kinh doanh,
thể hiện ngắn hạn phát sinh nhu cầu vốn do có 1 phần tài sản kinh doanh chưa được tài

trợ bên thứ 3.
Năm 2017, 2018: Nhu cầu vốn lưu động < 0 thể hiện tài sản kinh doanh < nợ kinh
doanh, cho thấy phần vốn chiếm dụng được từ bên thứ 3 của doanh nghiệp nhiều hơn
toàn bộ nhu cầu ngắn hạn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
C, Ngân quỹ ròng
Ngân quỹ ròng = Vốn lưu động ròng – Nhu cầu vốn lưu động
Năm
2016
2017
2018

Ngân quỹ ròng
26444538 – 2254695 = 24189843
33724666 – (-3486241) = 37210907
4236637 – (-6355307) = 10471944

 Nhận xét: Qua các năm, ngân quỹ ròng > 0
Năm 2016, nhu cầu vốn lưu động > 0 chứng tỏ ngoài việc tài trợ cho tài sản dài hạn,
đảm bảo thỏa mãn nhu cầu vốn lưu động phát sinh trong hoạt động kinh doanh, nhu cầu
dài hạn trong ngân hàng chưa sử dụng còn để trên khoản mục tiền hoặc đang dùng vào
đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
Năm 2017, 2018, nhu cầu vốn lưu động < 0, thể hiện ngân hàng dư thừa ngân quỹ 1
phần do thừa nhu cầu dài hạn chưa sử dụng, 1 phần do chiếm dụng được vốn của bên thứ
3
D, Mối quan hệ giữa vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động
Năm 2016: Ngân quỹ ròng >0; Nhu cầu vốn lưu động >0; Vốn lưu động ròng >0
=> Nhu cầu vốn lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn dài hạn, ngân hàng dư
thừa ngân quỹ trên cơ sở nguồn vốn dài hạn.
Năm 2017, 2018: Ngân quỹ ròng > 0; Nhu cầu vốn lưu động < 0; Vốn lưu động
ròng > 0

=> Ngân hàng chiếm dụng được vốn từ bên thứ 3 lớn hơn toàn bộ nhu cầu vốn ngắn hạn
phát sinh trong hoạt động kinh doanh và đầu từ của ngân hàng, mặt khác ngân hàng dư
thừa ngân quỹ trên cơ sở nguồn vốn dài hạn.
11


D, Phân tích một số tỷ số tài chính
a. Tỷ số nợ
 Tỉ số nợ =
- 2016: Tỷ số nợ = = 95,02%
- 2017: Tỷ số nợ = = 95,61%
- 2018: Tỷ số nợ = = 95,94%
 Nhận xét:
BIDV có tỉ số nợ khá cao so với tỷ số nợ bình quân trong ngành ngân hàng (93%),
cho thấy BIDV phụ thuộc khá nhiều vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ. Tỷ số này
cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được
khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này đang ở mức khá cao, chứng tỏ
doanh nghiệp vay khá nhiều.
Tỷ số nợ của BIDV tăng dần qua các năm từ từ 95,02% vào năm 2016, con số này
đã tăng lên thành 95,61% vào năm 2017 và 95,94% vào năm 2018. Khả năng thanh
khoản của ngân hàng ngày càng thấp.
b. Tỷ số nợ phải trẻ trên vốn chủ sở hữu
 Nợ phải trả trên VCSH =
2016: = 19,09%
2017: = 21,79 %
2018: = 23,62%
 Nhận xét:
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ;
có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh

nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm
thuế.
c. Tỷ số vốn chủ sở hữu
 Tỷ số VCSH = = 1 – Tỷ số nợ
2016: = 4,97%
12


2017: = 4,39%
2018: = 4,06%
 Nhận xét:
Tỷ số vốn chủ sở hữu bình quân ngành trong 3 năm này khoảng 7%.Tỷ số VCSH của
BIDV có xu hướng giảm dần trong 3 năm qua: từ 4,97% (năm 2016) giảm xuống còn
4,39% vào năm 2016 và còn 4,06% sau một năm tiếp theo cho thấy mưc độ phụ thuộc
vào chủ nợ có xu hướng tăng trong hoạt động của ngân hàng.

1.4 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng BIDV giai đoạn 20162018
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Chỉ tiêu
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ kinh doanh
trước những thay đổi vềTS và vốn lưu động
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh

2016

2017

2018


13,418,400

19,307,214

26,787,501

6,874,881

10,654,469

35,967,748

(889,415)

(1,002,453)

33,361

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
lưu chuyển tiền thuần trong năm
tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm
tiền và các khoản tương đương tiền từ việc
nhận sáp nhập MHB
tiền và các khoản tương đương tiền nhận từ
IIDC và các công ty con khi hợp nhất
tiền và các khoản tương đương tiền từ việc hợp

nhất LVB
tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm

13

(1,696,660) (2,940,383)
4,288,806
6,711,633
50,202,708 55,806,145

(2,322,214)
33,678,895
65,521,789

1,477,340

-

-

-

3,004,011

-

-

-


1,540,994

55,968,854

65,521,789

100,741,678


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN T IỀN T Ệ
12 0,000,000
100,000,000
80,000,000
60,000,000
40,000,000
2 0,000,000
(2 0,000,000)

14


TỈ LỆ TĂNG TRƯỞNG QUA CÁC NĂM (%)
2016 (năm
gốc)
2017

chỉ tiêu
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh

trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu
động
100%

2018

14
3.89

19
9.63

15
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

100%

4.98

52
3.18

11
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

100%

2.71


(3.75)
17

lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

100%

3.30

13
6.87

15
lưu chuyển tiền thuần trong năm

100%

6.49

78
5.27

1
tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm

100%

1.57


13
0.51

11
tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm

100%

7.07

18
0.00

Hoạt động của khối công ty, liên doanh ổn định, tích cực với điểm nhấn kết quả
kinh doanh tốt của BSC, BIC và sự ra đời của liên doanh BSL. Với sự phát triển khởi
sắc của thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm 2018, hoạt động của Công ty
Chứng khoán BIDV (BSC) đã đạt được những kết quả ấn tượng. Lợi nhuận trước thuế
của BSC đạt 190 tỷ đồng, hoàn thành hơn 220% kế hoạch năm. Tổng công ty Bảo
hiểm BIC đạt lợi nhuận trước thuế 186 tỷ đồng; đứng thứ 5 trong top 10 công ty bảo
hiểm uy tín nhất Việt Nam;
Tháng 9/2018, BIDV đã tiến hành khai trương đưa vào hoạt động Công ty Cho
thuê tài chính TNHH BIDV - SuMi TRUST (BSL) – liên doanh giữa BIDV và SuMi
TRUST - ngân hàng tín thác hàng đầu Nhật Bản. Công ty liên doanh cho thuê tài chính
đầu tiên tại Việt Nam này hứa hẹn mở ra nhiều cơ hội mới và sự thay đổi trên thị
trường cho thuê tài chính Việt Nam. Hoạt động của các đơn vị như Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Campuchia (BIDC), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB), Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga (VRB) tiếp tục ổn định...
Nhờ có mạng lưới kênh phân phối và nền khách hàng BIDV không ngừng được
mở rộng, nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng sự tín nhiệm và hài lòng của khách



hàng. BIDV có mạng lưới hoạt động trải rộng khắp các tỉnh/thành phố trong cả nước
với 191 chi nhánh và gần 1.000 phòng giao dịch; 13 công ty trực thuộc và đơn vị liên
doanh, 6 văn phòng đại diện tại nước ngoài và trên 24.000 cán bộ, nhân viên. BIDV
hiện có quan hệ với gần 300 nghìn khách hàng doanh nghiệp; gần 9 triệu khách hàng
cá nhân, chiếm gần 10% dân số Việt Nam; hơn 2.300 định chế tài chính hàng đầu của
117 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Chính những yếu tố này đã giúp cho
BIDV duy trì được múc độ hoạt động ổn định và ngày càng phát triển hơn, hoàn thành
thắng lợi mục tiêu đã đặt ra.
Các khoản tiền và tương đương tiền luôn giữ ở mức ổn định và tăng dần qua các
năm: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định
và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó
tại thời điểm báo cáo. Việc dự trữ một lượng tiền mặt và tương đương tiền lớn cho
thấy, trong ba năm gần nhất, BIDV đã có những kết quả tốt từ các hoạt động của mình.
Công ty có thặng dư tiền mặt là minh chứng rõ ràng nhất cho việc kết quả của việc
kinh doanh đang liên tục phát triển từ đó làm tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường
cho BIDV. Ngoài ra, việc BIDV có nhiều tiền mặt và các chứng khoán mua bán được
cũng là một biểu hiện của ít nợ hoặc không có nợ.

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV
Quy trình tín dụng tại ngân hàng BIDV

2.1 Lập hồ sơ tín dụng: Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH
Tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của BIDV
từ khách hàng.
Hướng dẫn khách hàng cung cấp và lập Hồ sơ tín dụng theo quy định (lập Phiếu
tiếp nhận hồ sơ khi nhận Hồ sơ tín dụng từ khách hàng)
Hồ sơ khách hàng cung cấp phải là bản chính, hoặc bản chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định. Một số loại văn bản hồ sơ, có thể nhận bản sao sau khi

cán bộ QLKH đã kiểm tra, đối chiếu đúng với bản chính.
Hồ sơ tín dụng khách hàng cung cấp bao gồm:
Giấy đề nghị tín dụng theo mẫu của BIDV quy định kèm mẫu kê khai thông tin
về người có liên quan (01 Bản gốc)
Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

16


Hồ sơ pháp lý của khách hàng: Số CMT hoặc hộ chiếu; Sổ hộ khẩu; Giấy đăng
ký kết hôn/ chứng nhận độc thân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của khách
hàng; Xác nhận của chính quyền địa phương về chữ ký và thường trú/ tạm trú tại địa
phương của khách hàng vay.
Hồ sơ về tình hình tài chính của khách hàng: Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
kỳ; Hợp đồng mua bán vật tư hàng hóa, sản phẩm; Tờ khai thuế VAT; Hóa đơn bán lẻ
(tối thiểu 3 tháng).
Hồ sơ về dự án, phương án tín dụng:
Đối với cấp tín dụng ngắn hạn: Kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương án vay
vốn; Giấy đề nghị cấp tín dụng của khách hàng; Trường hợp trình duyệt cấp tín dụng
theo món để thực hiện từng hợp đồng cụ thể: phải cung cấp hợp đồng kinh tế đã ký
kết.
Đối với cấp tín dụng trung dài hạn: Dự án, phương án vay vốn hoặc báo cáo
đầu tư nếu dự án chỉ cần lập báo cáo đầu tư. Thiết kế cơ sở và tổng dự toán
Hồ sơ bảo đảm tiền vay/ nghĩa vụ bảo lãnh:

2.2 Phân tích, thẩm định tín dụng, lập báo cáo đề xuất tín dụng
Bộ phận QLKH thực hiện khảo sát thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của
khách hàng, thu thập các thông tin liên quan để phục vụ cho mục đích đánh giá, phân
tích tín dụng. Căn cứ hồ sơ khách hàng cung cấp và các thông tin thu thập được trong
quá trình thẩm định khách hàng, bộ phận QLKH lập Báo cáo đề xuất tín dụng và phân

tích đánh giá các nội dung cơ bản sau:
1) Đánh giá chung về khách hàng: Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách
hàng, tư cách và năng lực pháp lý, mô hình tổ chức. Đánh giá, phân tích tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng, phân tích triển vọng của khách hàng, tình
hình quan hệ của khách hàng với ngân hàng.
2) Về tình hình tài chính của khách hàng: Bộ phân QLKH thực hiện phân tích,
đánh giá tình hình tài chính của khách hàng thông qua phân tích tình hình sản xuất,
kinh doanh của khách hàng và trực tiếp kiểm tra, thu thập thông tin tại nơi khách hàng
đặt địa bàn.
3) Chấm điểm tín dụng khách hàng để áp dụng chính sách cấp tín dụng: Thực
hiện theo hướng dẫn của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để áp dụng chính sách cấp
Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

17


tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp, tra cứu thông tin từ Trung tâm thông tin
tín dụng để đánh giá khách hàng.
4) Phân tích, đánh giá về Phương án sản xuất, kinh doanh; Dự án đầu tư; Năng
lực thực hiện kế hoạch kinh doanh, dự án đầu tư của khách hàng; Khả năng vay trả của
khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp:
a) Trường hợp cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay vốn lưu động/ ngắn hạn
theo món; Cho vay vốn lưu động/ ngắn hạn theo hạn mức; Bảo lãnh theo món/ theo
hạn mức và các hình thức khác.
b) Trường hợp khách hàng vay vốn đầu tư dự án/ đề nghị cấp bảo lãnh vay vốn
đầu tư dự án.
5) Đánh giá về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo đảm hiện hành
của BIDV.
6) Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng tại BIDV và tại TCTD
khác; đánh giá tình hình tín dụng của những người có liên quan của khách hàng; quan

hệ tín dụng của nhóm khách hàng liên quan (nếu có):
7) Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, bao gồm: Rủi ro khách
quan; Rủi ro xuất phát từ chủ quan của khách hàng; Rủi ro xuất phát từ BIDV; Các
biện pháp phòng ngừa rủi ro của khách hàng.
8) Kết luận và đề xuất tín dụng:
Người đề xuất phải ghi rõ nội dung đề xuất cấp tín dụng, cấp thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.
Tuy trong quy định của BIDV có lưu ý: Đối với trường hợp cấp tín dụng có bảo
đảm bằng 100% giá trị sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá hoặc tiền gửi, Báo cáo đề xuất tín
dụng có thể phân tích, đánh giá ngắn gọn ở một số nội dụng: Đánh giá chung về
khách hàng; Phân tích tình hình tài chính của khách hàng; Đánh giá rủi ro và các biện
pháp phòng ngừa; Phương án sản xuất, kinh doanh.

2.3 Quyết định tín dụng
Trong quá trình phê duyệt quyết định tín dụng:
Trường hợp 1: Đối với khoản tín dụng vượt thẩm quyền quyết định của chi
nhánh: Cấp phê duyệt tín dụng sẽ trình báo cáo đề xuất tín dụng lên PGĐ QLKH có ý
kiến trước khi trình Giám đốc chi nhánh ký công văn đề xuất tín dụng gửi trụ sở chính.
Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

18


Trường hợp 2: Đối với khoản tín dụng trong thẩm quyền và không phải thông
qua bộ phận QLRR: Báo cáo đề xuất tín dụng được trình lên cấp phê duyệt tín dụng.
Trường hợp 3: Đối với khoản tín dụng trong thẩm quyền và buộc phải thông qua
bộ phận QLRR:
Đến đây bộ phận thực hiện sẽ là bộ phận QLRR.
Tiếp nhận hồ sơ, lập Báo cáo thẩm định rủi ro:
Tiếp nhận hồ sơ đề xuất tín dụng từ bộ phận QLKH/ chi nhánh/ đơn vị đề xuất;

Căn cứ hồ sơ tín dụng, thu thập them thông tin ( nếu cần), yêu cầu đơn vị đề xuất tín
dụng bổ sung hồ sơ (nếu cần), thực hiện đánh giá, thẩm định rủi ro và lập Báo cáo
thẩm định rủi ro; Trình cấp thẩm quyền phê duyệt Báo cáo thẩm định rủi ro cùng toàn
bộ hồ sơ tín dụng.
Phê duyệt Báo cáo thẩm định rủi ro:
Cấp thẩm quyền phê duyệt rủi ro xem xét hồ sơ tín dụng và Báo cáo thẩm định
rủi ro, phê duyệt trên Báo cáo thẩm định rủi ro; Sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt trên
Báo cáo thẩm định rủi ro, bộ phận QLRR trình cấp thẩm quyền phê duyệt cấp tín
dụng. Hồ sơ trình cấp thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng gồm Báo cáo thẩm định rủi
ro đã được phê duyệt và toàn bộ hồ sơ tín dụng. Riêng hồ sơ trình HĐQT/ UBQLRR/
HĐTDTƯ/ HĐTDCS bao gồm:
Báo cáo đề xuất tín dụng đã được phê duyệt đồng ý/ Công văn đề xuất tín dụng
của chi nhánh.
Báo cáo thẩm định rủi ro đã được phê duyệt đồng ý.
Các hồ sơ tài liệu khác có liên quan (theo yêu cầu của cấp phê duyệt cấp tín
dụng).
Xử lý sự khác biệt giữa ý kiến phê duyệt đề xuất tín dụng và phê duyệt rủi ro:
Trong trường hợp có sự khác biệt giữa ý kiến phê duyệt rủi ro với ý kiến đề xuất tín
dụng, cấp thẩm quyền phê duyệt rủi ro tín dụng trao đổi trực tiếp với cấp thẩm quyền
phê duyệt đề xuất tín dụng để làm rõ những vấn đề cần thiết. Nếu hai bên không thống
nhất được những vấn đề trọng yếu (số tiền, thời hạn cấp tín dụng, tài sản bảo đảm)
hoặc cấp phê duyệt rủi ro không đồng ý cấp tín dụng, cấp phê duyệt rủi ro báo cáo cấp
thẩm quyền phê duyệt rủi ro cao hơn xem xét, quyết định, cụ thể như sau:
PGĐ QLRR báo cáo Giám đốc chi nhánh xem xét, quyết định.
Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

19


Lãnh đạo Ban QLRRTD báo cáo PTGĐ QLRR xem xét, quyết định.

PTGĐ QLRR báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định.
2) Các công việc sau khi đã phê duyệt cấp tín dụng:
Bộ phận QLRR sẽ phải thực hiện soạn thảo văn bản phê duyệt tín dụng chiếu
theo những quy định của BIDV về quyết định phê duyệt tín dụng.
Bộ phận QLKH đàm phán, thông báo cấp tín dụng với khách hàng.
Trường hợp từ chối cấp tín dụng: Soạn thảo văn bản từ chối cấp tín dụng trình
cấp có thẩm quyền ký và gửi cho khách hàng. Bộ phận QLKH lưu hồ sơ tín dụng (từ
chối) theo quy định.
Trường hợp đồng ý cấp tín dụng:
Nếu khách hàng không đồng ý với các điều kiện tín dụng của BIDV: bộ phận
QLKH có thể rà soát, đánh giá lại lợi ích Ngân hàng sẽ thu được, mức độ rủi ro có thể
chấp nhận được trong mối quan hệ tín dụng với khách hàng tái đề xuất thay đổi, sửa
đổi điều kiện tín dụng trình cấp có thẩm quyền hoặc thông báo từ chối cấp tín dụng gửi
khách hàng.
Nếu khách hàng đồng ý với các điều kiện tín dụng đã được cấp thẩm quyền phê
duyệt sẽ thực hiện soạn thảo hợp đồng: Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH
i) Soạn thảo Hợp đồng tín dụng/ Hợp đồng cấp bảo lãnh/ Hợp đồng bảo đảm (theo bộ
mẫu hợp đồng của BIDV) và các văn bản tín dụng có liên quan khác theo nội dung phê
duyệt tín dụng.
ii) Rà soát hợp đồng, đảm bảo nội dung hợp đồng phù hợp với nội dung phê
duyệt tín dụng và tuân thủ quy định của pháp luật trong trường hợp thuê tư vấn luật để
soạn thảo các hợp đồng có giá trị lớn.
iii) Đề nghị Ban Pháp chế hỗ trợ, tư vấn trong quá trình xây dựng Hợp đồng theo
quy định về hoạt động tư vấn pháp luật của BIDV theo từng thời kỳ (nếu cần).
Ký kết hợp đồng: Người đại diện BIDV ký kết hợp đồng: Theo quy định về ủy
quyền ký và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến hoạt động cấp tín dụng
của BIDV từng thời kỳ.
Các hợp đồng phải được ký kết bởi Người đại diện có thẩm quyền của BIDV và
Người đại diện có thẩm quyền của khách hàng theo quy định của pháp luật và quy


Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

20


định nội bộ của BIDV, khách hàng trong từng thời kỳ. Riêng việc ký kết Hợp đồng cấp
bảo lãnh thực hiện theo quy định về cấp bảo lãnh của BIDV trong từng thời kỳ.
Người đại diện BIDV ký kết hợp đồng có trách nhiệm rà soát nội dung hợp đồng,
đảm bảo phù hợp với nội dung phê duyệt tín dụng, phù hợp với quy định của BIDV về
hợp đồng và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
Hoàn thành các điều kiện cấp tín dụng trước khi giải ngân: Đơn vị thực hiện: Bộ
phận QLKH
Đàm phán với khách hàng để hoàn thiện các điều kiện cấp tín dụng trước khi giải
ngân/ phát hành bảo lãnh theo nội dung phê duyệt.
Thực hiện các thủ tục giao dịch đảm bảo theo quy định, quy trình giao dịch bảo
đảm của BIDV trong từng thời kỳ.
Lưu hồ sơ, nhập thông tin vào hệ thống SIBS: Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD
đầu mối, Bộ phận QLKH, QLRR, Kho quỹ phối hợp
Bàn giao, lưu hồ sơ: i) Sau khi các Hợp đồng được ký kết, bộ phận QLKH
chuyển trả 01 bản gốc Hợp đồng cho khách hàng và bàn giao hồ sơ tín dụng cho bộ
phận QTTD.
ii) Ban QTRRTD bàn giao cho TTDVKH lưu trữ với khoản tín dụng trình Trụ sở
chính theo quy định.
Bộ phận QLKH bàn giao hồ sơ tài sản bảo đảm cho bộ phận Kho quỹ, QTTD
thực hiện theo quy định giao dịch bảo đảm của BIDV trong từng thời kỳ.
Bộ phận QTTD thực hiện:
i) Nhập thông tin vào hệ thống SIBS theo quy định sử dụng phân hệ tiền vay.
ii) Lưu trữ hồ sơ theo quy định quản lý sử dụng, lưu trữ, bảo quản và tiêu hủy hồ sơ tín
dụng hiện hành của BIDV.
Bộ phận Kho quỹ lưu kho hồ sơ tài sản bảo đảm theo quy định giao dịch bảo đảm

của BIDV.

2.4 Giải ngân
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân, lập Đề xuất giải ngân:
Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH
Tiếp nhận hồ sơ giải ngân từ khách hàng, kiểm tra mục đích, điều kiện giải ngân,
hạn mức tín dụng của khách hàng; Chịu trách nhiệm đầy đủ về việc kiểm tra nội dung,
Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

21


tính chất của hồ sơ giải ngân (tính pháp lý, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ giải ngân,
hợp đồng kinh tế…). Hồ sơ giải ngân, việc kiểm tra hồ sơ giải ngân được thực hiện
theo Phụ lục VII/KHTC.
Phối hợp với Bộ phận Nguồn vốn:
Xem xét, cân đối khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn.
Xem xét, đánh giá quyết định lãi xuất, phí nếu khác với quy định hiện hành.
Lập đề xuất giải ngân, Bảng kê rút vốn/ Hợp đồng tín dụng cụ thể:
Đối với giải ngân cho vay vốn lưu động, chiết khấu, cho vay mở L/C theo Hợp
đồng hạn mức tín dụng/ cho vay theo món: Lập Đề xuất giải ngân và Hợp đồng tín
dụng cụ thể/ Bảng kê rút vốn.
Đối với giải ngân cho vay vốn đầu tư dự án: Lập Đề xuất giải ngân và Bảng kê
rút vốn.
Đối với cho vay theo món/ đầu tư dự án giải ngân 01 lần mà các điều kiện, căn
cứ, hình thức giải ngân được đề cập cụ thể trong Báo cáo đề xuất tín dụng: Lập Bảng
kê rút vốn (không cần lập Đề xuất giải ngân).
Trường hợp Giám đốc chi nhánh quy định PGĐ QLKH phê duyệt đề xuất giải
ngân thì bộ phận QLKH trình PGĐ QLKH ký phê duyệt trước khi chuyển hồ sơ sang
bộ phận QTTD.

Trả chứng từ căn cứ giải ngân (01 bộ bản gốc) cho khách hàng và chuyển toàn bộ
hồ sơ đề nghị giải ngân cho bộ phận QTTD.
Trình duyệt giải ngân: Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân từ bộ phận QLKH, kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ giải ngân, hạn mức tín dụng của khách hàng, việc thực hiện các điều kiện được phê
duyệt, các điều kiện giải ngân được quy định trong hợp đồng tín dụng, nội dung phê
duyệt tín dụng; thẩm quyền và chữ ký của người đề xuất tín dụng, người phê duyệt cấp
tín dụng, người đề xuất giải ngân, người phê duyệt đề xuất giải ngân.
Đề nghị Bộ phận QLKH bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giải ngân theo quy định (nếu
hồ sơ giải ngân chưa đầy đủ).
Trình duyệt giải ngân:
Bộ phận QTTD có ý kiến trên Đề xuất giải ngân của Bộ phận QLKH, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt giải ngân.
Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

22


Riêng cho vay theo món/ cho vay đầu tư dự án giải ngân 01 lần mà các điều kiện,
căn cứ, hình thức giải ngân đã được đề cập cụ thể trong Báo cáo đề xuất tín dụng: Bộ
phận QTTD lập Tờ trình duyệt giải ngân, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giải ngân.
Phê duyệt giải ngân: Đơn vị thực hiện: Cấp thẩm quyền phê duyệt giải ngân
theo quy định
Xem xét hồ sơ giải ngân, yêu cầu Bộ phận QTTD phối hợp với Bộ phận QLKH
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giải ngân (nếu cần), phê duyệt trền Đề xuất giải ngân/ Tờ
trình duyệt giải ngân, ký trên Bàng kê rút vốn/ Hợp đồng tín dụng cụ thể (việc ký kết
Hợp đồng tín dụng cụ thể đồng thời phải phù hợp với quy định ủy quyền ký kết hợp
đồng của Người đại diện theo pháp luật của BIDV trong từng thời kỳ); Nếu không
đồng ý giải ngân, nêu rõ lý do.
Thực hiện giải ngân: Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD, GDKH


2.5 Giám sát và thu nợ
Giai đoạn giám sát tín dụng được tiếp nối mục tiêu theo dõi, đánh giá mức độ
chấp hành của khách hàng và kịp thời có các biện pháp xử lý thích hợp, trong giai
đoạn này bao gồm các bước:
Mở số sách theo dõi
Khai thác phần mềm điện toán
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn, vật tư đảm bảo nợ vay
Phân tích hiệu quả vốn vay
Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay
Thu nợ gốc và lãi
Xử lý phát sinh

2.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Thanh lý tín dụng mặc niên: Chấm dứt hiệu lực của hợp đồng tín dụng khi khoản
nợ đã được hoàn trả đầy đủ.
Thanh lý tín dụng bắt buộc: Ngân hàng dựa vào cơ sở pháp lý để tìm kiếm các
nguồn bù đắp nhằm xử lý nợ do khách hàng không tự giác thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho ngân hàng.

Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

23


CHƯƠNG 3: SẢN PHẨM TÍN DỤNG NỔI BẬT CỦA NGÂN HÀNG
BIDV.
3.1. Sản phẩm “Cho vay mua nhà” của BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV là ngân hàng hàng đầu Việt
nam, với kinh nghiệm lâu năm, tiềm lực tài chính vững vàng và là thương hiệu ngân

hàng uy tín được người dân ưu tiên lựa chọn sử dụng các sản phẩm.
Trong đó, sản phẩm vay mua nhà trả góp được BIDV đưa ra với lãi suất ưu đãi, thủ
tục đơn giản, hệ thống chi nhánh rộng khắp, ... hỗ trợ nhu cầu vay mua nhà ở khắp mọi
vùng miền.
Thứ nhất, lãi suất vay mua nhà BIDV ưu đãi chỉ từ 7.8%/năm.
Cũng giống như hầu hết các ngân hàng trên thị trường hiện nay, vay vốn ngân hàng
BIDV mua nhà sẽ áp dụng lãi suất cho vay là lãi suất thả nổi theo lãi suất trên thị
trường để đảm bảo quyền lợi cho cả phía ngân hàng và khách hàng.
Tuy nhiên, BIDV sẽ ưu đãi trong khoảng thời gian đầu với lãi suất cực thấp cùng 2 gói
vay sau:
Gói 1: Vay mua nhà BIDV lãi suất ưu đãi là 7,8%/năm cố định trong 12 tháng đầu tiên
Gói 2: Vay mua nhà BIDV lãi suất ưu đãi là 8.8%/năm cố định trong 24 tháng đầu tiên
Thêm vào đó, lãi suất sau ưu đãi tại BIDV cũng cực thấp chỉ chênh so với lãi suất tiết
kiệm 24 tháng 3.5% và trung bình dư tính là 10.5%/năm cực thấp so với rất nhiều ngân
hàng khác trên thị trường. Tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ giảm dần.
Thứ hai, hạn mức vay lớn, thời gian vay tối đa dài.
BIDV thuộc top các ngân hàng cho vay với tỷ lệ số tiền vay/giá trị tài sản cao nhất
hiện nay khi cho vay ở mức lên tới 80%. Ngoài ra, nếu bạn muốn vay với tỷ lệ lớn hơn
thì có thể thế chấp bằng TSĐB là bất động sản, xe cộ, giấy tờ có giá khác. Tuy nhiên
theo lời khuyên từ phía ngân hàng cũng như những khách hàng có kinh nghiệm vay
mua nhà, thì bạn không nên vay quá nhiều để tránh áp lực trả nợ quá cao.
Thời gian vay mua nhà tối đa tại ngân hàng BIDV là 20 năm.
Thứ ba, cho vay dễ dàng căn cứ theo điều kiện thực tế của khác hàng.
Khách hàng vay mua nhà BIDV cần thỏa mãn các điều kiện sau để vay vốn thành
công:

Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

24



Sinh sống/thường xuyên làm việc trên cùng địa bàn chi nhánh cho vay hoặc địa



bàn giáp ranh các chi nhánh cho vay.


Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ.



Có tài sản bảo đảm phù hợp với các quy định của BIDV.

Thứ tư, thời gian phê duyệt hồ sơ vay vốn nhanh chóng
Hồ sơ vay mua nhà trả góp khách hàng cần chuẩn bị để ngân hàng BIDV xét duyệt uy
tín và khả năng trả nợ khoản vay của bạn gồm có:
Giấy tờ nhân thân:
+ CMND hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân còn hạn của bạn và vợ/chồng (bản
photo)
+ Sổ hộ khẩu hoặc KT3 (sổ tạm trú) – bản photo; với khoản vay mua nhà trả góp tại
nơi khác quê quán của bạn, ngân hàng yêu cầu bạn cần phải có KT3 tại nơi vay vốn
+ Đăng ký kết hôn của hai vợ chồng bạn (nếu bạn đã kết hôn) – bản photo hoặc giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy tờ chứng minh mục đích sử dung vốn:
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu sẵn của Ngân hàng)
+ Hợp đồng mua bán
+ Chứng từ nộp tiền các lần đã thanh toán vốn tự có
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu & hồ sơ pháp lý của nhà đất dự định mua
+ Giấy tờ chứng minh tài chính

+ Hợp đồng lao động, bảng lương, sao kê tài khoản lương, quyết định bổ nhiệm chức
vụ ...
+Hồ sơ tài sản đảm bảo khác (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu TSĐB...

Bài tập giữa kỳ – Tín dụng ngân hàng – Tháng 10/2019

25


×