Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

tiểu luận tín dụng ngân hàng tìm hiểu quy trình cấp tín dụng và sản phẩm tín dụng của ngân hàng TMCP đại chúng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 93 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................1
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ............................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................3
1. Tính cấp thiết của đề tài:.....................................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu:...........................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:.........................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................................4
5. Ý nghĩa lý luận và tính thực tiễn:......................................................................................4
6. Kết cấu Báo Cáo:..................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: Tổng quan về ngân hàng Thương mại cổ phần đại
chúng Việt Nam PVcomBank.......................................................................................5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................5
1.1.1. Thông tin chung................................................................................................5
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Pvcombank...............5
1.1.3. Phương hướng phát triển trong tương lai.......................................7
1.2. Chức năng, nhiệm vụ.........................................................................................8
1.2.1. Chức năng.............................................................................................................8
1.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................................8
1.3. Cơ cấu tổ chức ở Pvcombank.......................................................................9
1.3.1. Sơ đồ.........................................................................................................................9
1.3.2. Chức năng của các phòng ban................................................................9
1.4.

Nhận xét về hoạt động tín dụng năm 2018.................................12

1.4.1. Khách hàng cá nhân....................................................................................12
1.4.2. Khách hàng doanh nghiệp......................................................................13
Chương 2: Quy trình tín dụng nói chung cũng như quy trình tín
dụng tại PVCombank nói riêng................................................................................15
2.1. Cơ sở lý luận..........................................................................................................15


2.1.1. Quy trình tín dụng.........................................................................................15
2.1.2. Ý nghĩa của thiết lập quy trình tín dụng........................................15
2.2. Quy trình tín dụng chung.............................................................................16
2.2.1. Lập hồ sơ tín dụng........................................................................................16
2.2.2. Các bước trong quy trình tín dụng nói chung.............................18
2.3. Quá trình cấp tín dụng ở PVcomBank..................................................28


Chương 3: Sản phẩm tín dụng của PVcomBank nói chung và Sản
phẩm cấp tín dụng cho vay mua ô tô nói riêng............................................56
3.1. Sản phẩm tín dụng của PVcomBank.....................................................56
3.1.1. Sản phẩm tín dụng cá nhân....................................................................56
3.1.2. Sản phẩm tín dụng doanh nghiệp......................................................57
3.2.

Nghiên cứu sản phẩm cấp tín dụng cho vay mua ô tô..........59

3.2.1. Quy trình cấp dụng (mua ô tô đối với cá nhân)........................59
3.2.2. So sánh sản phẩm tín dụng cho vay mua ô tô đối với
khách hàng doanh nghiệp giữa PVcomBank và các ngân hàng
khác 60
KẾT LUẬN................................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................68



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BP
BPKD
BPPC

BPQLTD
BPTTD
CV
DHSX
DPRR
DVKH
GT
HĐBĐTD
HĐKD
HĐTD
HTTD
KHDN
KT
KUNN

QLTD
TCTD
TCTD
TDNB
TH
TSBĐ

Bộ phận
Bộ phận kinh doanh
Bộ phận pháp chế
Bộ phận quản lý tín dụng
Bộ phận tái thẩm định
Chuyên viên
Doanh nghiệp sản xuất
Dự phòng rủi ro

Dịch vụ khách hàng
Giá trị
Hợp đồng bảo đảm tín dụng
Hoạt động kinh doanh
Hợp đồng tín dụng
Hỗ trợ tín dụng
Khách hàng doanh nghiệp
Kinh tế
Khế ước nhận nợ
Quy định
Quản lý tín dụng
Tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng
Tín dụng nội bộ
Trường hợp
Tài sản bảo đảm

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
-

Đơn vị cấp tín dụng: là đơn vị có chức năng cung cấp các loại hình

-

cấp tín dụng theo quy định hiện hành của PVcomBank
Phần mềm: Là phần mềm được sử dụng để quản lý thông tin về
khoản tín dụng và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt

-


động tín dụng.
Khách hàng: Là khách hàng cá nhân, doanh nghiệp đề xuất cấp tín

-

dụng tại PVcomBank
RM: Chuyên viên khách hàng cá nhân tại các đơn vị cấp tín dụng
Thời gian xử lý tối đa: Là thời gian xử lý công việc tối đa tại mỗi
bước tính trên 01 hồ sơ được tính từ khi bộ phận nhận hồ sơ gửi
1


email/ Biên bản giao nhận xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ từ Bộ
phận gửi hồ sơ liền kề trước đó, đến khi Bộ phận nhận hồ sơ hoành
-

thành công việc theo yêu cầu và được tính bằng giờ làm việc
Bộ phận văn thư: Là Bộ phận Văn thư tại Hội sở và các Chi nhánh

-

trực thuộc PVcomBank
Bộ phận pháp chế: Là Khối pháp chế tại Hội sở

2


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, hoạt động của các tổ chức môi giới trên thị trường tài

chính ngày càng phát triển về số lượng, quy mô, hoạt động đa dạng phong
phú và đan xen lẫn nhau. Tuy nhiên, Ngân hàng vẫn là một tổ chức kinh
doanh không thể thiếu được đối với nền kinh tế quốc dân mà không một tổ
chức tài chính nào thay thế được, có khả năng chi phối và có sự ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Trong số đó nghiệp vụ
tín dụng có vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của một đất nước.
Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp kịp thời tận dụng được
những cơ hội kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
doanh nghiệp, qua đó giúp các doanh nghiệp này ngày càng phát triển
mạnh mẽ. Trên hết, tín dụng ngân hàng cũng là hoạt động truyền thống
và là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng.
Nhận thức được vị trí và vai trò của mình, các Ngân hàng thương mại ở
nước ta đang từng bước khẳng định sự lớn mạnh của mình trong mọi
phương diện hoạt động, đặc biệt là hoạt động tín dụng nhằm phục vụ đắc
lực cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế quốc
dân. Để chuẩn hoá quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ đối với
khách hàng, các Ngân hàng thường đặt ra quy trình phân tích tín dụng. Do
vậy, việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó
đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng thương mại. Về mặt hiệu quả,
một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng
tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản lý, quy trình tín dụng
tạo cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong
hoạt động tín dụng và cũng là cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay
vốn. Một quy trình tín dụng hoàn thiện có thể đảm bảo cho quá trình luân
chuyển vốn của ngân hàng được tuần hoàn, liên tục, sinh lời và còn là cơ
sở để đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.

3



Xuất phát từ thực tế đó, nhóm chúng em xin thực hiện tiểu luận
“Tìm hiểu quy trình cấp tín dụng và sản phẩm tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam” nhằm mục đích tìm hiểu rõ hơn về quy trình tín
dụng cũng như một số sản phẩm tín dụng nổi bật giúp cho Ngân hàng tạo
được vị thế riêng của mình trên thị trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nội dung Báo cáo đi sâu phân tích và làm rõ các vấn đề sau:
- Tìm hiểu quy trình tín dụng chung của ngân hàng thương mại
- Tìm hiểu quy trình tín dụng tại PVcomBank
- Phân tích sản phẩm tín dụng của PVcomBank, so sánh với sản
phẩm tương tự để tìm ra ưu, nhược điểm.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình và sản phẩm tín dụng của
PVcomBank
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Thương mại cổ phần đại chúng
Việt Nam
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình trình bày, báo cáo sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử,
phương pháp phân tích so sánh, phương pháp tổng hợp thống kê.
5. Ý nghĩa lý luận và tính thực tiễn:

- Về lý luận: Báo cáo đề cập vai trò của quy trình tín dụng NHTM đối
với sự phát triển của tín dụng nói riêng và của ngân hàng cũng như nền
kinh tế nói chung.
- Về thực tiễn: Trên cơ sở của việc tìm hiểu quy trình tín dụng và
phân tích sản phẩm tín dụng của PVcomBank, tiểu luận đánh giá làm rõ
quy trình tín dụng chung của ngân hàng thương mại và làm rõ các điểm,
quy định nổi bật trong quy trình tín dụng của Ngan hàng PVcomBank


4


6. Kết cấu Báo Cáo:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng Thương mại cổ phần đại chúng
Việt Nam PVcomBank
Chương 2: Quy trình tín dụng chung của ngân hàng thương mại và
quy trình tín dụng tại PVcomBank
Chương 3: Sản phẩm tín dụng của PVcomBank

CHƯƠNG 1: Tổng quan về ngân hàng Thương mại
cổ phần đại chúng Việt Nam PVcomBank
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển

1.1.1.

Thông tin chung



Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam



Logo:




Tên giao dịch quốc tế: WESTERN COMERCIAL JOINT STOCK BANK
5




Tên viết tắt: Pvcombank



Mã giao dịch SWIFT: WBVNVNVX



Vốn điều lệ: 9.000 tỷ đồng



Địa chỉ trụ sở chính: Số 22 Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà
Nội



Chủ tịch HĐQT: Nguyễn Đình Lâm



Tổng Giám đốc: Nguyễn Hoàng Nam




Điện thoại: (84) 024 3942 6800



Fax: (84) 024 3942 6796/97



Website: www.pvcombank.com.vn



Mã số doanh nghiệp: 0101057919



Công ty kiểm toán: Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC



Mệnh giá cổ phần: 10.000 đ



Tổng số cổ phần: 900.000 cổ phần




Tổng số chi nhánh và văn phòng giao dịch: 109

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Pvcombank.
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (viết tắt là Pvcombank) được thành
lập ngày 01/10/2013 từ việc hợp nhất tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu
khí Việt Nam và Ngân hàng TMCP Phương Tây theo quyết định số
2018/2013/QĐ-NHNN ngày 12/9/2013 của Nân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trong đó:
Ngân hàng TMCP Phương Tây được thành lập theo giấy phép hạt động số
0016/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp vào ngày
6/4/1992 và Giấy phép thành lập công ty số 124/NH-ĐKKD do UBNN tỉnh
6


Cần Thơ cấp ngày 28/4/1992. Ngân hàng được chấp thuận chuyển đổi từ
ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn thành ngân hàng thương mại cổ
phần theo Quyết định số 1199/QĐ-NHNN do Thống đốc NHNN cấp ngày
5/6/2007 và đổi tên thành Ngân hàng TMCP Phương Tây theo Quyết định
số 1048/QĐ-NHNN do Thống đốc NHNN cấp ngày 28/4/2010.
Như vậy, Pvcombank, tiền thân là Ngân hàng Cờ Đỏ được thành lập
từ cuối năm 1988 và hoạt động trên địa bàn Thành phố Cần Thơ với số
vốn điều lệ nhỏ ban đầu là 320 triệu đồng và chính thức chuyển đổi mô
hình sang ngân hàng đô thị từ tháng 06 năm 2007. Với định hướng phát
triển ổn định và bền vững để từng bước xây dựng ngân hàng bán lẻ dựa
trên công nghệ hiện đại, sau hơn 4 năm chuyển đổi mô hình với sự nỗ lực
của toàn thể nhân viên ngân hàng. Sự thành công của Pvcombank, cũng
đã được ngân hàng Thế Giới (World Bank) đánh giá cao và liên tục nhiều
năm liền nhận được sự tài trợ từ World Bank cho quỹ phát triển nông thôn,
nâng cao năng lực thể chế và tài chính vi mô. Hướng đến sự phát triển bền
vững, Pvcombank chọn công ty kiểm toán quốc tế cho hoạt động của mình

bắt đầu từ năm tài chính 2007. Các công ty chứng khoán Miền Tây, Công
ty bất động sản Western Land cũng chuẩn bị tham gia thị trường trong
thời gian sắp tới.
Với thành quả đã đạt được và tốc độ phát triển như hiện nay, Pvcombank
phấn đấu sẽ trở thành một trong những ngân hàng có những sản phẩm và
dịch vụ tốt nhất, tạo được sự tín nhiệm và hài lòng của khách hàng, đồng
thời góp phần thực hiện sứ mệnh của một ngân hàng trong thời đại mới.
Trải qua nhiều năm và phát triển, Pvcombank không ngừng tăng
trưởng và phát triển các hoạt động ngiệp vụ, cụ thể là:
- Vốn điều lệ tăng đến nay đạt 9.000 tỷ đồng.
- Mạng lưới các chi nhánh được mở rộng lên chi nhánh và phòng giao dịch
ở nhiều tỉnh thành trên cả nước như: TP.HCM, Cần Thơ, Đà Lạt, Quy Nhơn,
Đà Nẵng, Hà Nội, An Giang, Huế, Tiền Giang,…
- Ngoài việc đưa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có chất lượng, phù hợp
với nhu cầu khách hàng, mở rộng mạng lưới hoạt động…với đối tượng
7


khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, mà Ngân hàng còn hướng tới
khách hàng là cá nhân, công ty liên doanh và các công ty nước ngoài đang
làm ăn tại Việt Nam.
1.1.3. Phương hướng phát triển trong tương lai
1.1.3.1. Định hướng phát triển giai đoạn (2018-2020)
Năm 2018 đánh dấu những cột mốc quan trọng của PVcomBank
trong việc thực hiện đề án tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020 như cải tiến mô
hình hoạt động theo hướng gọn nhẹ, linh hoạt, đổi mới công tác nhân sự
tiền lương, phát triển mạng lưới chi nhánh, nâng cấp hệ thống công nghệ
thông tin (CNTT), tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ và đẩy mạnh hoạt
động quản trị rủi ro bám sát các quy định của Ngân hàng Nhà nước
(NHNN).

Với tầm nhìn và chiến lược luôn đi sát với nhu cầu của thị trường,
trong năm 2018, PVcomBank liên tục triển khai các chương trình kinh
doanh nhằm mang tới cho khách hàng những giải pháp tài chính toàn
diện, đồng hành cùng khách hàng trong mọi hoạt động như: gói tín dụng
ưu đãi “Sẵn vốn ngay”, gói tín dụng tín chấp cho khách hàng mua kỳ nghỉ
tại FLC Holiday, chương trình ưu đãi lãi suất cho sản phẩm cho vay mua ô
tô linh hoạt, sản phẩm tài trợ nhà thầu xây lắp tại PVcomBank, sản phẩm
Top up, ra mắt tiền gửi trung niên, tiền gửi thắp sáng niềm tin, hợp tác với
các đối tác lớn như Vietnam Airline, Vingroup để triển khai các chương
trình ưu đãi cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng PVcomBank
MasterCard…
Thêm vào đó, PVcomBank đã đạt được bước tiến lớn trong việc hiện
đại hoá công nghệ và nâng cao chất lượng dịch vụ. Hàng loạt các sản
phẩm dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại đã được đông đảo các doanh
nghiệp, công chúng đón nhận như: kết nối Samsung Pay, kết nối ví điện
tử, thanh toán qua QR-CODE, đầu đọc thẻ di động MPOS, giải pháp ATM
không dùng thẻ…
Những chuyển biến tích cực này đã được thể hiện thông qua kết quả
của hoạt động kinh doanh: doanh thu đạt 9.446 tỷ đồng, bằng 119% kế
8


hoạch năm; lợi nhuận trước thuế đạt 95,4 tỷ đồng, bằng 108% kế hoạch
năm; số dư huy động và cho vay đều tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ
năm trước, trong khi tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức 1,81%, đáp ứng quy
định của NHNN.
Trở thành một trong bảy Ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu
Việt Nam về quy mô tài sản vào năm 2020.
1.1.3.2. Các mục tiêu chủ yếu.
Năm 2019, xu hướng bảo hộ thương mại và chiến tranh thương mại

của các nền kinh tế lớn trên thế giới có khả năng tác động tiêu cực đến
nền kinh tế trong nước, cùng với yêu cầu kiểm soát chặt chẽ tốc độ tăng
trưởng tín dụng của NHNN và dự báo lãi suất tăng báo hiệu một năm đầy
thách thức cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì vậy, kế hoạch kinh
doanh năm 2019 gắn với mục tiêu phát triển bền vững, an toàn, hiệu quả,
bám sát đề án tái cơ cấu giai đoạn 2016 – 2020.
Một số nhiệm vụ trọng tâm được đặt ra cho PVcomBank trong năm
2019 là: triển khai chiến dịch nâng tầm chất lượng dịch vụ; tiếp tục hoàn
thiện mô hình tổ chức, phát triển mạng lưới, cải tiến công nghệ hướng đến
tạo điều kiện tốt nhất cho các đơn vị kinh doanh; xây dựng chế độ chính
sách để thu hút và giữ chân nhân sự; đẩy mạnh phát triển các sản phẩm
dịch vụ mới kết hợp với các đối tác lớn để mở rộng địa bàn và tập khách
hàng; hoàn thiện hệ thống quy trình, đẩy mạnh kiểm soát rủi ro, cảnh báo
và xử lý nợ quá hạn để đạt được các mục tiêu đặt ra theo đề án tái cơ cấu
đã được phê duyệt…
1.2. Chức năng, nhiệm vụ
1.2.1.

Chức năng

PVcomBank là một ngân hàng chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền
tệ, thực hiện cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một Ngân hàng thương mại
cổ phần đạt chuẩn quốc tế.


Cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, phát hành thẻ tín
dụng…)
9





Huy động vốn (tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu)



Dịch vụ tài trợ thương mại



Dịch vụ thanh toán



Dịch vụ tài khoản



Dịch vụ thẻ ngân hàng



Các dịch vụ khác theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

1.2.2.

Nhiệm vụ

Các hoạt động chính của ngân hàng như:



Nhận các loại tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt

Nam và ngoại tệ.


Kinh doanh ngoại tệ và phát hành thẻ



Cung cấp dịch vụ kiểm ngân, thu và chi hộ



Cho vay trả góp, trả số tiền cố định hàng tháng, hàng quý hoặc 6

tháng


Cho vay thông thường, trả lãi hàng tháng, vốn trả cuối kì

1.3. Cơ cấu tổ chức ở Pvcombank
1.3.1.
Sơ đồ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức:

10


1.3.2.


Chức năng của các phòng ban


Phòng PTKD khối khách hàng doanh nghiệp

- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản nhằm tuân thủ quy định của pháp
luật, của Ngân hàng nhà nước liên quan đến hoạt động khách hàng doanh
nghiệp.
- Thực hiện nghiên cứu, xây dựng các chính sách liên quan đến định hướng
phát triển khách hàng doanh nghiệp.
- Phân tích, đề xuất và xây dựng các công cụ quản lý tín dụng đảm bảo
hiệu quả, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
- Thực hiện nhiệm vụ công việc khác do trưởng phòng và lãnh đạo khối
giao.


Phòng PTKD khối khách hàng cá nhân

- Duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng hiện tại và phát triển
khách hàng mới, đảm bảo tối đa hóa doanh số bán hàng từ các sản phẩm
của khối NHBL nhằm đạt chỉ tiêu cá nhân.
- Thực hiện vai trò tư vấn khách hàng qua đó phát hiện các nhu cầu mới
để bán thêm sản phẩm.
11


- Theo sát những thay đổi về môi trường kinh doanh tại địa bàn làm ảnh
hưởng đến tình hình kinh doanh của các khách hàng do mình quản lý để
có những tham mưu kịp thời cho lãnh đạo.

- Thực hiện kế hoạch bán hàng và chăm sóc khách hàng thường xuyên để
nhận biết các cơ hội bán hàng.
- Đạt chỉ tiêu số lượng về các nghiệp vụ bán hàng do giám đốc chi nhánh
đề ra (số lần gọi điện thoại, số lần thăm khách hàng).
- Phối hợp với phòng KHDN và các Cán bộ quản lý khách hàng – Khối
KHDN để xác định các cơ hội bán chéo sản phẩm cho KHDN.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng phù hợp với quy định của VIB.
- Tiếp nhận hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng cá nhân.
.


Phòng nguồn vốn và thị trường tài chính

- Chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện việc tư vấn và cung cấp các dịch
vụ, sản phẩm trên thị trường vốn, thị trường nợ như: tư vấn bảo lãnh phát
hành giao dịch trái phiếu trong nước, trái phiếu nước ngoài bằng VNĐ và
ngoại tệ, trái phiếu chuyển đổi, sản phẩm tái cấu trúc tài chính…
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng, đối tác quan trọng
của Pvcombank.
- Quản lý, kiểm soát các giao dịch liên quan đến việc tài trợ, hoạt động
của các dự án liên quan đến Pvcombank.
- Thẩm định sơ bộ các kế hoạch và dự án kinh doanh có liên quan của
khách hàng.
- Quản trị và kiểm soát các rủi ro kinh doanh phát sinh.
- Quản lý và phát triển nhân viên bằng cách lập kế hoạch phát triển hàng
năm của từng cá nhân và đảm bảo thực hiện đầy đủ công tác đào tạo và
huấn luyện.
- Lập kế hoạch kinh doanh và chịu trách nhiệm về doanh thu, lợi nhuận.
12



- Tuân thủ các chính sách rủi ro nghiệp vụ, các nguyên tắc về đạo đức
nghề nghiệp và áp dụng vào công việc hàng ngày.
- Báo cáo trực tiếp cho Giám đốc Khối Nguồn vốn và Kinh doanh ngoại tệ.


Phòng Công nghệ Thông tin
Là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc về lĩnh vực

Công nghệ Thông tin của toàn Chi nhánh (bao gồm: hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, giải pháp công nghệ thông tin)
nhằm tối ưu hóa hệ thống, bảo mật, an toàn dữ liệu. Chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó theo chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn được giao.


Phòng thanh toán quốc tế

- Trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh. L/C đã được phê duyệt,
Thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại phục vụ các giao dịch
thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng.
- Mở các L/C kí quỹ 100% vốn của khách hàng.
- Lập báo cáo hoạt động nghiệp vụ theo quy định
- Thực hiện công tác giới thiệu sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.


Phòng kế toán

- Thực hiện các giao dịch trức tiếp với khách hàng như: thanh toán, quản
lý quỹ tiền mặt của nhân viên ngân hàng, quản lý việc giám sát và chi tiêu

nội bộ chi nhánh.
- Quản lý các giấy tờ, sổ sách, các loại chứng từ của các giao dịch.
- Quản lý các giấy tờ, sổ sách, các loại chứng từ của các giao dịch.
- Quản lý mạng vi tính và các thông tin co liên quan đến các giao dịch,
đảm bảo cho hoạt động cho hệ thống mạng trong hện thống được thông
suốt.


Phòng kiểm soát nội bộ

13


- Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh
và của người hành nghề chứng khoán.
- Kiểm soát nội bộ báo cáo tài chính.
- Nội dung khác theo nhiệm vụ Tổng giám đốc chi nhánh giao.


Phòng giao dịch-môi giới

- Thực hiện việc mở, quản lý tài khoản cho khách hàng và thanh toán giao
dịch của khác hàng.
- Nhận lệnh, kiểm tra lệnh và nhập lệnh giao dịch mua bán chứng khoán
của khách hàng vào hệ thống của Sở giao dịch.
- Xác nhận kết quả giao dịch cho khách hàng.
- Tư vấn khách hàng về thủ tục mở tài khoản, giao dịch, đầu tư chứng
khoán niêm yết tại Sở giao dịch.
- Thực hiện nghiệp vụ lưu ký chứng khoán: gửi, rút, chuyển khoản, cầm cố,
giải tỏa cầm cố, thanh toán và bù trừ, thực hiện quyền... theo quy chế của

Trung tâm Lưu ký.
- Thực hiện thanh toán, theo dõi và phân bổ lãi tiền gửi cho khách hàng
trên các tài khoản.
- Giúp khách hàng thực hiện các quyền cổ đông liên quan đến sở hữu
chứng khoán lưu ký trên tài khoản.
- Lập báo cáo giao dịch, báo cáo lưu ký tháng, quý, năm và các báo cáo
khác theo chế độ quy định.
- Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
- Thực hiện việc mở, quản lý tài khoản cho khách hàng.
- Tư vấn khách hàng về thủ tục mở tài khoản, giao dịch, đầu tư chứng
khoán niêm yết tại Sở giao dịch .
- Chăm sóc và quản lý mạng lưới khách hàng trong nước cũng như khách
hàng nước ngoài.
14


- Phát triển mạng lưới khách hàng trong nước và khách hàng nước ngoài.


Phòng ngân quỹ

Chịu trách nhiệm việc tiếp nhận và quản lý và cất trữ lượng tiền
vào. Xuất quỹ tiền mặt cho khách hàng sau khi đã ký kết hợp đồng tin
dụng.
1.4. Nhận xét về hoạt động tín dụng năm 2018.
1.4.1.
Khách hàng cá nhân.


Tín dụng:


Tại thời điểm 31/12/2018, tổng dư nợ tín dụng đối với KHCN đạt
19.938 tỷ đồng, tăng 3.922 tỷ đồng so với thời điểm 31/12/2017. Trong đó,
cơ cấu sản phẩm tại thời điểm 31/12/2018 như sau:

15


Để đạt được kết quả về hoạt động tín dụng khả quan nói trên, trong
năm 2018, PVcomBank đã không ngừng hoàn thiện hệ thống sản phẩm
cho vay phù hợp với xu thế của thị trường. Đến nay, danh mục sản phẩm
cho vay của PVcomBank đã đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Trong
đó, một số sản phẩm có những cải tiến mang tính đột phá, lượng khách
hàng sử dụng sản phẩm tăng cao như sản phẩm Cho vay mua ô tô, sản
phẩm Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh.
1.4.2.

Khách hàng doanh nghiệp.

Đối với hoạt động tài trợ vốn, PVcomBank tiếp tục bám sát chiến
lược phát triển tín dụng an toàn, tái cấu trúc danh mục cho vay hiện có,
giảm tối đa rủi ro. Theo đó, PVcomBank tập trung cấp tín dụng phục vụ
nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư dự án của các nhóm khách hàng
16


trong lĩnh vực sản xuất, thương mại dầu khí, kết nối, phát triển chuỗi và
các hoạt động liên quan. Ngân hàng tiếp tục đẩy mạnh tham gia hợp vốn
cùng các tổ chức tín dụng để tài trợ các dự án giá trị lớn và dài hạn trong
việc đầu tư tài sản cố định như đầu tư tàu chở dầu thô, Dự án nâng cấp

Nhà máy NH3-NPK... với mức lãi suất cho vay và phí dịch vụ cạnh tranh.
Tính đến cuối năm 2018, các khoản vay trung dài hạn chiếm 70%
tổng dư nợ, cho vay ngắn hạn chiếm 30%. Chất lượng tín dụng đều ở trạng
thái an toàn, hiệu quả và đảm bảo rủi ro theo đúng định hướng, không có
dư nợ nhóm 3-5.
Bên cạnh việc ban hành mới sản phẩm gói tín dụng ưu đãi dành cho
TMT, gói cho vay VND dành cho Khách Hàng VIP, sửa đổi nới đối tượng
khách hàng của sản phẩm PVsupport, PVcomBank đã tập trung tiếp cận
và khai thác thêm nhóm khách hàng tiềm năng là nhà thầu xây lắp, sản
phẩm “Tài trợ nhà thầu xây lắp” nhằm giúp các doanh nghiệp có thể tiếp
cận các dịch vụ tài chính một cách thuận tiện và nhanh chóng để tập
trung nâng cao, tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh với nhiều ưu điểm vượt
trội về hạn mức tín dụng, tỷ lệ cho vay trên giá trị định giá tài sản đảm
bảo lên đến 90%. Cơ hội mở rộng hợp tác kinh doanh trên nền tảng mối
quan hệ của PVcomBank với các chủ đầu tư và các đơn vị thầu xây lắp uy
tín đã nhận được sự quan tâm của khách hàng.

17


Chương 2: Quy trình tín dụng nói chung cũng như
quy trình tín dụng tại PVCombank nói riêng
2.1.

Cơ sở lý luận

2.1.1.

Quy trình tín dụng


Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cấp tín dụng. Trong đó các bước cụ thể được xây dựng theo một
trình tự nhất định mang tính chất liên hoàn kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề
nghị cấp tín dụng đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đó là quá trình
đồng bộ, có tính chất liên hoàn, theo trình tự nhất định và có quan hệ chặt
chẽ và gắn bó với nhau. Quy trình tín dụng thường có 6 bước cơ bản là:
Lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân,
giám sát, thu nợ và thanh lý khi hợp đồng tín dụng kết thúc.
Ngắn gọn hơn thì quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc
của ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi
quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.

2.1.2.


Ý nghĩa của thiết lập quy trình tín dụng

Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng một mô hình tổ chức
thích hợp cho ngân hàng. Trong đó nhiệm vụ các phòng ban, đơn vị
chức năng được xác định rõ ràng công việc liên quan cho hoạt động
cho vay từ đó là cơ sở cho việc phân công phân nhiệm ở từng vị trí.
Việc quản trị nhân sự ở ngân hàng cũng được điều chỉnh cho hợp lý
và hiệu quả; Là căn cứ để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn,...
Việc tuân thủ theo đúng quy trình tín dụng ở các ngân hàng là vô
cùng quan trọng. Việc xác lập một quy trình tín dụng, áp dụng theo
nó và không ngừng hoàn thiện nó sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao
chất lượng các sản phẩm, dịch vụ tín dụng của mình và giảm thiểu
rủi ro tín dụng.
18





Ngân hàng có thể thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp các
quy định của luật pháp và đảm bảo mục tiêu an toàn kinh doanh.
Các thủ tục phải phù hợp với từng nhóm khách hành, từng loại cho
vay, cũng như kỹ thuật tín dụng nhằm cung cấp đầy đủ các thông
tin cần thiết, nhưng không gây phiền hà cho khách hàng cũng như
tạo điều kiện tiết kiệm thời gian cho hai bên.



Quy trình tín dụng là quy phạm nghiệp vụ bắt buộc trong nội bộ một
ngân hàng và thường được in thành văn bản hoặc sổ tay hướng dẫn
việc thực hiện thống nhất giữa những nghiệp vụ tín dụng tại ngân
hàng. Nhờ đó các nhân viên biết được trách nhiệm cần thực hiện ở vị
trí của mình, mối quan hệ với các đồng nghiệp khác,.. để từ đó có
thái độ làm việc đúng mực, thích hợp với công việc.



Quy trình tín dụng còn là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng
cho phù hợp với thực tiễn. Thông qua kiểm soát thực hiện quy trình
tín dụng, nhà quản trị ngân hàng nhanh chóng xác định những khâu,
những công việc cần điều chỉnh cũng như hướng đào tạo và phân
công tương lai nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong việc ra quyết định
tín dụng. Ngoài ra, với việc kiểm soát tiến trình thực hiện quy trình,
ngân hàng còn kịp thời phát hiện những thủ tục không có phù hợp
trong chính sách tín dụng cũng như bản thân quy trình. Từ đó sẽ có
những thay đổi để tăng cường giám sát quá trình sử dụng vốn cũng

như hoạt động tín dụng nói chung.

2.2.

Quy trình tín dụng chung

Quy trình tín dụng nói chung cũng như của ngân hàng PVcomBank đều
có những bước cụ thể, được mặc định sẵn về tổng quát, quy trình tín dụng
ở các ngân hàng là giống nhau. Tuy nhiên, từng ngân hàng sẽ có những
chính sách riêng liên quan đến quy trình tín dụng ở một số điểm. Phân tích
quy trình tín dụng để nắm rõ hơn các bước khi thực hiện cũng như những
quy chế riêng của ngân hàng PvcomBank

19


2.2.1.

Lập hồ sơ tín dụng

20


21


2.2.2.
2.2.2.1.

Các bước trong quy trình tín dụng nói chung

Tiếp thị và nhận hồ sơ khách hàng

Nhân viên tín dụng tìm kiếm khách hàng có nhu cầu hoặc chưa biết
tới các dịch vụ, nhân viên tín dụng sẽ tư vấn vay hoặc sử dụng các dịch vụ
như tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán và các tiện ích khách của ngân
hàng. Xác định đối tượng khách hàng và tìm kiếm qua các kênh có sẵn;
Tại nơi có nhiều thông tin cá nhân hoặc doanh nghiệp; Qua các kênh đối
tác của khách hàng cũ; Tìm kiếm tại nơi tập trung nhiều khách hàng và
qua các kênh khác. Dựa vào những yêu cầu và khả năng đáp ứng các dịch
vụ của ngân hàng mà nhân viên tín dụng sẽ hướng dẫn và tư vấn cho
khách hoàn tất thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng
Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ tín dụng bao gồm thông tin của khách
hàng và hướng dẫn khách hàng hoàn thành các thủ tục, chuẩn bị các giấy
tờ cần thiết để có được bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của quy trình tín
dụng tại ngân hàng của mình.Cụ thể:


Tiếp nhận hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ
sơ vay vốn



Kiểm tra hồ sơ vay vốn

-

Kiểm tra hồ sơ pháp lý: CBTD kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của các
giấy tờ văn bản trong danh mục hồ sơ pháp lý

-


Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay
+ CBTD kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn
+ Đối với các báo cáo kết quả kinh doanh dự tính cho 3 năm tới
và phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư, khả năng vay
trả, nguồn trả

22


×