ĐỀ SỐ 1 THI HỌC SINH GIỎI
MÔN : ĐỊA LÍ 9
THỜI GIAN : 120’
Câu 1 (3đ) : Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta ?
Câu 2 (2,5đ) : Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào ?
Câu 3(1đ) : Ý nghĩa của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
nước ta ?
Câu 4 (2đ) : - Du lịch có vai trò như thế nào trong cơ cấu kinh tế nước ta ?
- Việt Nam có những tiềm năng gì để phát triển du lịch?
Câu 5 (3,5đ) : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi
và khó khăn gì trong phát triển kinh tế ?
Câu 6 (1.5đ) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 1995 – 2002( Đơn vị : %)
Năm
Các thành phần kinh tế
1995 2002
Tổng số 100 100
Kinh tế nhà nước 40,2 38,4
Kinh tế tập thể 10,1 8,0
Kinh tế tư nhân 7,4 8,3
Kinh tế cá thể 36,0 31,6
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,7
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 1995 – 2002.
b. Nhận xét biểu đồ.
***********************************************************************
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN : ĐỊA LÍ 9 – THỜI GIAN : 120’ (không kể thời gian phát đề)
Câu 2 (3đ) : Một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta :
a. Thành tựu :
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao ( thời kì 1991 – 2000 : đạt bình quân 7,5 % năm ), tương đối
vững
chắc.(0.5đ).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.(0.25đ)
- Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu đang thúc đẩy hoạt động ngoại
thương và
thu hút đầu tư nước ngoài.(0.5đ)
- Nền kinh tế đã và đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu (1995 nước ta là thành
viên của
ASEAN, 1998 là thành viên của APEC, năm 2006 là thành viên của WTO).(0.5đ)
b. Thách thức :
- Sự phân hóa giàu – nghèo trong xã hội có xu hướng tăng, vẫn còn các xã nghèo ở vùng sâu,
vùng
xa.(0.25đ)
- Còn nhiều bất cập trong sự phát triển văn hóa, giáo dục, y tế…(0.25đ)
- Vấn đề việc làm vẫn còn gay gắt.(0.25đ)
- Nhiều loại tài nguyên ( đất, rừng, nước, thủy sản..) bị khai thác quá mức, môi trường bị ô
nhiễm.(0.25đ)
- Quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới còn nhiều khó khăn : những biến động trên thị
trường thế
giới và khu vực. (0.25đ)
Câu 3 (2,5đ) : * Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta :
a. Mặt mạnh :
- Nguồn lao động nước ta dồi dàovà tăng nhanh ( 2003 : 41,3 triệu lao động, chiếm 51 % dân số,
mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động).(0.5đ)
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và thủ công nghiệp.(0.25đ)
- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. (0.25đ)
- Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. (0.25đ)
b. Hạn chế :
- Còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, số lao động có chuyên môn kĩ thuật còn ít, có
hơn 78 %
lao động chưa qua đào tạo. (0.5đ)
- Phần lớn lao động có chuyên môn kĩ thuật, tay nghề cao tập trung ở một số vùng (Đồng bằng
sông Hồng,
Đông Nam bộ), đặc biệt là ở các thành phố lớn : Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, Đà Nẵng…).
(0.5đ)
- Lao động thủ công vẫn còn phổ biến năng suất lao động thấp. (0.25đ)
Câu 4 (1đ) : Ý nghĩa của ngành giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
nước ta :
- Là ngành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, đời sống nhân dân, an ninh
quốc
phòng. (0.25đ)
- Thực hiện các mối liên hệ kinh tế giữa các vùng trong nước, giữa nước ta với các nước trên thế
giới.
(0.25đ)
- Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước(0.25đ), giảm dần sự chênh lệch
giữa các
vùng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. (0.25đ)
Câu 5(2đ) : *. Vai trò của du lịch trong cơ cấu kinh tế nước ta : Có vai trò quan trọng trong cơ
cấu
kinh tế nước ta :
- Đem lại nguồn thu nhập lớn. (0.25đ)
- Góp phần khai thác hợp lí hơn tiềm năng của đất nước. (0.25đ)
- Cải thiện đời sống nhân dân. (0.25đ)
- Mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới. (0.25đ)
*. Việt Nam có những tiềm năng để phát triển du lịch : Giàu tài nguyên du lịch. (0.25đ)
- Tài nguyên du lịch tự nhiên : Thắng cảnh, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia, sông hồ…(0.25đ)
- Tài nguyên du lịch nhân văn : Lễ hội, di tích văn hóa – lịch sử, các làng nghề…(0.25đ)
- Nhiều địa điểm du lịch đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới : Vịnh Hạ Long, động
Phong Nha, Cố Đô Huế, di tích Mĩ Sơn…(0.25đ)
Câu 6 (3,5đ) : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên có những thuận
lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế :
*. Thuận lợi :
- Đất feralit, có giá trị nhất là đất bazan (1,36 triệu ha, chiếm 66 % diện tích đất bazan cả nước)
thích hợp
để trông cây công nghiệp : cà phê, cao su, tiêu bông, dâu tằm…(0.5đ)
- Khí hậu cận xích đạo, các cao nguyên khí hậu mát thích hợp trồng cà phê, chè, hoa, rau quả
cận nhiệt
và ôn đới. (0.5đ)
- Có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi gia súc lớn. (0.25đ)
- Rừng : gần 3 triệu ha, có nhiều gỗ loại quý (trắc, mun, gụ..) công nghiệp khai thác và chế biến
lâm sản.
(0.5đ)
- Thủy năng (chiếm 21 % cả nước) phát triển công nghiệp điện. (0.25đ)
- Khoáng sản (bôxit có trữ lượng lớn, hơn 3 tỉ tấn) công nghiệp khai khoáng. (0.25đ)
- Có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch : Cảnh quan đẹp (hồ Lăk, Biển Hồ, Núi Lang Biang..),
khí hậu tốt
( Đà Lạt), các vườn quốc gia ( Yok Đôn, Chư Mom Rây). (0.5đ)
*. Khó khăn :
- Mùa khô kéo dài gây hạn hán và cháy rừng. (0.25đ)
- Đất bị xói mòn, thoái hóa. (0.25đ)
- Khai thác rừng không hợp lí ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và đời sống nhân dân.
(0.25đ)
Câu 10 (1.5đ) :
a. Vẽ biểu đồ (0.5đ)