Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Lop 2 - Tuan 11 (CKT.KT-BVMT) hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.01 KB, 42 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
BÀ CHÁU
(Giáo dục môi trường – Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I. Mục đích yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trơi chảy; Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc
bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu q hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bò :
Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.n đònh:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 3 học sinh đọc và trả lời câu
hỏi trong bài tập đọc : “ Bưu thiếp “
3.Bài mới : Giới thiệu bài
A. Luyện đọc
-GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Hướng dẫn H luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ
* Đọc từng câu :H nối tiếp đọc từng câu
-L đọc: vất vả, giàu sang, nảy mầm,
màunhiệm...
-H nối tiếp đọc từng câu lần 2
* Đọc từng đoạn trước lớp :
-Yêu cầu 1 H đọc 1 đoạn
-Đoạn 1: Luyện đọc “ Ba bà
cháu......đầm ấm”


Giảng: đầm ấm
-Đoạn 2: Luyện đọc “Hạt đào..........trái
bạc”
-4 H đọc nối tiếp 4 đoạn
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Nhóm 4 luyện đọc . Gv theo dõi, hướng
dẫn
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc :Mời các nhóm thi đọc .
- Ba em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-H đọc nối tiếp từng câu.
-Luyện đọc từ khó theo yêu cầu.
-Lần lượt nối tiếp đọc cho hết bài.
-4 H đọc 4 đoạn. Lớp đọc thầm
- Ba bà cháu /....ø / lúc nào cũng đầm ấm /
-H đặt câu với từ đầm ấm.
-Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy
mầm / ..... / kết bao nhiêu là trái vàng
,trái bạc.//
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( Nhóm 4 ) .
-Các em khác lắng nghe và NX bạn đọc .
-Yêu cầu 3 nhóm thi đọc bài
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm
đọc hay
B. Tìm hiểu nội dung bài
-Câu hỏi 1, 2 :H đọc thầm đoạn 1
-Gia đình em bé có những ai ?
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống

NTN ?
-Tuy sống vất vả nhưng không khí trong
NTN?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
-Câu 3:H đọc đoạn 2
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?
-Câu 4:H đọc đoạn 3
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã
trở nên giàu có ?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng
mà hai anh em lại vẫn thấy không vui ?
-Câu 5:H đọc đoạn 4
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối
với ông bà
C. Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành
các nhóm mỗi nhóm 5 em .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc theo
vai.
- Nhận xét ,ghi điểm
-1 H thể hiện giọng đọc các nhân vật.
3. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện này em rút ra được
điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 3 nhóm thi đọc bài ( chọn 1 đoạn)
-Lớp đọc thầm đoạn 1
- Bà và hai anh em .

-Sống rất nghèo khó,rau cháo nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc .
- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà các
cháu sẽ được giàu sang , sung sướng .
-Lớp đọc thầm đoạn 2
-Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc .
- Cảm thấy càng ngày càng buồn bã .
- Vì nhớ bà ./ Vì vàng bạc không thế
thay thế được tình cảm ấm áp của bà .
-Cô tiên hiện lên bà hiện ra móm mém
hiền từ dang hai tay ôm hai cháu vào
lòng còn lâu đài nhà cửa biến mất .
- Luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật
trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
-1 H thể hiện
- Tình cảm là thứ quý giá nhất / Vàng
bạc không q bằng tình cảm con người .
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục đích yêu cầu
-Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Thuộc được phép trừ dạng 51 – 15.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 31 – 5.
B. Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.n đònh:
2.Bài cũ :
-Tìm x : x + 16 = 41 19 + x = 61

-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3.Bài mới: Luyện tập
Bài 1:
-Tính nhẩm
-Yêu cầu lớp nối tiếp nêu kết quả
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Cột 1, 2
Đặt tính rồi tính
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Mời 4 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính 41 – 25; 71 - 9 ; 51 - 35 ; 38 +
47
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: a, b
Tìm x
-Muốn tìm số hạng trong tổng ta làm
NTN?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời hai em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4:
Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bán đi có nghóa là thế nào ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam
táo ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghó tóm tắt bài
toán và giải vào vở .
-Hai em lên bảng ,lớp vở nháp.

- Nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
- Lớp nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Các đơn vò viết thẳng cột với đơn vò ,
chục thẳng cột với chục .
- 4 em lên bảng làm .

- Đọc đề bài.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia .
x + 18 = 61 23 + x = 71
x = 61 -18 x = 71 -23
x = 43 x = 48
- Đọc yêu cầu đề
-Có nghóa là bớt đi
- Thực hiện phép tính 51 - 26
*Tóm tắt : Có 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại ... kg?
* Giải : Số kilôgam táo còn lại là :
51 - 26 = 25 ( kg )
Đ/S : 25 kg.
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
4.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em nhắc lại nội dung bài

Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
THỰC HÀNH KỶ NĂNG GIỮA KỲ I
AMục đích yêu cầu
-Ôn luyện các kiến thức đã học(từ bài 1 đến bài 5)
-Vận dụng kiến thức đã học giải quyết được 1 số tình huống.
- Có ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống hằng ngày.
B. Chuẩn bò :
Phiếu, các tình huống.
C. Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.n đònh:
2.Bài cũ :
-Em hãy cho biết những bài đạo đức đã
được học.
-GV nhận xét, hệ thống kiến thức.
3.Bài mới.
A.Ôn lý thuyết
-Hãy nêu các bài đạo đức đã được học.
-Cần làm gì sau khi mắc lỗi? Nhận lỗi và
sửa lỗi có tác dụng gì?
-Ích lợi của việc sống gọn gàng , ngăn
nắp?
-Em đã làm được những việc gì để giúp
đỡ bố mẹ?
-Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
* Chia lớp thành 5 nhóm – mỗi nhóm
thảo luận 1 câu 5 phút.
+ GV nhận xét, kết luận.
B. Thực hành

-N1: Hãy nêu và xử lý 1 tình huống em
mắc lỗi, đã biết nhận và sửa lỗi?
-N2: Bố mẹ xếp cho em 1 góc học tập ở
nhà nhưng mọi người trong gia đình
thường để đồ dùng lên bàn học của em.
Em sẽ ứng xử thế nào? Vì sao?
-N3: Em đang làm việc nhà thì có ạn đến
rủ đi chơi. Theo em nên làm gì?
-N4:Thế nào là chăm chỉ học tập? chăm
chỉ học tập có lợi gì?
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, sửa chửa.
4.Củng cố, dặn dò.
-Hệ thống kiến thức tiết học.
-Về nhà ôn các bài đạo đức đã được học.
-Nhận xét tiết học
Tập viết
CHỮ HOA I
A. Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
B. Chuẩn bò :
-Mẫu chữ hoa J đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C. Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.n đònh :
2.Kiểm tra bài cũ:
-YC lớp viết vào bảng chữ H và từ Hai
-Giáo viên nhận xét đánh giá .

3.Bài mới:
A.Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ I
- Chữ hoa Igồm mấy nét ?
-Nêu cấu tạo chữ I hoa?
-Chữ I cao mấy đơn vò chữ ?
-GV chỉ theo khung hình mẫu và giảng
quy trình viết chữ I cho học sinh .
- Đặt bút ở dưới đường kẻ ngang số 4
lượn cong trái chạm vào đường kẻ dọc số
1 ,viết nét ngang chạm vào dòng kẻ dọc
số 2 .Viết nét móc ngược trái phần cuối
hơi cong vào trong .
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
B.Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa I vào không trung
và sau đó cho các em viết vào bảng con .
C.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Nghóa :Đưa ra lời khuyên nên làm việc
tốt cho gia đình, xã hội.
* Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao
nhiêu ?
- Nêu cách viết nét nối từ I sang c ?
- 2 lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
- Chữ I gồm 2 nét, nét 1 gồm nét cong

trái và nét lượn ngang , nét 2 là nét móc
ngược trái phần cuối lượn vào trong .
-Cao 5 ô li rộng 4 ô li .
-Quan sát theo hướng dẫn của giáo
viên
-2 – 3 H nêu lại quy trình viết chữ J hoa
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Ích nước lợi nhà
-H quan sát
-Chữ I, l, h cao 2,5 li .chữ c , n,...cao 1
li
-Bằng một đơn vò chữ (khoảng 1 âm o)
*. Viết bảng : Yêu cầu viết chữ I vào
bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
D.Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
E. Chấm chữa bài
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
4.Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành bài viết trong
vở .
-Nét cong trái của chữ c chạm vào điểm
dừng của nét móc phải chữ I
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .

Chính tả (nghe viết)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
A.Mục đích yêu cầu
-Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi. Khơng mắc q 5
lỗi trong bài.
-Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
B.Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.n đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên bảng -lớp viết vào bảng
con :Tìm 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh;
x/s;ươn/ương
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
A.Hướng dẫn nghe viết :
a.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc toàn bài chính tả- 2 H đọc lại
bài.
-Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất
đẹp ?
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ?
b. Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
c. Đọc viết
-Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm
- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
d.Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài

-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận
xét.
B. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài2 :
-Yêu cầu đọc đề .
- Ghi lên bảng các từ HS nêu .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3:
H đọc đề .
-Hai em lên bảng-lớp bảng con viết các
từ có âm và vần là g/ gh , s/ x vần ươn /
ương ; -Nhận xét bài bạn .
-2 H đọc bài; lớp đọc thầm
- Hoa nở trắng , chùm quả to , đu đưa
theo gió đầu hè , quả chín vàng .
- Chọn những quả thơm ngon nhất bày
lên bàn thờ ông .
- Nêu các từ khó và thực hành viết bảng
con:trồng , lẫm chẫm , quả ,xoài cát.
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- 7 em nộp bài để giáo viên chấm điểm
-H làm miệng
-Thứ tự các từ cần điền là : ghềnh , gà ,
gạo , ghi ,..
- Nhận xét bài bạn .
-Đọc yêu cầu đề bài .
-YC lớp làm vào vở. GV theo dõi, hướng
dẫn.

- 2 H trình bày bài, em khác nhận xét bổ
sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước
bài mới
- Lớp làm vở.
a. sạch - sạch - xanh - xanh .
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
-2 em nhắc lại các YC khi viết chính tả.

Tập làm văn
CHIA BUỒN AN ỦI
AMục đích yêu cầu
-Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ơng, bà trong những tình huống cụ
thể (BT1, BT2).
-Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ơng bà khi em biết tin q nhà bị
bão (BT3).
B. Chuẩn bò :
Tranh minh họa trong SGK . Mỗi em một tờ giấy nhỏ để viết .
C. Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ :Mời hai em đọc đoạn
văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân.
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:

-Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .
-Gọi một em nói mẫu câu nói của mình .
- Nhận xét sửa cho học sinh .
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt
.
Bài 2
-Hãy nói lời an ủi của em với ông bà.
-Hoạt động nhóm 2 thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Tranh 1: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Em sẽ nói lời an ủi gì với bà ?
- Tranh 2 : Chuyện gì đã xảy ra với ông ?
- Em sẽ nói gì với ông ?
-Yêu cầu học sinh thực hành nói theo ý
mình.
*Bài 3 :
-Mời một em đọc nội dung bài tập 3.
- Phát mỗi em 1 tờ giấy và yêu cầu tự
làm .
- Đọc một bưu thiếp mẫu cho lớp nghe .
- Mời HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Hai em đọc bài làm .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài –Lớp đọc thầm.
-Lần lựơt từng em nói : Ông ơi , ông
làm sao đấy ? cháu đi gọi bố mẹ cháu
về ông nhé ./ Ông ơi ! ông mệt à ! Cháu
lấy nước cho ông uống nhé !
- Đọc đề bài .

- Quan sát nêu nhận xét :

- Hai bà cháu đứng cạnh một cây ...
- Bà đừng buồn mai bà cháu mình lại
trồng cây khác .
- Ông bò vỡ chiếc kính .
-Ông ơi , kính cũ rồi . Mai bố mẹ cháu
sẽ tặng cho ông chiếc kính mới .
- Thực hành nói theo các cách khác
nhau
- Nêu yêu cầu đề bài .
- Tự suy nghó và viết vào tờ giấy.
- Lắng nghe bài mẫu .
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và
nhận xét . Nhận xét bài bạn .
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
Sinh hoạt : LỚP
I.Yêu cầu
-Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chửa và khắc
phục.
-Nêu ra phương hướng tuần tới.
-H có ý thức, tự giác.
II.Lên lớp
1.n đònh tổ chức
2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
3.GV nhận xét, đánh giá.
*Ưu :Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn

sạch đẹp.
-Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong
học tập ( Sỹ, Thủy, Thành...)
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng ( Thủy, Như, Huyền,Đương...)
*Khuyết : 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả ( Việt, Hoàng, Nhi, Đạt....)
- Phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp còn thấp.
-1 số em nói chuyện trong giờ học ( Nhi, Việt, Đạt, Cương.....)
- Mặc sai đồng phục.
-Thu nộp các khoản tiền còn chậm.
4. Kế hoạch tuần tới
-Thi đua học tập tốt, dành nhiều điểm 10
-Duy trì só số, nề nếp.
Mặc đúng đồng phục quy đònh.
- Rèn đọc , viết cho H yếu.
- Phụ đạo, bồi dưỡng đúng lòch.
- Thu nộp các khoản tiền.
- Chú ý phong trào VSC Đ
5. Sinh hoạt văn nghệ
- H hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề thầy cô giáo.
6 Nhận xét, dặn dò.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt.
-Thực hiện tốt các quy đònh.

Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8
A/ Mục đích yêu cầu :
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 12 – 8.
B/ Chuẩn bò :
- Bảng gài - que tính .

C/ Lên lớp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.n đònh:
2.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính :
11 - 7 ; 51 -35
-HS2: Tìm x : x + 23 = 71 ; 18 + x = 61
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ
dạng
12 - 8 tự lập và học thuộc công thức 12
trừ đi một số.
*) Giới thiệu phép trừ 12 - 8
- Nêu bài toán : - Có 12 que tính bớt đi 8
que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?
- Viết lên bảng 12 - 8
*)Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết
quả .
- Lấy 12 que tính , suy nghó tìm cách bớt
8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao
nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của
mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?

-Đầu tiên ta bớt 2 que rời trước . Chúng
ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?
Vì sao ?
- Để bớt được 6 que tính nữa ta tháo 1 bó
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề
toán .
- Thực hiện phép tính trừ 12 - 8
- Thao tác trên que tính và nêu còn 4
que tính
- Trả lời về cách làm .
- Có 12 que tính ( gồm 1bó và 2 que rời
- Bớt 6 que nữa .
- Vì 2 + 6 = 8
thành 10 que tính rời . Bớt đi 6 que còn
lại 4 que .
-Vậy 12 que tính bớt 8 que tính còn mấy
que tính ?
- Vậy 12 trừ 8 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 12 - 8 = 4
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau
đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách

đặt tính
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết
quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ
đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc
lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu
cầu học thuộc lòng .
c/ Luyện tập :
-Bài 1: a
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau
?
- Vì sao 12 - 2 - 7 có kết quả bằng 12 -
9 ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Gọi một em đọc chữa bài .
- Còn 6 que tính .
- 12 trừ 8 bằng 4
12 * Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới
- 8 thẳng cột với 2 ( đơn vò ) . Viết dấu
4 trừ và vạch kẻ ngang . Trừ từ phải

sang trái . 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ
8 bằng 4 . Viết 4 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0.
- Tự lập công thức :
12 - 2 = 10 12- 5 = 7 12 - 8 = 4
12 - 3 = 9 12- 6 = 6 12 - 9 = 3
12 - 4 = 8 12- 7 = 5 12 -10 = 2
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các
công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo
yêu cầu .
-Đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ
đi một số .
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công
thức
- Đọc chữa bài : 12 trừ 2 bằng 10 và 12
trừ 9 bằng 3 ,...
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong
một tổng thì tổng không thay đổi .
- Vì 12 = 12 và 9 = 7 + 2
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu kết quả .
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập
Bài 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào
vở .
-Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu gì ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tính 12 trừ đi một số ta làm như
thế nào ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài .
- Tự làm vào vở .
-Tóm tắt : - Xanh và đỏ : 12 quyển .
- Đỏ : 6 quyển
- Xanh : ... quyển ?
- Một em lên bảng làm bài .
* Giải : Số quyển vở bìa xanh là :
12 - 6 = 6 ( quyển )
Đ/S : 6 quyển
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa
luyện tập .

×