Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

ĐE KT GIỮA KỲ I 01- 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 29 trang )

trờng tiểu học liên hòa
( Đề chính thức)
đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
môn tiếng Việt- lớp 3 ( Phần kiểm tra viết)
Năm học 2010- 2011
Thời gian: 40 phút
Kiểm tra viết( 10 điểm):
I.Chính tả( 5 điểm)- Thời gian 15 phút
Nghe- viết:
Bài viết:Chị em
Cái ngủ mày ngủ cho ngoan
Để chị trải chiếu, buông màn cho em.
Chổi ngoan mau quét sạch thềm,
Hòn bi thức đợi lim dim chân tờng.
Đàn gà ngoan chớ ra vờn,
Luống rau tay mẹ mới ơm đầu hồi.
Mẹ về, trán ớt mồ hôi,
Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru.
trần đắc trung
II. Tập làm văn( 5 điểm) - Thời gian 25 phút.
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn( từ 5 đến 7 câu) kể về một ngời hàng xóm
mà em quý mến.
Gợi ý:
a. Ngời đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
b. Ngời đó làm nghề gì?
c. Tình cảm của gia đình em đối với ngời hàng xóm nh thế nào?
d. Tình cảm của ngời hàng xóm đối với gia đình em nh thế nào?
.....Hết.....
hớng dẫn chấm
I.Chính tả( 5 điểm)
* Bài viết không mắc lôĩ chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 5


điểm
- Mỗi lỗi trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy
định, viết thừa, viết thiếu,..) trừ: 0,5 điểm. Toàn bài sai không quá 5 lỗi
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,
..bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn( 5 điểm)
*Học sinh viết đợc đoạn văn kể về ngời hàng xóm có độ dài từ 5 7 câu; câu văn đúng
ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5điểm.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5- 4;
3,5 - 3; 2,5- 2; 1,5 - 1; 0,5
trờng tiểu học liên hòa
( Đề chính thức)
đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
môn tiếng Việt- lớp 2 ( Phần kiểm tra viết)
Năm học 2010- 2011
Thời gian: 40 phút
Kiểm tra viết( 10 điểm):
I.Chính tả( 5 điểm)- Thời gian 15 phút
Nghe- viết:
Bài viết:Ngôi trờng mới
Dới mái trờng mới, sao tiếng trống rung động kéo dài ! Tiếng cô giáo
trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ ! Em
nhìn ai cũng thấy thân thơng.
Theo Ngô quân Miện
II. Tập làm văn(5 điểm)- Thời gian 25 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn khoảng 4,5 câu nói về cô giáo ( hoặc
thầy giáo ) cũ của em.
Gợi ý:
a. Cô giáo( hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
b. Tình cảm của cô( hoặc thầy) đối với học sinh nh thế nào?

c. Em nhớ nhất điều gì ở cô( hoặc thầy)?
d. Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo) nh thế nào?
.....Hết.....
hớng dẫn chấm
I.Chính tả( 5 điểm)
* Bài viết không mắc lôĩ chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 5
điểm
- Mỗi lỗi trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy
định, viết thừa, viết thiếu,..) trừ: 0,5 điểm. Toàn bài sai không quá 5 lỗi
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,
..bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn( 5 điểm)
*Học sinh viết đợc đoạn văn kể về cô giáo( hoặc thầy giáo) cũ có độ dài từ 4 5 câu; câu
văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ:
5điểm.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5- 4;
3,5 - 3; 2,5- 2; 1,5 - 1; 0,5
trờng tiểu học liên hòa
( Đề chính thức)
đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
môn tiếng Việt- lớp 4 ( Phần kiểm tra viết)
Năm học 2010- 2011
Thời gian: 40 phút
Kiểm tra viết( 10 điểm):
I.Chính tả( 5 điểm)- Thời gian 15 phút
Nghe- viết:
Bài viết: Cháu nghe câu chuyện của bà
Chiều rồi bà mới về nhà
Cái gậy đi trớc, chân bà theo sau.
Mọi ngày bà có thế đâu

Thì ra cái mỏi làm đau lng bà !
Bà rằng: Gặp một cụ già
Lạc đờng, nên phải nhờ bà dẫn đi
Một đời một lối đi về
Bỗng nhiên lạc giữa đờng quê, cháu à !
Cháu nghe câu chuyện của bà
Hai hàng nớc mắt cứ nhòa rng rng
Theo Nguyễn văn thắng
II. Tập làm văn(5 điểm)- Thời gian 25 phút
Đề bài: Hãy viết th cho ngời thân( ông, bà, anh, chị, cô , dì,,...) để thăm
hỏi và kể về tình hình học tập của em.

.....Hết.....
Hớng dẫn chấm
1. Chính tả(5 điểm)
* Bài viết không mắc lôĩ chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn
văn : 5điểm
- Mỗi lỗi trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,5 điểm..
Toàn bài sai không quá 5 lỗi
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ..bị trừ 1 điểm toàn
bài.
2. Tập làm văn(5điểm)
*Học sinh viết đợc bức th theo yêu cầu của đề bài có độ dài khoảng 10 dòng, đủ 3 phần( Phần đầu th, phần
chính và phần cuối th) câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch
sẽ: 5 điểm.
+ Phần đầu th đạt yêu cầu: 1 điểm.
+ Phần chính đạt yêu cầu( 3 điểm)
- Nêu đợc mục đích, lí do viết th: 1 điểm
- Thăm hỏi tình hình ngời nhận th: 1 điểm.
- Kể tình hình học tập của bản thân với ngời nhận th( 1 điểm)

+ Phần cuối th đạt yêu cầu: 1 điểm
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết,... có thể cho các mức điểm: 4,5- 4; 3,5 - 3; 2,5- 2; 1,5
- 1; 0,5
trờng tiểu học liên hòa
( Đề chính thức)
đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
môn tiếng Việt- lớp 5 ( Phần kiểm tra viết)
Năm học 2010- 2011
Thời gian: 40 phút
Kiểm tra viết( 10 điểm):
I.Chính tả( 5 điểm)- Thời gian 15 phút
Nghe- viết:
Bài viết: Dòng kinh quê hơng
Cũng nh mọi màu xanh trên khắp đất nớc, màu xanh của dòng kinh quê
hơng gợi lên những điều quen thuộc...Vẫn nh có một giọng hò đang ngân lên
trong không gian có mùi quả chín, một mái xuồng vừa cập bến có tiếng trẻ
reo mừng, và sau lng tôi, tiếng giã bàng vừa ngng lại thì một giọng đa em
bỗng cất lên...Dễ thơng làm sao giọng đa em lảnh lót của miền Nam vút lên
đa trẻ thơ vào giấc ngủ.

Theo nguyễn thi
II. Tập làm văn(5 điểm) - Thời gian 25 phút.
Chọn một trong hai đề sau:
1. Tả cảnh một cơn ma.
2. Tả cảnh ngôi nhà của em( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em).
.....Hết.....
Hớng dẫn chấm
1. Chính tả(5 điểm)
* Bài viết không mắc lôĩ chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5điểm
- Mỗi lỗi trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,5 điểm..

Toàn bài sai không quá 5 lỗi
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ..bị trừ 1 điểm toàn
bài.
2. Tập làm văn(5điểm)
*Đảm bảo các yêu cầu sau, đợc 5 điểm.
+Viết đợc bài văn tả cảnh theo yêu cầu của đề bài có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã
học; có độ dài 13 câu trở lên.
+ Viết văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
( Mở bài: 1 điểm; thân bài: 3 điểm; kết bài: 1 điểm)
*Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết,... có thể cho các mức điểm: 4,5- 4; 3,5 - 3; 2,5- 2; 1,5 -
1; 0,5.
trờng tiểu học liên hoà

bài kiểm tra định kỳ giữ a kỳ I
môn tiếng việt lớp 3 (phần đọc hiểu)
Năm học : 2010- 2011
Thời gian: 30 phút
--------------------------
Họ và tên học sinh:......................................................
Lớp :.............................................................................
I. Đọc thành tiếng(5 điểm)
Bài đọc:......................................................................................................................
II. Đọc hiểu(5 điểm):
*Đọc thầm:
Cô giáo tí hon
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó
cố bắt chớc dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bớc vào lớp. Mấy đứa nhỏ
làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cời chào cô.
Bé treo nón , mặt tỉnh khô, bẻ một nhành trâm bầu làm thớc. Mấy đứa

em chống hai tay ngồi nhìn chị. Làm nh cô giáo, Bé đa mắt nhìn đám học trò,
tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng.
Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa
lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn nh củ khoai, bao giờ cũng giành
phần đọc xong trớc. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi
mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.
( Theo nguyễn thi)
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
Câu 1( 1 điểm). Truyện kể về ai? Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
a. Cô giáo tí hon.
b. Cô giáo và các bạn học sinh tiểu học.
c. Bé và ba đứa em là Thanh, Anh, Hiển.
Câu 2( 0,5 điểm). Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì? Khoanh vào chữ cái trớc
câu trả lời đúng:
a. Chơi trò chơi đóng vai làm cô giáo.
b. Chơi trò chơi dạy học.
c. Chơi trò đố chữ.
Điểm
ĐTT:...........................
Đọc hiểu:...............
Điểm đọc:................
Đề chính thức
Câu3 ( 1 điểm): Nối ô chữ bên trái với ô chữ thích hợp bên phải để đợc những
ý đúng về cử chỉ của cô giáo tí hon :
a. Bé ra vẻ ngời lớn: 1. đi khoan thai vào lớp, treo nón, mặt tỉnh
khô, đa mắt nhìn đám học trò.
b. Bé bắt chớc điệu bộ
của cô giáo khi vào lớp:
2. Bẻ nhánh châm bầu làm thớc, tay nhịp
nhịp cái thớc trên bảng, đánh vần từng

tiếng làm mẫu
c. Bé bắt chớc cô giáo
khi dạy học
3. Kẹp lại tóc , thả ống quần xuống, lấy
nón của má đội lê đầu trớc khi bớc vào
lớp học .
Câu 4( 1 điểm): Các câu sau, câu nào có dùng hình ảnh so sánh?
a. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn.
b. Cái Anh ngồi gọn tròn nh củ khoai,
c. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.
Câu 5( 1 điểm): Trong các từ ngữ sau, từ nào không phải là từ chỉ sự vật
a. Đôi mắt b. Tấm bảng c. Tóc d. Đánh vần
Câu 6(0,5điểm): Câu Đàn em ríu rít đánh vần theo. thuộc kiếu câu gì?
Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
.....Hết.....
Họ tên giáo viên coi:..........................................................................................................
Họ tên giáo viên chấm:......................................................................................................
trờng tiểu học liên hoà

bài kiểm tra định kỳ giữ a kỳ I
môn tiếng việt lớp 5 (phần đọc hiểu)
Năm học : 2010- 2011
Thời gian: 30 phút
--------------------------
Họ và tên học sinh:......................................................
Lớp :.............................................................................
I. Đọc thành tiếng(5 điểm)

Bài đọc:......................................................................................................................
II. Đọc hiểu(5 điểm):
*Đọc thầm:
Sau trận ma rào
Một giờ sau cơn dông, ngời ta hầu nh không nhận thấy trời hè vừa ủ dột.
Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô nh đôi má em bé.
Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm ma xong, đang đợc mặt trời lau ráo,
lúc ấy trông nó vừa tơi mát, vừa ấm áp,....Khóm cây, luống cảnh trao đổi hơng
thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim
sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm
chớng có mùi thơm nồng nồng. ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim hơng,
vô số bớm chập chờn trông nh những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy.
Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên
cánh hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh
vờn là cảnh vắng lặng dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong
vo ve, có gió hồi hộp dới lá.
( Vích- to Huy- gô)
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
Câu 1( 0,5 điểm): Mùa hè, sau trận ma rào, mặt đất đợc so sánh với gì?
a. Đôi mắt của em bé.
b. Đôi má của em bé.
c. Mái tóc của em bé.
Câu 2(0,5 điểm): Trong bức tranh thiên nhiên( sau trận ma rào)này em thấy
cái đẹp nào nổi bật nhất?
a. Cây lá b. Chim chóc c. Bầu trời
Câu 3( 0,5 điểm):Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vờn sau
trận ma rào?
a. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve.
b. Tiếng gió hồi hộp dới lá.
c. Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve và tiếng gió hồi hộp dới lá.

Điểm
ĐTT:...........................
Đọc hiểu:...............
Điểm đọc:................
Đề chính thức
Câu 4(0,5 điểm): Trong bài có mấy hình ảnh so sánh?
a. Một hình ảnh so sánh.
b. Hai hình ảnh so sánh.
c. Ba hình ảnh so sánh.
Câu 5(0,5 điểm): Dòng nào nêu đúng nhất nội dung bài văn?
a. Tả khu vờn sau trận ma rào.
b. Tả vẻ đẹp tơi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận ma rào.
c. Tả bầu trời và mặt đất sau trận ma rào.
Câu 6( 0,5 điểm): Từ ấm áp thuộc từ loại nào?
a. Danh từ
b. Tính từ
c. Động từ
Câu 7(0,5 điểm): Dòng nào dới đây chỉ gồm các từ láy?
a. Lách cách, nồng nồng, tơi mát, chập chờn,lập lòe, vo ve, hồi hộp.
b. Lách cách, nồng nồng, chập chờn,lập lòe, mặt đất, vo ve, hồi hộp.
c. Lách cách, nồng nồng, chập chờn,lập lòe, ấm áp, vo ve, hồi hộp.
Câu 8(0,5 điểm): Từ nào trái nghĩa với hồi hộp?
a. bình tĩnh
b. lo lắng
c. hấp tấp
Câu 9(0,5 điểm): Từ nào đồng nghĩa với vắng lặng?
a. ồn ào
b. yên lặng
c. đông vui
Câu 10(0,5 điểm): Chủ ngữ trong câu sau là gì?

Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô nh đôi má em bé.
a. Mùa hè.
b. Mặt đất
c. Mùa hè, mặt đất
.....Hết.....
Họ tên giáo viên coi:.............................................................................................................
Họ tên giáo viên chấm:..........................................................................................................
trờng tiểu học liên hoà

bài kiểm tra định kỳ giữ a kỳ I
môn tiếng việt lớp4 (phần đọc hiểu)
Năm học : 2010- 2011
Thời gian: 30 phút
--------------------------
Họ và tên học sinh:......................................................
Lớp :.............................................................................
I. Đọc thành tiếng(5 điểm)
Bài đọc:......................................................................................................................
II. Đọc hiểu(5 điểm):
*Đọc thầm:
quê hơng
Quê Thảo là một vùng quê nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hơng
mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lý tỏa mùi hơng
thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà
tinh nghịch. Thảo sinh ra và lớn lên ở đây. Nơi thơm hơng cánh đồng lúa chín
ngày mùa, thơm những hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều
tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi.
Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng Thảo đi chăn trâu
cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cời rũ rợi. Chiều về thì đi theo các
anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và

xem đom đóm bay. Đom đóm ở quê thật nhiều trông cứ nh là những ngọn đèn
nhỏ bay trong đêm. Màn đêm giống nh nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen
thêu nhiều kim tuyến lấp lánh.
Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn
ã, sôi động chứ không yên tĩnh nh ở quê. Những lúc đó, Thảo thờng ngẩng
lên bầu trời đếm sao và mong đến kỳ nghỉ hè để lại đợc về quê.
( Văn học và Tuổi trẻ 2007)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
Câu 1( 1 điểm): Quê Thảo là vùng nào?
a. Vùng thành phố náo nhiệt.
b. Vùng nông thôn trù phú.
c. Vùng biển thơ mộng.
Câu 2( 0,5 điểm): Thảo nhớ và yêu những gì ở quê hơng mình?
a. Mái nhà tranh của bà, giàn hoa thiên lí tỏa hơng thơm ngát.
b. Tiếng võng kẽo kẹt mẹ đa.
c. Những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch.
Điểm
ĐTT:...........................
Đọc hiểu: .................
Điểm đọc:.................
Đề chính thức
d. Dòng sông với những chiếc thuyền trong những đêm trăng thanh, gió
mát.
e. Hơng thơm của cánh đồng lúa chín ngày mùa, của hạt gạo mẹ sàng
sảy.
f. Những cánh diều tuổi thơ bay cao.
Câu 3( 0,5 điểm):Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà?
a. Đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện vui.
b. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu, cào cào.
c. Trèo thuyền trên sông

d. Ra đình chơi, xem đom đóm bay.
Câu 4( 0,5 điểm):Vì sao thảo lại mong đến kỳ nghỉ hè để đợc về quê?
a. Vì quê Thảo rất giàu có.
b. Vì quê Thảo yên tĩnh, không ồn ã nh ở thành phố.
c. Vì Thảo rất yêu quê hơng, nơi có nhiều kỉ niệm gắn với tuổi thơ của
Thảo.
Câu 5( 1 điểm): Đom đóm đợc so sánh với những hình ảnh nào?
a. Những ngôi sao.
b. Những ngọn nến.
c. Những ngọn đèn.
Câu 6(0,5 điểm):Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a. Chỉ có vần
b. Chỉ có vần và thanh
c. Chỉ có âm đầu và vần
Câu 7(0,5 điểm): Dòng nào dới đây chỉ gồm các từ láy:
a. Trù phú, kẽo kẹt, rũ rợi, yên tĩnh, lấp lánh.
b. Trù phú, kẽo kẹt, rũ rợi, tinh nghịch, lấp lánh.
c. Trù phú, kẽo kẹt, rũ rợi, lấp lánh, ồn ã.
Câu 8( 0,5 điểm):Bài văn trên có máy danh từ riêng?
a. Một từ. Đó là từ nào?........................................................................
b. Hai từ. Đó là từ nào?.........................................................................
c. Ba từ . Đó là từ nào?........................................................................
.....Hết.....
Họ tên giáo viên coi:.............................................................................................................
Họ tên giáo viên chấm:..........................................................................................................
trờng tiểu học liên hoà

bài kiểm tra định kỳ giữ a kỳ I
môn tiếng việt lớp2 (phần đọc hiểu)
Năm học : 2010- 2011

Thời gian: 30 phút
--------------------------
Họ và tên học sinh:......................................................
Lớp :.............................................................................
I. Đọc thành tiếng(5 điểm)
Bài đọc:......................................................................................................................
II. Đọc hiểu(5 điểm):
*Đọc thầm:
Bàn tay dịu dàng
Bà của An mới mất nên An xin nghỉ học mấy ngày liền. Sau đám tang
bà, An trở lại lớp, lòng nặng trĩu nỗi buồn. Thế là chẳng bao giờ An còn đợc
nghe bà kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ An còn đợc bà âu yếm, vuốt ve
Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. Thầy giáo bớc vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra
bài làm ở nhà của học sinh.
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
- Tha thầy, hôm nay em cha làm bài tập.
Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, th-
ơng yêu. An nói tiếp:
- Nhng sáng mai em sẽ làm ạ!
- Tốt lắm! Thầy biết em nhất định sẽ làm ! Thầy khẽ nói với An.
Phỏng theo xu khôm lin xki
( Mạnh Hởng dịch)
Khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dới đây:
Câu 1( 1.5đ): Thầy giáo không trách An khi biết An cha làm bài tập vì:
A. Thầy biết An là cậu bé lời học.
B. Thầy rất thông cảm với nỗi buồn của An, với tấm lòng quí mến bà
của An. Thầy biết vì An thơng nhớ bà quá mà không làm bài chứ không phải
em lời
C. Thầy thấy An buồn vì nhớ bà.
Điểm

ĐTT:.......................
Đọc hiểu:...........
Điểm đọc:..........
Đề dự bị

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×