Tải bản đầy đủ (.doc) (218 trang)

ngữ văn 6 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 218 trang )

Ngày soạn: 10/08/2010 Tuần :1
Ngày dạy: 16/08/2010 Tiết : 1
Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A-Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghóa và những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên”.
2. Kỹ năng: Biết đọc, kể, phân tích truyện.
3. Thái độ: Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết kì ảo. Hiểu được nguồn gốc của mình.
Qua đó thể hiện lòng tự hào.
B-Chuẩn bị:
-GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ (sơ đồ của các thể loại văn học dân gian), tranh
photo minh họa.
-HS: SGK, vở soạn, vở ghi chép.
C. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ……:
D.Tiến trình dạy học:
I. Ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS (3’)
III. .Bài mới:
Giới thiệu bài (1’)
Từ bao đời nay người Việt Nam luôn tự hào khi nói đến nguồn gốc của mình. Mọi người thường
cho rằng mình là con Rồng, cháu Tiên.Vì sao mọi người có thể tự hào khi nói đến nguồn gốc của
mình như vậy? Để trả lời câu hỏi này, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu truyện " Con Rồng
cháu Tiên"!
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
Trường THCS Thường Thới Tiền 1 GV: Trần Thò Mộng Trinh

10’
5’


5’
I. Giới thiệu chung
1. Đònh nghóa truyền thuyết.
TT là loại truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện lòch sử có các
yếu tố hoang đường kì ảo thể hiện
cách đánh giá của nhân dân.
2. Đọc và tìm hiểu từ khó.
3.Bố cục: 3 phần
- P1: từ đầu  “Long Trang” ( Giới
thiệu về LLQ và AC)
- Tiếp theo  “lên đường” ( Việc kết
duyện, sinh nở và chia con)
- P3: Còn lại ( kết quả)
II. Tìm hiểu văn bản
1.Nguồn gốc, hình dáng và tài năng
của hai nhân vật chính:
- LLQ : Nòi Rồng, con trai thần Long
Nữ, sức khoẻ vô đòch, có nhiều phép
lạ.
- u Cơ : Dòng Tiên, dòng họ thần
nông, xinh đẹp tuyệt trần.
 Hai nhân vật đều là thần, lớn lao,
đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dáng và tài
năng.
2. Giải thích nguồn cội của dân tộc
Việt nam:
- Sinh ra rừ bọc trăm trứng.
- Mang nòi giống Rồng – Tiên.
 Văn bản nhằm giải thích sự phong

phú, đa dân tộc của cộng đồng người
Việt.
HĐ1: Tìm hiểu chung về
năn bản (vấn đáp, gợi mở).
H: Dựa vào chú thích * em
hãy cho biết TT là gì?
- GV hướng dẫn HS đọc: rõ
ràng, mạch lạc, nhấn mạnh
các chi tiết thần kì, chú ý
thể hiện lời của LLQ và AC:
+ AC: lo lắng, than thở.
+ LLQ: tình cảm, ân cần,
chậm rãi.
H: Giải thích nghóa của các
từ “Thần nông, tập quán”?
H: Văn bản có thể chia làm
mấy phần ? Nội dung chính
của mỗi phần ?
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
(vấn đáp, gợi mở, thảo luận
nhóm)
H: Tìm những chi tiết nói về
nguồn gốc, hình dáng và tài
năng của Lạc Long Quân và
Âu Cơ ?
H: Qua các chi tiết đó em có
nhận xét gì về hai vò thần
này?
H: Cuộc hôn nhân giữa LLQ
và AC có gì kì lạ?


H: Chuyêïn kết hôn đã kì lạ
nhưng chuyện sinh nở còn kì
lạ hơn, chuyện sinh nở có gì
đặc biệt?
H: Điều gì đã xảy ra với gia
đình LLQ và AC ?
H: Tình thế ấy đã được giải
quyết như thế nào?
-TT là loại truyện dân
gian kể về các nhân
vật và sự kiện lòch sử
có các yếu tố hoang
đường kì ảo thể hiện
cách đánh giá của
nhân dân.
- Dựa vào chú thích
SGK. HS phát biểu ý
kiến
- P1: từ đầu  “Long
Trang” ( Giới thiệu về
LLQ và AC)
-Tiếptheo “lên
đường” ( Việc kết
duyện, sinh nở và chia
con)
- P3: Còn lại ( kết quả)
- Lạc Long Quân : Nòi
Rồng, con trai thần
Long Nữ, sức khoẻ vô

đòch, có nhiều phép lạ.
- Âu Cơ : Dòng Tiên,
dòng họ thần nông,
xinh đẹp tuyệt trần.
 Hai nhân vật đều là
thần, lớn lao, đẹp đẽ
về nguồn gốc, hình
dáng và tài năng.
- HS độc lập phát biểu,
lớp nhận xét, bổ sung.
- Sinh ra bộc trăm
trứng.
- Gia đình ly tán.
- 50 theo cha xuống
biển, 50 con xuống mẹ
Trường THCS Thường Thới Tiền 2 GV: Trần Thò Mộng Trinh

5’
5’
5’
5’
3. Ước nguyện muôn đời của dân tộc
Việt Nam:
Truyện có nhiều chi tiết tưởng tươnïg
kì ảo có tác dụng:
- Suy tôn nguồn gốc cao quý của con
người Việt Nam.
- Phản ánh ước nguyện đoàn kết,
thống nhất của cộng đồng người Việt.
(Bác Hồ luôn đề cao truyền thống

đoàn kết giữa các dân tộc tên mọi
miền đất nước).
- Lý tưởng hoá nhân vật Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK trang 8
IV. Luyện tập:
1. - Quả Bầu Mẹ _ Khơ Mú.
- Quả trứng to nở ra con người.
2. HS kể diễn cảm văn bản “ con Rồng
cháu Tiên”.
GV cho HS thảo luận 3’
H: Cuộc chia tay phản ánh
điều gì của nhân dân ta?
H:Tìm các chi tiết tưởng
tượng kì ảo trong truyện?
H: Tưởng tượng là gì?
H: Nó có vai trò và tác dụng
như thế nào?
H: Ngày nay, nhân dân ta có
phát huy tinh thần đoàn kết
ấy không?
HĐ 3: Tổng kết:(vấn đáp,
nâu vấn đề)
H:Truyền thuyết "Con Rồng
cháu Tiên" có ý nghóa gì ?
HĐ 4: Hướng dẫn luyện
tập (vấn đáp):
H: Ngoài văn bản vừa học,
em biết thêm văn bản nào

khác nói về nguồn gốc dân
tộc?
H: Những truyện ấy mang ý
nghóa gì?
GV yêu cầu HS kể lại văn
bản: kể đúng giọng, diễn
cảm, đúng cốt truyện.
lên non.
- Chia nhóm thảo
luận(4 nhóm):
 Thể hiện sự phong
phú dân tộc.
- HS lần lượt tìm và
độc lập phát biểu.
- HS độc lập phát biểu.
- Suy tôn nguồn gốc.
- Theo lời dạy của Bác
Hồ, luôn đề cao truền
thống đoàn kết giữa
các dân tộc anh em.
- HS dựa vào phần ghi
nhớ, nêu ý kiến.
- HS lần lượt phát biểu.
 Khẳng đònh sự gần
gũivề cội nguồn và sự
giao lưu văn hoá giữa
các dân tộc người trên
đất nước.
- HS kể lại văn bản.
Ngày soạn: 10/08/2010 Tuần :1

Trường THCS Thường Thới Tiền 3 GV: Trần Thò Mộng Trinh

Ngày dạy: 16/08/2010 Tiết : 2
Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
(Tự học có hường dẫn)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu hơn đònh nghóa TT, hiểu nội dung, ý nghóa của TT "BCBG". Chỉ
ra và hiểu được ý nghóa của các chi tiết tưởng tượng kì ảo.
2. Kỹ năng : Hiểu được phong tục làm BCBG ngày tết. Có thái độ tôn trọng nghề nông, yêu quý lao
động, có thái độ tôn kính tổ tiên.
3. Thái độ: Có thể tóm tắt được truyện. hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghóa của một truyện
truyền thuyết.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Sgk, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ(tóm tắt ý chính nội dung văn bản), tranh photo
minh họa.
- HS: Sgk, vở soạn, vở ghi chép.
C. Phương Pháp: vấn đáp. Nêu vấn đề, gợi mở, …….
D . Tiến trình dạy học :
I. Ổn định lớp: 1’
II.Kiểm tra cũ.(3’)
H: Truyền thuyết là gì?
 Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lòch sử có các yếu tố hoang đường kì
ảo thể hiện cách đánh giá của nhân dân.
H: Ý nghóa của TT " Con Rồng cháu Tiên" ?
 - Suy tôn nguồn gốc cao quý của con người Việt Nam.
- Phản ánh ước nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt
III. Bài mới
Giới thiệu bài(1’)
Hằng năm cứ mỗi khi tết đến xuân về nhân dân ta từ miền ngược đến miền xuôi, từ vùng rừng

núi đến miền biển đều nô nức gói bánh chưng bành giầy. Đó là một phong tục truyền thống tốt đẹp
và độc đáo của nhân dân ta.Ngày tết mà không có bánh chưng bánh giầy thì thiếu hẳn hương vò ngày
tết. Và mỗi khi nhìn thấy bánh chưng bánh giầy thì chúng ta lại nhớ đến truyền thuyết bánh chưng
bánh giầy. Đây là một truyền thuyết giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy đồng thời đề cao sự
thờ cúng tổ tiên của nhân dân ta.
Trường THCS Thường Thới Tiền 4 GV: Trần Thò Mộng Trinh

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
20’
5
5’
I. Hướng dẫn đọc, kể văn bản:
- Đọc mạch lạc, rõ ràng, diễn cảm.
- Chú ý lời thoại từng nhân vật.
- Kể diễn cảm, đúng cốt truyện.
- Đọc phân vai:
+ Người dẫn truyện.
+ Vua cha.
+ Thần giúp đỡ.
+ Lang Liêu.
 Đọc theo vai, đúng lời thọai, cốt
truyện, giọng rõ ràng.
II. Bố cục văn bản:
- P1: Từ đầu  “chứng giám” ( vua
cha đưa ra câu đố )
- P2: tt  “hình tròn” ( các Lang
chuẩn bò lễ )
- P3: còn lại ( giải đáp câu đố )
III. Ý nghóa văn bản:
- Văn bản vừa giải thích nguồn gốc

của “ Bánh Chưng, Bánh Giày”, vừa
phản ánh thành tựu văn minh nông
nghiệp ở buổi đầu dựng nước.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông
và sự thể hiện thờ kính Trời – Đất.
HĐ1: Hướng dẫn đọc, kể
văn bản:( vấn đáp)
- Gọi HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
- Gọi HS, chỉ đònh để phân
vai nhân vật.
+ Người dẫn truyện.
+ Vua cha.
+ Thần giúp đỡ.
+ Lang Liêu
- Yêu cầu HS đọc theo vai đã
chỉ đònh.
- GV nhận xét về cách đọc
của HS.
- GV yêu cầu HS kể lại văn
bản. (kể tóm tắt, chú ý lời
thoại)
 GV nhận xét chung.
HĐ2: hướng dẫn chia bố
cục văn bản: (vấn đáp)
H: Giải thích nghóa các từ : tổ
tiên, tiên vương, ghẻ lạnh.
H: Văn bản này có thể chia
làm mấy phần? Nội dung của
mỗi phần ?

HĐ3: Hướng dẫn HS phân
tích ý nghóa văn bản:(vấn
đáp, nêu vấn đề, thảo luận)
H: Vua chọn người nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
H: Ý đònh của Vua trong việc
chọn người nối ngôi là gì?
H: Hình thức cuộc thi tài giữa
các Lang ra sao?
H: Vì sao chỉ có Lang Liêu
được Thần giúp đỡ?
- HS đọc chậm.
- HS lắng nghe.
-HS nhận vai nhân vật.
- Lớp nhận xét về cách
đọc.
- Lắng nghe.
- Kể văn bản.
- Lớp nhận xét
- HS lần lượt dựa vào
chú thích sgk giải thích
từ khó.
- HS chia bố cụ văn bản.
-Vua già, muốn truyền
ngôi.
- Hiểu và hợp ý Vua,
người có tài, đức.
- Câu đố.
- Là người nhiều thiệt
thòi, thật thà…

HS chia nhóm thảo luận,
đại diện nhóm phát biểu,
nhóm khác nhận xét.
Trường THCS Thường Thới Tiền 5 GV: Trần Thò Mộng Trinh

5’
IV. Luyện tập:
1. Ý nghóa của việc làm bánh ngày
Tết của nhân dân ta?
- Thể hiện sự tôn kính tổ tiên.
- Phong tục ngày Tết
2. Phát biểu cảm nghó về văn bản và
nhân vật.
- GV cho HS thảo luận nhóm
3’: Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu được chòn làm vật
tế Trới – Đất?”
 Hiểu được ý Thần(dùng
gạo, thứ quý nhất làm bánh),
hợp ý Vua cha(có ý nghóa
tượng trưng), có ý nghóa thực
tế. Chứng tỏ tài, đức của
Lang Liêu.
HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập
(vấn đáp, thảo luận)
- GV yêu cầu học sinh đọc
câu hỏi và độc lập suy nghó
trả lời.
- Cho HS phát biểu cảm nghó.
- Đọc, trả lời.

- Phát biểu cảm nghó.
III. Củng cố (3’) :
H: Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. Nêu ý nghóa của các chi tiết tưởng tượng đó.
 HS tìm và nêu ý nghóa các chi tiết.
IV. Dặn dò (2’) :
- Đọc lại văn bản, xem lại phần trả lời các câu hỏi.
- Chuẩn bị bài mới: “ Từ và cấu tạo của từ tiếng việt”
- Đọc và chuẩn bị các câu hỏi sgk.
- Tìm hiểu từ là gì? Thế nào được gọi là từ đơn, từ phức
Ngày soạn:10/08/2010 Tuần :1
Trường THCS Thường Thới Tiền 6 GV: Trần Thò Mộng Trinh

Ngày dạy:18/08/2010 Tiết : 3
Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A-Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, khái niệm về từ. đơn vò cấu
tạo từ.
2. Kỹ năng: Có thể phân biệt được từ đơn, từ ghép, từ láy, vận dụng để tạo từ, từ để tạo câu.
3. Thái độ: Hiểu được sự phong phú đa dạng của từ Tiếng Việt.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Sgk, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ( sơ đồ từ và cấu tạo từ)
-HS: Sgk, vở soạn, vở ghi chép
C. Phương Pháp: vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm …….
C-Tiến trình dạy học:
I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. (3’)
III. Bài mới:
Giới thiệu bài(1’)
Các em đã học những văn bản, những văn bản ấy được cấu tạo từ những câu, câu lại được cấu
tạo từ những ngôn ngữ nhỏ hơn, vậy đơn vò ngôn ngữ đo ùlà gì? Và nó được cấu tạo như thế nào? Tiết

học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
I/ Từ là gì?
-Từ là đơn vò nhỏ nhất dùng
để đặt câu.
VD: dạy, dân, trồng trọt …
-Tiếng là đơn vò để cấu tạo
nên từ.
VD: con trâu, trồng trọt…
- Khi một tiếng có thể tạo
câu thì tiếng ấy trở thành từ.
VD: Mưa
HĐ1: Tìm hiểu từ là gì?(vấn
đáp, nêu vấn đề)
H: Lập danh sách các tiếng
trong ví dụ 1
H: Lập danh sách các từ trong
ví dụ 1.
H: Khi nào tiếng được gọi là
từ?

H: Như vậy thế nào là từ ? thế
nào là tiếng ?
* Bài tập:
1. Đặt câu với các từ sau:
“trường, hoa chuối, em, tươi
đẹp, có, giàn, rất”.
2. Xác đònh số lượng từ và
tiếng có trong câu sau?

-Tiếng: thần, dạy, dân, cách,
trồng, trọt, chăn, nuôi, và,
cách, ăn, ở.
-Từ: thần, dạy, dân, cách,
tròng trọt, và, cách, ăn ở, chăn
nuôi.
- Khi một tiếng có thể dùng để
đặt câu.
- Là đơn vò nhỏ nhất dùng để
đặt câu.
 Trường em có giàn hoa
chuối rất tươi đẹp.
HS xác đònh.
Trường THCS Thường Thới Tiền 7 GV: Trần Thò Mộng Trinh

15’
10’
II/ Từ đơn và từ phức:
- Từ chỉ có một tiếng là từ
đơn, từ có hai hoặc nhiều
tiếng là từ phức.
- Nhừng từ phức được cấu
tạọ bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau
về nghóa được gọi là từ
ghép. Còn các từ có quan hệ
láy âm giữa các tiếng được
gọi là từ láy.
III/Luyện tập:
1. a) Thuộc kiểu cấu toạ từ

ghép.
b) Các từ đồng nghóa với
từ nguồn gốc là: cội nguồn,
gốc gác, cội rễ…
c) Cậu mợ, cô dì, chú bác,
anh em, cháu chắt, …
2. - Theo giới tính: ông bà,
cha mẹ, anh chò, chú thiếm,
cậu mợ…
- Theo bặc: cha anh, cha
con, ông cháu, anh em, bác
cháu, bà cháu…
3. Cách chế biến: bánh rán,
bánh nướng,
Chất liệu bánh: bánh nêùp,
bánh tôm, bánh tẻ,
Tính chất của bánh: bánh
dẻo, bánh xốp,
Hình dáng của bánh: bánh
gói, bánh gấp
4. Từ láy trong câu in đậm
miêu tả cái gì?
5. Tìm 3 ví dụ cho mỗi yêu
cầu sau:
“ Phong cảnh trường em rất tươi
đẹp”
HĐ2: Tìm hiểu từ đơn và từ
phức.(vấn đáp, thảo luận)
H: Điền các từ trong Vd2 vào
bảng phân loại?

H: Dựa vào bảng phân loại em
hãy cho biết thế nào từ đơn ?
thế nào là từ phức ?
H: Từ ghép và từ láy có gì khác
nhau ?
=> Từ láy có quan hệ láy âm.
H: Những từ phức được tạo ra
bằng cách nào?
HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập
(vấn đáp, thảo luận)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
bài tập và trả lời các câu hỏi.
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2: sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc?
- Theo giới tính(nam, nữ).
- Theo bậc(trên, dưới).
GV treo bảng phụ bái tập. Yêu
cầu HS lên bảng điền từ tìm
được.
H: Từ láy trong câu in đậm
miêu tả cái gì?
H: Tìm từ láy khác có tác dụng
miêu tả tương tự?
- GV yêu cầu HS đọc bài tập.
Chia nhóm thảo luận 3’
Từ đơn Từ, đấy,
nước, ta, …
Từ

phức
Từ
ghép
Chăn nuôi,
Bánh chưng,
Bánh giày.
Từ
láy
Trồng trọt
- HS độc lập phát biểu.
- Đọc yêu cầu và lên bảng
trình bày
HS đọc yêu cầu và chia nhóm
thảo luận(thảo luận bàn)
- Đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung.
-Tiếng khóc của người.
- Nức nở, sụt sùi, rưng rức…
HS thảo luận, đại diện nhóm
Trường THCS Thường Thới Tiền 8 GV: Trần Thò Mộng Trinh

a.Tả tiếng cười: khúc khích,
ha hả, sằng sặc…
b. Tả tiếng nói: khán khàn,
thủ thỉ, thỏ thẻ…
c. Tả dáng điệu: lừ đừ, lả
lướt, lắc lư…
a.Tả tiếng cười.
b. Tả tiếng nói.
c. Tả dáng điệu.

- GV chốt ý, nhận xét.
trình bày, nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố: (3’)
H: Em hãy cho biết thế nào là từ đơn, từ phức, từ láy, cho ví dụ?
 HS lần lượt trả lời và cho ví dụ.
H: Đặt câu với đủ thành phần và phân tích số từ, tiếng sử dụng trong câu ấy?
 Nhà em nằm cạnh Sông Hương êm đềm.
Gồm: 1 câu, 6 từ, 8 tiếng.
IV. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài: làm bài tập còn lại.
- Tự đặt câu và phân tích số lượng từ, tiếng, từ đơn, từ phức sử dụng trong câu đó.
- Chuẩn bị bài mới: “ giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”
- Chuẩn bị những câu hỏi sgk. Tìm hiểu văn bản là gì? Những kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của nó?
Ngày soạn: 10/08/2010 Tuần :1
Ngày dạy: 19/08/2010 Tiết : 3
Tập làm văn: GIAO TIẾP VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A-Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là văn bản, nắm được các loại văn bản và phương thức biểu đạt
tương ứng
2. Kỹ năng : Phân biệt được các loại văn bản thường gặp
3. Thái độ: Có thể vận dụng được các loại phương thức biểu đạt phù hợp với từng hoàn cảnh.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Sgk, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
-HS: Sgk, vở soạn, vở ghi chép.
C. Phương Pháp: vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận bàn ……
C-Tiến trình dạy học:
I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. (1’)

II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. (3’)
III. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1’)
Trường THCS Thường Thới Tiền 9 GV: Trần Thò Mộng Trinh

Trong cuộc sống hằng ngày các em đã sử dụng rất nhiều các loại văn bản vào các mục đích
khác nhau : đọc báo, đọc truyện, viết thư, viết đơn, nhưng có thể chưa biết gọi nó là văn bản, cũng
chưa gọi các mục đích cụ thể thành một tên gọi một cách khái quát là giao tiếp. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ hơn về điều đó.
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
13’
10’
15’
I/ Tìm hiểu chung về vb
và phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp.
- Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tình
cảm bằng phương thức biểu
đạt
- Văn bản là chuỗi lời nói
hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết
mạch lạc, vận dụng phương
thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục dích giao
tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản

Có sáu kiểu văn bản
thường gặp với các phương
thức biểu đạt tương ứng: tự
sự, miêu tả, biểu cảm, nghò
luận, thuyết minh, hành
chính công vụ. Mỗi kiểu
văn bản có mục đích giao
tiếp riêng.
II. Luyện Tập
* -Hành chính công vụ.
- Tự sự
- Miêu tả
HĐ1: Tìm hiểu chung về vb và
phương thức biểu đạt.(vấn đáp,
gợi mở)
- GV gọi HS đọc yêu cầu sgk.
? Trong cuộc sống khi có nguyện
vọng, tư tưởng, tình cảm muốn
biểu đạt cho người khác biết thì
chúng ta phải làm gì?
? Khi muốn biểu đạt những tư
tưởng tình cảm đó một cách đầy
đủ cho người khác hiểu thì chúng
ta phải làm gì?
H: Vậy giao tiếp là gì?
? Câu ca dao được sáng tác để
làm gì? Nó nói lên điều gì?
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau
như thế nào?


? Câu ca dao đã biểu đạt một ý
trọn vẹn chưa? Có thể trở thành
văn bản không?
? Qua khoả sát trên, em cho biết
văn bản là gì?
? Lấy vd cho mỗi phương thức
biễu đạt.
Gọi HS đọc bảng SGK
* Mở rộng, hướng dẫn trả lời câu
b,d,e.
GV yêu cầu HS đọc văn bản.
H:
HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập(vấn
đáp, nêu vấn đề).
- Phải nói hoăc viết.
- phải nói hay viết cho người
đó biết.
- Phải tạo lập vb có đầu có
đuôi, mạch lạc, có lý lẽ.
- Là hoạt động truyền đạt
thông tin
- Để nêu lên một lời khuyên.
-Chủ đề: giữ chí cho bền.
+ Về ý: câu 2 nói rõ câu 1.
+ Về luật:chữ thứ 6 của câu
trên vần với chữ thứ 6 của
câu dưới.
- Đã trọn vẹn một ý  trở
thành một văn bản.
- Trả lời.

- Từ sự: CRCT, BCBG…
- Miêu tả: Phong cảnh đền
Hùng.
- Biểu cảm: phát biểu cảm
nghó.
- Nghò luận: tục ngữ
- HCCV: đơn từ.
Trường THCS Thường Thới Tiền 10 GV: Trần Thò Mộng Trinh

-Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghò luận
1. a) Phương thức tự sự.
b) phương thức miêu tả
c) Phương thức nghò
luận
d) Phương thức biểu
cảm.
c) Phương thức thuyết minh
3. Củng cố : (4’) Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản?
4. Dặn dò: (1’) Học bài, làm bài tập.
Soại bài "Thánh Gióng".
Tuần :2 NS:
Tiết : 5,6 ND:
THÁNH GIÓNG
(TRUYỀN THUYẾT)
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
- Củng cố và khắc sâu hơn khái niệm truyền thuyết, nắm được nội dung ý nghóa và một số nét
nghệ thuật tiêu biểu của truyệïn truyền thuyết TG.
- Kể lại được truyện.

- Tự hào với truyền thống dân tộc.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
-HS: SGK, tập soạn, chuẩn bị bài.
C-Tiến trình dạy học:
Trường THCS Thường Thới Tiền 11 GV: Trần Thò Mộng Trinh

1. Ổn định lớp-kiểm tra bài cũ.(4’) Truyền thuyết là gì?
TT "Con Rồng cháu Tiên" có ý nghóa gì?
2.Bài mới-Giới thiệu bài(1’) Chúng ta đã tìm hiểu hai truyền thuyết "CRCT" và"BCBG".
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 truyền thuyết nữa là truyền thuyết "Thánh Gióng". Nếu truyền
thuyết " CRCT" và truyền thuyết "BCBG" là sự giải thích nguồn gốc dân tộc, những phong tục, đề
cao lòng thành kính đối với tổ tiên thì với truyền thuyết TG lại đề cao lòng yêu nước, đề cao con
người anh hùng cứu nước và ước mơ chiến thắng giặc ngoại xâm của dân tộc.
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
20’
15’
15’
I/ Giới thiệu văn bản.
1. Đọc và tìm hiểu văn bản.
2. Bố cục: 2 phần
- P1: từ đầu  lên trời (giới
thiệu về TG)
- P2: Còn lại (di tích lòch sử
còn lại)
II/ Tìm hiểu văn bản.
1.Hình tượng TG với những
màu sắc thần kì.
a) Sự ra đời thần kì.
- Bà mẹ ướm chân lên vết

chân to và về nhà thụ thai.
- 12 tháng mới sinh nở.
- Lên ba mà không biết nói
biết cười, đặt đâu nằm đấy
.
b) Sự trưởng thành thần kì
- Khi giặc tới, TG cất tiếng
nói đầu tiên: " mẹ ra mời sứ
giả vào đây"  thể hiện lòng
yêu nước.
- Lớn nhanh như thổi, vươn
vai thành tráng só.
HĐ1: Tìm hiểu chung về văn bản.
-Hướng dẫn HS đọc văn bản và
tìm hiểu chú thích.
Chú ý các chú thích: 1, 2, 4, 6, 10,
11, 17, 18, 19.
? Văn bản được chia làm mấy
phần? Nội dung chính của mỗi
phần?
HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
? Đoạn văn ở phần 1 kể lại những
việc gì của TG?
 Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu
từng nội dung.
? Sự ra đời của TG có gì đặc biệt?
? Sự trưởng thành của TG có gì kì
lạ?
? Khi giặc n xâm lược TG đã
làm gì? Chi tiết đó thể hiện điều

gì?
GV mở rộng: Suốt 3 năm không
nói là để bắt đầu nói là nói điều
quan trọng nhất, nói lời yêu nước.
Y thức đối với đất nước được đặt
lên đầu tiên, đối với người anh
hùng. thức đánh giặc cứu nước
đã tạo cho người anh hùng khả
năng hành động khác thường, thần
- Đọc và theo dõi.
- Sứ giả: người vâng mệnh
trên đi làm một việc gì đó
ở các đòa phương trong
nước và ngoài nước.
-2 phần
+ P1: từ đầu  “lên trời”
(giới thiệu về TG).
+ P2: Còn lại (di tích lòch
sử).
- Kể về sự ra đời, trưởng
thành, đánh giặc, bay về
trời.
- Bà mẹ ướm chân lên vết
chân to và về nhà thụ thai.
- 12 tháng mới sinh nở.
Lên ba mà không biết nói
biết cười, đặt đâu nằm
đấy.
- Khi giặc tới, TG cất
tiếng nói đầu tiên: " Mẹ ra

mời sứ giả vào đây"  thể
hiện lòng yêu nước.
- Lắng nghe.
Trường THCS Thường Thới Tiền 12 GV: Trần Thò Mộng Trinh

10’
10’
10’
c) Chiến công thần kì.
- Giết giặc chết như rạ.
- Roi sắt gãy nhổ cụm tre
đánh giặc tan vỡ.
- Bay về trời.
2. Di tích lòch sử còn lại.
- Còn đền thờ ở làng Phù
Đổng.
- Hội Gióng vào tháng tư.
- Tre đằng ngà.
- Làng cháy.
III/ Tổng kết
Hình tượng TG với nhiều
màu sắc thần kì là biểu tượng
rực rỡ của ý thức và sức mạnh
bảo vệ đất nước, đồng thời là
sự thể hiện quan niệm và ước
mơ của nhân dân ta ngay từ
buổi đầu lịch sử về người anh
hùng cứu nước chống ngoại
xâm.
kì. TG là hình ảnh của nhân dân

lúc bình thườg thì lặng lẽ khi đất
nước có ngoại xâm thì lập tức đáp
lời, thay đổi tầm vóc.
? Những chi tiết thể hiện sựï
trưởng thành của TG?
? TG trưởng thành nhờ sự đóng
góp của ai?
? Chi tiết bà con góp gạo nuôi cậu
bé co ý nghóa gì?
? Những chi tiết nào thể hiện
chiến công thần kì của TG?
? Em có nhận xét gì về chi tiết
"gậy tre gãy TG nhổ cụm tre bên
đường đánh giặc"?
? Chi tiết TG đánh giặc xong cởi
áo để lại bay về trời có ý nghóa
gì?
? Những di tích lòch sử nào còn lại
khiến mọi người tin TT TG là có
thật ?
HĐ3: Tổng kết văn bản.
? Hình tượng TG với nhiều màu
sắc thần kỳ mang ý nghóa gì?
- Lớn nhanh như thổi,
vươn vai thành tráng só.
- Nhờ cơm gạo của nhân
dân.
-Thể hiện tinh thần lòng
của nhân dân và tinh thần
đoàn kết.

- Giết giặc chết như rạ.
Roi sắt gãy nhổ cụm tre
đánh giặc tan vỡ. Bay về
trời.
- Đánh giặc bằng cả cỏ
cây của đất nước.
- Người anh hùng chiến
đấu vố tư, vì dân, vì nước,
không màng danh lợi.
- Còn đền thờ ở làng Phù
Đổng. Hội Gióng vào
tháng tư. Tre đằng ngà.
Làng cháy.
- Nội dung phần ghi nhớ
SGK.
3. Củng cố: (4’) Ýù nghóa của hình tượng TG?
4. Dặn dò : (1’) Học bài , soạn bài " Từ mượn".
Trường THCS Thường Thới Tiền 13 GV: Trần Thò Mộng Trinh

Tuần :2 NS:
Tiết : 7 ND:
TỪ MƯN
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
- Hiểu được thế naò là từ mượn.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lý.
- Trân trọng vốn từ ngữ.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
-HS: SGK, tập soạn, chuẩn bị bài.
C-Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp- kiểm tra bài cũ.(4’) - Từ là gì? Tiếng là gì? Cho ví dụ?
- Sự khác nhau giữa từ ghép và từ láy.
2.Bài mới-Giới thiệu bài(1’) Chúng ta luôn tự hào về Tiếng Việt của chúng ta- Tiếng Việt vừa
giàu vừa đẹp. Nhưng trong kho tàng ngôn ngữ dân tộc ngoài những từ thuần Việt ra chúng ta còn sử
dụng rất nhiều những từ mượn của nước ngoài. Vậy từ mượn là gì? Nguyên tắc mượn từ ra sao?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
20’
I/ Từ thuần Việt và từ
mượn.
1. Từ thuần Việt .
Là những từ do nhân dân ta
tạo ra.
VD: trai, gái, nước, cây…
2. Từ mượn.
Là những từ do nhân dân ta
vay mượn từ tiếng nước ngoài
để biểu thò sự vật, hiện tượng,
đặc điểm mà Tiếng Việt chưa
có từ thật thích hợp để biểu
thò.
VD: Tổ quốc, sơn hà.
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm từ
thuần Việt và từ mượn.
? So sanh hai từ “thủy” và
“nước”, em thấy từ nào dễ hiểu
hơn?
 Từ “nước” chính là từ thuần
Việt, do người Việt tạo ra.
? Vậy em hiểu từ thuần Việt

là những từ như thế nào?
? Gọi hs cho thêm ví dụ.
? Dựa vào chú thích bài
Thánh Gióng em hãy giải
thích từ “trượng, tráng só” ?
 Nhừng từ như từ “trượng,
- Từ “nước” dễ hiểu hơn.
- Lắng nghe.
-Là những từ do nhân dân ta
tạo ra.
- Cho thêm ví dụ.
-Trượng: đơn vò đo 10 thước
của TQ (tức 3.33m) ở đây
hiểu là rất cao.
Trường THCS Thường Thới Tiền 14 GV: Trần Thò Mộng Trinh

5’
- Bộ phận từ mượn quan trọng
nhất là bộ phận từ mượn
Tiếng Hán (gồm từ gốc Hán
và từ Hán Việt). Bên cạnh đó,
tiếng Việt còn mượn từ của
một số ngơn ngữ khác như
tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng
Nga,…
- Các từ đãû được Việt hoá cao
thì viết như từ thuần Việt. Các
từ mượn chưa được Việt hoá
hoàn toàn nhất là những từ
gồm hai tiếng trở lên ta nên

dùng gạch nối để nối các
tiếng với nhau.
II/ Nguyên tắc mượn từ.
Mượn từ là cách làm giàu
Tiếng Việt. Tuy vậy để bảo
vệ sự trong sáng ngôn ngữ
dân tộc không nên mượn từ
một cách tuỳ tiện.
tráng só” là từ mượn.
? Vậy từ mượn là gì?
? Câu hỏi 3.
? Nhận xét về cách viết từ
mượn nói trên ?
HĐ2: Tìm hiểu nguyên tắc
Viết từ mượn.
- Gọi một học sinh đọc ý kiến
của Bác.
? Em hiểu ý kiến của Bác như
thế nào?
? Từ đó em rút ra kết luận gì về
việc mượn từ?
Tráng só: người có sức mạnh
cường tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm việc.
(tráng: mạnh khoẻ, só : người
trí thức).
-Là những từ do nhân dân ta
vay mượn từ tiếng nước ngoài
để biểu thò sự vật, hiện tượng,
đặc điểm mà Tiếng Việt chưa

có từ thật thích hợp để biểu
thò.
- Mượn từ Tiếng Hán : sứ giả,
giang sơn, gan, buồm.
Mượn từ các ngôn ngữ khác:
ga, bơm, xô viết, ti vi, ra-di-o,
in-tơ-nét.
- Các từ đãû được Việt hoá cao
thì viết như từ thuần Việt. Các
từ mượn chưa được Việt hoá
hoàn toàn nhất là những từ
gồm hai tiếng trở lên ta nên
dùng gạch nối để nối các
tiếng với nhau.
- Học sinh đọc ý kiến của
Bác.
-Việc mượn từ vừa có mặt tích
cực vừa có mặt tiêu cực:
+ Tích cực: Làm giau ngôn
ngữ dân tộc.
+ Tiêu cực: Nếu lạm dụng sẽ
làm cho ngôn ngữ dân tộc bò
pha tạp.
- Mượn từ là cách làm giàu
Tiếng Việt. Tuy vậy để bảo
vệ sự trong sáng ngôn ngữ
dân tộc không nên mượn từ
một cách tuỳ tiện.
10’
III/ Luyện tập. HĐ3: hướng dẫn HS làm bài tập.

1 a) Hán Việt: vô cùng ngạc nhiên, tự nhiên, sính le õ.
b) Hán Việt: gia nhân
Trường THCS Thường Thới Tiền 15 GV: Trần Thò Mộng Trinh

c) Anh: Pốp, in-tơ-nét.
2. a) Khán giả, thính giả: ( khán = xem, thính = nghe, giả = người)
b) Yếu điểm: ( yếu = quan trọng, diểm= điểm)
c) Yếu lược: ( lược = tóm tắt )
d) Yếu nhân: ( nhân = người)
3. a) mét, ki-lô-mét, ki- lô- gam.
b) ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan
c) cátset, tivi, viôlông, gi ta.
4. a) phôn b) fan c) nốc ao
 Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Cũng có thể viết trong
những tin trên báo. Ưu điểm của các từ là ngắn gọn. Nhược điểm của các từ này là không trang
trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
3. Củng cố : (4’) - Từ mượn là gì?
- Cách viết từ mượn?
4. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ SGK
- Đọc phần đọc thêm.
- Soạn bài " Tìm hiểu chung về văn tự sự".
Tuần :2 NS:
Tiết : 8 ND:
T ÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự.
- Trên cơ sở hiểu mục đích giao tiếp của tự sự bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, tập soạn, chuẩn bị bài.
C-Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp-kiểm tra bài cũ(4’)- Văn bản là gì?
Trường THCS Thường Thới Tiền 16 GV: Trần Thò Mộng Trinh

- Có mấy kiểu văn bản?
2.Bài mới-Giới thiệu bài(1’) Chúng ta đã biết dựa vào phương thức biểu đạt người ta chia làm 6
loại văn bản và tương ứng với mỗi loại văn bản có một mục đích giao tiếp riêng. Để hiểu rõ hơn từng
loại văn bản chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong từng bài cụ thể. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kiểu
văn bản đầu tiên - văn banû tự sự.
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
20’
I/ Ýù nghóa và đặc điểm
chung của phương thức tự
sự
1) Đặc điểm
Tự sự là phương thức trình
bày một chuỗi các sự việc, sự
việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến một kết
thúc, thể hiện một ý nghóa.
2) Ý nghóa:
Tự sự giúp người kể giải
thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen chê.

HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của
phương thức tự sự.
? Hằng ngày các em có thường

được nghe kể chuyện và kể
chuyện cho người khác nghe
không? Thường kể những
chuyện gì?
? Văn bản tự sự Thánh Gióng
cho ta biết điều gì?
- Truyện kể về ai?
- Vào thời nào?
- Diễn biến sự việc?
- Kết thúc như thế nào?
? Hãy liệt kê các sự việc theo
thứ tự khác nhau của truyện.
 Ta thấy các sự kiện trong
truyện được trình bày theo một
thứ tự trước sau hợp lý, có đầu
có đuôi, sự việc xảy ra trước
thường là nguyên nhân của sự
việc xảy ra sau và cuối cùng
dẫn đến một kết thúc.
? Vậy theo em tự sự là gì?
? Qua cách kể dân gian truyện
TG ca ngợi người anh hùng
Làng Gióng. Vậy theo em tự sự
- Tự sự (tự :kể, sự: việc )
 kể chuyện.
- kể chuyện văn học, kể
chuyện đời thường.
- Kể về TG.
- Thời Hùng Vương thứ 6.
- Kể về sự ra đời, trưởgn

thành, giết giặc.
- Thăùng giặc và bay về trời.
-Các sự việc theo thứ tự
trước sau:
1. Sự ra đời của TG.
2. Sự trưởng thành của TG.
3. TG đi đánh giặc.
4. TG đánh tan giặc.
5. TG lên núi, cởi áogiáp và
bay về trời.
6. Vua lập đền thờ, phong
danh.
7. Những dấu tích còn lại
của TG.
-Tự sự là phương thức trình
bày một chuỗi các sự việc,
sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một
kết thúc, thể hiện một ý
nghóa.
-Tự sự giúp người kể giải
thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ
Trường THCS Thường Thới Tiền 17 GV: Trần Thò Mộng Trinh

giúp người kể làm gì? thái độ khen chê.
15’
II/ Luyện tập: HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập.
1. Trong truyện " ng già và thần chết " phương thức tự sự thể hiện ở chuỗi các sự việc:
- Ông già đẵn củi mang về.

- Vì xa nên mệt.
- Than thơ , muốn đỡ vất vã.
- Thần chết xuất hiện.
- ng già nói khác đi: " Nhờ thần chết nhấc hộ bó củi".
 Câu chuyện thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống. Dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết.
2. Bài thơ là thơ tự sự: kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn
đã mắc bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn phần của chuột và ngủ luôn
trong bẫy.
3. Hai văn bản này đều có nội dung tự sự:
- VB1: Kể lại lễ khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ 3 tại TP Huế 3 - 4 - 2002.
- VB2: Kể lại việc người u lạc đánh tan quân Tần xâm lược.
5. Bạn Giang nên kể một số thành tích của Minh cho các bạn trong lớp hiểu Minh là người
"chăm ngoan, học giỏi lại thương yêu giúp đỡ mọi người".
3. Củng cố :(4’) - Phương thức tự sự là gì ?
- Ý nghóa của phương thức tự sự ?
4. Dặn dò : (1’) - Học bài, làm BT 4.
- Chuẩn bò bài " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh".
Tuần :3 NS:
Tiết : 9 ND:
SƠN TINH THUỶ TINH
(TRUYỀN THUYẾT)
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
- Hiểu truyèn thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở Bắc bộ thời
Vua hùng dựng nước và khát vọng của người Việt Cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai,
lũ lụt bảo vệ cuộc sống của minh.
- Hiểu được một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Có thể kể lại được câu chuyện.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, tập soạn, chuẩn bị bài.

Trường THCS Thường Thới Tiền 18 GV: Trần Thò Mộng Trinh

C-Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp-kiểm tra bài cũ (4’) Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì có ý
nghóa gì?
2. Bài mới-Giới thiệu bài(1’) Dân tộc ta từ xưa đến nay vốn lấy nghề nông là nghề nghiệp chính
để sinh sống.Trong sản xuất nông nghiệp người dân sợ nhất là nạn lũ lụt,hạn hán. Để tồn tại mọi
người dân phải tìm mọi cách để sống, chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu thần kì ấy
đã được thần thoại hoá trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh mà hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
15’
10’
I/ Giới thiệu văn bản.
1. Đọc và tóm tắt.
2. Bố cục: 3 phần.
P1: Từ đầu  “mỗi thứ một đôi”
(Vua Hùng kén rể)
P2: tiếp theo  “rút quân” (Cuộc
chiến đấu giữa hai thần)
P3: Còn lại (Thuỷ Tinh trả thù Sơn
Tinh)
II/ Tìm hiểu văn bản.
1. Hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
và ý nghóa tượng trưng.
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung.
- Hướng dẫn hs đọc văn bản.
? Em hãy kể tóm tắt lại câu
chuyện.
- Hd hs tìm hiểu chú thích.

? Văn bản có thể chia làm
mấy phần? Nội dung của
từng phần.
? Truyện được gắn với thời
đại nào trong lòch sử Việt
Nam?
HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
-Trong truyện nhân vật
chính là ai?
- Lắng nghe và đọc vb.
- Kể tóm tắt câu chuyện.
- Tìm hiểu chú thích SGK.
-3 phần.
P1: Từ đầu  "mỗi thứ
một đôi (Vua Hùng kén
rể). P2: tiếp theo  rút
quân (Cuộc chiến đấu giữa
hai thần). P3: Còn lại
(Thuỷ Tinh trả thù Sơn
Tinh).
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
? Tìm những chi
tiết tưởng tượng
kì ảo miêu tả Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh?
? Cả hai vò thần
đều có nhiều
phép lạ, Vua đã
làm gì để chọn
con rể?

? Em có nhận xét
gì về các sính lễ
do Vua Hùng đặt
ra?
? Vì sao Vua
Hùng lại thiên vò
- Tìm chi tiết
SGK.
-Bàn với các lạc
hàu và ra điều
kiện sính lễ.
-Các sính lễ đều
ở vùng núi Vua
Hùng thiên vò ST.
- Vì Vua sớm
nhận ra TT là vò
thần phá hoại
Trường THCS Thường Thới Tiền 19 GV: Trần Thò Mộng Trinh

Tên Nơi ở Tài năng nghóa tïng
trưng
ST Núi
Tản
Viên
-Vẫy tay về phía
đông…
- Vẫy tay về phía
Tây…
- Là sức mạnh vó
đại của nhân dân

trong việc đáp
đê chống lũ lụt.
TT Miền
biển
-Gọi gió, gió đến.
-Hô mưa, mưa về.
- Là hiện tươnïg
mưa gió, lũ lụt
ghê gớm hàng
năm.
5’
5’
2. Hiện tượng lũ lụt hàng năm.
Thuỷ Tinh đén sau không lấy được vợ, đem lòng thù
hận nên hằng năm đem mưa gió, lũ lụt đánh Sơn Tinh.
III/ Tổng kết:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là câu chuyện tương tượng kì ảo,
giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước
mơ của người Việt Cổmuốn chế ngự thiên tai, đồng thời
suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các Vua Hùng.
ST?
? Cuối cùng ai đã
cưới được MN?
TT đã làm gì khi
không cưới được
vợ?
? Qua cuộc giao
tranh em hãy cho
biết ý nghóa tượng
trưng của hai

nhân vật?
? Theo em nhân
dân ta giải thích
hiện tượng lũ lụt
hằng năm là do
đâu?
? Truyền thuyết
nhằm giải thích
hiện tượng gì?
? Truyệïn thể hiện
ước mơ của nhân
dân như thế nào?
mùa màng, nhà
cửa của nhân
dân, còn ST là vò
thần đem lại trù
phú, ấm no cho
nhân dân  điều
đó chứng tỏ VH
đã rất sáng suốt
trong việc lựa
chọn nhân tài.
-ST cưới được vợ,
TT nổi giận đem
quân đuổi đánh.
-ST là sức mạnh
vó đại của nhân
dân trong việc
đáp đê chống lũ
lụt. TT là hiện

tương mưa gió,
bảo lụt ghê gớm
hàng năm
- TT đén sau
không lấy được
vợ, đem lòng thù
hận nên hằng
năm đem mưa
gió, lũ lụt đánh
ST.
- Dựa vào nội
dung phần ghi
nhớ SGK.
3. Củng cố (4’) - Truyền thuyết STTT nhằm giải thích hiện tượng gì?
- Truyệïn thể hiện ước mơ của nhân dân như thế nào?
4. Dặn dò (1’) Học bài, soạn bài " Sự tích Hồ Gươm".
Trường THCS Thường Thới Tiền 20 GV: Trần Thò Mộng Trinh

Tuần :3 NS:
Tiết : 10 ND:
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM)
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
- Hiểu được nội dung, ý nghóa của truyện cũng như vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện.
- Rèn luyện dược kó năng kể tóm tắt, kể diễn cảm được truyện.
- Tự hào về truyền thống của dân tộc.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, tập soạn, chuẩn bị bài.
C-Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp-kiểm tra phần chuẩn bị của HS (4’)- Ý nghóa của truyện ST, TT?
- Những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong
truyện?
2.Bài mới-Giới thiệu bài(1’) Chúng ta đã học bốn truyền thuyết đều là truyền thuyết về thời
Hùng Vương. Không chỉ trong thời đại dựng nước mới có truyền thuyết mà sau này trong cả thời đại
giữ nước chúng ta cũng có rất nhiều truyền thuyết ca ngợi những người anh hùng dân tộc. Truyền
thuyết “Sự tích Hồ Gươm” là một trong những truyền thuyết tiêu biểu.
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
10’
10’
I/ Giới thiệu chung
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục: 2 phần.
P1: từ đầu  “đất nước” (Long
quân cho nghóa quân mượn gươm
thần)
P2: Còn lại (Long quân đòi gươm
sau khi dất nước hết giặc)
II/ Tìm hiểu văn bản .
1. Long quân cho nghóa quân
mượn gươm thần đánh giặc.
HĐ1: Giới thiệu văn bản.
- Hướng dẫn HS đọc văn
bản.
- Tìm hiểu chú thích.
? Văn bản này có thể chia
làm mấy phần? Nội dung
của mỗi phần?
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
? Vì sao Long Quân cho

nghóa quân Lam Sơn
- Lắng nghe và đọc văn bản.
- Xem chú thích SGK.
- P1: từ đầu  “giết giặc”
(Long quân cho nghóa quân
mượn gươm thần)
P2: Còn lại (Long quân đòi
gươm sau khi dất nước hết
giặc)
- Vì giặc Minh đô hộ nước
ta, làm nhiều điều bạo
Trường THCS Thường Thới Tiền 21 GV: Trần Thò Mộng Trinh

5’
- Lê Thận thả lưới ba lần đếu bắt
được lưỡi gươm.
- Lê Thận ra nhập nghóa quân Lam
Sơn, lưỡi gươm khi gặp lê Lợi thì
sáng rực lên hai chữ "thuận thiên".
- Lê Lợi trên đường bò giặc đuổi thì
bắt được chuôi gươm nạm ngọc trên
ngọn cây.
- Lưỡi gươm tra vào chuôi gươm thì
vừa như in.
* nghóa của việc cho mượn gươm.
- Khả năng cứu nước có ở khắp nơi
từ vùng sông nước tới miền rừng
núi.
- Nguyệnïn vọng của dân tộc là
thống nhất trên dưới một lòng.

- Đề cao vai trò của chủ tướng Lê
Lợi.
2. Long quân đòi gươm sau khi đất
nước hết giặc.
- Một năm sau khi đánh đuổi giặc
Minh, nhân dòp Lê Lợi dạo chơi
trên hồ Tả Vọng, Long Quân đã sai
rùa vàng lên đòi lại gươm.
- Vua Lê trao gươm, rùa đớp lấy,
lặn xuống nước, từ đó hồ Tả Vọng
còn có tên là hồ Gươm hay hồ
mượn gươm thần.
? Lê Lợi đã nhận được
gươm như thế nào?
 Con số ba theo quan
niệm của nhân gian là con
số tượng trưng cho số
nhiều có ý nghóa khẳng
đònh.
? Chi tiết Lê Thận nhận
được lưỡi gươm dưới nước,
Lê lợi nhận được lưỡi
gươm trên cây theo em có
ý nghóa gì?
? Các bộ phận của gươm
rởi nhau khi khớp lại vừa
như in có ý nghóa gì?
 Trong sự kiện này ta
nhớ tới âm vang tiếng của
ông cha "kẻ miền núi

người miền xuôi… đừng
quên lời hẹn" (con Rồng
cháu Tiên)
? Chỉ ra sức mạnh của
gươm thần đối với nghóa
quân?
? Khi nào Long Quân cho
đòi gươm lại?
? Cảnh đòi gươm và trả
gươm diễn ra như thế nào?
ngược. vùng lam Sơn
nghóa quân nổi dậy chống
giặc nhưng buổi đầu thế lực
còn yếu, nhiều lần thua trận.
- Lê Thận thả lưới ba lần
đếu bắt được lưỡi gươm.
Lê Thận gia nhập nghóa
quân Lam Sơn, lưỡi gươm
khi gặp lê Lợi thì sáng rực
lên hai chữ "Thuận thiên".
Lê Lợi trên đường bò giặc
đuổi thì bắt được chuôi
gươm nạm ngọc trên ngọn
cây.
Lưỡi gươm tra vào chuôi
gươm thì vừa như in.
- Khả năng cứu nước có ở
khắp nơi từ vùng sông nước
tới miền rừng núi.
- Nguyên vọng của dân tộc

là thống nhất trên dưới một
lòng.
Đề cao vai trò của chủ
tướng Lê Lợi.
- Nhuệ khí tăng, quân Minh
bạt vía, gươm thần mở
đường.
- Một năm sau khi đánh đuổi
giặc Minh.
- Nhân dòp Lê Lợi dạo chơi
trên hồ Tả Vọng. Long quân
đã sai rùa vàng lên đòi lại
gươm.
Trường THCS Thường Thới Tiền 22 GV: Trần Thò Mộng Trinh

5’
Hoàn Kiếm.
III/ Tổng kết.
Bằng những chi tiết tưởng tượng
kì ảo, giàu ý nghĩa, truyện STHG ca
ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất
nhân dân và chiến thắng vẻ vang của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc
Minh xâm lược do Lê Lợi lãnh đạo ở
đầu thế kỉ XV.
Truyện cũng nhằm giải thích tên
gọi hồ Hồn Kiếm, đồng thời thể
hiện khát vọng hòa bình của dân tộc.
HĐ3: Tìm hiểu ý nghóa
của truyện.

? Sau khi tìm hiểu truyện
"Sự tích HG" em thấy
truyện có ý nghóa gì?
? Theo em ý gnhóa của
tên Hồ Hoàn Kiếm là gì?
- Nội dung phần ghi nhớ
SGK.
- ý nghóa của tên Hồ Hoàn
Kiếm là:
+ Đánh dấu sự chiến thắng
hoàn toàn của nghóa quân
Lma Sơn.
+ Phản ánh tư tưởng yêu hoà
bình của dân tộc ta: khi có
giặc thì phải cầm gươm để
đánh giặc nhưng khi không
còn giặc thì không cần gươm
nữa.
+ trả gươm có nghóa là gươm
còn đó.
5
IV/ Luyện tập: HĐ4: Hướng dẫn hs làm bài tập
2. Vì nếu vậy thì không thể hiện được tính chất toàn dân, toàn diện, trên dưới một lòng của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thanh gươm thống nhất
và hội tụ tư tưởng, tình cảm của toàn dân trên mọi miền đất nước.
3. Nếu trả gươm ở Thanh Hoá thì ý nghóa của truyện sẽ bò giới hạn. Bởi vì Thăng Long là thủ
đô, tượng trưng cho cả nước nên trả Gươm ở hồ Tả Vọng của Thăng Long mới thể hiện được tư
tưởng yêu Hoà Bình và tinh thần của cả nước của nhân dân.

3. Củng cố (4’): - Cho biết ý nghóa của truyện "Sự tích Hồ Gươm"?

- Ý nghóa của tên gọi Hồ Hoàn Kiếm.
4. Dặn dò(1’) : Học bài, soạn bài" Sự việc và nhân vật trong văn tự sự".
Tuần :3 NS:
Tiết : 11,12 ND:
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A-Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
- Hiểu thế nào là sự việc và nhân vật trong văn tự sự, đặc điểm và cách thể hiện sự việc và
nhân vất trong tác phẩm tự sự.
- Quan hệ giũa sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Rèn luyện kó năng nhận diện và phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết
trong truyện.
B-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo, giáo án, bảng phụ.
Trường THCS Thường Thới Tiền 23 GV: Trần Thò Mộng Trinh

- HS: SGK, tập soạn, chuẩn bị bài.
C-Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp- kiểm tra bài cũ (4’) Nêu đặc điểm và ý nghóa của phng thức tự sự.
2.Bài mới-Giới thiệu bài(1’) Trong một tác phẩm tự sự bao giờ cũng có các sự việc, sự kiện, các
nhân vật chính và nhân vật phụ. Đó là hai đặc điểm cốt lỗi của tự sự. Hôm nay chúng sẽ cùng nhau
tìm hiểu nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
TG NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
25’
I/ Đặc điểm của sự
việc và nhân vật
trong văn tự sự.
1.Đặc điểm của sự
việc trong văn tự sự.
- Các sự việc được
sắp xếp theo một trật

tự diễn biến phù hợp.
- Sự việc trong tự sự
phải được kể cụ thể.
- Sự việc trong văn tự
sự phải được lựa chọn
cho phù hợp với tư
tưởng cần biểu đạt.
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của sự
việc trong văn tự sự.
- GV treo bảng phụ các sự việc
trong truyện ST,TT.
? Chỉ ra các sự việc khởi đầu, sự
việc phát triển, sự việc cao trào
và sự việc kết thúc trong các sự
viẹc trên?
? Em có nhận xét gì về mối
quan hệ nhân quả giữa các sự
việc?
? Như vậy các sự việc trong
phương thức tự sự được sắp xếp
như thế nào?
? Các sự việc này có thể bỏ bớt
sự việc nào không? Vì sao?
? Nếu kể chuyện mà chỉ có 7 sự
việc như trên thì có hấp dẫn
không? Vì sao?
 GV đưa bảng phụ có 6 yếu tố
trên.
-SV khởi đầu: 1
- SV phát triển: 2,3,4

- SV cao trào: 5,6
- SV kết thúc: 7
- Sự việc trước là nguyên nhân của
sự việc sau, sự việc sau là kết quả
của sự việc trước và lại là nguyên
nhân của sự việc sau nữa, cứ thế
cho đến hết chuyện.
-Sắp xếp theo một trình tự nhất
đònh.
-Không thể bỏ bớt sự việc nào, vì
các sự việc móc nối với nhau. Nếu
bỏ bớt sự việc nào đó thì cốt truyện
sẽ bò phá bỏ.
- Không, vì trừu tượng, khô khan.
 Truyện hay phải cáo sự việc cụ
thể, phải có chi tiết và có đủ 6 yếu
tố:
+ Nhân vật: VH, ST, TT,…
+ Ở đâu: đất Phong Châu.
+ Thời gian: Thời Vua Hùng.
+ Nguyên nhân: Sự ghen tuông dai
dẵng của TT.
+ Diễn biến: Những trận đánh của
hai thần.
+ Kết quả: TT thua, không chòu và
hằng năm cuộc chiến giữa hai thần
vẫn xảy ra.
Trường THCS Thường Thới Tiền 24 GV: Trần Thò Mộng Trinh

25’

2. Nhân vật trong văn
tự sự.
- NV trong văn tự sự
là kẻ thực hiện các sự
việc và là kể được thể
hiện trong văn bản.
- NV chính đóng vai
trò chính trong việc
thể hiện tư tưởgn của
văn bản. NV phụ chỉ
giúp nhân vật chíng
hoạt động.
- NV thể hiện qua các
mặt: tên gọi, lai lòch,
tính nết, hình dáng,
việc làm.
? Theo em có thể xoá yếu tố
thời gian, đòa điểm trong truyện
được không? Vì sao?
? Có thể bỏ sự việc vua Hùng ra
điều kiện kén rễ đi được không?
Vì sao?
? Sự việc Thuỷ Tinh tức giận có
lý hay không? Lý ấy ở chỗ nào?
? Em hãy cho biết sự việc nào
thể hiện mối thiện cảm của Vua
Hùng đối với ST.
? Việc ST thắng TT nhiều lần
có ý nghóa gì?
? Có thể để cho TT thắng ST

được không? Vì sao?
? Có thể xáo bỏ sự việc TT
hằng năm lại dâng nước lên
được không? Vì sao?
? Qua ba câu hỏi mà chúng ta
vừa tìm hiểu em hãy cho biết sự
việc trong văn tự sự được miêu
tả như thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu nhân vật trong
văn tự sự.
? Trong truyện ST,TT ai là nhân
vật chính có vai trò quan trọng.
? Ai được nói tới nhiều nhất.
? Ai là nhân vật phụ? Nhân vật
phụ có cần thiết không? Có thể
bỏ được không?
? Các nhân vật ST, TT được
giới thiệu như thế nào?
? Vậy nhân vật trong văn tự sự
là gì?
? Có mấy loại nhân vật?
- Không, vì như thế truyện sẽ thiếu
tính thuyết phục và sẽ không còn
mang tính truyền thuyết.
- Nếu không đưa ra điều kiện kén
rễ thì hai thần không có lý do để so
tài.
- Có lí vì:
+ TT kiêu ngạo cho rằng mình
chẵng kém ST chỉ vì đến sau mà

mất vợ.
+ Tính ghen tuông của TT.
-Điều kiện kén rễ có lợi cho ST
cùng với giọng kệ trang trọng khi
nhắc tới ST và Vua Hùng.
- Con người đã chiến thắng thiên
tai.
- Không thể vì nếu TT thắng thì con
người sẽ ngập tràn trong nước,
không thể tồn tại.
- Không vì sẽ không giải thích được
hiện tượng lũ lụt hàng năm ở nước
ta
- Nội dung phần ghi nhớ SGK.
-Sơn Tinh,Thuỷ Tinh.
- Sơn Tinh,Thuỷ Tinh
-NV phụ: MN, VH, lạc hầu…Nhân
vật phụ rất cần thiết không thể bỏ
được vì nhân vật phụ giúp nhân vật
chính hoạt động.
- Giới thiệu bằng cách gọi tên, giới
thiệu lai lòch, kể các việc làm.
- Nội dung phần ghi nhớ SGK.
- Có hai loại nhân vật: NV chính và
NV phụ.
Trường THCS Thường Thới Tiền 25 GV: Trần Thò Mộng Trinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×