Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tuần 1: Giáo án Ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.76 KB, 7 trang )

1’
10’
4’
5’
Ngày dạy: Bài 1
Tuần 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN
Tiết 1 (Truyền thuyết)
A/ Yêu cầu:
Giúp học sinh hiểu được ý nghóa sơ lược về truyền thuyết.
Hiểu được nội dung , ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng.
Kể lại được truyện.
B/ Đồ dùng dạy, học:
- Giáo viên: sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh: sách giáo khoa.
C/ Lên lớp:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: không.
* Hoạt động 2: Giới thiệu:
Truyện “Con Rồng cháu Tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu cho chuỗi truyền thuyết
về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung truyện “Con
Rồng cháu Tiên” là gì? Có hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao qua bao đời, nhân dân ta
rất tự hào, yêu thích truyền thuyết này?
* Hoạt động 3: Giảng bài:
I. Yêu cầu đọc, kể, giải từ khó:
1. Yêu cầu đọc, kể:
- Rõ ràng, rành mạch, nhấn mạnh các chi tiết li kì. Cố gắng thể hiện lời đối thoại của
Long Quân và Âu Cơ. giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở. Giọng Long Quân: tình cảm, ân cần.
- Giáo viên đọc, kể một lần, học sinh kể một lần.
2. Giáo viên kiểm tra, học sinh giải thích các chú thích: Ngư tinh, tập quán, nòi, vô đòch
(sách giáo khoa trang 7).
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Nguồn gốc Long Quân và Âu Cơ:


Long Quân Âu Cơ
- Thuộc nòi rồng. - Thuộc dòng tiên.
- Ở dưới nước. - Ở miền núi.
- Con thần Long Nữ. - Dòng họ Thần Nông.
- Có tài năng, phép lạ. - Xinh đẹp tuyệt trần.
* Những chi tiết
nào trong truyền
thuyết thể hiện tính
chất kì lạ, lớn lao,
đẹp đẽ về nguồn
gốc và hình dạng?
- Nguồn gốc.
- Tập quán.
- Lai lòch.
- Tài năng.
2. Việc sinh con và chia con:
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con. Đàn
con không cần bú mà lớn nhanh, khoẻ mạnh như
thần.
* Chuyện sinh nở
của Âu Cơ có gì kì
lạ?
* Sinh trứng, nở
con, không bú,
lớn nhanh, khoẻ
mạnh.
- Vì tập quán khác nhau mà phải chia con,
chia nhau cai quản các phương.
* Nguyên nhân?
* Lời dặn của Long

Quân phản ánh ý
nguyện gì?
* Nửa cuối truyện
cho ta biết thêm
điều gì về xã hội,
phong tục, tập quán
của người Việt cổ?
* Tập quán khác
nhau.
* Đoàn kết, gắn
bó, giúp đỡ lẫn
nhau.
* Tên nước: Văn
Lang
Thủ đô: Phong
Châu.
Con trưởng:
vua Hùng.
 Xã hội Văn
Lang thời đại các
vua Hùng: là xã
hội văn hoá dù
còn sơ sài.
3. Chi tiết tưởng tượng kì ảo và tác dụng:
- Các hình tượng, các nhân vật có phép lạ,
bọc trăm trứng...
- Thể hiện tính chất lớn lao, đẹp đẽ; tăng
tính hấp dẫn, linh thiên hoá...
III. Tổng kết:
Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo

nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và
thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng.
* Cho đọc ghi nhớ.
1. Nguồn gốc Long Quân và Âu Cơ:
Long Quân Âu Cơ
- Thuộc nòi rồng. - Thuộc dòng tiên.
- Ở dưới nước. - Ở miền núi.
- Con thần Long Nữ. - Dòng họ Thần Nông.
- Có tài năng, phép lạ. - Xinh đẹp tuyệt trần.
* Những chi tiết
nào trong truyền
thuyết thể hiện tính
chất kì lạ, lớn lao,
đẹp đẽ về nguồn
gốc và hình dạng?
- Nguồn gốc.
- Tập quán.
- Lai lòch.
- Tài năng.
2. Việc sinh con và chia con:
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm con. Đàn
con không cần bú mà lớn nhanh, khoẻ mạnh như
thần.
* Chuyện sinh nở
của Âu Cơ có gì kì
lạ?
* Sinh trứng, nở
con, không bú,
lớn nhanh, khoẻ
mạnh.

- Vì tập quán khác nhau mà phải chia con,
chia nhau cai quản các phương.
* Nguyên nhân?
* Lời dặn của Long
Quân phản ánh ý
nguyện gì?
* Nửa cuối truyện
cho ta biết thêm
điều gì về xã hội,
phong tục, tập quán
của người Việt cổ?
* Tập quán khác
nhau.
* Đoàn kết, gắn
bó, giúp đỡ lẫn
nhau.
* Tên nước: Văn
Lang
Thủ đô: Phong
Châu.
Con trưởng:
vua Hùng.
 Xã hội Văn
Lang thời đại các
vua Hùng: là xã
hội văn hoá dù
còn sơ sài.
3. Chi tiết tưởng tượng kì ảo và tác dụng:
- Các hình tượng, các nhân vật có phép lạ,
bọc trăm trứng...

- Thể hiện tính chất lớn lao, đẹp đẽ; tăng
tính hấp dẫn, linh thiên hoá...
III. Tổng kết:
Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo
nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và
thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng.
* Cho đọc ghi nhớ.
5’
2’
15’
15’
5’
3’
Ngày dạy: Bài 1
Tuần 1 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Đọc thêm)
Tiết 2 (Truyền thuyết)
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh biết cách đọc, kể và hiểu được nội dung, ý nghóa của truyện.
B. Đồ dùng dạy, học:
- Giáo viên: sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh: chuẩn bò bài.
C. Lên lớp:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài:
- Nguồn gốc, hình dạng Long Quân và Âu Cơ?
- Việc sinh con của Âu Cơ có gì kì lạ? Tác dụng?
* Hoạt động 2: Giới thiệu:
Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh để
thờ cúng tổ tiên và trời đất của con cháu vua Hùng, đồng thời ngợi ca tài năng và phẩm chất
của cha ông trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hoá đậm đà màu sắc dân tộc.
Hoặc dùng hai câu thơ: “Thòt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ

Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”.
* Hoạt động 3: Giảng bài:
I. Đọc, kể và giải từ khó:
1. Đọc:
Giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý lời nói của thần trong mộng: giọng âm vang xa vắng.
Giọng vua: đỉnh đạc, chắc khoẻ.
Giáo viên đọc, ba học sinh đọc nối nhau, kể lại toàn truyện.
2. Kể:
+ Vua Hùng thứ sáu đã già, muốn truyền ngôi cho con nhưng con thì đông.
+ Vua bảo trong ngày lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý sẽ cho nối ngôi.
+ Các Lang đua nhau làm cổ thật hậu, thật ngon.
+ Lang Liêu sống mồ côi mẹ, ra ở riêng, chỉ châm lo chuyện đồng áng. Nghe lời thần
mách bảo, tạo ra bánh chưng bánh giầy và được nối ngôi vua.
3. Giải từ khó:
Lang, chứng giám, sơn hào hải vò.
Phân biệt các từ quân thần với quần thần.
II. Ý nghóa của truyện:
Truyện giải thích nguồn gốc của bánh, đề cao lao động, đề cao nghề nông và sự thờ kính
tổ tiên.
* Hoạt động 4: Dặn dò:
Soạn bài “Thánh Gióng”.

10’
20’
4’
Ngày dạy: Bài 1
Tuần 1 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
Tiết 3
A. Yêu cầu:
Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm, cấu tạo của từ Tiếng Việt , cụ thể là: khái niệm

về từ; đơn vò cấu tạo từ (tiếng); các kiểu cấu tạo từ.
Bồi dưỡng kó năng sử dụng từ.
B. Đồ dùng dạy, học:
- Giáo viên: sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh: sách giáo khoa.
C. Lên lớp:
* Hoạt động 1: Kiểm tra: Không.
* Hoạt động 2: Giới thiệu:
* Hoạt động 3: Giảng bài:
I. Từ là gì?
Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt
câu.
Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ.
Ví dụ: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt,/chăn
nuôi/và/cách/ăn ở.
(Con Rồng, cháu Tiên).
* Trong câu có
mấy từ?
* Dựa vào dấu hiệu
nào em biết?
* Các từ này đã tạo
thành một đơn vò
trong văn bản. Vậy
đơn vò đó gọi là gì?
* Có 9 từ.
* Dựa vào dấu sổ
(gạch chéo).
* Câu.
II. Từ đơn và từ phức:
1. Từ đơn: từ chỉ có một tiếng.

Ví dụ: nước, ta, chăm,...
* Các từ có gì khác
nhau về cấu tạo?
* Có từ có một
tiếng. Có từ có hai
tiếng.
2. Từ phức: gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Ví dụ: Trồng trọt, chăn nuôi...
a) Từ ghép: được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghóa.
Ví dụ: Bánh chưng, bánh giầy.
b) Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng.
Ví dụ: Trồng trọt, sạch sẽ.
* Gọi học sinh
nhắc lại thế nào là
từ đơn và từ phức?
* Từ trồg trọt và
chăn nuôi có gì
giống nhau và khác
nhau?
* Giống: gồm 2
tiếng.
Khác: chăn nuôi
có quan hệ về
nghóa. Trồng trọt
có quan hệ láy âm
(tr).
* Hoạt động 4: Củng cố:
- Từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×