Tải bản đầy đủ (.pdf) (203 trang)

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với hàng nông sản xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ khi Việt Nam tham gia TPP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 203 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƢƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƢỢC, CHÍNH SÁCH CÔNG THƢƠNG

LÊ THỊ MỸ NGỌC

GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG
THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN XUẤT KHẨU SANG THỊ
TRƢỜNG HOA KỲ KHI VIỆT NAM THAM GIA TPP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƢƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƢỢC, CHÍNH SÁCH CÔNG THƢƠNG

LÊ THỊ MỸ NGỌC

GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG
THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN XUẤT KHẨU SANG THỊ
TRƢỜNG HOA KỲ KHI VIỆT NAM THAM GIA TPP

Chuyên ngành: Kinh doanh Thƣơng mại
Mã số: 62.34.01.21



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
HD1. PGS. TS. Phạm Quang Thao
HD2. TS. Lƣu Khánh Cƣờng

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Giải pháp thích ứng hàng rào kỹ thuật trong
thương mại đối với hàng nông sản xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ khi Việt
Nam tham gia TPP” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự thu thập, phân tích một cách khoa học,
phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và xu hƣớng hội nhập trên thế giới. Các kết quả
trong luận án này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ bản nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án

Lê Thị Mỹ Ngọc


ii

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4
5. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................10

6. Kết cấu của luận án............................................................................................11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƢỢC CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .....................................................12
1.1 Tổng quan các đề tài trong nƣớc .....................................................................12
1.2 Tổng quan các đề tài nƣớc ngoài .....................................................................16
1.3 Những vấn đề còn tồn tại trong các nghiên cứu có liên quan và hƣớng nghiên
cứu của luận án ......................................................................................................19
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT VÀ KHẢ NĂNG
THÍCH ỨNG VỚI HÀNG RÀO KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN
TRONG THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ........................................................................21
2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại hàng
nông sản của nƣớc nhập khẩu ................................................................................21
2.1.1 Các khái niệm có liên quan ................................................................................. 21
2.1.2 Các loại hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại hàng nông sản .............................. 24
2.1.3 Vai trò của hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại hàng nông sản ......................... 28

2.2 Khái niệm, qui trình và phƣơng thức thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng
mại đối với hàng nông sản xuất khẩu sang thị trƣờng nƣớc nhập khẩu ................31
2.2.1. Khái niệm và qui trình đảm bảo thích ứng với hàng rào kỹ thuật trong thƣơng
mại hàng nông sản của nƣớc nhập khẩu ....................................................................... 31
2.2.2. Phƣơng thức thích ứng với hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại hàng nông sản
của nƣớc nhập khẩu ...................................................................................................... 33

2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng
mại hàng nông sản của nƣớc nhập khẩu ................................................................35
2.3.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp xuất khẩu .................................................... 35
2.3.2 Các yếu tố bên ngoài ........................................................................................... 37

2.4 Kinh nghiệm của một số nƣớc trong việc thích ứng hàng rào kỹ thuật trong
thƣơng mại đối với hàng nông sản và bài học cho việt nam .................................39

2.4.1 Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới ........................................................ 39
2.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................... 51

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THÍCH ỨNG HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG
THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN XUẤT KHẨU SANG THỊ
TRƢỜNG HOA KỲ KHI VIỆT NAM THAM GIA TPP (CPTPP) ........................54


iii

3.1 Tổng quan hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại có liên quan đến quan hệ
thƣơng mại Việt Nam Hoa Kỳ ..............................................................................54
3.1.1 Hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại của Hoa Kỳ đối với hàng nông sản ........... 54
3.1.2 Các cam kết về hàng rào kỹ thuật trong Hiệp định thƣơng mại Việt – Hoa Kỳ . 59
3.1.3 Các cam kết về hàng rào kỹ thuật trong TPP (CPTPP) ....................................... 60
3.1.4 Mức độ tƣơng đồng giữa các cam kết về hàng rào kỹ thuật trong Hiệp định
thƣơng mại Việt Nam Hoa Kỳ, TPP(CPTPP) .............................................................. 61

3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thích ứng hàng rào kỹ thuật trong
thƣơng mại của các doanh nghiệp xuất khẩu trong thời gian qua .........................63
3.2.1 Các chính sách hỗ trợ từ phía nhà nƣớc .............................................................. 63
3.2.2 Các biện pháp hỗ trợ từ phía các Hiệp hội ngành hàng ....................................... 68

3.3 Thực trạng xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ và
các nƣớc CPTPP ....................................................................................................70
3.3.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang Hoa Kỳ qua các năm. 70
3.3.2 Thủy sản .............................................................................................................. 72
3.2.3 Nông sản .............................................................................................................. 74
3.2.4 Quả nhiệt đới ....................................................................................................... 81
3.2.5 Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trƣờng

Hoa Kỳ và các nƣớc CPTPP......................................................................................... 83

3.4 Thực trạng khả năng thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại đối với
hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ................................86
3.4.1 Thực trạng thích ứng các quy định của Hoa Kỳ đối với hàng nông sản nhập khẩu
...................................................................................................................................... 87
3.4.2 Thực trạng áp dụng các biện pháp tăng khả năng thích ứng với hàng rào kỹ thuật
trong thƣơng mại của Hoa Kỳ ...................................................................................... 94
3.4.3 Đánh giá thực trạng khả năng thích ứng các quy định về hàng rào kỹ thuật trong
thƣơng mại của Hoa Kỳ đối với hàng nông sản ........................................................... 98

CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI HÀNG RÀO
KỸ THUẬT TRONG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN VIỆT NAM
XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƢỜNG HOA KỲ GẮN VỚI VIỆC THỰC HIỆN
CPTPP .....................................................................................................................108
4.1 Xu hƣớng áp dụng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại hàng nông sản thế giới
và triển vọng xuất khẩu đối với Việt Nam ..........................................................108
4.1.1 Xu hƣớng gia tăng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại hàng nông sản thế giới
.................................................................................................................................... 108
4.1.2 Triển vọng mở rộng thị phần xuất khẩu hàng nông sản trong thời gian tới ...... 114

4.2 Một số quan điểm và định hƣớng tăng khả năng thích ứng với hàng rào kỹ
thuật trong thƣơng mại của Hoa Kỳ ....................................................................116
4.2.1 Quan điểm của nhà nƣớc trong việc hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu tăng khả
năng thích ứng với hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại của Hoa Kỳ ........................ 117
4.2.2 Định hƣớng tăng khả năng thích ứng với hàng rào kỹ thuật của Hoa Kỳ ......... 119


iv


4.3 Giải pháp tăng khả năng thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại đối với
hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ ..............................124
4.3.1 Nhóm giải pháp tăng khả năng thích ứng với từng quy định về hàng rào kỹ thuật
trong thƣơng mại ........................................................................................................ 124
4.3.2 Nhóm giải pháp tăng khả năng thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại
thông qua nâng cao các nguồn lực bên trong doanh nghiệp ....................................... 129
4.3.3 Nhóm giải pháp khác ......................................................................................... 134

4.4 Các kiến nghị có liên quan ............................................................................137
4.4.1 Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nƣớc .......................................................... 137
4.4.2 Kiến nghị với Hiệp hội ngành hàng................................................................... 146

KẾT LUẬN .............................................................................................................149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................ i
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... ii
PHỤ LỤC .................................................................................................................. ix


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tỉ lệ phần trăm theo từng loại tiêu chuẩn hài hòa trong giai đoạn 20072016 ...........................................................................................................................64
Bảng 3.2: Kim ngạch xuất khẩu 3 nhóm hàng nông sản sang thị trƣờng Hoa Kỳ
(2008-2018) ...............................................................................................................71
Bảng 3.3: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ
theo mặt hàng ............................................................................................................72
Bảng 3.4: Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa
Kỳ và CPTPP ............................................................................................................73
Bảng 3.5: Kim ngạch xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ theo
mặt hàng ....................................................................................................................75

Bảng 3.6: Cơ cấu mặt hàng hạt điều xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa
Kỳ và CPTPP ............................................................................................................75
Bảng 3.7: Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ ......77
Bảng 3.8: Cơ cấu mặt hàng cà phê xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ
và CPTPP ..................................................................................................................78
Bảng 3.9: Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ .....79
Bảng 3.10: Cơ cấu mặt hàng hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa
Kỳ và CPTPP ............................................................................................................80
Bảng 3.11: Kim ngạch xuất khẩu một số loại quả của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa
Kỳ và thị trƣờng các nƣớc CPTPP (HS081090) .......................................................81
Bảng 3.12: Bảng: Quy mô thị trƣờng các nƣớc đối tác CPTPP của Việt Nam ........85
Bảng 3.13: Nhận thức của doanh nghiệpđối vớicác quy định về hàng rào kỹ thuật
trong thƣơng mại của Hoa Kỳ ...................................................................................88
Bảng 3.14: Các phƣơng pháp bảo quản hàng nông sản ............................................92
Bảng 3.15: Mức độ đáp ứng hạ tầng cơ sở trong sản xuất ........................................94
Bảng 3.16: Mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực .......................................................95
Bảng 3.17: Mức độ đáp ứng về ứng dụng công nghệ trong sản xuất .......................97
Bảng 3.18: Mức độ đáp ứng về nguồn nguyên liệu đầu vào sản xuất ......................98


vi

Bảng 3.19: Các biện pháp thích ứng của doanh nghiệp ............................................99
Bảng 3.20: Hệ thống tiêu chuẩn chất lƣợng ..............................................................99
Bảng 3.21: Mức độ đáp ứng về nhu cầu thông tin trên thị trƣờng xuất khẩu .........102

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Qui trình thích ứng hàng rào kỹ thuật của doanh nghiệp xuất khẩu .......... 32
Hình 2.2: Mô hình chuỗi giá trị của Micheal Porter, 1985 .......................................... 33
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ Số lƣợng tiêu chuẩn quốc gia hiện hành giai đoạn 2007-2018

............................................................................................................................................. 65

Biểu đồ 3.2: Số lƣợng tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực nông nghiệp .................... 66
Biểu đồ 4.1: Số lƣợng TBT thông báo giai đoạn 1995-2019
............................................................................................... ……………………………109

Biểu đồ 4.2: Mƣời thành viên gửi thông báo nhiều nhất giai đoạn 1995-2019 ....... 110
Biểu đồ 4.3: Các thông báo gửi lên Ủy ban TBT năm2019 theo mục tiêu .............. 111
Biểu đồ 4.4: Các thông báo gửi lên Ủy ban TBT giai đoạn 1995-2019 theo mục tiêu
........................................................................................................................................... 111


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

DN

Doanh nghiệp

HRKT


Hàng rào kỹ thuật

NK

Nhập khẩu

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

RCKT

Rào cản kỹ thuật

TCHQ

Tổng cục Hải quan

TCQG

Tiêu chuẩn quốc gia

TCQT

Tiêu chuẩn quốc tế

TCH

Tiêu chuẩn hóa


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCKV

Tiêu chuẩn khu vụ

TCNN

Tiêu chuẩn nhà nƣớc

TC&QCKT

Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

XK

Xuất khẩu

XTTM

Xúc tiến Thƣơng mại

2. TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt


Tên đầy đủ Tiếng Anh

Tên đầy đủ Tiếng Việt

ASEAN

Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Nations

CAC

Codex
Commission

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ

COOL

Country of Origin Labeling

Ghi nhãn về nƣớc xuất xứ

Alimentations Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc
tế



viii

luật Liên bang Hoa Kỳ

CFR

Code of Federal Regulations

CPTPP

The
Comprehensive
and Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
Progressive Agreement for Trans- bộ xuyên Thái Bình Dƣơng
Pacific Partnership

EU

European Union

EVFTA

The European Union Vietnam Hiệp định thƣơng mại tự do Việt
Free Trade Agreement
Nam – EU

FDA

Food and Drug Administration


Cơ quan quản lý thực phẩm và dƣợc
phẩm Hoa kỳ

EPA

Environmental Protection

Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng

FAO

Food
and
Organization

Agriculture Tổ chức Lƣơng thực và Nông
nghiệp Liên Hiệp Quốc

FTA

Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự do

FSIS

Food Safety
Service


FSMA

Food Safety Modernization Act

Luật Hiện đại hóa An toàn vệ sinh
thực phẩm

GAP

Good Agriculture Production

Thực hành nông nghiệp tốt

GMP

Good Manufacturing Practices

Quy trình chế biến tốt

GlobalGAP

Global
Practices

HACCP

Hazard Analysis Control Critical Hệ thống phân tích mối nguy và
Point
điểm kiểm soát tới hạn


IEC

International
Commission

IMF

International Monetary Fund

ISO

International Organisation
Standardisation

MRL

Maximum Residue Limited

Nafiqad

National Agro - Forestry - Cục quản lý ‎chất lƣợng nông lâm
Fisheries
Quality Assurance thủy sản
Department

NAFTA

North American
Agreement


NMFS

National
Service

Liên minh Châu Âu

and

Inspection Cơ quan thanh tra và an toàn thực
phẩm

Agricultural Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu

Good

Electrotechnical Uỷ ban Kỹ thuật Điện Quốc tế

Marine

Free

Quỹ Tiền tệ quốc tế
for Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ‎
Mức dƣ lƣợng tối đa cho phép

Trade Hiệp định Mậu dịch Tự do Bắc Mỹ

Fisheries Cơ quan thủy, hải sản quốc gia Hoa
Kỳ



ix

Các quy trình và phƣơng pháp sản
xuất sản phẩm

PPMs

Process and Production Methods

SPS

Sanitary
Measure

TPP

Trans-Pacific
Agreement

TBT

Technical Barriers to Trade

UNDP

United Nations
Programme


USDA

United States
Agriculture

USMCA

The United
States-Mexico- Hiệp định Hoa Kỳ - Mexico Canada Agreement
Canada

VietGAP

Vietnamese Good Agricultural Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
Practices
ở Việt Nam

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thƣơng mại thế giới

WPM

Wood Packaging Materials

Qui định của Hoa Kỳ đối với bao bì
bằng gỗ đóng gói hàng nhập khẩu


and

Phytosanitary Biện pháp kiểm dịch động thực vật
Partnership Hiệp định đối tác chiến lƣợc xuyên
Thái Bình Dƣơng
Hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại

Development Chƣơng trình phát triển Liên hợp
quốc
Department

of Ban Thị Trƣờng thuộc Bộ Nông
Nghiệp Hoa Kỳ


x

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1:

Quy trình xây dựng bảng khảo sát, điều tra

ix

Phụ lục 2:

Phiếu phỏng vấn chuyên gia về hàng rào kỹ thuật trong
thƣơng mại đối với hàng nông sản việt nam xuất khẩu sang
thị trƣờng Hoa Kỳ


xiv

Phụ lục 3:

Danh sách phỏng vấn chuyên gia

xvi

Phụ lục 4:

Phiếu điều tra về hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại đối với xvii
hàng nông sản việt nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ

Phụ lục 5:

Kết quả nghiên cứu

xxiv

Phụ lục 6:

Danh sách các doanh nghiệp khảo sát

xxxii

Phụ lục 7

Danh mục các loại không phải kháng sinh hiện đang đƣợc
phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản của Hoa Kỳ


xxxix

Phụ lục 8

Dƣ lƣợng kháng sinh của hoa kỳ đối với sản phẩm thủy sản

xxxix

Phụ lục 9

Giới hạn dƣ lƣợng các hoá chất trong cà phê nhân nhập
khẩu vào Hoa Kỳ

x1


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thƣơng mại đang trở thành xu thế tất yếu, tác
động mạnh mẽ tới nhiều mặt của đời sống xã hội, mang lại cơ hội phát triển cho tất cả
quốc gia trên thế giới. Trong hơn 10 năm qua Việt Nam đã trải qua rất nhiều quá trình
đàm phán và đã cam kết hội nhập quốc tế. Cho đến nay, ngoài việc gia nhập WTO, Việt
Nam đã tham gia đàm phán 17 Hiệp định FTA song phƣơng và khu vực, trong đó, có 2
Hiệp định FTA thế hệ mới là EVFTA và TPP (nay đổi thành CPTPP). Bằng việc tham
gia các FTAs, Việt Nam sẽ có cơ hội mở rộng thị trƣờng xuất khẩu, thu hút đầu tƣ nƣớc
ngoài… Có thể nói, đối với Việt Nam, tham gia hiệp định TPP (nay là CPTPP) là một
bƣớc đi vừa phù hợp với xu thế trên thế giới, vừa phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế.

Trong bối cảnh chung của thƣơng mại nông nghiệp thế giới, Việt Nam đã từng bƣớc
khẳng định vị thế cƣờng quốc về xuất khẩu nông sản (đứng thứ 15 thế giới và đã xuất
sang thị trƣờng hơn 180 quốc gia và vùng lãnh thổ). Giá trị xuất khẩu các mặt hàng chủ
lực đều tăng, trong đó có: cà phê, rau quả, cá tra... 5 thị trƣờng xuất khẩu các mặt hàng
nông lâm thủy sản chính của Việt Nam là Trung Quốc - 22,9% (giá trị tăng 3,6% so với
năm 2017), Hoa Kỳ - 17,9% (tăng 9,4%), Nhật Bản - 19,1% (tăng 7,1%); ASEAN 10,64% (tăng 11,0%) và Hàn Quốc - 6,9% (tăng 29,4%). Riêng với thị trƣờng Hoa Kỳ
(thị trƣờng nhập khẩu nông sản hàng đầu thế giới với tổng giá trị nhập khẩu hàng nông
sản năm 2018 vào khoảng 128 tỷ USD), tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào
Hoa Kỳ (2018) khoảng 7,2 tỷ USD, chiếm khoảng 5,6% tổng kim ngạch nhập khẩu nông
sản của Hoa Kỳ.
Theo đánh giá chung hiện nay, xuất khẩu nông sản của Việt Nam vẫn chƣa tƣơng
xứng với tiềm năng sản xuất và các cơ hội thị trƣờng đƣợc mở ra thông qua việc ký kết
các hiệp định thƣơng mại tự do, nhất là các hiệp định thƣơng mại tự do thế hệ mới nhƣ
CP TPP. Một trong những nguyên nhân quan trọng của hạn chế đó là các thị trƣờng nhập
khẩu chính của Việt Nam ngày càng đặt ra các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe đối với nông
sản nhập khẩu. Bên cạnh việc tiếp tục duy trì và gia tăng các biện pháp bảo hộ thông qua


2

áp thuế chống bán phá giá đối với các mặt hàng thủy sản, Hoa Kỳ tiếp tục chƣơng trình
Thanh tra đối với cá da trơn theo Đạo luật Nông nghiệp (Farm Bill). Đồng thời, theo Luật
Hiện đại hóa An toàn thực phẩm (FSMA) đƣợc ban hành năm 2012, qui trình kiểm soát
đối với các sản phẩm hàng hóa nông sản nhập khẩu vào Hoa Kỳ hết sức chặt chẽ. Bộ
Nông nghiệp Hoa Kỳ sẽ có quyền ra lệnh kiểm tra hoặc thu hồi sản phẩm nhập khẩu vào
Hoa Kỳ nếu không đảm bảo chất lƣợng, đồng thời tính phí vào chủ hàng xuất khẩu.
Trong những năm tới, việc đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp của nƣớc
ta tiếp tục là định hƣớng quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung và trong
phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng. Định hƣớng này không chỉ xuất phát từ tiềm
năng, lợi thế to lớn chƣa đƣợc khai thác của sản xuất nông nghiệp, mà còn đƣợc hỗ trợ

bởi các cơ hội xuất khẩu đang mở ra từ những nỗ lực hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế
thế giới. Để đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam, một trong
những vấn đề quan trọng đang đặt ra là làm thế nào để thích ứng tốt hơn với các HRKT
trong thƣơng mại của các nƣớc, nhất là các nƣớc phát triển. Trong số các thị trƣờng nhập
khẩu các sản phẩm nông nghiệp, Hoa Kỳ không chỉ là thị trƣờng nhập khẩu hàng đầu của
thế giới và của Việt Nam, mà còn là thị trƣờng áp dụng các qui định về các tiêu chuẩn kỹ
thuật ở mức cao và quy trình kiểm soát chặt chẽ đối với các sản phẩm nông nghiệp.
Xuất phát từ những lý do nêu trên và trong bối cảnh Hoa Kỳ cũng là một trong các
nƣớc trực tiếp tham gia đàm phán, xây dựng Hiệp định TPP, nghiên cứu sinh đã chọn đề
tài: “Giải pháp thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với hàng nông sản
xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ khi Việt Nam tham gia TPP” làm đề tài luận án tiến
sĩ chuyên ngành Kinh doanh Thƣơng mại.

Mặc dù, TPP đƣợc đề xuất và thảo luận trong suốt 10 năm và chính thức đạt đƣợc sự
đồng thuận của đại đa số thành viên vào năm 2016, nhƣng vào ngày 23/012017, Tổng
thống Hoa Kỳ Donald Trump đã ký sắc lệnh rút Hoa Kỳ khỏi Hiệp định Đối tác xuyên
Thái Bình Dƣơng (TPP). Điều này đã đặt ra câu hỏi về tính thời sự, ý nghĩa lý luận và
thực tiễn đối với đề tài luận án của NCS. Đối với câu hỏi này, NCS xin giải trình nhƣ
sau:


3

Trước hết, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là giải pháp thích ứng hàng rào kỹ thuật
trong thương mại đối với hàng nông sản xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ. Đến thời
điểm hiện nay, Hoa kỳ vẫn là thị trƣờng xuất khẩu hàng đầu cho hàng nông sản của Việt
Nam và vẫn duy trì tốc độ tăng trƣởng cao. Do đó, đề tài luận án vẫn đảm bảo đƣợc tính
thời sự, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án.
Thứ hai, mặc dù ngày 23/0/2017 Tổng thống Donald Trump ký sắc lệnh rút Hoa Kỳ
khỏi Hiệp định TPP, nhƣng trong khoảng 10 năm trƣớc đó Hoa Kỳ đã cùng với 11 nƣớc

thành viên khác trực tiếp tham gia đàm phán, xây dựng Hiệp định TPP. Sau đó, 11 nƣớc
thành viên còn lại đã đổi tên TPP thành CPTPP và đã đƣợc chính thức ký kết vào tháng
3/2018. Trong CPTPP, nội dung chƣơng 8 về HRKT trong thƣơng mại đã đƣợc đàm
phám có sự tham gia của Hoa Kỳ tại TPP vẫn đƣợc giữ nguyên. Do đó, các hàng rào kỹ
thuật trong thƣơng mại của Hoa Kỳ và trong CPTPP, một mặt, sẽ có mức độ tƣơng đồng.
Mặt khác, các hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại của Hoa Kỳ luôn đƣợc đánh giá ở mức
ngang bằng hoặc có phần vƣợt trội so với các nƣớc CP TPP. Nói cách khác, những giải
pháp thích ứng tốt hơn với các quy định về HRKT trong thƣơng mại hàng nông nghiệp
của Hoa Kỳ trong những năm tới cũng đảm bảo để Việt nam khai thác tốt các cơ hội
thƣơng mại hàng nông sản trong môi trƣờng thực thi CPTPP. Các giải pháp thích ứng tốt
hơn với các quy định về HRKT trong thương mại hàng nông nghiệp của Hoa Kỳ vẫn giữ
nguyên tính thời sự, ý nghĩa lý luận và thực tiễn trong những năm tới khi Việt Nam đồng
thời gia tăng xuất khẩu sang Hoa Kỳ và các nƣớc thành viên CPTPP.
Thứ ba, NCS đã cơ đơn đề nghị với cơ sở đào tạo – Viện Nghiên cứu Thƣơng mại,
nay là Viện Nghiên cứu Chiến lƣợc, Chính sách Công thƣơng - cho phép điều chỉnh tên
đề tài (bỏ đuôi khi Việt Nam tham gia TPP) để phù hợp hơn với sự thay đổi của thực tiễn
thƣơng mại. Tuy nhiên, do qui định về thời hạn đƣợc phép thay đổi tên đề tài luận án
(trong nửa đầu của thời gian đào tạo) theo Qui chế đào tạo hiện hành, nên cơ sở đào tạo
không thể ban hành quyết định thay đổi tên đề tài luận án của NCS. Đồng thời, sau khi
tham khảo ý kiến của Vụ Giáo dục Đại học – Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ sở đào tạo cho
phép NCS tiếp tục thực hiện đề tài luận án với yêu cầu giải trình rõ tính thời sự, ý nghĩa
lý luận và thực tiễn của đề tài luận án.


4

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất giải p háp thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng
mại của Hoa Kỳ đối với hàng nông sản nhập khẩu, đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản

của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận án có những nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có liên quan đến hàng rào
kỹ thuật trong thƣơng mại, qua đó, xác định đƣợc các giá trị kế thừa khác biệt và tính mới
của luận án
- Tổng quan cơ sở lý thuyết về hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại và khả năng thích
ứng với hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại quốc tế làm căn cứ đề xuất giải pháp thích
ứng với các quy định về hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại đối với hàng nông sản Việt
Nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ.
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới trong việc thích ứng hàng rào
kỹ thuật trong thƣơng mại của nƣớc nhập khẩu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại đối với
hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ có xem xét đến các hàng rào
kỹ thuật đối hàng nông sản trong CPTPP. Chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của các
hạn chế trong việc thích ứng hàng rào kỹ thuật của Hoa Kỳ và trong khuôn khổ CPTPP.
- Đề xuất các giải pháp cho các doanh nghiệp thích ứng HRKT trong thƣơng mại đối
với hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ và trong khuôn khổ
CPTPP.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại và khả năng thích ứng hàng rào kỹ
thuật trong thƣơng mại hàng nông sản của Hoa Kỳ theo góc độ tiếp cận của doanh nghiệp
xuất khẩu.


5

3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại của

Hoa Kỳ đối với 3 nhóm hàng nông sản chủ lực xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ: (1)
Nông sản; (2) Quả nhiệt đới; (3) Thủy sản. Đây là 3 nhóm hàng nông sản mà Việt Nam
có năng lực lớn trong sản xuất và xuất khẩu và Hoa Kỳ có nhu cầu nhập khẩu cao. Đặc
biệt, đây cũng là những mặt hàng nông sản mà các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu
sang Hoa Kỳ đang gặp không ít khó khăn bởi các qui định về hàng rào kỹ thuật trong
thƣơng mại của thị trƣờng Hoa Kỳ.
Hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại có nội hàm rất rộng, trong phạm vi của nghiên
cứu này luận án chỉ tập trung nghiên cứu 6 quy định trong HRKT trong thƣơng mại của
Hoa Kỳ, đó là: (1) Quy định về chất lượng sản phẩm; (2) Quy định về an toàn vệ sinh
thực phẩm; (3) Quy định về bảo vệ môi trường; (4) Quy định về truy xuất nguồn gốc sản
phẩm; (5) Quy định về nhãn mác; (6) Quy định về đóng gói và bao bì. Đây là 6 quy định
hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ gặp phải nhiều nhất và cũng
đƣợc đề cập trong tất cả các cam kết thƣơng mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ từ trƣớc đến
nay. Vì vậy, luận án sẽ tập trung nghiên cứu khả thích ứng của các doanh nghiệp xuất
khẩu với 6 quy định liên quan đến 3 nhóm hàng nông sản đã đề cập trên.
- Về không gian: Luận án tập trung chủ yếu nghiên cứu năng lực của các doanh
nghiệp Việt Nam, khả năng thích ứng 6 quy định về hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại
đối với 3 nhóm hàng nông sản chủ lực của Việt Nam đáp ứng các cam kết trong Hiệp
định TPP (nay là CPTPP) và Hiệp định Thƣơng mại Việt Nam Hoa Kỳ.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2008 – 2018 và triển vọng
trong giai đoạn 2020 – 2025, tầm nhìn đến 2030.
4. Tiến trình và phƣơng pháp nghiên cứu


6

4.1 Tiến trình nghiên cứu
Tiến trình nghiên cứu của luận án đƣợc mô tả qua sơ đồ sau:
Nghiên cứu tên đề tài luận án


Rà soát lý thuyết và các công
trình nghiên cứu trƣớc đó

Các điểm kế thừa và tính mới của
luận án

Xác định đối tƣợng, mục tiêu,
nghiên cứu

Bố cục của luận án

Đề cƣơng nghiên cứu

Thu thập thông tin thứ cấp

Thu thập thông tin sơ cấp

Xử lý thông tin

Đánh giá kết quả và đề xuất giải
pháp

Bản luận án

Sơ đồ 1.1: Tiến trình nghiên cứu của luận án
Xuất phát từ việc nghiên cứu tên đề tài và rà soát lý thuyết và rà soát các công trình
nghiên cứu trƣớc đó, luận án đã đƣa ra đƣợc các điểm kế thừa (mục 5 lời mở đầu) và bố
cục của luận án đƣợc chia thành 4 chƣơng (mục 6 lời mở đầu).



7

4.2 Phương pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong luận án bao gồm:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp đƣợc sử dụng nhằm làm rõ bản chất các khái
niệm, tổng hợp các số liệu về thực trạng xuất khẩu hàng nông sản và khả năng thích
ứng quy định về HRKT trong thƣơng mại khi xuất khẩu sang Hoa Kỳ, đề xuất các giải
pháp, chính sách, xây dựng báo cáo luận án.
- Phương pháp so sánh, đối chứng và dự báo: Đƣợc sử dụng để tiến hành đánh giá
thực trạng, so sánh tốc độ tăng trƣởng xuất khẩu 3 nhóm hàng nông sản sang Hoa Kỳ
ở các thời kỳ khác nhau. Phƣơng pháp dự báo đƣợc sử dụng để dự báo xu hƣớng xuất
khẩu hàng nông sản, áp dụng các quy định về HRKT, dự báo bối cảnh và các nhân tố
trong nƣớc và quốc tế ảnh hƣởng đến khả năng thích ứng với các quy định về HRKT
trong thƣơng mại.
- Nghiên cứu tài liệu và kế thừa các công trình nghiên cứu trước đó đƣợc tiến hành
tổng quan kết quả các công trình nghiên cứu, tài liệu khoa học đã công bố trong và
ngoài nƣớc có liên quan đến chủ đề nghiên cứu. Trên cơ sở tổng hợp, phân tích một số
công trình nghiên cứu, đề tài làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế, thực trạng
thích ứng các quy định về rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại đối với hàng nông sản
xuất khẩu.
4.3 Phương pháp thu thập thông tin
Đề tài sử dụng cả các nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp Cụ thể, các phƣơng
pháp này bao gồm:
4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp đƣợc thu thập thông qua phƣơng pháp
nghiên cứu tại bàn. Thông tin đƣợc thu thập chủ yếu thông qua sách, báo chuyên
ngành, tạp chí khoa học, các đề tài nghiên cứu khoa học, các đề án cấp bộ, các luận án
có liên quan đến đề tài nghiên cứu… Bên cạnh đó, tài liệu đƣợc thu thập từ các nguồn



8

thông tin đáng tin cậy của các tổ chức kinh tế, các tổ chức xúc tiến thƣơng mại Việt
Nam và quốc tế nhƣ: Cơ quan đại diện thƣơng mại Việt Nam tại Hoa Kỳ, Trung tâm
Thƣơng mại quốc tế (ITC), Cục Xúc tiến thƣơng mại, Tổng cục Hải quan Việt Nam,
Hiệp hội rau quả Việt Nam (Vinafruit), Hiệp hội cà phê ca cao, Hiệp hội thủy sản
(Vasep), Hiệp hội tiêu, Hiệp hội điều, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ...
4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Để thực hiện công tác thu thập dữ liệu sơ cấp, đề tài thực hiện kết hợp cả phƣơng
pháp phỏng vấn chuyên gia và phƣơng pháp điều tra xã hội học. (Phƣơng pháp điều
tra xã hội học đƣợc mô tả chi tiết trong phần phụ lục của luận án).
-

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia

Mục đích của phỏng vấn chuyên gia nhằm thu thập các thông tin làm rõ vấn đề
nghiên cứu, xây dựng giả thuyết nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi điều tra.
Phƣơng pháp nghiên cứu này đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành điều tra trên diện
rộng. Thông qua việc tiếp cận trực tiếp và phỏng vấn chuyên sâu 13 chuyên gia là nhà
khoa học thuộc lĩnh vực thƣơng mại trong các trƣờng Đại học, Viện nghiên cứu, các
Bộ ngành có liên quan nhƣ Bộ Công Thƣơng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thông và một số đại diện trong các Hiệp hội ngành hàng. (Danh sách phỏng vấn
chuyên gia - Phụ lục 3). Trong quá trình phỏng vấn, nghiên cứu nhận đƣợc sự đồng
thuận và góp ý của các chuyên gia để nhận diện, điều chỉnh các tiêu chí đánh giá khả
năng thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại của các doanh nghiệp xuất khẩu
hàng nông sản sang thị trƣờng Hoa Kỳ, mức độ nhận thức của các doanh nghiệp xuất
khẩu đối với cá quy định về hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại của Hoa Kỳ. Phƣơng
pháp này đƣợc sử dụng nhằm tìm hiểu về thực trạng xuất khẩu hàng nông sản sang thị
trƣờng Hoa kỳ và tác động, ảnh hƣởng của các cam kết FTA thế hệ mới tới hoạt động

xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang thị trƣờng Hoa Kỳ trong thời gian tới.
-

Phương pháp điều tra xã hội học


9

Đề tài thực hiện dựa trên việc tổ chức phát phiếu khảo sát. Đối tƣợng điều tra là
các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu 3 nhóm hàng nông sản sang thị trƣờng Hoa Kỳ
(Danh sách các doanh nghiệp khảo sát - Phụ lục 6). Do kích thƣớc mẫu lớn và khó xác
định chính xác tổng thể, vì vậy NCS dựa trên công thức tính cỡ mẫu của Trung tâm
thông tin và Phân tích số liệu Việt Nam (VIDAC) để quyết định số đơn vị mẫu (Phụ
lục 1). Để đạt đƣợc cỡ mẫu nhƣ mong muốn là 150, NCS đã gửi đi 200 phiếu điều tra
tƣơng ứng 200 doanh nghiệp xuất khẩu 3 nhóm hàng nông sản sang thị trƣờng Hoa
Kỳ nhằm đánh giá khả năng thích ứng với 6 quy định về HRKT trong thƣơng mại mà
các doanh nghiệp xuất khẩu hay gặp phải khi thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng
nông sản sang thị trƣờng Hoa Kỳ.
Căn cứ trên cơ sở lý thuyết, căn cứ trên gợi ý của phỏng vấn chuyên gia, đề tài xác
lập đƣợc bảng câu hỏi điều tra xã hội học (Phụ lục 4) bao gồm: Phần thứ nhất là
những câu hỏi xoay quanh thông tin chung về doanh nghiệp xuất khẩu hàng nông sản
sang thị trƣờng Hoa Kỳ trong khoảng 10 năm gần đây. Phần thứ hai đƣợc thiết kế với
những câu hỏi nhằm mục đích tìm hiểu khả năng và mức độ thích ứng hàng rào kỹ
thuật trong thƣơng mại hàng nông sản của Hoa Kỳ. Phần thứ ba với những câu hỏi
nhằm tìm hiểu các biện pháp mà DN đã áp dụng nhằm thích ứng với HRKT trong
thƣơng mại hàng nông sản của Hoa Kỳ.
Công tác thu thập thông tin sơ cấp đƣợc tiến hành theo 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xác định nhóm hàng nghiên cứu và các đơn vị tiến hành nghiên cứu;
Tiến hành thiết kế mẫu nghiên cứu (Phân loại đối tƣợng điều tra, xác định khung lấy
mẫu và kích cỡ mẫu); Thiết kế phiếu điều tra.

Giai đoạn 2: Tổ chức thu thập số liệu và xử lý tổng hợp theo kỹ thuật chọn mẫu
phi xác suất. Việc triển khai lấy mẫu đƣợc tổ chức thực hiện thông qua thu thập dữ
liệu thông qua phát phiếu điều tra đến 200 doanh nghiệp bằng cách tiếp xúc trực tiếp
và trực tuyến (do hạn chế về khoảng cách địa lý và kinh phí thực hiện). Số liệu sau khi
thu thập đƣợc đƣa vào Phần mềm SPSS để xử lý và đƣa ra kết quả nghiên cứu.


10

Giai đoạn 3: Báo cáo kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày dƣới dạng bảng biểu.
5. Những đóng góp mới của đề tài

Trong tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu, mỗi nƣớc nhập khẩu, nhất là các nƣớc
phát triển có xu hƣớng đƣa ra những rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại hàng nông sản
ngày càng tinh vi, phức tạp dựa trên cách giải thích khác nhau gây ra những xung đột
trong thƣơng mại giữa các nƣớc. Trong bối cảnh đó, đề tài luận án có những điểm mới
sau:
- Những đóng góp mới về học thuật, lý luận:
+ Bổ sung, làm rõ cơ sở lý luận về hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại và khả năng
thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại đối với hàng nông sản xuất khẩu. Xác lập
nội dung và yếu tố ảnh hƣởng đến việc thích ứng hàng rào kỹ thuật đối với hàng nông sản
của doanh nghiệp xuất khẩu.
+ Vận dụng mô hình chuỗi giá trị của Micheal Porter (1985) để làm rõ các yếu tố
nguồn lực của doanh nghiệp tác động đến chuỗi các hoạt động tạo ra giá trị sản phẩm
nhằm tăng khả năng thích ứng của nông sản xuất khẩu với hàng rào kỹ thuật.
- Những kết luận mới về đánh giá thực tiễn:
+ Phân tích các hàng rào kỹ thuật của Hoa Kỳ đã làm rõ 6 quy định về hàng rào kỹ
thuật đối với 3 nhóm hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (nông sản, thủy sản,
quả nhiệt đới). So sánh các cam kết trong Hiệp định Thƣơng mại Việt Nam Hoa Kỳ, Hiệp
định TPP (Hiệp định CPTPP) đã chỉ rõ mức độ tƣơng đồng về 6 qui định này.

+ Phân tích thực trạng xuất khẩu 3 nhóm hàng nông sản chủ lực của Việt Nam chỉ ra
mức độ tập trung và gia tăng năng lực xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam vào thị
trƣờng Hoa Kỳ hơn là vào các nƣớc thành viên CPTPP. Từ kết quả khảo sát các doanh
nghiệp, chuyên gia và nhà quản lý, luận án cũng làm rõ các kết quả đạt đƣợc, hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế trong đáp ứng 6 qui định của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu 3 nhóm
hàng nông sản chủ lực của Việt Nam. Trong đó chỉ rõ những nguyên nhân từ các doanh
nghiệp xuất khẩu và từ các cơ quan nhà nƣớc có liên quan.


11

- Những đề xuất mới về chính sách, giải pháp:
Đề xuất ba nhóm giải pháp, trong đó trọng tâm là các giải pháp đảm bảo thích ứng
của 3 nhóm hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam đối với 6 quy định về hàng
rào kỹ thuật; cải thiện và nâng cao nguồn lực thực hiện các hoạt động trong chuỗi giá trị
sản phẩm của doanh nghiệp. Đề xuất hai nhóm kiến nghị với các cơ quan nhà nƣớc, các
hiệp hội ngành hàng, trong đó tập trung vào các vấn đề về hài hòa tiêu chuẩn, thuận lợi
hóa thƣơng mại, đầu tƣ, chuyển giao công nghệ và các hỗ trợ về cung cấp thông tin, tăng
cƣờng kết nối các doanh nghiệp theo chuỗi giá trị xuất khẩu của 3 nhóm hàng nông sản
xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
6. Kết cấu của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận án đƣợc kết cấu theo 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến đề
tài luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận về hàng rào kỹ thuật và tăng khả năng thích ứng với
hàng rào kỹ thuật đối với hàng nông sản trong thƣơng mại quốc tế.
Chương 3: Thực trạng thích ứng hàng rào kỹ thuật trong thƣơng mại đối với hàng
nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ khi Việt Nam tham gia TPP

(CPTPP).
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp thích ứng với hàng rào kỹ thuật trong thƣơng
mại đối với hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ gắn với việc
thực hiện CPTPP.


12

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƢỢC
CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Vấn đề rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại quốc tế, rào cản kỹ thuật đối với hàng hóa
xuất khẩu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế là chủ đề đƣợc nhiều nhà khoa học và
quản lý kinh doanh trong và ngoài nƣớc đặc biệt quan tâm trong thời gian gần đây. Đến
nay đã có nhiều công trình nghiên cứu ở các góc độ khác nhau về các rào cản trong
thƣơng mại quốc tế. Hầu hết các nghiên cứu đã công bố đều tập trung vào nghiên cứu
việc thúc đẩy hàng hóa xuất khẩu, hệ thống hóa các biện pháp thuế quan, phi thuế quan
trong thƣơng mại quốc tế, rào cản kỹ thuật trong thƣơng mại quốc tế nói chung, rào cản
kỹ thuật trong thƣơng mại đối với hàng dệt may, giày da xuất khẩu... Luận án sẽ tổng
quan các công trình khoa học đã đƣợc công bố trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài
luận án.
1.1 Tổng quan các đề tài trong nƣớc
-

Bộ Công Thƣơng, nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển Khoa học Công nghệ thuộc

đề án “Thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015” do
PGS.TS Đinh Văn Thành – Viện Nghiên cứu Thƣơng Mại, Bộ Công Thƣơng làm chủ
nhiệm đề tài thực hiện năm 2015. Đề án nghiên cứu các tiêu chuẩn, qui định và rào cản
kỹ thuật thƣờng đƣợc sử dụng trong thƣơng mại quốc tế đối với một số ngành hàng có tỷ
trọng xuất khẩu lớn (Dệt may, Nhựa, Nông sản); Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng cơ

sở dữ liệu và thông tin về các HRKT trong thƣơng mại của một số nƣớc thành viên
WTO;Đánh giá các rào cản kỹ thuật, đánh giá tác động của các rào cản đến hoạt động
xuất nhập khẩu;Đề xuất các chính sách, cơ chế và một số giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam vƣợt rào cản;Tổ chức thông tin cho doanh nghiệp trong khối ngành nghiên
cứu.[4]
-

Luận án tiến sĩ Kinh tế “Rào cản thương mại tại thị trường Liên minh Châu Âu đối

với hàng da, giầy xuất khẩu của Việt Nam” của TS. Đinh Công Hoàng thực hiện năm
2016, Viện Hàn Lâm Khoa học Xã hội Việt Nam-Viện Khoa học Xã hội. Trong đó luận
án đã phân tích và làm rõ sự hình thành và phát triển của rào cản thƣơng mại quốc tế bắt


13

nguồn từ các quan điểm và lý thuyết về tự do hóa thƣơng mại và bảo hộ thƣơng mại cũng
nhƣ xác định vị trí và vai trò của rào cản thƣơng mại trong hệ thống chính sách thƣơng
mại quốc gia; Hệ thống hóa cơ sở lý luận và phát triển khung lý thuyết về RCTM và vƣợt
RCTM đối với mặt hàng da giày XK, đặc biệt từ cách tiếp cận mới theo chuỗi giá trị toàn
cầu của ngành da giày; Đề xuất phƣơng thức vƣợt rào cản, kết hợp giữa tích cực đối phó
và chủ động tạo lập các điều kiện để vƣợt qua RCTM tại thị trƣờng EU trên cả 3 cấp độ
Nhà nƣớc, Hiệp hội và DN.[14]
-

Luận án tiến sĩ Kinh tế “Rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu và giải

pháp của Việt Nam” của TS. Phạm Thị Lụa thực hiện năm 2014, Viện Nghiên cứu
Thƣơng Mại. Trong đó luận án đã hệ thống hóa và phát triển một số lý luận về rào cản
kỹ thuật và vƣợt rào cản kỹ thuật thƣơng mại đối với hàng dệt may xuất khẩu. Cùng với

đó tác giả cũng đƣa ra phƣơng thức vƣợt rào cản kỹ thuật theo hƣớng tích cực, đề xuất
mô hình vƣợt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu và phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến khả năng vƣợt rào của các quốc gia xuất khẩu hàng dệt may; Luận án
cũng nghiên cứu kinh nghiệm vƣợt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu của
một số nƣớc để rút ra bài học cho Nhà nƣớc và các doanh nghiệp dệt may Việt Nam;
Đánh giá năng lực đáp ứng và những biện pháp vƣợt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt
may xuất khẩu của chính phủ và của doanh nghiệp VN thời gian qua, chỉ ra những mặt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong việc áp dụng các biện
pháp vƣợt rào cản. [18]
-

Cuốn sách “Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng – TPP và sự tham gia của

Việt Nam” của GS.TS Hoàng Văn Châu làm chủ biên do nhà xuất bản Bách Khoa xuất
bản năm 2014. Trong đó, tác giả nhấn mạnh: Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
(TPP) đƣợc coi là hiệp định tiêu biểu của các hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) thế hệ
mới, là hiệp định của thế kỷ 21. So với các hiệp định khác, TPP có phạm vi rộng hơn,
không chỉ bao gồm các vấn đề thƣơng mại (hàng hóa dịch vụ, sở hữu trí tuệ) mà còn cả
các vấn đề phi thƣơng mại (môi trƣờng, lao động,…), không chỉ các vấn đề tại biên giới
(thuế quan, rào cản kỹ thuật trong,…) mà cả các vấn đề bên trong biên giới (doanh
nghiệp nhà nƣớc, công đoàn,…). TPP có mức độ tự do hóa thƣơng mại mạnh mẽ, đảm
bảo cơ chế thị trƣờng toàn diện thông qua việc cắt giảm ngay và phần lớn số dòng thuế
nhập khẩu trong thƣơng mại hàng hóa, tự do hóa thƣơng mại dịch vụ. TPP là hiệp định


×