Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

(TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ) GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.19 KB, 24 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong thời gian qua, NHNN Việt Nam và các TCTD đều
hết sức quan tâm đến CLTD, điều này được thể hiện rõ qua việc
hoàn thiện các quy định pháp lý về phòng ngừa và xử lý RRTD,
thường xuyên ban hành các văn bản chỉ đạo nghiệp vụ về nâng cao
CLTD, nhờ đó mà tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong chừng mực nhất
định đã được kiềm chế sự gia tăng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng vẫn
đang đối mặt với nhiều rủi ro, tỷ lệ nợ xấu cao và vẫn còn tiềm ẩn
nhiều khoản nợ xấu chưa được hạch toán và báo cáo đúng thực chất.
Việc tiếp tục nâng cao CLTD là định hướng có tính cấp bách đối với
các NHTM Việt Nam hiện nay.
Trong tình trạng chung đó, CLTD của NHNo&PTNT Việt
Nam tuy đã được tăng cường bằng nhiều biện pháp khác nhau như:
rà soát các quy định nội bộ, chấn chỉnh công tác cán bộ, cơ cấu lại
mạng lưới ở đô thị,...Tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu vẫn là vấn đề đáng lo
ngại (đến hết năm 2014) lên tới trên 4,55%. Mặc dù vậy tỷ lệ này vẫn
chưa phản ảnh đúng thực trạng CLTD, hiệu quả sử dụng vốn chưa
cao,… Những tiềm ẩn RRTD không phải là nhỏ và đứng trước yêu
cầu hội nhập quốc tế đòi hỏi ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam cần phải có những giải pháp phù hợp hơn nữa
để nâng cao CLTD và quản lý CLTD trong thời gian tới. Vì lý do đó,
tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” làm
đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ của mình.


2
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
– Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Nâng cao chất lượng tín dụng tại


NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Tác giả đã tập trung nghiên cứu một cách toàn diện về CLTD của
NHTM, từ đó phân tích cụ thể cho NHTM cổ phần Ngoại thương
Việt Nam. Song, luận án chỉ dừng lại ở việc phân tích thực trạng dựa
trên số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo của NHTM cổ phần
Ngoại thương Việt Nam.
– Wang Junbo; Wu Chunchi (2015), Thanh khoản, chất lượng tín
dụng và các mối quan hệ giữa biến động giá và hoạt động giao dịch:
Bằng chứng từ các thị trường trái phiếu doanh nghiệp. Kết quả
nghiên cứu cho thấy một mối quan hệ tích cực giữa biến động giá và
tần số giao dịch và một mối quan hệ tiêu cực giữa biến động và quy
mô doanh nghiệp, tính thanh khoản kém tỷ lệ thuận với rủi ro.
Trên cơ sở tiếp cận và thừa kế các công trình nghiên cứu của
các tác giả trong nước và nước ngoài trước đây, tác giả nhận thấy ở
Việt Nam chưa có một công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập
một cách có hệ thống lý luận về CLTD và hệ thống một số nhóm chỉ
tiêu đánh giá CLTD cũng như việc ứng dụng mô hình định lượng
trong phân tích các nhân tố tác động CLTD của NHNNo&PTNT
Việt Nam đang thiếu hẳn tại Việt Nam và đây cũng là hướng nghiên
cứu tiếp theo của tác giả.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
– Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, chất
lượng tín dụng, các nhân tố tác động tới chất lượng tín dụng.
– Đánh giá thực trạng CLTD tại NHNo&PTNT Việt Nam;
– Lựa chọn mô hình để phân tích các nhân tố tác động đến CLTD;


3
– Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao CLTD tại
NHNo&PTNT Việt Nam.

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
– Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT
Việt Nam; Hoạt động tín dụng được nghiên cứu trong luận án đó là
hoạt động cho vay; Chất lượng tín dụng mà luận án nghiên cứu đó là
chất lượng cho vay của NHTM.
– Phạm vi không gian nghiên cứu: NHNo&PTNT Việt Nam trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.
– Phạm vi thời gian nghiên cứu:
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2010 – 2014
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin đánh giá của cán bộ tín dụng
về các nhân tố tác động đến CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam
trong năm 2015.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu, sách,

-

tạp chí, bài báo, trang web, số liệu cơ quan thống kê, các công trình
nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các báo cáo tài chính của
NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn 2010 –2014.
Dữ liệu sơ cấp: Điều tra và phỏng vấn 458 cán bộ tín dụng

-

tại NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn cả nước, tuy nhiên tập trung
nghiên cứu tại các thành phố lớn như TP. Hồ Chí Minh (230 cán bộ
tín dụng); Hà Nội (178 cán bộ tín dụng); Đà Nẵng (50 cán bộ tín
dụng)
Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu

– Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp
Thu thập dưới dạng các báo cáo tổng hợp được NHNo&PTNT


4
Việt Nam, NHTM công bố. Trong đó có các nội dung về thu nhập,
chi phí, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, mức dự phòng rủi ro…Các số liệu
trên được tác giả chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu này dưới
dạng các bảng biểu, hình.
– Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
Phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận; Phương
pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha; Phương pháp phân tích nhân tố
khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis); Phân tích phương sai
ANOVA; Phương pháp phân tích hồi quy.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN


Về mặt học thuật, lý luận:

Thứ nhất: Trên cơ sở lý luận về tín dụng của NHTM, tác giả đưa ra
quan điểm CLTD dựa trên quan điểm của (i) Khách hàng vay vốn;
(ii) Khách hàng gửi tiền; (iii) Nền kinh tế; (iv) Ngân hàng thương
mại.
Thứ hai: Tác giả đưa ra chỉ tiêu đánh giá CLTD của NHTM đó là (i)
Chỉ tiêu định lượng và (ii) Chỉ tiêu định tính.
Thứ ba: Luận án cũng đã đưa ra cơ sở lý luận về nâng cao CLTD
theo nguyên tắc Basel và nội dung nâng cao CLTD của các NHTM
hiện nay.
Thứ tư: Luận án cũng tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến
CLTD của NHTM bao gồm: (i) Nhân tố khách quan và (ii) Nhân tố

chủ quan.


Về mặt thực tiễn:

Thứ nhất: các đối tượng có liên quan đến ngân hàng sẽ hiểu rõ
hơn các nhân tố ảnh hưởng đến CLTD của ngân hàng, từ đó có cái
nhìn tổng thể hơn về ngân hàng cũng như những đánh giá, nhận xét
về CLTD của ngân hàng.


5
Thứ hai: Các nhà quản trị ngân hàng hiểu rõ hơn về các nhân tố
tác động đến CLTD của ngân hàng, từ đó đưa ra những chiến lược và
chính sách phù hợp nhằm nâng cao CLTD của ngân hàng.
Thứ ba: Qua phân tích, đánh giá số liệu sơ cấp kết quả khảo sát từ
cán bộ tín dụng ngân hàng về nhân tố ảnh hưởng đến CLTD của
ngân hàng, mức độ tác động được thể hiện qua hàm hồi quy như sau:
Chất lượng tín dụng = 0.265* Quy trình, quy chế + 0.257* Chính
sách tín dụng + 0.253* Thông tin tín dụng + 0.230* Chất lượng nhân
sự + 0.154* Năng lực quản trị + 0.140* Huy động vốn + 0.133* Kiểm
tra, kiểm soát nội bộ + 0.119* Trang thiết bị công nghệ + 0.069*
Công tác tổ chức.
Thứ tư: Từ phân tích thực trạng chất lượng tín dụng và đánh giá các
nhân tố tác động đến nâng chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT Việt
Nam, từ đó tác giả đề xuất các kiện nghị và nêu ra một số nhóm giải
pháp cụ thể nhằm nâng CLTC tại NHNo&PTNT Việt Nam.


6

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng của NHTM
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 “cấp tín dụng là việc
tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền
với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Uỷ ban Basel: “RRTD là khả năng mà khách hàng vay hoặc
bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những
điều khoản đã thoả thuận”...
1.1.3. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh
của NHTM
Rủi ro tín dụng làm suy giảm uy tín của ngân hàng; Rủi ro tín
dụng làm cho khả năng thanh toán của ngân hàng giảm sút; Rủi ro tín
dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng; Rủi ro tín dụng làm tăng
nguy cơ phá sản ngân hàng;
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng của NHTM
Thứ nhất

hất lượng tín d ng

tt g c

ngân h ng:


Các chỉ tiêu như dư nợ, nợ xấu, lợi nhuận và thu nhập từ hoạt
động tín dụng là một số chỉ tiêu phản ánh CLTD của ngân hàng.
Thứ hai

hất lượng tín d ng

tt g c

khách h ng:


7
Khi tín dụng phát ra phù hợp với mục đích sử dụng vốn của khách
hàng, với lãi suất và k hạn trả nợ hợp lý phù hợp với chu k sản
xuất kinh doanh của khách hàng; thủ tục đơn giản thuận tiện thu hút
được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc an toàn và
hiệu quả vốn.
Thứ ba

hất lượng tín d ng

tt g c

kinh t –

h i:

Tín dụng phục phụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải
quyết việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc
đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ

giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHTM
CLTD ngân hàng đối với doanh nghiệp nói riêng và khách hàng
nói chung tốt cũng có nghĩa là hiệu quả kinh tế của người vay vốn –
các chủ thể của nền kinh tế – được bảo đảm, chất lượng phát triển
kinh tế – xã hội của quốc gia được duy trì bền vững.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng tại NHTM
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cung cấp vốn tín dụng của
NHTM: Tốc độ tăng trưởng tín dụng; Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn; Chỉ
tiêu tỷ lệ nợ xấu.
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn về hoạt động tín dụng
của NHTM: Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng; Hệ số
an toàn vốn.


8
- Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận: Chỉ tiêu tỷ trọng thu nhập từ hoạt
động tín dụng; Chỉ tiêu thu lãi từ cho vay; Tỷ lệ thu lãi từ cho
vay/Tổng thu từ lãi;Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA); Tỷ lệ
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính
Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng; Hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ dùng để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp (khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình hay mức độ tín nhiệm tín dụng;
Chỉ tiêu phản ánh năng lực phát triển sản phẩm tín dụng và chính
sách chăm sóc khách hàng.
1.2.3.

Nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại


1.2.4.1. Các nguyên tắc của Ủy Ban Basel về đảm bảo nâng cao
chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại
- Các nguyên tắc tiên quyết giám sát nghiệp vụ ngân hàng
- Các nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu
- Các nguyên tắc về quản lý rủi ro tín dụng và an toàn vốn
- Các nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng
- Nguyên tắc “Quyền hạn hợp pháp của Chuyên gia giám sát”
- Các nguyên tắc “Nghiệp vụ ngân hàng đa quốc gia”
1.2.4.2. Một số nội dung chủ yếu đảm bảo chất lượng tín dụng tại
ngân hàng thương mại
Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp; Xây dựng quy trình tín
dụng hoa học; Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động
tín dụng; Sử dụng một số mô hình đánh giá tín nhiệm tín dụng đối
với khách hàng vay vốn tại NHTM.


9
1.2.4.

Các nhân tố tác động đến chất lƣợng tín dụng của ngân

hàng thƣơng mại
1.2.4.2. Nhân tố khách quan
- Nhóm nhân tố môi trường vĩ mô: Môi trường pháp lý– chính
sách của đảng, nhà nước; Môi trường kinh tế, xã hội; Nhân tố vĩ mô
khách quan khác.
- Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng: Đạo đức của khách hàng;
Phương án kinh doanh của khách hàng; Năng lực và kinh nghiệm
quản lý điều hành của khách hàng; Đối thủ cạnh tranh của ngân

hàng cho vay.
1.2.4.3. Nhân tố chủ quan
-

Nhóm nhân tố cơ chế chính sách– quy trình, quy chế tín dụng

của NHTM: Chính sách tín dụng của NHTM; Quy trình, quy chế
hoạt động tín dụng của NHTM
- Nhóm nhân tố về công tác tổ chức, chất lượng nhân sự và
năng lực quản trị điều hành: Công tác tổ chức; Chất lượng nhân
sự; Năng lực quản trị điều hành
- Nhóm nhân tố về hệ thống công cụ bảo đảm CLTD: Trang thiết
bị công nghệ ngân hàng phục vụ hoạt động cho vay; Thông tin tín
dụng; Kiểm tra và kiểm soát nội bộ; Huy động vốn của ngân hàng.
1.3.

KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN

DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NƢỚC NGOÀI VÀ
BÀI HỌC CHO CÁC NHTM VIỆT NAM
1.3.3.

Kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng tín dụng của Ngân

hàng thƣơng mại nƣớc ngoài


10
Kinh nghiệm của ngân hàng thương mại Thái Lan; Kinh nghiệm
của ngân hàng thương mại Hàn Quốc; Kinh nghiệm của ngân hàng

Citibank của Mỹ.
1.2.4. Bài học rút ra trong công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng
đối với ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
Thứ nhất, Tách bạch và phân công rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của
các bộ phận thực hiện tín dụng;
Thứ hai, Tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong
tín dụng như thông tin khách hàng…
Thứ ba, Hoàn thiện khung pháp lý như quyền quyết định về thời
gian, số lượng, giá cả và phương thức mua bán các khoản nợ có vấn
đề, nợ xấu
Thứ tư Hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách
hàng, phát triển mới các công cụ phòng ngừa RRTD song với việc
xây dựng ý thức về quản trị RRTD trong NHTM Việt Nam;
Thứ năm, xây dựng ngân hàng dữ liệu về CLTD thông qua việc áp
dụng các tiến bộ của khoa học công nghệ hiện đại trong phân tích,
đánh giá – xử lý nghiệp vụ tín dụng.
Thứ sáu, nâng cao CLTD thông việc nâng cao tinh thần trách nhiệm
trọng hoạt động quản trị điều hành.


11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
2.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
2.1.1.


Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
2.1.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
- Hoạt động huy động vốn: Đến hết năm 2014, đạt 690.191 tỷ
đồng; trong đó vốn huy động từ thị trường I: huy động từ các tổ chức
và dân cư chiếm khoảng 78,4% tổng nguồn vốn huy động, tăng
10,2% so với năm 2013.

- Về thanh toán quốc tế : Tổng thanh toán xuất nhập khẩu qua
Agribank năm 2014 đạt 8.534 triệu USD, trong đó, doanh số
thanh toán hàng nhập khẩu đạt 3.687 triệu USD, doanh số thanh
toán hàng xuất khẩu đạt 4.847 triệu USD. Phí dịch vụ thanh toán
quốc tế đạt 300 tỷ đồng, chiếm 12,7% tổng thu phí dịch vụ của cả
hệ thống.
- Kinh doanh ngoại tệ: Năm 2014 đạt 16.249 triệu USD. Trước đó,
năm 2013, tổng doanh số mua bán ngoại tệ của NHNo&PTNT Việt
Nam đạt 14.729 triệu USD. Trong đó, doanh số ngoại tệ mua vào đạt
7.383 triệu USD, doanh số bán ra 7.346 triệu USD.
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM


12

2.2.1.

Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam theo các chỉ tiêu đánh
giá
2.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay
Tổng dư nợ của toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam đến
31/12/1014 (cả ngoại tệ quy đổi) đạt 605.324 tỷ đồng, tăng 74.723 tỷ
đồng so với năm 2013 (tỷ lệ tăng 12,4%);
2.2.1.2. Tỷ lệ nợ xấu
Tính đến thời điểm 31/12/2014 tổng nợ xấu của toàn hệ thống
NHNo&PTNT Việt Nam là 27.542 đồng, tỷ lệ nợ xấu là 4,55%/tổng
dư nợ, giảm 3,01% so với tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31/12/2013; Tỷ
lệ nợ xấu cuối năm 31/12/2013 cao nhất (trong khoảng thời điểm
2010-2014) là 40.133 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu là 7,56%/tổng dư nợ, tăng
1,76% so với tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31/12/2012.
Trong luận án, tác giả đã phân tích nợ xấu theo phân loại tiền tệ;
Nợ xấu của một số ngành, lĩnh vực kinh tế chủ yếu; Nợ xấu phân
theo thành phần kinh tế; Nợ xấu phân theo khu vực.
2.2.1.3. Về khả năng sinh lời của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam
Lợi nhuận sau thuế của Agribank năm 2010 đạt 2.489 triệu đồng,
năm 2011 đạt 2.188 triệu đồng, năm 2012 đạt 3.404 triệu đồng, năm
2013 đạt 1.679 triệu đồng, năm 2014 đạt 2.590 triệu đồng.
2.2.2.

Phân tích kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động đến

chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam
2.2.2.1. Quy trình nghiên cứu
Giai đoạn nghiên cứu định tính:
Giai đoạn nghiên cứu định lượng:


13
2.2.2.2. Kết quả nghiên cứu chính thức
a)

Đánh giá

tin cậy của thang o tính nhất quán bên trong–

Hệ số ronbach’s Alpha
Cronbach’s Alpha của các biến từ 0.794 đến 0.917. Đảm bảo
bước nghiên cứu tiếp theo.
b) Phân tích nhân tố
Hệ số KMO là 0.860> 0.5 và Sig=0.000< 0.05 nên giả thuyết độ
tương quan giữa các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. Hệ số KMO là 0.768 > 0.5 và Sig=0.000< 0.05 nên giả thuyết độ
tương quan giữa các biến phụ thuộc có tương quan với nhau trong
tổng thể.
2.2.2.3. Phân tích đánh giá của cán bộ tín dụng ngân hàng về các
nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của ngân hàng
Bảng 2.1: Điểm đánh giá trung bình đối với các yếu tố
Nhân tố

Điểm trung bình cho cả nhóm


Chính sách tín dụng

3.5838.

Quy trình, quy chế

3.5546.

Công tác tổ chức

3.4973.

Chất lượng nhận sự

3.6900

Năng lực quản trị

3.6755.

Trang thiết bị công nghệ

3.6729.

thông tin tín dụng

3.4782

Hoạt động kiểm tra, kiểm soát


3.4220

Huy động vốn

3.7432.

Chất lượng tín dụng

3.469

Nguồn: T k t quả ử lý số liệu iều tra của tác giả
2.2.3.4. Phân tích tương quan giữa các nhân tố


14
Kết quả phân tích tương quan cho thấy, các biến độc lập đều thể
hiện sự tương quan với mức ý nghĩa cao đối với biến phụ thuộc.
Điều này cho thấy các biến độc lập đủ điều kiện để sử dụng trong
phân tích hồi quy.
2.2.3.5.

Phân tích hồi quy

Phương trình hồi quy được xây dựng như sau:
Chất lượng tín dụng = 0.265* Quy trình, quy chế + 0.257* Chính
sách tín dụng + 0.253* Thông tin tín dụng + 0.230* Chất lượng nhân
sự + 0.154* Năng lực quản trị + 0.140* Huy động vốn + 0.133* Kiểm
tra, kiểm soát nội bộ + 0.119* Trang thiết bị công nghệ + 0.069*
Công tác tổ chức.
2.3.


ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
2.3.1.

Những kết quả đạt đƣợc

Thứ nhất: Tỷ lệ nợ xấu được kiềm chế trong bối cảnh môi trường
hoạt động tín dụng có nhiều khó khăn
Thứ hai: Mức độ an toàn về hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT
Việt Nam ngày càng cao
Thứ ba: Khả năng sinh lời của NHNo & PTNT Việt Nam giữ mức
độ khá ổn định
Thứ tư: Mô hình quản lý CLTD của NHNo & PTNT Việt Nam đã có
nhiều đổi mới theo yêu cầu hoạt động và theo thông lệ quốc tế.
Thứ năm: Trên cơ sở phân loại nợ, dự phòng RRTD được trích lập
đầy đủ và kịp thời, xử lý rủi ro được thực hiện nghiêm túc
Thứ sáu: Các cơ chế chính sách tín dụng của khách hàng đã được
ban hành theo đúng quy định của các văn bản nhà nước phù hợp dần
với thông lệ hoạt động tín dụng trong khu vực cũng như trên thế giới


15
Thứ bảy: Quy trình nghiệp vụ cấp tín dụng hiện tại được quy định
nhìn chung là rõ ràng, chặt chẽ, phân định rõ trách nhiệm
Thứ tám: Công nghệ ngân hàng hiện đại được triển khai mạnh mẽ,
đồng bộ trong hoạt động kinh doanh, phục vụ có hiệu quả trong quản
lý CLTD

Thứ chín: Hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng đang được
xây dựng tiến gần với thông lệ quốc tế, được chỉ đạo, giám sát triển
khai thực hiện chặt chẽ, được thực hiện có hiệu quả trong đảm bảo
CLTD
Thứ mười: Đội ngũ lao động dồi dào, trình độ ngày càng chuyên sâu
và trình độ nhận thức về phòng ngừa RRTD ngày càng được nâng
cao, rủi ro đạo đức trong hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Việt
Nam ngày càng giảm xuống mức tối thiểu
2.3.2.

Những hạn chế

Thứ nhất: Chất lượng tín dụng chịu tác động của nhiều nhân tố khác
nhau
Thứ hai: Vấn đề giải quyết nợ xấu của Agribank chưa thực sự tốt,
làm ảnh hưởng đến CLTD của ngân hàng
Thứ ba: NHNo&PTNT Việt Nam bắt đầu phải tăng trích lập dự
phòng khiến lợi nhuận bị suy giảm
Thứ tư: Môi trường quản trị rủi ro tín dụng nói chung chưa đáp ứng
được các yêu cầu của Ủy ban Basel và thông lệ quốc tế
Thứ năm: Mô hình tổ chức quản trị phân tán, chưa tách bạch các
chức năng dễ dẫn đến xung đột quyền lợi
Thứ sáu: Việc thực hiện quy trình tín dụng còn nhiều sai sót là một
trong những nguyên nhân làm giảm CLTD của ngân hàng
Thứ bảy: Hệ thống kiểm soát và kiểm toán nội bộ tại NHTM Việt
Nam chưa hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý rủi ro tín dụng


16
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế

2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
- Nhóm cơ chế chính sách của Nhà Nước chưa phù hợp và việc triển
khai còn chậm trễ
- Nhóm nguyên nhân về sự phối hợp chưa đồng bộ của các cơ quan chức
năng
- Nhóm nguyên nhân môi trường kinh tế – xã hội và thiên tai có nhiều
biến động phức tạp, xảy ra trên diện rộng khó dự báo
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan của những hạn chế
- Nhóm nguyên nhân về chính sách tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam
- Nhóm nguyên nhân về mô hình tổ chức– nhân sự và quản trị điều hành
- Nhóm nguyên nhân về hệ thống công cụ bảo đảm CLTD


17
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG, CHIẾN LƢỢC HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
3.1.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam đến năm 2020
– Duy trì tốc độ tăng trưởng hợp lý, cân đối giữa huy động – cho vay
và tận dụng cơ hội để tăng trưởng theo hướng phát triển bền vững.
– Tiếp tục hoàn thiện và nâng cấp hệ thống công nghệ của ngân
hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ trên
nền tảng hệ thống công nghệ hiện đại.
3.1.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đến năm 2020

NHNo&PTNT Việt Nam xây dựng hệ thống quản lý rủi ro độc
lập, tập trung theo tiêu chuẩn quốc tế; NHNo&PTNT Việt Nam tiếp
tục duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn từ 15%– 20% năm và sử
dụng vốn từ 16 – 18% năm, Chiến lược tín dụng của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam hướng vào đối tượng
chủ lực là nông nghiệp – nông thôn và hộ nông dân.


18
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM
3.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách tín dụng và nâng
cao chất lƣợng công tác thu thập, xử lý thông tin trong quản lý
chất lƣợng tín dụng
3.2.1.1. Hoàn thiện quy trình tín dụng
NHNo&PTNT Việt Nam cần rà soát lại toàn bộ quy trình tín
dụng hiện hành phát hiện những sơ hở, hoặc những quy định không
còn phù hợp. Công việc này cần phải tiến hành từ cơ sở, để cơ sở đề
suất, trên cơ sở đó tổng hợp và dự thảo, cần hội thảo các khu vực,
vùng miền khác nhau.
3.2.1.2. Hoàn thiện chính sách tín dụng
M tl

chính sách tín dụng trước hết các NHTM phải đảm bảo thực

hiện đúng các quy định liên quan đến chỉ đạo hoạt động tín dụng của
NHNN trên cơ sở đặc thù của hệ thống mỗi NHTM để chi tiết hóa
các nội dung.
Hai là, Chính sách tín dụng cần mang tính dài hạn đón đầu được

những thay đổi về tình hình kinh tế – tài chính; chính sách tín dụng
cần đưa ra các công cụ để lượng hóa rủi ro cũng như cảnh báo rủi ro
cụ thể nhằm giúp cán bộ tín dụng có thể nhận diện sớm rủi ro và đưa
ra biện pháp phòng ngừa hữu hiệu.
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng công tác thu thập, xử lý thông tin
trong quản lý chất lượng tín dụng
Để tăng cường quản lý, phòng ngừa RRTD, NHNo&PTNT Việt
Nam cần phải có một hệ thống thông tin và kỹ thuật phân tích có khả
năng đo lường được rủi ro trong hoạt động tín dụng.


19
3.2.2.

Nhóm giải pháp về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân sự,

năng lực quản trị điều hành nói chung và quản trị rủi ro tín
dụng nói riêng
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng nhân sự thực hiện nghiệp vụ tín
dụng
NHNo&PTNT Việt Nam cần có một chiến lược cụ thể để không
ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo đội
ngũ cán bộ làm công tác quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng và
có chính sách đãi ngộ hợp lý, thường xuyên đào tạo, xây dựng đội
ngũ cán bộ tinh thông và có đạo đức nghề nghiệp.
3.2.2.2. Thay đổi nhận thức, năng lực quản trị điều hành nói
chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng
Xét về tổng thể, hệ thống NHTM Việt Nam nhìn chung đã chú
trọng công tác quản trị rủi ro nói chung và đặc biệt là quản trị rủi ro
tín dụng nói riêng một cách nghiêm túc trong quá trình kinh doanh

ngân hàng.
3.2.3.

Nhóm giải pháp nâng cao tính cân đối trong công tác huy

động và sử dụng nguồn vốn, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
3.2.3.1. Nâng cao tính cân đối giữa công tác huy động và sử dụng
nguồn vốn
- Mở rộng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế trên cơ sở
chọn lựa kỹ khách hàng, phân tích chính xác tình hình sản xuất kinh
doanh và khả năng tài chính của khách hàng.
- Hoạt động tín dụng ngân hàng cần hoàn thiện các thủ tục cho vay
với khách hàng.
- Ngoài ra, ngân hàng cần làm tốt chính sách khách hàng, phân
loại, chọn lọc khách hàng.


20
3.2.3.2. Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Trong quá trình kiểm tra hoạt động tín dụng có thể tăng cường cán
bộ làm trực tiếp từ bộ phận tín dụng hoặc thẩm định và quản lý tín
dụng cùng phối hợp kiểm tra.
- Thường xuyên đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ, luật pháp cho
cán bộ phòng kiểm soát.
3.2.4.

Nhóm giải pháp Phát triển hệ thống công nghệ thông tin

tín dụng, hiện đại hoá hệ thống công nghệ ngân hàng và nâng
cao công tác tổ chức

3.2.4.1. Phát triển hệ thống công nghệ thông tin tín dụng và hiện
đại hoá hệ thống công nghệ ngân hàng


Phát triển hệ thống công nghệ thông tin tín d ng

M t l , NHNo&PTNT Việt Nam có thể chủ động thu thập thông tin
từ các nguồn sẵn có ở ngân hàng như hồ sơ vay vốn, thông tin giữa
các tổ chức tín dụng, phân tích của CBTD và từ khách hàng …
Hai là, với vai trò là ngân hàng trung tâm đầu mối về thông tin tín
dụng cho các NHTM. NHNN cần yêu cầu các NHTM cung cấp
thông tin đa dạng về các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của khách
hàng có quan hệ tín dụng.


Hiện ại hoá hệ thống công nghệ ngân h ng
NHNo&PTNT Việt Nam cũng như các ngân hàng khác có thể

phối hợp để cho vay và quản lý khoản vay đối với một khách hàng,
tránh việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một công trình, dẫn đến rủi
ro trong hoàn trả nợ..
3.2.4.2. Nâng cao công tác tổ chức
+ Có phẩm chất đạo đức: đây chính là tiêu chuẩn quan trọng đối với
cán bộ tín dụng, quyết định đến vấn đề rủi ro đạo đức trong kinh
doanh.


21
+ Hiểu biết về xã hội và kỹ năng giao tiếp: yếu tố giúp cho khách
hàng và ngân hàng hiểu nhau hơn, làm cho khách hàng có thiện cảm

với ngân hàng, gắn bó với ngân hàng.
3.2.5.

Nhóm giải pháp về hoàn thiện hệ thống công cụ bảo đảm

chất lƣợng tín dụng
3.2.5.1. Thực hiện hiệu quả khâu phân loại khách hàng và đánh
giá khoản vay
Để nâng cao hiệu quả chất lượng và hạn chế RRTD, việc đánh giá
phân loại khách hàng là hết sức cần thiết. Trên cơ sở đánh giá, phân
loại khách hàng, ngân hàng sẽ có chính sách tín dụng cụ thể áp dụng
đối với từng đối tượng khách hàng.
3.2.5.2. Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng
gắn liền với tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề
-Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ, tránh tình trạng vì kết quả kinh
doanh mà không tuân thủ tính chính xác trong phân loại nợ và trích
lập dự phòng rủi ro.
- Nợ xấu là điều không ai muốn nhưng nó vẫn luôn tồn tại ở bất cứ
ngân hàng nào, do đó thiết lập cơ chế xử lý nợ có vấn đề là một đòi
hỏi khách quan.
- Cần thành lập ban quản lý nợ xấu tại các Chi nhánh cấp 1 để tham
mưu cho Ban Giám đốc về hướng xử lý những khoản nợ có vấn đề
khi có báo cáo về dấu hiệu rủi ro từ các phòng nghiệp vụ.
3.2.5.3. Mở rộng cho vay có tài sản bảo đảm và thực hiện tốt cơ
chế bảo đảm tiền vay trong hoạt động tín dụng ngân hàng
- Mở rộng cho vay có tài sản bảo đảm
- Thực hiện tốt cơ chế bảo đảm tiền vay trong hoạt động tín dụng
ngân hàng



22
3.2.6.

Nhóm giải pháp đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ tín dụng,

sử dụng hiệu quả các công cụ bảo hiểm tín dụng và thực hiện
đồng bộ các giải pháp khác
3.2.6.1. Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ tín dụng
- Đa dạng hoá phương thức cho vay: Trong hoạt động tín dụng cần
có nhiều phương thức cho vay được đề cập sau đây và được phép
thấu chi qua thẻ tín dụng...
- Đa dạng hoá khách h ng vay vốn: NHNo&PTNT Việt Nam cần
chú trọng mở rộng cho vay đối với mọi thành phần kinh tế, mọi đối
tượng khách hàng tránh việc cho vay quá mức đối với một khách
hàng, hạn chế rủi ro khi khách hàng gặp rủi ro không trả được nợ.
- Đa dạng hoá danh m c cho vay gắn liền với a dạng h a danh
m c ầu tư
3.2.6.2. Tiếp tục phát huy thế mạnh của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam là hướng về “tam nông”
NHNo&PTNT Việt Nam cần đẩy mạnh huy động vốn từ nền kinh
tế; Tập trung nguồn vốn huy động và nguồn thu nợ từ cho vay lĩnh
vực phi sản xuất chuyển sang để cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông
dân, nông thôn. Thực hiện cho vay “Tam nông” theo các chương
trình sản xuất kinh doanh của từng lĩnh vực cây trồng, vật nuôi, vùng
chuyên canh hàng hóa lớn.


23
3.2.6.3. Sử dụng các công cụ bảo hiểm tín dụng và thực hiện
đồng bộ các giải pháp khác

 Sử d ng các công c bảo hiểm tín d ng:Yêu cầu khách hàng vay
phải mua bảo hiểm trong quá trình xây dựng và bảo hiểm công trình
(đối với các dự án đầu tư), bảo hiểm hàng hóa…
 Thực hiện ồng b các giải pháp khác:Thực hiện các biện pháp
huy động vốn thích hợp đối với từng loại khách hàng, vùng, miền;
3.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

Đối với Chính phủ; Đối với ngân hàng nhà nước; Kiến nghị đối
với các Tỉnh, Thành phố


24
KẾT LUẬN
Thông qua nghiên cứu, đánh giá hoạt động kinh doanh và phân tích
CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam, luận án đã có những đóng góp
cơ bản sau:
Thứ nhất: Tác giả luận giải một cách có hệ thống lý luận quan niệm
về rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng của NHTM; các chỉ tiêu
phản ánh CLTD và nhân tố ảnh hưởng đến CLTD;
Thứ hai: Tác giả đã giới thiệu nội dung nâng cao CLTD theo chuẩn
mực Basel và đưa ra một số mô hình định lượng đánh giá rủi ro tín
dụng của NHTM;
Thứ ba: Tác giả đã nghiên cứu kinh nghiệm của một số NHTM nước
ngoài trong nâng cao CLTD, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho
các NHTM Việt Nam;
Thứ tư: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so sánh để
phân tích thực trạng CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam theo các
chỉ tiêu đánh giá;

Thứ năm: Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 16 để phân tích tác động
của các nhân tố đến CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam dựa vào
mức độ đánh giá của cán bộ tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam;
Thứ sáu: Tác giả đã đánh giá những kết quả đạt được, những hạn
chế và nguyên nhân của hạn chế trên cơ sở phân tích thực trạng
CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam;
Thứ bảy: Tác giả đã nêu ra hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam trong thời gian tới./.



×