•
Gvhd: Sinh viên:
•
T.s Trần Thị Kim Liên Thái Lê Sơn
•
Phan Phương
Cấu trúc tiểu luận
Cấu trúc tiểu luận
•
I. Đặt vấn đề
•
II. Nội dung
•
II.1 Hợp chất tự nhiên
•
a. Chlorella
•
b. Dunaliella
•
c. Spirulina
•
II.2 Hợp chất có hoạt tính sinh học tiêu biểu
•
a. Agar-agar
•
a.1. Một số tính chất hóa học và thuộc tính của Agar
•
a.1.1. Một số tính chất hóa học của agar
•
a.1.2. Thuộc tính của Agar
•
a.2. Ứng dụng của Agar
•
b. Alginate
•
b.1. Một số Tính chất của Alginate.
•
b.2. Ứng dụng của Alginat
•
III. Kết luận
•
I. Đặt vấn đề
•
•
Tảo nói chung và vi tảo nói riêng có vai trò rất quang trọng trong tự
nhiên và trong đời sống nhân loại. Chúng ta biết rằng đại dương chiếm
71% diện tích bề mặt Trái đất. Một số tác giả Hoa Kỳ cho rằng hàng nămg
tảo có thể tổng hợp ra trong đại dương 70-280 tỷ tấn chất hữu cơ. Trong
các thủy vực nước ngọt tảo cung cấp ôxy và hầu hết thức ăn sơ cấp cho cá
và các động vật thủy sinh khác. Tảo góp phần bảo vệ môi trường nuôi thủy
sản bằng cách tiêu thụ bớt lượng muối khoáng dư thừa. Canh tác biển là
nhằm trồng và thu hoạch các tảo sinh khối lớn và có hàm lượng dinh
dưỡng cao. Nhiều tảo biển còn khai thác để sản xuất thạch (agar), alginate,
sản phẩm giàu iod... Nhiều tảo đơn bào được nuôi trồng công nghiệp để tạo
ra những nguồn thức ăn cho ngành nuôi tôm hay thuốc bổ trợ giàu protein ,
vitamin và vi khoáng dùng cho người. Một số vi tảo được dùng để sản xuất
carotenoid, astaxanthin, các acid béo không bão hòa... Tảo silic tạo ra các
mỏ diatomid, đó là loại nguyên liệu xốp, nhẹ, mịn được dùng trong nhiều
ngành công nghiệp.
•
•
Tảo có tác dụng rất nhiều trong cuộc sống mang lại nguồn lợi vô
cùng to lớn và phong phú trong nhiều lĩnh vực ở hiện tại và trong tương
lai. Vì thế trong việc sử dụng tảo và khai thác tảo để phục vụ lợi ích cho
con người cần phải được quan tâm.
•
Vì vây, chúng tôi chọn đề tài này "Tìm hiểu một số hợp chất của
Tảo". Để tìm hiểu về tảo và một số hoạt chất quan trọng từ tảo. Cũng như
tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống và một số nghành công
nghiệp. Từ đó có những định hướng mới trong công tác nuôi trồng, trong
khai thác các nguồn lợi từ tảo.
II. Nội dung
II. Nội dung
•
II.1 Hợp chất tự nhiên
•
Phân tích 40 loài tảo thuộc 7 lớp (Bacillariophyceae, Chlorophyceae,
Prymnesiophyceae, Cryptophyceae, Eustigmatophyceae, Rhodophyceae,
Prasino-phyceae) Brown & CTV. (1997) đã xác định rằng trong tảo đơn bào
hàm lượng protein dao động từ 6 – 52 %; carbohydrate từ 5 – 23 % và lipid
từ 7 – 23 %. Các lớp tảo khác nhau không có sự khác biệt về hàm lượng
protein, lipid nhưng các loài trong lớp tảo Chlorophyceae và
Prymnesiophyceae giàu hàm lượng carbohydrate hơn các loài thuộc các lớp
tảo khác.
•
Đến nay, tất cả các nghiên cứu đều xác định rằng mỗi loài tảo khác nhau
thì chúng có giá trị dinh dưỡng khác nhau. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu
thành phần dinh dưỡng của một số loài đặc trưng.
•
a. Chlorella
•
Ngành: Chlorophyta
•
Lớp: Chlorophyceae
•
Bộ: Chlorococcales
•
Họ: Oocystaceae
•
Giống: Chlorella Beijenrinck, 1890
•
•
Hình 1: Tảo Chlorella
•
Thành phần dinh dưỡng
•
• Bột đường: 20-30 %
•
• Chất béo: 10-20 % với đa số các acd béo không no
•
• Đạm: 50 % chứa hầu hết acid amin thiết yếu
•
•Vitamin: chứa hầu hết các vitamin, vitamin C (0,3-0,6 μm)
•
•Chất kháng khuẩn: Chlorellin
•
•Chất tăng trưởng CGF (Chlorella growth factor)
•
• Thành phần dinh dưỡng phụ thuộc vào sự có mặt của
•
nitơ trong môi trường. Môi trường thiếu đạm, hàm lượng
•
đạm trong Chlorella giảm, carbohydrate tăng lên.
•
b. Dunaliella
•
Ngành: Chlorophyta
•
Lớp: Chlorophyceae
•
Bộ: Volvocales
•
Họ: Dunaliellaceae
•
Giống Dunaliella Teodorescco, 1904
•
Hình 2: Tảo Dunaliella
•
Thành phần dinh dưỡng
•
- Đạm: 50%.Đạm giảm xuống còn 25% trong trường
•
hợp thiếu đạm
•
- Đường: 20%, sẽ tăng lên đến 50% trong môi trường
•
thiếu đạm
•
- chất béo: 8%.
•
- Hàm lượng carotene cao có khi lên đến 14% trọng
•
lượng khô của tế bào giúp Dunaliella có thể
•
chống lại cường độ ánh sáng cao.
•
c. Spirulina
•
Ngành: Cyanophyta
•
Lớp: Nostocales
•
Bộ: Nostocales
•
Họ: Oscillariaceae
•
Giống: Spirulina
•
Hình 3: Spirulina
•
Thành phần dinh dưỡng:
•
+Đạm: 50 đến 70% ,
•
+Chất béo: 16,6%
•
+Đường: 15 %.
•
+ Hàm lượng caroten cao
•
Thành phần sinh hóa của tảo