Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo an Mỹ thuat 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.74 KB, 75 trang )

Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Ngày soạn: 1/ 9/ 2007
Bài: 1( tiết 1 ) Vẽ trang trí
Chép hoạ tiết trang trí dân tộc

I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nhận ra vẽ đẹp của các hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- Học sinh vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu:
Các báo, tạp chí có một số hình ảnh chụp về đình, chùa và trang phục của các dân
tộc miền núi.
2. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên:
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Phóng to các bớc chép hoạ tiết dân tộc trong SGK.
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc.
+ Học sinh:
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp:
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một vài học tiết trang trí
ở các công trình kiến trúc (đình, chùa) hoạ tiết
trang trí dân tộc.
- Đặt câu hỏi học sinh quan sát nhận ra vẻ đẹp
của hoạ tiết.


? Tên hoạ tiết, hoạ tiết này đợc trang trí ở
đâu?







- Học sinh quan sát tranh treo trên bảng

1
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa

- Giáo viên giới thiệu một số sản phẩm có hoạ
tiết trang trí đẹp của địa phơng

? Hoạ tiết trang trí diện tích có những đặc
điểm gì?
-> Hình, vẽ (hoa lá, chim muông)
- Hoạ tiết đợc trang trí trong các đình
chùa, lăng tẩm, những di vật cổ.

-> Thăm quan chùa Nhờn, Bảng Môn
Đình.


-> Hoạ tiết trang trí phong phú về nội
dung, hình vẽ, đờng nét, hoa lá, chim
muông, mây trời... và thờng đối xứng qua

nhiều trục hoặc nhiều trục
Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh cách vẽ hoạ tiết
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH
- Giáo viên vẽ lên bảng hớng dẫn học sinh vẽ
một hoạ tiết dân tộc




- Vẽ chu vi (hình tròn, tam giác).
- Nhìn mẫu, vẽ phác các mảng hình
chính, vẽ nét các chi tiết.
- Tô màu theo ý thích: Tô màu hoạ tiết và
màu nền.

- Một học sinh lên bảng vẽ, ở dới học vẽ
vào vở
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên giáo bài cho học sinh
Giáo viên góp ý, động viên học sinh làm bài,
chỉ ra chỗ vẽ đợc, cha đợc ngay ở bài vẽ của
mỗi học sinh
- Chỉ ra cho học sinh thấy vẻ đẹp của hình, của
nét vẽ ở hoạ tiết.


+ Tự chọn một hoạ tiết trong SGK
+ Vẽ hoạ tiết vừa và cân đối khổ giấy
+ Tự nhớ lại các hoạ tiết vẽ (có sáng tạo)
+ Vẽ xong, tô màu theo ý thích

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Hoạt động 4
Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên tóm tắt và nhận xét một số bài làm
của học sinh.
- Giáo viên động viên khích lệ học sinh và cho
điểm một số bài.


- Hớng dẫn học sinh nhận xét:
+ Ưu điểm.
+ Nhợc điểm.
Bài tập về nhà:
- Su tầm hoạ tiết trang trí và cắt dán vào giấy.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Ngày soạn: 5/ 9/ 2007
Bài: 2 ( tiết 2 ) Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại

I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các sản phẩm
Mỹ thuật.
- Học sinh trân trọng nghệ thuật đặc sắc của ông cha để lại.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:

- Đồ dùng VH Đông Sơn.
- Các loại báo, Bảo tàng mỹ thuật Việt Nam.
2. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
- Bộ ĐDDH Mỹ thuật 6.
- Phóng to hình ảnh trống đồng.
* Học sinh:
- Su tầm các bài viết, các hình ảnh về Mỹ thuật Vịêt Nam.
- Bút màu, giấy vẽ.
3. Phơng pháp:
- Thuyết trình kết hợp với minh hoạ và hỏi đáp để không khí học tập thêm sôi nổi.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Sơ lợc về bối cảnh lịch sử:
- Giáo viên cho học sinh đọc bài trong
SGK.
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá trong
lịch sử Việt Nam?

? Em biết gì về thời kỳ đồ đồng
trong lịch sử Việt Nam?




- Thời kỳ đồ đá còn đợc gọi là thời kỳ Nguyên
thuỷ, cách ngày nay hàng vạn năm.

- Đồ đồng cách ngày nay khoảng 4.000 - 5.000
năm. Tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.


- Việt Nam xác định là một trong những cái nôi
3
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
2. Giới thiệu bối cảnh lịch sử VN



của loài ngời liên tục phát triển qua nhiều thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vơng với nền văn minh lúa nớc
đã phản ánh sự phát triển của nền phát triển Kinh
tế, Quân sự, Văn hoá - xã hội.
Hoạt động 2: Sơ lợc về mỹ thuật VN thời cổ đại
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK

? Hình 1, 2 đợc nhà điêu khắc vẽ ở
thời kỳ nào, đặt ở đâu?





? Làm thế nào ta nhận biết hình nữ
hay hình nam?



? Về nghệ thuật diễn tả điều gì?

- Học sinh quan sát các hình vẽ trong SGK


--> Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn năm, là
dấu ấn đầu tiên cuả nghệ thuật thời kỳ đồ đá
(nguyên thuỷ)
- Vị trí hình vẽ: Đợc khắc vào đá ngay gần cửa
hang, trên vách nhũ, độ cao từ 1,5m -> 1,75m.

--> Hình nữ: Khuôn mặt thanh tú, đậm chất nữ
giới.
- Hình nam: Khuôn mặt vuông chữ điền, lông
mày rậm, miệng rộng.

- Các hình khắc sâu trên vách đá, sâu 2cm.
- Hình mặt ngời diễn tả với góc nhìn chính diện,
đ ờng nét đứng.
- Cách sắp xếp bố cục cân đối, tỷ lệ hợp lý, tạo
cảm giác hài hoà.


Hoạt động 3 : Mỹ thuật thời kỳ đồ đồng

- Sự xuất hiện kim loại đầu tiên là
đồng sau là sắt.
- Sự chuyển dịch từ hình thái XH
nguyên thuỷ --> XH văn minh
? Nêu đặc điểm chung đồ đồng?



? Giới thiệu trống đồng Đông Sơn

về tạo dáng và nghệ thuật trạm
khắc





-> Đồ đồng thời kỳ này trang trí đẹp và tinh tế,
VN biết phối hợp những kiểu văn hoa, sóng nớc
thờng bên chữ S.

--> Đông Sơn nằm bên bờ sông Mã, phát hiện đồ
đồng 1924.
- Mặt trống vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao
nhiều cánh ở giữa.
- Tang trống là sự kết hợp giữa hoa văn hình chữ
S, chim thú...
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
4
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
- Giáo viên đặt những câu hỏi ngắn cụ
thể để học sinh nhận xét và đánh giá.
? Thời kỳ đồ đá để lại dấu ấn lịch sử
nào?

? Vì sao nói trống đồng Đông Sơn
không chỉ là nhạc cụ mà còn là tác
phẩm tuyệt vời của nghệ thuật Việt
Nam


- Giáo viên kết luận chung.


--> Hình mặt ngời ở hang đồng nội
- Viên đá cuội khắc hình mặt ngời

--> Vì nó đẹp ở tạo dáng với nghệ thuật chạm
khắc trên bề mặt trống và tang trống rất sống
động bằng lối vẽ hình học hoá.

- Mỹ thuật thời cổ đại phát triển nối tiếp liên tục
suốt hàng chục nghìn năm
- Mỹ thuật mở không ngừng giao lu với nền mỹ
thuật thời ở khu vực Hoa Nam, Đông Nam á,
Hải đảo.

Bài tập về nhà:
- Học bài và xem tranh minh hoạ trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................










Ngày 10 tháng 09 năm 2007

5
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Bài: 3 ( tiết 3 ) Vẽ theo mẫu
Sơ lợc về Luật xa gần
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về những điểm cơ bản của luật xa gần.
- Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài theo
mẫu, vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
- Luật xa gần và giải phẫu tạo hình (GTĐT GV)
- ảnh có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần (cảnh biển, con đờng, hàng cây...)
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Một vài đồ vật (hình hộp, hình trụ...)
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm xa gần
- Giáo viên giới thiệu một bức tranh về
xa - gần.
? Vì sao hình này lại to, rõ hơn hình
kia (cùng loại)
? Vì sao con đờng chỗ này lại to, chỗ
kia lại nhỏ dần?

? Em có nhận xét gì hình của hàng
cột và hình đờng ray của tàu hoả?
? Vì sao hình mặt hộp khi là hình
vuông, khi là hình bình hành?






* Giáo viên kết luận

- Học sinh quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Vì ở gần: To, cao và rõ hơn.
- ở xa: Nhỏ, thấp và mờ hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật ở phía sau. Đó là
cách nhìn các vật theo luật xa - gần.
- Vì mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo xa - gần.
Chúng ta sẽ tìm hiểu về luật xa - gần để thấy sự
thay đổi hình dáng của mọi vật trong không gian
để vẽ đúng, đẹp.
- Càng về phía xa cột càng thấp và càng mờ dần.
- Càng xa, khoảng cách hai đờng ray của đờng
tàu càng thu hẹp dần.
- Vật ở phía trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các góc độ
khác nhau (hình cầu nhìn ở góc độ nào cũng luôn
luôn tròn)

6
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Hoạt động 2 : Tìm những điểm cơ bản cuả luật xa - gần
1. Đờng tầm mắt
- Giáo viên giới thiệu hình minh hoạ ở
SGK.


? Các hình này có đờng nằm ngang
không?



? Vị trí các đờng nằm ngang nh thế
nào?


2. Điểm tụ
- Giáo viên giới thiệu hình trong SGK.
? Những điểm song song với mặt đất
là đờng nào?


? Điểm tụ là gì?








- Quan sát hình 2 (SGK)
- Hình này có đờng nằm ngang với tầm mắt của
ngời nhìn, phân chia mặt đất với bầu trời.

+ Học sinh quan sát hình 3 (SGK)

-->Đờng tầm mắt có thể thay đổi phụ thuộc vào
độ cao thấp của vị trí ngời vẽ (ngời ngắm cảnh).

- Học sinh quan sát và nhận xét
--> Các cạnh hình hộp, tờng nhà, đờng tàu hoả...
hớng về sâu, càng xa, càng thu hẹp về cuối tụ lại
một điểm tại đờng tầm mắt.

- Là điểm gặp nhau của các đờng song song hớng
về phía đờng TM gọi là điểm tụ.
- Vẽ hình hộp, vẽ nhà ở vị trí nhìn nghiêng sẽ có
nhiều điểm tụ
Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập
* Giáo viên chuẩn bị một số tranh ảnh
- Đờng tầm mắt.
- Tranh, ảnh có con ngời và đồ vật hình
trớc to, xa nhỏ.
- Một số đồ vật dạng hình trụ
- Vẽ một số hình trên bảng theo luật xa -
gần: Hình hộp ... đồ vật...
- Giáo viên nhận xét bổ sung
- Học sinh quan sát và nhận xét về luật xa - gần
của từng tranh


- Học sinh phát hiện ở các hình ảnh những điều
đã học.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
-
Bài tập về nhà:

- Xem lại mục II bài 3 SGK.
- Chuẩn bị một số đồ vật: Chai, lọ, ca cho bài học sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày 25 tháng 9 năm 2007
7
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Bài: 4 ( tiết 4 ) Vẽ theo mẫu
Cách vẽ theo mẫu
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
- Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
- Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Phuơng pháp dạy mỹ thuật (Giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP)
2. Đồ dùng:
- Một vài tranh hớng dẫn cách vẽ theo mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật khác nhau: Hình hộp, chai, lọ..
3. Phơng pháp:
- Minh hoạ, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Thế nào là vẽ theo mẫu
- Giáo viên đặt mẫu lên bàn.
- Giáo viên vẽ trên bảng.
+ Vẽ chi tiết quai ca, dừng lại.
- Vẽ quả trớc và dừng lại.
? Vẽ riêng từng bộ phận, từng đồ
vật nh vậy đúng hay sai?

+ Giáo viên hớng dẫn học sinh quan
sát, nhận xét hình 1
? Đây là hình vẽ cái gì

? Vì sao các hình vẽ này lại không
giống nhau


? Thế nào là vẽ theo mẫu




- Một cái ca, cái chai và quả.


- Vẽ trớc từng chi tiết , từng đồ vật trong mầu vẽ
là không đúng

- Vẽ cái ca.

- Vì ở mỗi vị trí ta nhìn cái ca một khác; Có vị
trí ta thấy cái ca quay, có vị trí không thấy, có vị
trí thấy nửa quai.
- Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu đợc bày trớc mặt.
Thông qua suy nghĩ, cảm xúc của mỗi ngời để
diễn tả đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt
và màu sắc của vật mẫu.
Hoạt động 2: Cách vẽ theo mẫu
1. Quan sát, nhận xét.

- Giáo viên vẽ nhanh lên bảng một vài
hình cái ca (có cái sai, cái đúng về

- Học sinh quan sát hình vẽ và nhận xét để tìm ra
hình vẽ đẹp, hình vẽ cha đẹp (đúng).
8
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
kích thớc)

* Giáo viên nhận xét: So sánh với hình
dáng của mẫu 1.a





2. Vẽ phác khung hình
- Giáo viên giới thiệu mẫu vật
* Vẽ nh thế nào để có bài vẽ đúng và
đẹp?





3. Vẽ phác nét chính:
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thế
nào?



4. Vẽ chi tiết:
- Cho học sinh quan sát mẫu

5. Vẽ đậm nhạt
- Giáo viên giải thích khái niệm vẽ
đậm - nhạt

- Hình 1.b thân cái ca cao, hẹp ngang
- Hình 1.c miệng ca rộng, thân không cao.
--> Hình 1.b: 1.b không đúng tỷ lệ KT
- Hình 1.d miệng rộng, thấp --> Hợp lý


- Ước lợng tỷ lệ của khung hình
So sánh chiều cao với chiều ngang của mẫu.
- Phác khung hình phải cân đối với tờ giấy, dễ
nhìn, không to, không nhỏ, lệch.

- Học sinh quan sát, nhận xét
- Ước lợng tỷ lệ, vẽ phác nét chính bằng nét
thẳng mờ.

--> Quan sát mẫu, điều chỉnh tỷ lệ
- Vẽ cho mẫu có đậm, có nhạt, có sáng, có tối,
có xa - gần.
- Diễn tả bằng các nét dày, tha to, nhỏ đan xen
với nhau
Chú ý: Không nên cạo chì di nhẵn bóng
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi theo nội dung hoạt động 1 để kiểm tra nhận thức của HS


Bài tập về nhà:
- Xem mục II của bài 4 trong sgk
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiêm tiết dạy
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................



9
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Ngày 30 tháng 9 năm 2007

Bài: 5 - Vẽ tranh
Cách Vẽ Tranh Đề Tài

I. Mục tiêu bài học:
- HS cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong cuộc sống
- HS nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
- HS hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh của hoạ sĩ trong nớc và thế giới vẽ về đề tài
- Một số tranh của HS về các đề tài
- Một số tranh của thiếu nhi, HS vẽ cha đạt yêu cầu về bố cục, mảng hình và màu
sắc để phân tích, so sánh
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài
- GV trình bày tranh mẫu kết hợp với
giới thiệu tranh để HS hiểu về tranh đề

tài



- GV cho HS xem tranh có đề tài khác
nhau nh :
- GV cho HS xem tranh cùng đề tài
nhng có những cách thể hiện nội dung
khác nhau nh :

- GV giới thiệu cho HS một số tranh
của các hoạ sĩ trong nớc và thế giới

- Trong cuộc sống có nhiều đề tài. Mỗi đề tài lại
có nhiều chủ đề khác nhau. HS có thể lựa chọn
đề tài và thể hiện bằng khả năng và ý thích của
mình theo sự cảm nhận cái hay, cái đẹp ở mỗi
khía cạnh của nội dung
-> Đờng phố, sớm mai ở bản, quê em, nhà trờng


-> Đề tài nhà trờng có thể vẽ: giờ ra chơi, buổi
lao động, học nhóm, cắm trại
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV phân tích để HS thấy rằng muốn
thể hiện đợc nội dung cần phải vẽ
những gì




* Bớc 1: Tìm bố cục (sắp đặt mảng chính, phụ)
- Sắp xếp hình mảng không lặp lại, không đều
nhau, cần có các mảng trống sao cho bố cục
không chật chội hoặc quá trống, dàn trải, có
gần, có xa.
* Bớc 2: Vẽ hình
10
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa



- GV phân tích dáng tĩnh và dáng động
:










- GV giới thiệu chất liệu :
- Dựa vào các mảng hình đã phác để vẽ các
hình dáng cụ thể
- Hình dáng nhân vật nên có sự khác nhau, có
dáng tĩnh, dáng động. Các nhân vật trong tranh
cần ăn nhập với nhau, hợp lí, thống nhất để biểu
hiện nội dung

* Bớc 3: Vẽ màu
- Màu sắc trong tranh có thể rực rỡ hoặc êm dịu,
tuỳ theo đề tài và cảm xúc của ngời vẽ
- Tranh đợc vẽ bằng các chất liệu khác nhau
- Màu sáp, chì, bột màu, dạ màu

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để HS hiểu rõ hơn về
tranh đề tài và các thể loại của tranh
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ
tranh đề tài
- GV cho HS nhận xét một số tranh về:




* Bài tập ở lớp :




- Cách khai thác đề tài (rõ hay cha rõ)
- Các mảng hình (trọng tâm và phụ)
- Các hình ảnh
- Màu sắc
- Cảm nhận của mỗi HS về tranh đó
-> Tự chọn một đề tài và tập tìm bố cục (tìm
hình mảng chính, phụ)

Bài tập về nhà:

- Hoàn thành bài tập ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................





11
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Ngày 5 tháng 10 năm 2007
Bài 6: ( tiết 6 ) Vẽ trang trí
Cách Sắp Xếp (Bố Cục) Trong Trang Trí

I. Mục tiêu bài học:
- HS thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
- HS phân biệt đợc trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
- HS biết cách làm bài vẽ trang trí
II. Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng là vật thật: ấm, chén, khăn vuông có hoạ tiết trang trí
- Hình ảnh về trang trí nội, ngoại thất và đồ vật thông dụng
- Hình vẽ phóng to một số hình trong SGK
- Một số bài trang trí của HS các năm trớc
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số hình ảnh về:




- GV giới thiệu hình vẽ trong SGK


- GV nêu yêu cầu của trang trí là tạo
cho mọi vật đẹp

- GV giới thiệu một vài cách sắp xếp
trong trang trí :



- GV nhắc HS khi trang trí cần lu ý :
* Cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí hội tr-
ờng, ấm, chén, tủ, sách vở, lọ hoa để HS thấy
đợc sự đa dạng trong bố cục trang trí
- trang trí hội trờng, trang trí cơ bản hình vuông,
đờng diềm và cách trang trí một số đồ vật

* Có bố cục hợp lí, sử dụng màu sắc hài hoà
+ Cách sắp xếp nhắc lại
+ Cách sắp xếp xen kẽ
+ Cách sắp xếp đối xứng
+ Cách sắp xếp các mảng hình không đều
-> Các mảng hình có to, nhỏ hợp lí, tỉ lệ với
khoảng trống của nền
- Tránh sắp xếp các mảng hình dày đặc, dàn trải
- Các hoạ tiết bằng nhau nên bằng nhau, vẽ
cùng một màu, cùng độ đậm nhạt

- Cố gắng dùng ít màu và lựa chọn sao cho
chúng hài hoà với nhau

Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh trang trí các hình cơ bản
- GV cho HS xem một số bài trang trí - Hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, cái hộp,
12
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
cơ bản và ứng dụng :
- GV chỉ ra cách làm bài trang trí cơ
bản :
cái thảm, cái đĩa
-> Kẻ trục dọc, trục chéo, trục ngang Có
nhiều cách tìm mảng hình
- Vẽ hoạ tiết : từ các mảng có thể tìm nhiều hoạ
tiết khác nhau
- Tìm và vẽ màu theo ý thích đẻ bài vẽ hài hoà,
có trọng tâm

Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV gợi ý HS vẽ các mảng hình khác
nhau ở một vài hình vuông
- Sau khi tìm đợc các mảng hình của các hình
vuông, HS tự nhận xét và chọn một hình ng ý để
vẽ hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời về
những nội dung chính
-




Bài tập về nhà:
- Làm bài tập theo SGK và chuẩn bị bài sau
- Chuẩn bị bài học sau

Rút kinh nghiêm tiết dạy
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................










Ngày 15 tháng 10 năm 2007

Bài:7 ( tiết 7 ) Vẽ theo mẫu
13
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Mẫu Có Dạng Hình Hộp Và Hình Cầu
(Vẽ hình)
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết đợc cấu trúc hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dạng, kích thớc của
chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau

- HS biết vẽ hình hộp, hình cầu và biết áp dụng vào vẽ đồ vật có hình dạng tơng đ-
ơng
- HS vẽ hình hộp, hình cầu gần giống với mẫu
II. Chuẩn bị:
- Hình minh hoạ ở ĐDDH mĩ thuật 6
- Mẫu vẽ :
+ Hình lập phơng mỗi cạnh 15 cm, màu trắng
+ Hình hộp : kích thớc khoảng 20cm x 14cm x 5cm màu trắng
+ Một quả bóng : đờng kính khoảng 10 cm, màu đậm
+ Một quả có dạng hình cầu : đờng kính khoảng 6 cm, màu đậm
+ Một số bài vẽ của hoạ sĩ, học sinh
+ Miếng bìa hình vuông, có trục quay ở giữa. Khi quay thì nhìn hình vuông sẽ
thành hình thang
+ Hình lập phơng màu nhạt, ở bốn mặt dán các hình tròn bằng giấy màu đậm
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét mẫu
- GV bày mẫu ở một vài vị trí để HS
quan sát, nhận xét, tìm ra bố cục hợp lí









- GV cho HS quan sát và nhận xét mẫu
-> Hình hộp sau hình cầu, nhìn chính diện
- Hình hộp cách xa hình cầu, nhìn thẳng hàng

ngang(H.3b). ở góc độ nh hình 3a, b bố cục bài
vẽ không đẹp
+ Hình hộp nhìn thấy ba mặt, hình cầu ở phía
trớc (H.3c)
+ Hình hộp đặt chếch, hình cầu ở trên hình hộp
(H.3d)
+ ở góc độ nh hình 3c, d bố cục bài vẽ sẽ rõ và
đẹp hơn
-> Tỉ lệ của khung hình (chiều cao so với chiều
ngang)
- Độ đậm, nhạt của mẫu

14
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV nhắc HS cách vẽ bài này tiến
hành nh trình tự đã hớng dẫn ở bài 4,
cụ thể là:


-> Vẽ phác khung hình chung vào tờ giấy cho
cân đối
- Vẽ phác khung hình của hình hộp và hình cầu.
Chú ý đối chiếu chiều ngang, chiều dọc để có tỉ
lệ đúng
- Tìm tỉ lệ các bộ phận rồi vẽ nét chính
- Vẽ nét chi tiết

Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bàì
- GV theo dõi, giúp HS : -> Ước lợng tỉ lệ và khung hình vào tờ giấy

- Ước lợng các tỉ lệ bộ phận và vẽ nét chính
- Vẽ nét chi tiết, hoàn thành hình vẽ

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý HS nhận xét, đánh giá một
số bài vẽ
- GV tóm tắt và chốt lại những ý đúng
- HS nhận xét bài của bạn về bố cục, nét vẽ,
hình vẽ
- Tự xếp loại một số bài



Bài tập về nhà:
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................








Ngày 17 tháng 10 năm 2007


Bài: 8 ( tiết 8 ) Thờng thức mĩ thuật )
15
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
Sơ lợc Về Mĩ Thuật Thời Lý (1010 - 1225)
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức về mĩ thuật thời Lý
- HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh một số tác phẩm, công trình mĩ thuật thời Lý (ĐDDH mĩ thuật 6)
- Su tầm một số hình ảnh về mĩ thuật thời Lý đã in trong sách, báo
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về hoàn cảnh xã hội thời Lý
- GV đặt câu hỏi hớng HS vào bài học
- GV treo tranh, ảnh để chuẩn bị giới
thiệu
- GV nhấn mạnh :




- Sự cờng thịnh của nớc Đại Việt:






- Kết luận :





-> Vua Lý Thái Tổ, với hoài bão xây dựng đất n-
ớc độc lập tự chủ đã dời đô từ Hoa L (Ninh Bình)
ra Đại La và đổi tên là Thăng Long; Sau đó, Lý
Thánh Tông đổi tên nớc là Đại Việt
-> Thắng giặc Tống xâm lợc, đánh Chiêm Thành
- Có nhiều chủ trơng, chính sách tiến bộ, hợp
lòng dân nên kinh tế xã hội phát triển mạnh và
ổn định, kéo theo văn hoá và ngoại thơng cùng
phát triển
=> Đất nớc ổn định, cờng thịnh; ngoại thơng
phát triển cộng với ý thức dân tộc trởng thành đã
tạo điều kiện để xây dựng một nền văn hoá nghệ
thuật dân tộc đặc sắc và toàn diện

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lý
- GV và thuyết trình, vừa kết hợp với
chứng minh, giảng giải thông qua hình
ảnh của ĐDDH
- GV đặt câu hỏi :
? Nhìn các hình ảnh chúng ta biết
những loại hình nghệ thuật nào của mĩ
thuật thời Lý ?



- HS quan sát




-> Nghệ thuật :
+ Kiến trúc
+ Điêu khắc và trang trí
+ Gốm
Ngoài ra còn có hội hoạ, nhng các tác phẩm đã
bị thất lạc do thời gian, do chiến tranh và chỉ đợc
16
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa

? Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý
chúng ta lại nói nhiều đến nghệ thuật
kiến trúc ?



- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, bổ
sung những ý kiến cha rõ hoặc còn sai
về kiến thức. Dựa trên ĐDDH và nội
dung ở SGK, GV thuyết trình, minh
hoạ kết hợp với vấn đáp để bài dạy
sinh động, HS dễ tiếp thu.
- GV giới thiệu nghệ thuật kiến trúc :
















- GV giới thiệu các công trình:











- GV cho HS đọc SGK và nhấn mạnh
nội dung :

ghi chép trong th tịch
-> Nghệ thuật kiến trúc thời Lý phát triển rất
mạnh, nhất là kiến trúc cung đình và kiến trúc
Phật giáo
- Nghệ thuật điêu khắc và trang trí phát triển
phục vụ cho kiến trúc










1. Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc
*. Kiến trúc cung đình (Kinh thành Thăng
Long)
- Lý Thái Tổ xây dựng kinh thành Thăng Long
với quy mô to lớn và tráng lệ
- Là một quần thể kiến trúc gồm hai lớp, bên
trong gọi là Hoàng thành, bên ngoài gọi là kinh
thành
- Hoàng thành là nơi ở, làm việc của vua và
hoàng tộc; có nhiều cung điện nh: điện Càn
Nguyên, điện Tập Hiền, điện Giảng Võ, ngoài ra
còn có điện Trờng Xuân, điện Thiên An và điện
Thiên Khánh
- Kinh thành là nơi ở và sinh hoạt của các tầng
lớp xã hội. Đáng chú ý là các công trình :
+ Phía bắc có hồ Dâm Đàm (Hồ Tây), đền Quán
Thánh, cung từ hoa để công chúa và các cung nữ
trồng dâu, nuôi tằm và các làng hoa Nghi Tàm,
Quảng Bá
+ Phía nam có Văn Miếu Quốc Tử Giám và
các trại lính
+ Phía đông là nơi buôn bán nhộn nhịp, có hồ

Lục Thuỷ, Tháp Báo Thiên ; sông Hồng (thờng là
nơi mở hội đua thuyền)
+ Phía tây là khu nông nghiệp với nhiều trang
trại trồng trọt
*. Kiến trúc Phật giáo
- Thời Lý, nhiều công trình kiến trúc Phật giáo đ-
ợc xây dựng là do Phật giáo rất thịnh hành. Kiến
17
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa

- Kiến trúc Phật giáo gồm có:















- GV giới thiệu nghệ thuật điêu khắc
và trang trí















- Một số đặc điểm GV cần chú ý khi
trình bày








trúc Phật giáo thờng to lớn và đợc đặt ở nơi có
cảnh quan đẹp
+ Tháp Phật :
Tháp thời Lý là đền thờ Phật giáo, gắn với
chùa. Các tháp tiêu biểu là tháp Phật Tích (Bắc
Ninh), tháp Chơng Sơn (Nam Định), tháp Báo
Thiên (Hà Nội)
+ Chùa :

Hiện nay, chỉ còn một số nền móng của các
ngôi chùa, song qua các th tịch và các di vật tìm
đợc cũng đủ khẳng định quy mô to lớn của các
ngôi chùa và nghệ thuật xây dựng của các nghệ
nhân thời Lý. Một số chùa tiêu biểu : chùa Một
Cột (Hà Nội), chùa Phật tích, chùa Dạm (Bắc
Ninh), chùa Hơng Lãng (Hng Yên), chùa Long
Đọi (Hà Nam)
2. Tìm hiểu nghệ thuật điêu khắc và trang trí
* Tợng:
- Tợng tròn thời Lý gồm những pho tợng Phật, t-
ợng ngời chim, tợng Kim Cơng và tợng thú. Có
hai đặc điểm cần lu ý :
+ Nhiều pho tợng có kích thớc lớn
+ Các pho tợng đã thể hiện sự tiếp thu nghệ thuật
của các nớc láng giềng, sự gìn giữ bản sắc dân
tộc độc đáo và đã chứng minh tài năng tạc tợng
đá tuyệt vời của các nghệ nhân thời Lý
- GV dựa vào ĐDDH và các hình ảnh trong SGK
để chứng minh các nhận xét trên
* Chạm khắc trang trí
- Các tác phẩm chạm khắc trang trí là những bức
phù điêu đá, gỗ để trang trí cho các công trình
kiến trúc
-> Hình Rồng thời Lý không giống với hình vẽ
Rồng của các thời đại Trung Quốc. Rồng là hình
tợng trang trí rất phổ biến trong hình lá đề, trong
cánh hoa sen, ở bệ tợng, trong cánh cửa đền,
chùa Rồng thời Lý luôn đ ợc thể hiện trong
dáng dấp hiền hoà, mềm mại, không có sừng trên

đầu ; luôn có hình chữ S một biểu hiện cầu
ma của của dân nông nghiệp trồng lúa nớc. Rồng
thời Lý mình tròn, thân lẳn, khúc uốn lợn nhịp
nhàng theo kiểu thắt túi từ to đến nhỏ dần về
phía sau
+ Hoa văn hình móc câu :
18
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa









- GV giới thiệu nghệ thuật gốm




Các nghệ nhân sử dụng hoa văn hình móc câu
nh một thứ hoa văn vạn năng. Chỉ từ một thứ
hoa văn ấy đã tạo nên nhiều bộ phận cho một con
s tử, con Rồng hoặc những hoạ tiết về mây, hoa
lá trên các con vật, trên quần áo giáp trụ của tợng
Kim Cơng
3. Tìm hiểu nghệ thuật gốm
- Gốm là sản phẩm chủ yếu phục vụ đời sống con

ngời, gồm có : bát, đĩa, ấm chén, bình rợu, bình
cắm hoa
- Thời Lý đã có các trung tâm sản xuất nổi tiếng
nh Thăng Long, Bát Tràng, Thổ Hà, Thanh Hoá

- Gốm thời Lý có những đặc điểm sau :
+ Chế tác đợc gốm men ngọc, men da lơn, men
lục, men trắng ngà
+ Xơng gốm mỏng, nhẹ; nét khắc chìm, men phủ
đều. Hình dáng thanh thoát, trau truốt và mang
vẻ đẹp trang trọng

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Sau khi giới, chứng minh một số loại
hình nghệ thuật thời Lý, GV đặt câu để
HS nhận xét chung về mĩ thuật thời Lý
:
? Các công trình kiến trúc thời Lý nh
thế nào?


? Vì sao kiến trúc Phật giáo thời Lý
phát triển ?

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
điêu khắc thời Lý ?





? Đồ gốm thời Lý đợc sáng tác nh thế
nào?








- Có quy mô to lớn, đặt tại các nơi có địa hình
thuận lợi, đẹp và thoáng đãng, phong cảnh sơn
thuỷ hữu tình
- Đạo Phật đợc đề cao, sớm giữ đợc địa vị quốc
giáo vì các vua quan nhà Lý rất sùng đạo Phật
- Tợng tròn và phù điêu : có nhiều tợng và phù
điêu bằng đá, nghệ thuật chạm khắc tinh vi, trau
truốt, ví dụ nh tợng Phật A-di-đà ở chùa Phật
Tích, trụ Rồng ở kinh thành Thăng Long, tợng s
tử ở chùa Bà Tấm ở Hà Nội
- Đã có các trung tâm sản xuất gốm nổi tiếng,
chế tác đợc các loại men gốm quý: men ngọc,
men da lơn, men lục, men trắng ngà, xơng gốm
mỏng, nhẹ; nét khắc chìm, men phủ đều. Hình
dáng thanh thoát, trau truốt và mang vẻ đẹp trang
trọng

19
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
- GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn


Bài tập về nhà:
- Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK
- Tìm và su tầm tranh ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lý
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiêm tiết dạy
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
























Ngày 29 tháng 10 năm 2007

Bài:9 ( tiết 9 ) Vẽ tranh
Đề Tài Học Tập
(Kiểm tra 1 tiết)
I. Mục tiêu bài học:
20
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
- Học sinh thể hiên đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng, lớp qua
tranh vẽ
- Luyện cho HS khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề
- HS vẽ đợc tranh về đề tài học tập
II. Chuẩn bị:
- Bộ tranh về đề tài học tập (ĐDDH mĩ thuật 6)
- Một số tranh về đề tài học tập của HS
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: tìm hiểu ảnh và tranh
- Đây là bài thực hành vẽ tranh đề tài
đầu tiên ở lớp 6 nên GV cần giúp HS
hình dung ra cách thể hiện nội dung
tranh
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh về
các hoạt động học tập của HS
- Đặt câu hỏi để HS thấy sự khác nhau
giữa ảnh và tranh, giữa tranh của hoạ
sĩ và tranh của HS









-> ảnh chụp phản ánh con ngời, cảnh vật, với
các chi tiết về hình ảnh và màu giống với ngoài
đời. Tranh cũng phản ánh cái thực ngoài đời nh-
ng thông qua suy nghĩ, chắt lọc và cảm nhận
của ngời vẽ mà cái thực không nh nguyên mẫu
nữa.
- Tranh của hoạ sĩ thờng chuẩn mực về bố cục,
hình vẽ, màu sắc và ý tởng
- Tranh của HS cha hoàn chỉnh về bố cục, hình
vẽ, màu sắc nhng thờng ngộ nghĩnh và tơi sáng


Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách tìm và chọn nội dung đề tài
- GV gợi ý để HS thấy rằng đề tài này
rất phong phú, HS có thể vẽ nhiều chủ
đề khác nhau
- Đặt câu hỏi để mỗi HS tự tìm nội
dung chủ đề, chọn cách thể hiện riêng

- HS kể ra những ấn tợng nhiều mặt về đề tài
học tập nhằm bồi dỡng năng lực cảm thụ thẩm
mĩ và cảm hứng sáng tạo cho HS



Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh cách vẽ tranh
- Cho HS nhớ lại cách tiến hành vẽ
tranh ở bài 5 SGK
- GV cho HS vẽ tranh đề tài theo từng
- HS nhắc lại cách vẽ tranh

- Bớc 1: tìm bố cục (xếp đặt mảng chính, mảng
21
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
bớc phụ)
- Bớc 2: vẽ hình (vẽ ngời, vẽ cảnh vật mà vẫn
giữ đợc bố cục )
- Bớc 3: vẽ màu: (hài hoà, nên tập trung vào
màu sắc mạnh mẽ, tơi sáng vào mảng chính)
Vẽ kín màu mặt tranh và điều chỉnh sắc độ
cho đẹp mắt

Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh làm bài
- GV quan sát theo dõi từng bớc tiến
hành và gợi ý HS phát huy tính tích
cực, chủ động khi làm bài
- HS khi vẽ thể hiện đợc ý tởng của mình và tự
t duy suy nghĩ, tìm tòi sáng tạo trong khi vẽ
tranh

Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
- GV đánh giá theo từng yêu cầu :
- GV treo một số bài của HS mới vẽ
(cả đạt và cha đạt )



- GV thu bài về nhà chấm điểm


-> Cách tìm bố cục, phác hình và vẽ màu
- HS quan sát tranh và nêu nhận xét của mình

Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị bài học sau
Rút kinh nghiệm tiết dạy
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................







Ngày 05 tháng 11 năm 2007

Bài: 10 ( tiết 10 ) Vẽ trang trí
Màu Sắc

I. Mục tiêu bài học:
22
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
- HS hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu
sắc đối với đời sống con ngời

- HS biết đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để ứng dụng trong các bài
trang trí và vẽ tranh
II. Chuẩn bị:
- ảnh màu : cỏ cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng, lạnh
- Một vài bài vẽ tranh, khẩu hiệu có màu đẹp
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số ảnh màu, gợi ý
HS nhận ra :







- GV hớng dẫn HS quan sát hình trong
SGK


- GV tóm lại :
- Sự phong phú của màu sắc
- Màu sắc trong thiên nhiên ở cỏ cây, hoa lá
- Màu sắc do con ngời tạo ra ở tranh vẽ
- Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, làm cho
cuộc sống tơi vui, phong phú. Cuộc sống không
thể không có màu sắc
-> màu sắc của thiên nhiên
- màu sắc ở cầu vồng và gọi tên các màu : đỏ,

da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
- màu sắc trong thiên nhiên rất phong phú
- màu sắc do ánh sáng mà có và luôn thay đổi
theo sự chiếu sáng
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
- GV giới thiệu hình trong SGK để HS
nhận ra :



- GV giới thiệu hai cách pha màu :









- Màu để vẽ là do con ngời làm ra
- Các màu cơ bản : đỏ, vàng, lam (hay còn gọi
là màu chính, màu gốc)
- Pha trộn các màu cơ bản, ta sẽ có nhiều màu
khác
* Cách 1 : qua hình vẽ
+ ở các hình tròn (H4)
Phần giao giữa màu Đỏ và Vàng => Da cam
Phần giao giữa màu Đỏ và Lam => Tím
Phần giao giữa màu Lam và Vàng => Lục

(xanh lá cây)
+ ở hình ngôi sao (H5)
Màu ở giữa Đỏ và Vàng => Da cam
Màu ở giữa Đỏ và Lam => Tím
Màu ở giữa Lam và Vàng => Lục
23
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa

- GV kết luận :
















- GV hớng dẫn HS quan sát hình 5 để
nhận ra cách pha màu
- GV dùng 3 cốc thuỷ tinh đựng nớc
trong, màu bột (đã có keo), bảng pha
màu, bút lông, nớc để rửa bút, giẻ để

thấm khô bút
- GV hoà từng màu và nhỏ vào các cốc
nớc rồi yêu cầu HS quan sát, nhận xét
về độ đậm nhạt của các màu:





- GV nhỏ hai giọt màu nhiều, ít khác
nhau vào cốc nớc và yêu cầu HS quan
sát, nhận xét về sự hoà tan của màu và
độ đậm nhạt của nó :

- GV tóm tắt :
Cách pha màu thứ nhất tiện hơn, vì
tìm đợc màu nh ý định rồi mới vẽ
Cách pha màu thứ hai nên dành cho
các hoạ sĩ vì họ định ra đúng liều lợng
để có màu theo ý muốn. Cách pha màu
này nếu di bút nhiều lần sẽ rách giấy,
-> Đây là hình gợi ý cách pha màu : cứ pha hai
màu theo cách trên ta sẽ có một màu khác. Vì
vậy ta có thể pha ra nhiều màu để vẽ, để tả cảnh
đẹp và nhiều hình vẽ của thiên nhiên
- Pha hai màu để có màu thứ ba, màu này gọi là
màu nhị hợp
- Tuỳ theo liều lợng của mỗi màu mà màu thứ
ba có độ đậm, nhạt khác nhau. Ví dụ :
Đỏ và Vàng => Da cam

(Đỏ nhiều hơn Vàng sẽ có Da cam )
Vàng với Lam sẽ có Xanh lá mạ (xanh là
cây non)
Lam nhiều hơn Vàng sẽ có Xanh lá cây
đậm
* Cách 2 : Pha màu ở cốc nớc




Đỏ -> Đỏ nhạt (hồng) -> Đỏ nhạt dần dần
Vàng -> Vàng nhạt -> Vàng nhạt dần dần
Lam -> Lam nhạt -> Lam nhạt dần dần


Đỏ (nhiều) với Vàng => Da cam đậm
Đỏ (ít) với Vàng => Da cam nhạt
-> Trên đây là hai cách pha màu. Khi vẽ, có
thể :
* Lấy hai hay ba màu pha trộn với nhau ở bảng
pha màu và vẽ vào những chỗ đã định
* Lấy hai hay ba màu vẽ chồng lên nhau để có
đợc màu nh ý muốn
24
Lng Nụng ng Trng THCS Th Hoa
đôi khi màu bị chết, bị xỉn
Hoạt động 3: Giới thiệu cho học sinh một tên một số màu và cách dùng
- GV giới thiệu (bằng hình
ảnh) để HS biết tên gọi
một số màu và cách dùng:


- Các cặp màu bổ túc :
Đỏ - Lục
Vàng - Tím
Da cam - Lam
+ Cặp màu bổ túc đứng cạnh nhau sẽ tôn nhau lên, tạo cho
nhau rực rỡ
+ Cặp màu bổ túc thờng dùng cho trang trí quảng cáo, bao

- Cặp màu tơng phản :
Đỏ Vàng
Đỏ Trắng
Vàng Lục
+ Cặp màu tơng phản cạnh nhau sẽ làm cho nhau rõ ràng,
nổi bật
+ Cặp màu tơng phản thờng dùng để kẻ, cắt khẩu hiệu
- Màu nóng :
+ Màu nóng : Đỏ,Vàng, Da cam
+ Màu nóng (màu của lửa), tạo cảm giác ấm, nóng
- Màu lạnh :
+ Màu lạnh : Lam, Lục, Tím
+ Màu lạnh tạo cảm giác mát, dịu

Hoạt động 4: Giới thiệu một số loại màu thông dụng
- GV giới thiệu qua hình
ảnh thật hoặc các hình trong
SGK để HS nhận ra một số
loại màu thông dụng và
cách dùng :
? Thế nào là màu bột









? Thế nào là màu nớc


- Màu bột :
Màu bột là màu ở dạng bột, khô. Khi vẽ, ngoài việc pha
với nớc, ta còn phải pha với keo, hồ để kết dính
Màu đã pha với keo,đựng vào lọ, hộp. Khi vẽ, ta phải pha
với nớc sạch
+ Cách vẽ màu bột :
Pha màu (ở bảng pha màu) xong, đợc màu nh ý rồi vẽ
vào hình đã định
Pha quá nhiều màu với nhau hoặc vẽ chồng nhiều lần,
màu sẽ không trong
Màu bột có thể vẽ trên giấy, gỗ, vải
- Màu nớc :
Pha màu nớc (ở bảng pha màu) xong với vẽ lên giấy
Có thể pha hai màu trên nền giấy, lụa
Màu nớc trong, các lớp màu mỏng thờng tan vào nhau,
không có ranh giới rõ ràng nh màu bột
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×