Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở các trường trung học cơ sở huyện đoan hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ VÂN SƠN

QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA TÌNH TRẠNG HỌC SINH
BỎ HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN ĐOAN HÙ NG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ VÂN SƠN

QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA TÌNH TRẠNG HỌC SINH
BỎ HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN ĐOAN HÙ NG, TỈNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Bá Dƣơng

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kì công trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Vân Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS. Nguyễn Bá Dƣơng ngƣời đã tận tâm hƣớng dẫn khoa học,
giúp tôi giải quyết các vấn đề trong đề tài, định hƣớng, gợi mở, truyền đạt cho
tôi những kiến thức vô cùng quý báu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Quản lý giáo dục,

trƣờng ĐHSP Thái Nguyên, đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và đóng góp nhiều
ý kiến quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Xin cảm ơn thƣ viện trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, thƣ viện
tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và cung
cấp tài liệu thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh
Phú Thọ (THCS Minh Phú, Tiêu Sơn, Vân Đồn, Yên Kiện, Chân Mộng,Vụ Quang)
và các đồng nghiệp đã tạo mọi thuận lợi cho tôi trong thời gian nghiên cứu.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động
viên, chia sẻ và đồng hành để tôi có đƣợc thành quả nhƣ ngày hôm nay.
Phú Thọ, tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Vân Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iiĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................... v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................ 2

4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA TÌNH
TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ ....................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 8
1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................... 9
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................. 10
1.2.4. Khái niệm học sinh bỏ học và nguy cơ, hậu quả của nó ...................... 12
1.2.5. Khái niệm về biện pháp ...................................................................... 17
1.2.6. Quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học .................................. 18
1.3. Nội dung quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở trƣờng THCS .. 21
1.3.1. Nâng cao nhận thức cho học sinh và các lực lƣợng giáo dục về tình
trạng học sinh bỏ học .......................................................................... 21
1.3.2. Chỉ đạo việc điều tra, phân loại nguyên nhân học sinh bỏ học ............ 22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iii
ĐHTN




1.3.3. Nâng cao năng lực giáo dục phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học
cho GV và các lực lƣợng giáo dục ...................................................... 22
1.3.4. Chỉ đạo đổi mới PPDH theo hƣớng lấy học sinh làm trung tâm, dạy
học phân hóa ...................................................................................... 23

1.3.5. Xây dựng môi trƣờng giáo dục thân thiện, trợ giúp cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn ............................................................................ 23
1.3.6. Phối hợp chặt chẽ với các lực lƣợng giáo dục, nhà trƣờng - gia đình
- xã hội ............................................................................................... 24
1.3.7. Thực hiện xã hội hóa giáo dục ............................................................ 24
1.4. Những nguyên nhân dẫn đến thực trạng học sinh bỏ học và các yếu tố
ảnh hƣởng đến quản lý phòng ngừa học sinh bỏ học .......................... 25
1.4.1. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng học sinh bỏ học ................................ 25
1.4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phòng ngừa tình trạng bỏ học
của học sinh THCS ............................................................................. 28
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC VÀ QUẢN LÝ
PHÒNG NGỪA TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC TẠI
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐOAN HÙNG,
TỈNH PHÚ THỌ .............................................................................. 31
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội huyện Đoan Hùng
tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 31
2.2. Tình hình giáo dục THCS tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ ............. 31
2.3. Thực trạng học sinh bỏ học tại một số trƣờng THCS huyện Đoan Hùng,
tỉnh Phú Thọ ........................................................................................ 32
2.3.1. Số lƣợng học sinh bỏ học.................................................................... 32
2.3.2. Nguyên nhân bỏ học của học sinh....................................................... 33
2.3.3. Dấu hiệu nhận biết học sinh bỏ học .................................................... 35
2.3.4. Hậu quả của tình trạng học sinh bỏ học .............................................. 36
2.3.5. Đánh giá thực trạng phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở các
trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .................................. 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv
ĐHTN





2.4. Đánh giá thực trạng các biện pháp quản lý phòng ngừa học sinh bỏ
học tại các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ ................ 39
2.4.1. Biện pháp nâng cao nhận thức cho học sinh và các lực lƣợng giáo
dục về tình trạng học sinh bỏ học ....................................................... 39
2.4.2. Biện pháp chỉ đạo điều tra, phân loại nguyên nhân học sinh bỏ học.... 41
2.4.3. Biện pháp nâng cao năng lực giáo dục phòng ngừa tình trạng học
sinh bỏ học cho GV và các lực lƣợng giáo dục ................................... 43
2.4.4. Biện pháp chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng lấy
học sinh làm trung tâm, dạy học phân hóa .......................................... 46
2.4.5. Biện pháp xây dựng môi trƣờng giáo dục, hỗ trợ cho HS có hoàn
cảnh khó khăn .................................................................................... 48
2.4.6. Biện pháp phối hợp các lực lƣợng giáo dục các nhà trƣờng - gia
đình - xã hội ....................................................................................... 52
2.4.7. Biện pháp thực hiện xã hội hóa giáo dục ............................................ 54
2.5. Đánh giá thực trạng ............................................................................... 56
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 56
2.5.2. Hạn chế .............................................................................................. 56
2.5.3. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế ................................. 57
2.5.3.1. Nguyên nhân của những thành công ................................................ 57
2.5.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 57
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 58
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÒNG NGỪA TÌNH TRẠNG
HỌC SINH BỎ HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ ..................................... 59
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 59
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích: ...................................................................... 59
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ: .................................................... 59
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ..................................................... 59

3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................... 59
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi .......................................................................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN




3.2. Các biện pháp quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học tại các
trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ .................................. 60
3.2.1. Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về những nguy cơ và
hậu quả tình trạng học sinh bỏ học cho học sinh, các lực lƣợng giáo
dục, phụ huynh, cộng đồng ................................................................. 60
3.2.2. Nâng cao đạo đức nghề nghiệp và phát triển năng lực giáo dục
phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học cho đội ngũ CBGV, nhân
viên nhà trƣờng .................................................................................. 62
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới PPDH theo hƣớng dạy học sát đối tƣợng, dạy học
phân hóa ............................................................................................. 65
3.2.4. Xây dựng môi trƣờng giáo dục tích cực, thân thiện, hỗ trợ đặc biệt
cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn và trở ngại trong học tập ........... 68
3.2.5. Phối hợp chặt chẽ các lực lƣợng giáo dục (nhà trƣờng, gia đình, xã
hội) trong việc phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ....................... 72
3.2.6. Thực hiện tốt xã hội hóa giáo dục ....................................................... 75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 78
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ....................................................................................... 80
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................... 80
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ...................................................................... 80
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ................................................................. 80
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 80
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 87

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 88
1. Kết luận .................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 92
PHỤ LỤC.................................................................................................... 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –vi
ĐHTN




DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CB

: Cán bộ

CBQL

: Cán bộ quản lý



: Cao đẳng

CNH- HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa


CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐH

: Đại học

GD

: Giáo dục

GD & ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS

: Học sinh

HT


: Hiệu trƣởng.

KT- XH

: Kinh tế - xã hội

KTĐG

: Kiểm tra đánh giá

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

QLNN

: Quản lý nhà nƣớc

QLNT

: Quản lý nhà trƣờng

THCS

: Trung học cơ sở


XH

: Xã hội

XHHGD

: Xã hội hóa giáo dục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iv
ĐHTN




DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1. Thống kê số liệu học sinh bỏ học qua 3 năm học (từ 2012 đến 2015) .. 32
Bảng 2.2. Nguyên nhân học sinh bỏ học từ gia đình ..................................... 33
Bảng 2.3. Nguyên nhân học sinh bỏ học từ môi trƣờng xã hội ..................... 34
Bảng 2.4. Nguyên nhân học sinh bỏ học từ nhà trƣờng ................................ 34
Bảng 2.5. Nguyên nhân học sinh bỏ học từ bản thân học sinh ...................... 35
Bảng 2.6. Đánh giá dấu hiệu của học sinh bỏ học ......................................... 36
Bảng 2.7. Hậu quả của tình trạng HS bỏ học ................................................ 37
Bảng 2.8. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện biện pháp nâng cao nhận
thức cho HS và các lực lƣợng giáo dục về tình trạng HS bỏ học ........ 40
Bảng 2.9. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện của CBQL và GV về
việc chỉ đạo điều tra, phân loại nguyên nhân HS bỏ học ............... 42
Bảng 2.10. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện về việc nâng cao năng
lực giáo dục phòng ngừa tình trạng HS bỏ học cho GV và các
lực lƣợng giáo dục ........................................................................ 44

Bảng 2.11. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện việc chỉ đạo đổi mới
phƣơng pháp dạy học theo hƣớng lấy HS trung tâm, dạy học
phân hóa ....................................................................................... 47
Bảng 2.12. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện về xây dựng môi
trƣờng giáo dục, trợ giúp cho HS có hoàn cảnh khó khăn ............. 49
Bảng 2.13. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện việc phối hợp các lực
lƣợng giáo dục nhà trƣờng - gia đình - xã hội ............................... 53
Bảng 2.14. Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện về việc thực hiện xã
hội hóa giáo dục ........................................................................... 55
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm nhận thức tính cần thiết của các biện pháp
đề xuất .......................................................................................... 81
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm nhận thức tính khả thi của các biện pháp
đề xuất .......................................................................................... 83
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất. ................................................................................ 85
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển của khoa học công nghệ và nền kinh tế tri thức,
giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực và sự phát
triển kinh tế xã hội của một quốc gia.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định rằng “Đổi
mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại

hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế” và “ Giáo dục đào tạo có sứ
mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần
quan trọng xây dựng đất nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam”.
Trong đó mục tiêu cụ thể với giáo dục phổ thông đến năm 2020 là 80% thanh
niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thông (THPT). Để thực
hiện tốt định hƣớng trên thì vấn đề cấp thiết nhất là phải khắc phục đƣợc tình
trạng học sinh bỏ học hiện nay không chỉ ở những vùng khó khăn mà ngay cả ở
những vùng thành thị, vùng có kinh tế phát triển.
Theo số liệu thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trong năm học 20112012 tỉ lệ HS bỏ học trên cả nƣớc là 88.305/ 14.781.561 học sinh. Tình trạng học
sinh bỏ học gia tăng trên các địa phƣơng khiến nhiều thầy cô giáo và phụ huynh
không khỏi trăn trở. Trong đó, học sinh các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng
chiếm tỉ lệ khá cao. Thực trạng này thực chất đã diễn ra trong một thời gian khá
dài, nhƣng hầu nhƣ chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.. Trong đó các trƣờng THCS
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ có tỉ lệ học sinh bỏ học (tính cả học sinh bỏ tiết
học, bỏ buổi học) chiếm 11,5 % học sinh trong năm học 2014- 2015. Vấn đề học
sinh bỏ học ảnh hƣởng rất nhiều đến việc đào tạo nguồn nhân lực cho địa phƣơng
và cho đất nƣớc, khiến những ai có tâm huyết với giáo dục không khỏi băn khoăn,
trăn trở. Điều này đòi hỏi sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc và các tổ chức ban
ngành. Thực tế cho thấy, việc học sinh bỏ học có thể kéo theo nhiều hệ lụy cả trƣớc mắt lẫn lâu dài, không chỉ đối với cá nhân, gia đình học sinh mà cả với nhà
trƣờng và xã hội. Học sinh bỏ học, bản thân các em sẽ có trình độ học vấn thấp và
1


thiếu kỹ năng bƣớc vào cuộc sống; học sinh bỏ học khi trở về nhà là gánh nặng
cho gia đình. Đối với nhà trƣờng, học sinh bỏ học sẽ ảnh hƣởng đến việc sĩ duy trì
số của lớp, ảnh hƣởng đến sự phát triển của nhà trƣờng. Việc học sinh bỏ học kéo
theo các tệ nạn xã hội và an ninh trật tự không đƣợc đảm bảo.
Nhƣ vậy, có thể thấy, việc học sinh bỏ học đã để lại hậu quả nghiêm
trọng trƣớc hết từ chính bản thân các em và tiếp đó là gia đình, nhà trƣờng và
xã hội cùng gánh chịu hậu quả. Khi bỏ học, tâm trạng thƣờng chán chƣờng

khiến những học sinh này dễ bị kích động, bị lôi kéo. Từ đó có thể hình thành
nên một số lƣợng thanh thiếu niên thất học, lêu lổng, dễ sa vào các thói hƣ tật
xấu, các tệ nạn xã hội và có thể vi phạm pháp luật
Vì vậy, việc tìm ra nguyên nhân cũng nhƣ có những biện pháp quản lý
phù hợp để giảm thiểu tình trạng học sinh bỏ học là một việc làm cần thiết và
cấp bách. Tuy nhiên, có thể thấy, các đề tài nghiên cứu về vấn đề này chƣa
nhiều đòi hỏi cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu, làm sáng tỏ. Qua việc nghiên cứu
tình trạng bỏ học của học sinh ở các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú
Thọ, tôi mong muốn góp phần tìm hiểu đầy đủ hơn về thực trạng này và nêu
lên những kiến nghị, biện pháp quản lý khắc phục vấn đề. Đó là lý do tôi chọn
đề tài “Quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học ở các trường trung
học cơ sở huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá tình trạng học sinh bỏ học, đề
xuất các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm phòng ngừa tình trạng học
sinh bỏ học tại các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý duy trì sĩ số học sinh ở các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng,
tỉnh Phú Thọ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học tại các trƣờng
THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
2


4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1.Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý phòng ngừa
tình trạng học sinh bỏ học của hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ.

4.2. Địa bàn nghiên cứu: Giới hạn về địa bàn khảo sát: đề tài tiến hành khảo
sát tại một số trƣờng THCS Chân Mộng, Minh Phú, Vụ Quang, Tiêu Sơn, Yên
Kiện, Vân Đồn huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
4.3. Giới hạn về khách thể khảo sát 200 người
- Cán bộ quản lý các trƣờng: 16 ngƣời
- GV, nhân viên của các trƣờng: 34 ngƣời
- HS của các trƣờng: 124 Học sinh
- Phụ huynh HS: 14 ngƣời
- Lãnh đạo chính quyền địa phƣơng: 12 ngƣời
5. Giả thuyết khoa học
Hiện tƣợng học sinh bỏ học tại các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh
Phú Thọ có chiều hƣớng tăng, nhƣng chƣa có biện pháp quản lý hữu hiệu ngăn
ngừa tình trạng này. Nếu nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý
theo hƣớng nâng cao nhận thức và năng lực cho các lực lƣợng giáo dục, chỉ đạo
dạy học sát đối tƣợng học sinh, xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện, phối hợp
chặt chẽ các lực lƣợng giáo dục… sẽ hạn chế và phòng ngừa đƣợc tình trạng học
sinh bỏ học, đảm bảo duy trì sĩ số và hoạt động dạy học của các trƣờng, thực hiện
tốt nhiệm vụ giáo dục toàn diện ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý phòng ngừa tình trạng HS bỏ học tại
các trường THCS
6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng học sinh bỏ học và các biện pháp quản lý
phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học tại các trường THCS huyện Đoan Hùng,
tỉnh Phú Thọ
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm phòng ngừa tình trạng
học sinh bỏ học tại các trường THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ trong
thời gian tới
3



7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Phân tích và tổng hợp các tài liệu về
quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học, các văn bản chỉ đạo công tác quản lý duy
trì sĩ số học sinh, phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học của các cơ quan quản
lý giáo dục các cấp và những tài liệu liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
- Địa bàn điều tra: Một số trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
- Đối tƣợng điều tra: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, và một số cán
bộ lãnh đạo chính quyền địa phƣơng, phụ huynh học sinh ở các trƣờng THCS
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, và một số học
sinh đã bỏ học tại các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ và phụ
huynh học sinh, một số lãnh đạo chính quyền địa phƣơng để làm rõ thực trạng
quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ đối
với tình trạng học sinh bỏ học.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát các biểu hiện của các em học sinh có nguy cơ bỏ học.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của một số nhà khoa học, lãnh đạo Phòng Giáo dục và
Đào tạo và lãnh đạo các cấp quản lý ở địa phƣơng.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu trường hợp
Nghiên cứu trƣờng hợp học sinh đã bỏ học để làm rõ nguyên nhân dẫn
đến tình trạng học sinh bỏ học.
7.3. Các phương pháp hỗ trợ
Sử dụng thống kê toán học để xử lý số liệu, lập các biểu bảng sơ đồ để
trình bày các kết quả nghiên cứu định lƣợng.


4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
PHÒNG NGỪA TÌNH TRẠNG HỌC SINH BỎ HỌC
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nhân tố con ngƣời luôn đóng vai trò quyết định đối với quá trình phát
triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Vì vậy, không chỉ ở Việt Nam mà tất cả
các nƣớc trên thế giới đều coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Cùng với xu thế
trên, Việt Nam luôn tạo điều kiện để nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài, nâng cao trình độ chuyên môn, kĩ thuật cho ngƣời lao động,
đáp ứng tốt hơn nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên
trong thời gian gần đây một vấn đề luôn là niềm trăn trở của không chỉ ngành
giáo dục mà còn là của toàn xã hội đó là hiện tƣợng học sinh bỏ học gia tăng ở
các địa phƣơng. Thực tế này cho thấy, học sinh bỏ học kéo theo nhiều hệ lụy cả
trƣớc mắt và lâu dài, không chỉ đối với cá nhân học sinh mà còn cả gia đình,
toàn xã hội.
Ở Việt Nam, có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề học sinh bỏ học,
nghiên cứu về quan điểm lý luận chung gồm có: Đặng Thành Hƣng, Đặng Vũ
Hoạt, Thái Duy Tuyên, Trần Kiểm… Các tác giả đã đề cập đến bản chất của
hiện tƣợng lƣu ban bỏ học; các nhân tố tác động đến lực lƣợng bỏ học: xã hội,
nhà trƣờng, gia đình và bản thân học sinh; đề xuất các giải pháp trên bình diện
quá trình giáo dục, quá trình dạy học, bình diện xã hội, bình diện nhân cách cá
nhân học sinh. Các tác giả còn đề cập đến nguyên nhân khiến học sinh bỏ học
là do chƣơng trình và sách giáo khoa, do giáo viên gây ra. Từ đó các tác giả cho
rằng: cần phải sửa tận gốc những sai lầm đó, có nghĩa là phải tạo ra một cấu
trúc mục đích, nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp mới, hợp lý hơn và phải áp
dụng các biện pháp đồng bộ thì mới có thể khắc phục đƣợc tình trạng học kém

- nguyên nhân chủ yếu gây nên tình trạng học sinh bỏ học.
5


Các nghiên cứu tâm lý học, giáo dục liên quan đến hiện tƣợng học sinh bỏ
học: có các tác giả Lê Đức Phúc, Võ Thị Minh Chí, Nguyễn Hữu Chùy…thông
qua khảo sát đặc điểm tâm lý của học sinh kém, lƣu ban; thử nghiệm tổ chức
học riêng cho đối tƣợng này, trên cơ sở đó đề ra biện pháp ngăn ngừa nhằm
giảm thiểu hiện tƣợng học sinh bỏ học.
Nghiên cứu thực tiễn học sinh bỏ học: Các nghiên cứu của các nhà quản lý
giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ ra 4 nguyên nhân chính khiến học
sinh bỏ học, đó là: Hoàn cảnh kinh tế gia đình, học lực yếu kém, đƣờng sá đi lại
khó khăn, thiên tai dịch bệnh. Đồng thời cũng chỉ ra những nguyên nhân chủ
quan của Bộ nhƣ bất cập trong những năm đầu thay sách đổi mới PPDH. Năng
lực, đội ngũ GV còn hạn chế. Việc đổi mới PPDH cũng khó khăn không nhỏ,
nhất là đối với GV lớn tuổi qua quen với lối dạy học “đọc chép”. Một số ít GV
và CBQL giáo dục còn vi phạm đạo đức nhà cũng ảnh hƣởng đến tình hình HS
bỏ học.
Biện pháp mà Bộ GD&ĐT đƣa ra nhằm ngăn ngừa tình trạng học sinh bỏ
học là giao cho các cơ Sở GD&ĐT tổ chức khảo sát chất lƣợng học tập của học
sinh định kỳ vào đầu năm học, xác định nguyên nhân khiến học sinh học kém
để có giải pháp phù hợp. Đồng thời phối hợp với các lực lƣợng xã hội, chính
quyền, đoàn thể để vận động học sinh bỏ học trở lại trƣờng.
Theo lãnh đạo Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT chỉ ra nguyên nhân dẫn
đến tình trạng HS bỏ học: Chất lƣợng đầu vào các cấp học không đều: Nhiều
HS có học lực yếu, kém: năng lực chuyên môn, ý thức trách nhiệm của một số
GV, nhất là GVCN chƣa cao; sự kết hợp giữa GVCN và tổ chức hội phụ huynh
trong việc giáo dục HS yếu kém, HS cá biệt còn hạn chế; việc thực hiện phân
loại HS trong lớp để lên kế hoạch bồi dƣỡng, tổ chức phụ đạo, giúp đỡ HS yếu
kém trong các trƣờng THCS hiện nay chƣa thật tích cực. bên cạnh đó, do bận

rộn với công việc mƣu sinh nên rất nhiều phụ huynh đã không quản lý nổi tình
hình học tập của con em mình.
6


Lãnh đạo Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT đƣa ra biện pháp sau: Giải
pháp căn cơ là làm tốt công tác giảm nghèo; nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn
diện để giảm tỷ lệ học sinh yếu kém. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa nhà trƣờng,
gia đình và xã hội; Khuyến khích, tôn vinh những giáo viên sau một năm học
đã làm tốt công tác công tác giáo dục HS cá biệt, HS yếu kém.
Có một số nguyên nhân khiến HS bỏ học nhƣ sau:
Nguyên nhân khách quan: Do nhận thức của phụ huynh HS cũng nhƣ
của bản thân các em HS về việc học tập còn nhiều hạn chế; chƣa có sự phối
hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa ngành GD&ĐT và UBND các huyện, Giữa các
trƣờng và UBND các xã, thị trấn, các cơ quan ban ngành đoàn thể của huyện
trong công tác vận động, duy trì sĩ số HS; thiếu cơ sở vật chất cho HS có nhà ở
xa trƣờng.
Nguyên nhân chủ quan: Nhiều HS nhà ở xa trƣờng, việc đến trƣờng gặp
nhiều khó khăn; nhiều HS có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn, các em chủ
yếu là lao động chính trong gia đình nên phải bỏ học để lao động giúp đỡ gia
đình, một số HS có học lực yếu nên không thể tiếp tục theo học.
Các biện pháp đã áp dụng để áp dụng tình trạng HS bỏ học gồm: Chỉ đạo
các đơn vị trƣờng học rà soát, thống kê đối tƣợng HS có nguy cơ bỏ học để kịp
thời theo dõi, giúp đỡ, phối hợp với gia đình HS, chính quyền các xã, thị trấn
tham gia công tác vận động, duy trì sĩ số HS; tăng cƣờng quan tâm giúp đỡ HS
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, chỉ đạo GV có phƣơng pháp giáo dục phù hợp,
tăng cƣờng kỹ năng sống cho HS.
Qua các nghiên cứu trên, chúng tôi nhận thấy các công trình đã đề cập
đến nhiều vấn đề lý luận cũng nhƣ vấn đề thực tiễn liên quan đến học sinh bỏ
học, tác động, hậu quả của học sinh bỏ học đối với chiến lƣợc phát triển nguồn

nhân lực,… đã đƣa ra một số biện pháp cụ thể có sự tham gia của các lực lƣợng
trong và ngoài nhà trƣờng nhằm phòng ngừa tình trạng học sinh bỏ học.

7


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo F.W Taylor - ngƣời đề xuất học thuyết “Quản lý khoa học” cho
rằng: Quản lý là biết được chính xác điều mình muốn người khác làm và sau đó
thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [11].
Các nhà khoa học Harold koontz, Cyril Odonnell và Heinz Weihrich
trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” khẳng định: Quản lý là hoạt
động thiết yếu của các nhà quản lý đảm bảo sự phối hợp, sự nỗ lực của mỗi
cá nhân trong tổ chức nhằm đạt đến một mục tiêu nhất định trong những
điều kiện trong thời gian, công sức và kinh phí bỏ ra ít nhất nhưng đạt hiệu
quả cao nhất” [16].
Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có
mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định” [31].
Theo Bùi Văn Quân: “Quản lý là quá trình tiến hành những hoạt động
khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ
thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để gây
ảnh hưởng đến đối tượng quản lý nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả
cần thiết vì sự tồn tại (duy trì), ổn định và phát triển của tổ chức trong một môi
trường luôn biến động” [35].
Xung quanh vấn đề này có nhiều khái niệm khác nhau, nhƣng về cơ bản
đều nhấn mạnh đến hoạt động có mục đích của con ngƣời, do một hoặc nhiều
ngƣời điều phối hành động của những ngƣời khác nhằm thu đƣợc kết quả mong
muốn. Nhƣ vậy, “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”.

Từ định nghĩa trên có thể thấy: Quản lý bao giờ cũng là một tác động
hƣớng đích, có mục tiêu xác định, thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận chủ
thể quản lý và đối tƣợng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh - phục tùng, không
đồng cấp và có tính bắt buộc. Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời, là sự
8


tác động, mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy luật khách quan.
Quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể đối với đối tƣợng quản lý và
ngƣợc lại.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục và quản lý giáo dục tồn tại song hành cùng xã hội loài ngƣời.
Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội
của loài ngƣời, của thế hệ đi trƣớc cho thế hệ đi sau. Thế hệ sau có trách nhiệm
kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, gia đình và bản thân
con ngƣời phát triển không ngừng. Quản lý giáo dục đƣợc coi là nhân tố tổ
chức, chỉ đạo việc thực thi để đạt đƣợc mục đích đó.
Hiện nay, khái niệm quản lý giáo dục có nhiều quan niệm khác nhau:
Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục là tổ
chức hoạt động dạy học… Có tổ chức được hoạt động dạy học, thực hiện được
các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới quản lý
được giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường
lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước” [14].
Theo Nguyễn Ngọc Quang thì: Quản lý giáo dục thực chất là tác động
đến nhà trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được quá trình dạy học, giáo dục
theo đường lối, nguyên tắc giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái chất lượng mới” [36].
Theo Trần Kiểm thì QLGD có hai cấp độ chủ yếu là cấp độ vĩ mô và cấp
độ vi mô. QLGD cấp vĩ mô (quản lý một nền/ hệ thống giáo dục), QLGD cấp

vi mô (quản lý trƣờng học/ tổ chức giáo dục cơ sở).
Ở cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý
nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu
quả các nguồn lực giáo dục (Nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu
phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [25].
9


Ở cấp vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [23].
Từ những cách diễn đạt trên có thể khái quát lại: Quản lý giáo dục là
những tác động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, tập hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến đối tƣợng quản lý, nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã xác định.
Quản lý giáo dục là yếu tố quan trọng tác động mạnh đến chất lƣợng GD &ĐT,
là nhân tố quyết định sự nghiệp phát triển giáo dục.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nƣớc và xã hội, trực
tiếp làm công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ, trực tiếp tham gia vào quá trình
thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc, đào tạo nguồn nhân lực
cho xã hội.
Nhà trƣờng là hệ thống chủ chốt của hệ thống QLGD. Vì vậy, trƣờng học
nói chung là khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý vì xét đến cùng, việc
quản lý trong các hệ thống giáo dục ở tất cả các cấp đều nhằm mục đích tạo
điều kiện thuận lợi tối ƣu cho việc đạt mục đích, mục tiêu, chất lƣợng, hiệu quả
nhà trƣờng.
Theo Bùi Minh Hiển và Nguyễn Vũ Bích Hiền: “Quản lý nhà trường
là quá trình tác động có mục đích, có định hướng, có tính kế hoạch của các

chủ thể quản lý (đứng đầu là hiệu trưởng nhà trường) đến các đối tượng
quản lý (giáo viên, cán bộ nhân viên, người học, các bên liên quan…) và huy
động sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện sứ
mệnh của nhà trường đối với hệ thống giáo dục và đào tạo, với cộng đồng
và xã hội nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đã xác định trong một môi
trường luôn biến động” [18, tr.30].

10


Quản lý nhà trƣờng là quá trình tác động có mục đích, định hƣớng, có
tính chất khoa học của các chủ thể quản lý nhằm thực hiện sứ mệnh của nhà
trƣờng với GD&ĐT, với cộng đồng và xã hội, thực hiện mục tiêu giáo dục đã
xác định.
Các tiếp cận về QLNT gồm:
- QLNT theo tiếp cận quản lý hệ thống.
- QLNT phải đồng bộ.
- QLNT là tâm điểm của QLGD, là QLGD ở cấp vi mô.
- QLNT chuyển từ quản lý hành chính sang quản lý chất lƣợng. Quan
điểm QLCL đƣợc coi là quan điểm chủ đạo, mọi mục đích hƣớng đến đều là
chất lƣợng mà cuối cùng là chất lƣợng GD. Trong quản lý nhà trƣờng chất
lƣợng GD đƣợc coi là vấn đề sống còn.
- QLNT theo hƣớng tăng cƣờng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho
nhà trƣờng.
Các chủ thể QLNT có nhiều lực lƣợng cùng tham gia và trách nhiệm cao
nhất là lực lƣợng Ban giám hiệu nhà trƣờng, chuyển từ phong cách chỉ chấp
hành mệnh lệnh sang phƣơng thức mở rộng quyền dân chủ; sử dụng phƣơng
thức cùng tham gia đƣợc xem là phƣơng thức tối ƣu của QLNT.
Nhƣ vậy, QLNT bao gồm nhiều mặt: Quản lý phát triển đội ngũ, cơ sở
vật chất kỹ thuật, quản lý dạy học, quản lý các tổ chức sƣ phạm, chính trị - xã

hội trong nhà trƣờng,… Song, tiêu điểm của QLNT là quản lý quá trình đào
tạo, mà thực chất là quản lý quá trình dạy học và giáo dục trong sự thống nhất,
nhằm mục đích cuối cùng là thực hiện thắng lợi mục tiêu của giáo dục.
Yêu cầu đối với QLNT là phải tập hợp và tổ chức hợp lý, khoa học các
hoạt động giáo dục, đạt hiệu quả tối ƣu, đảm bảo cho tất cả các lực lƣợng tham
gia vào quá trình giáo dục đạt hiệu quả, chất lƣợng mong muốn. Đồng thời,
thông qua công tác quản lý, chủ thể giáo dục (nhà trƣờng, các tập thể sƣ phạm
và từng giáo viên…) phải khai thác, tận dụng đƣợc nguồn đầu tƣ của Nhà nƣớc,
11


gia đình và của các tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nƣớc. Phải thực hiện
tốt nhất, có hiệu quả nhất các yêu cầu đặt ra trong mục tiêu giáo dục chung mà
điểm hội tụ là đảm bảo chất lƣợng của quá trình đào tạo, cung cấp cho xã hội,
cho cuộc sống nguồn nhân lực, nhân tài đáp ứng nhu cầu phát triển, thông qua
quá trình hoạt động, đƣa nhà trƣờng phát triển, đạt tới hiệu quả, chất lƣợng
mới, đạt tới trạng thái vận động phát triển mới.
QLNT không chỉ là trách nhiệm riêng của Hiệu trƣởng, mà là trách
nhiệm chung của tất cả các thành viên trong nhà trƣờng, vì quản lý là công tác
phối hợp có hiệu quả các hoạt đọng của những ngƣời cộng sự khác cùng chung
một tổ chức. Trong thực tế GV và HS gắn với rất nhiều quan hệ xã hội trong
cộng đồng, do đó QLNT phải ngắn với quản lý xã hội. Nhiệm vụ quan trọng
của nó là phải thiết lập một quan hệ tối ƣu giữa những lợi ích, tình trạng và sự
phát triển của cá nhân, của cộng đồng và của cả XH để điều hòa những yêu cầu
của sự phát triển của cá nhân, của cộng đồng và của xã hội.
1.2.4. Khái niệm học sinh bỏ học và nguy cơ, hậu quả của nó
1.2.4.1. Khái niệm học sinh bỏ học
Học sinh bỏ học là học sinh do những lý do chủ quan và khách quan
khác nhau không tiếp tục theo học nữa, rời bỏ trường lớp giữa chừng khi chưa
hoàn thành năm học hoặc bậc học.

Có một đối tƣợng học sinh khác, mặc dù vẫn ngồi trong lớp nhƣng có
những đấu hiệu “tiền bỏ học”. Đó là những học sinh ngồi lơ mơ trong lớp,
không chú ý nghe giảng hoặc làm việc riêng trong khi thầy, cô đang giảng bài,
không tham gia vào các hoạt động trên lớp và chỉ mong hết giờ.
Đặng Vũ Hoạt cho rằng: Khác với lƣu ban, bỏ học trong mọi trƣờng hợp
là hiện tƣợng không bình thƣờng. Một trong những yêu cầu cơ bản đối với quá
trình dạy học nói riêng, quá trình giáo dục nói chung là phải đảm bảo cho mọi
HS đƣợc học trọn vẹn các bậc học nhất định: Những em đã vào học lớp 1 cần
đƣợc học hết lớp 5, những em đã vào học lớp 6 cần đƣợc học hết lớp 9, theo
12


yêu cầu của phổ cập giáo dục. Nói cách khác, chúng ta cần đảm bảo hiệu quả
giáo dục gần nhƣ tuyệt đối ở trình đội phổ cập giáo dục. Số các em học hết bậc
học nào đó gần nhƣ bằng số các em vào học lớp đầu cùng khóa của bậc học
tiếp theo.
Tuy nhiên, trong thực tế hiện tƣợng bỏ học đang là một vấn đề nổi cộm,
tỉ lệ HS bỏ học quá cao, đây là hiện tƣợng không bình thƣờng đã, đang và sẽ
mang lại hậu quả sấu nhƣ: Cản trở việc phổ cập giáo dục, làm suy giảm đáng
kể hiệu quả giáo dục, gây ra những xáo trộn về mặt tâm lý của HS đang ở lại
học, làm giảm niềm tin của xã hội vào nhà trƣờng [19].
Đặng Thành Hƣng đã nói về việc bỏ học hiện nay nhƣ sau: “Bỏ học có
bản chất xã hội - Sư phạm phức tạp, và không thể điều chỉnh được tỉ lệ bỏ học.
Trong tình hình hiện nay, tỉ lệ bỏ học một mặt vẫn phản ánh mặt chất lượng
của dạy học - giáo dục, mặt khác nó mang bản chất của các quá trình điều
chỉnh, tự điều chỉnh nhu cầu và giá trị cả ở bình diện cá nhân lẫn bình diện
cộng đồng… Hiện tượng bỏ học làm nảy sinh nhũng vấn đề sâu xa có tính xã
hội cần được các cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội cấp cao quan tâm
xem xét” [20, tr.25].
Bỏ học là hiện tƣợng thƣờng gặp ở hầu hết các quốc gia trên thế giới,

nhất là các nƣớc nghèo, chậm phát triển và hiện tƣợng này đang tồn tại ở nƣớc
ta, do đó cần đƣợc lý giải một cách khoa học tình trạng này, tìm ra nguyên nhân
của hiện tƣợng, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng phòng ngừa, khắc phục.
1.2.4.2. Nguy cơ và hậu quả của tình trạng học sinh bỏ học
Hiện tƣợng học sinh bỏ học trên cả nƣớc theo từng năm học không còn là
nỗi lo của riêng ngành giáo dục mà đó là nỗi lo của toàn xã hội. Học sinh bỏ
học không còn là chuyện tƣơng lai của từng học sinh mà đã trở thành một vấn
đề xã hội, ảnh hƣởng đến tƣơng lai đất nƣớc.
* Đối với bản thân học sinh
Bỏ học trƣớc hết ảnh hƣởng trực tiếp đến chính bản thân các em, khi bỏ
học đồng nghĩa với việc học sinh chỉ có trình độ học vấn thấp; không nghề
13


nghiệp, mặc cảm với tự ti sẽ biến các em thành những con ngƣời thụ động khép
kín trong cuộc sống XH,… dần dần các em tách khỏi cuộc sống cộng đồng và
dễ xa ngã vào những cạm bẫy xã hội.
Khi bỏ học các em sẽ trở thành những ông bố, bà mẹ không có kiến thức
sau này và thế hệ con cái của các em liệu có đƣợc tƣơng lai sáng sủa hơn các
em? Và vô tình các em trở thành những ngƣời con bất hiếu trong gia đình, làm
nỗi đau cho những ngƣời đã sinh ra các em.
Bỏ học đồng nghĩa với việc các em thiếu kiến thức và kỹ năng bƣớc vào
cuộc sống. Với một thị trƣờng lao động ngày càng đòi hỏi phải có tri thức và tay
nghề cao trong tƣơng lai thì các em chắc chắn sẽ bị loại ra bên lề xã hội và khi
không thể tiếp cận đƣợc với các phƣơng tiện hợp thức để kiếm sống thì chắc chắn
các em sẽ dùng đến các phƣơng tiện phi hợp thức và phi pháp để tồn tại.
Theo cuộc khảo sát đƣợc tiến hành tại Mỹ, tiến hành trên 513 học sinh
thì có đến 46% tiết lộ họ có ít, hoặc hầu nhƣ không có nhiều triển vọng phát
triển cao hơn trong nghề nghiệp của mình. John Swartz - ngƣời tham gia cuộc
khảo sát cho biết: “Không có gì ngạc nhiên khi thấy rằng những em không vƣợt

qua đƣợc bậc phổ thông trung học cảm thấy viễn cảnh nghề nghiệp của mình
thật mờ mịt. Khi bạn nhìn vào những con số, bạn mới thấy tác động về kinh tế
đối với các đối tƣợng này là rất lớn ” (nguồn giaoduc.net)
Nhƣ vậy, học vấn là phƣơng tiện hợp thức mà bất cứ cá nhân nào cũng
muốn có đƣợc trƣớc hết, bởi nó là chìa khóa quan trọng để đạt đƣợc mục tiêu
trong cuộc sống của mỗi cá nhân, có học vấn tốt mới có nhận thức tốt, kỹ năng
sống tốt và do đó mới có thể có những công việc với thu nhập đảm bảo cho
cuộc sống. Đồng thời xét trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay và trong tƣơng lai
thì học vấn lại sẽ càng là một yếu tố cần thiết đối với mọi thành viên trong XH.
* Đối với gia đình
Con cái là niềm tự hào của cha mẹ. Những ngƣời con ngoan, thành đạt
sẽ là niềm hạnh phúc lớn nhất của những bậc làm cha, làm mẹ. Việc học sinh
14


bỏ học sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến tâm lí và cuộc sống gia đình của các em.
Với những hiện tƣợng bỏ học tiêu cực sẽ là một sự xấu hổ của cha mẹ trƣớc
hàng xóm láng giềng, trƣớc bạn bè, ngƣời thân. Không những thế các em còn
là gánh nặng cho gia đình khi bản thân các em không có nghề nghiệp, xa vào
các tệ nạn XH.
* Đối với nhà trường
Học sinh bỏ học không chỉ ảnh hƣởng tới chính bản thân và gia đình các
em mà còn ảnh hƣởng tới nhà trƣờng, tới chỉ tiêu phấn đấu, duy trì sĩ số học
sinh ngay từ đầu năm học mà nhà trƣờng đã xây dựng, ảnh hƣởng tới quy mô
phát triển mạng lƣới trƣờng lớp của nhà trƣờng. Có thể nói, tình trang học sinh
bỏ học có ảnh hƣởng trực tiếp tới sự phát triển của nhà trƣờng.
* Đối với xã hội
Trƣớc hết tình trạng học sinh bỏ học ngày nay sẽ là một dấu hiệu của
tình trạng bỏ học trong tƣơng lai do có tính liên thế hệ. Khi bố mẹ học thấp
hoặc thất học thì tình trạng của con cái học cũng dễ rơi vào hoàn cảnh tƣơng tự,

bởi họ không đủ tri thức để hƣớng dẫn con cái trong việc học và thu nhập của
họ cũng không đủ để trang trải cho việc học của con cái và nhƣ vậy nạn mù
chữ, thất học sẽ gia tăng trong XH.
Theo nghiên cứu của A. Chevalier cho thấy trình độ học vấn của bố mẹ
có tác động có ý nghĩa đến quyết định tham gia vào việc học tập của con cái
sau này, và nếu học vấn của ngƣời mẹ tăng lên một lớp thì sẽ làm tăng thêm
20% xác suất đi học của con cái, cha mẹ càng có học vấn cao thì càng dành
nhiều thời gian cho con cái hơn và càng đóng góp vai trò là “hình mẫu” cho
con cái nhiều hơn.
Hậu quả kế tiếp mà xã hội phải đối diện trong tƣơng lai đó là tình trạng
tội phạm hoặc các hành vi lệch lạc sẽ gia tăng trong XH. Trong ngành xã hội
học thƣờng bàn đến khái niệm “xã hội hóa”, đây là khái niệm chỉ quá trình các
nhân đƣợc đào luyện để trở thành các thành viên có nhân cách hợp chuẩn trong
15


×