Tải bản đầy đủ (.pdf) (278 trang)

Xây dựng các biện pháp quản lý hiệu quả chất thải rắn công nghiệp tại một số khu đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.48 MB, 278 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG









CAO VĂN CẢNH

XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHẤT
THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ KHU ĐÔ THỊ VÀ KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Hà Nội - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG










CAO VĂN CẢNH

XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHẤT
THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ KHU ĐÔ THỊ VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Chuyên ngành: Môi trường và phát triển bền vững
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN YÊM

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu được công bố trong luận án là trung thực và chưa được công bố
bởi bất kỳ công trình và tác giả nào.
Tác giả

Cao Văn Cảnh


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin dành những lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất tới PGS.TS. Trần

Yêm, người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo, các cán bộ giảng dạy và
nghiên cứu của Viện Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội đã luôn
động viên, nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các giáo sư, các nhà khoa học đã đọc và
đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi, Chi cục
Bảo vệ môi trường Quảng Ngãi đã tạo những điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình và
bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi, giúp tôi thêm nghị lực để hoàn thành
luận án này!
Hà Nội, tháng 05 năm 2020
Tác giả

Cao Văn Cảnh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ..........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3

4. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................4
5. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................4
6. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ..........................................................4
8. Điểm mới của luận án ..........................................................................................5
9. Cấu trúc của luận án ............................................................................................5
CHƯƠNG

1

TỔNG

QUAN

NGHIÊN

CỨU

VỀ

QUẢN



CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP ..........................................................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý chất thải rắn đô thị và chất thải
rắn công nghiệp trên thế giới ...................................................................................6
1.1.1. Khái niệm, thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệp ..............6
1.1.2. Hệ số phát thải chất thải rắn .......................................................................8
1.1.3. Phân loại chất thải rắn ................................................................................9

1.1.4. Xử lý chất thải rắn ......................................................................................9
1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải rắn ....................................................................10
1.1.6. Kinh nghiệm quản lý và xử lý rác thải trên thế giới ................................11
1.1.7. Bài học từ công tác quản lý hiệu quả chất thải rắn công nghiệp từ thế
i


giới ......................................................................................................................15
1.2. Tình hình quản lý chất thải rắn và chất thải rắn công nghiệp ở Việt Nam .....16
1.2.1. Hệ thống quản lý tài nguyên và môi trường ............................................16
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ...............................................................................17
1.2.3. Khối lượng chất thải rắn đô thị và công nghiệp .......................................21
1.2.4. Tình hình quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại .............................21
1.2.5. Phân loại, thu gom và xử lý chất thải rắn công nghiệp ............................23
1.3. Các công nghệ xử lý chất rắn thải hiện nay ....................................................27
1.4. Tổng quan về hoạt động phát sinh chất thải rắn công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi .....................................................................................................28
CHƯƠNG 2 ĐỊA ĐIỂM, CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................29
2.1. Giới thiệu các khu vực nghiên cứu .................................................................29
2.1.1. Thành phố Quảng Ngãi ............................................................................29
2.1.2. Thị trấn Châu Ổ ........................................................................................30
2.1.3. Khu Kinh tế Dung Quất ...........................................................................31
2.2. Cách tiếp cận...................................................................................................37
2.2.1. Cách tiếp cận quản lý tổng hợp chất thải rắn ...........................................38
2.2.2. Cách tiếp cận kế thừa ...............................................................................38
2.2.3. Tiếp cận không gian lãnh thổ ...................................................................38
2.2.4. Xem chất thải rắn là nguồn tài nguyên ....................................................38
2.2.5. Tiếp cận quản lý hiệu quả chất thải ..........................................................39
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................41

2.3.1. Phương pháp khảo sát, tổng hợp tài liệu, số liệu .....................................41
2.3.2. Phương pháp dự báo.................................................................................42
2.3.3. Phân tích SWOT ......................................................................................43
2.3.4. Phương pháp tham vấn chuyên gia ..........................................................46
2.3.5. Phương pháp phân tích chính sách ...........................................................46
2.3.6. Phương pháp tham vấn cộng đồng ...........................................................47
ii


2.4. Khung logic nghiên cứu của luận án ..............................................................47
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU VỰC NGHIÊN CỨU .........................................49
3.1. Nguồn phát sinh và lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường và
chất thải rắn công nghiệp nguy hại tại khu vực nghiên cứu ..................................49
3.1.1. Nguồn phát sinh và lượng CTRCNTT và CTRCNNH tại Khu Kinh
tế Dung Quất ......................................................................................................49
3.1.2. Nguồn phát sinh và lượng CTRCNTT và CTRCNNH tại thành phố
Quảng Ngãi ........................................................................................................52
3.1.3. Nguồn phát sinh và lượng CTRCNTT và CTRCNNH tại thị trấn
Châu Ổ................................................................................................................56
3.1.4. Tổng hợp tình hình phát sinh CTRCN tại khu vực nghiên cứu ...............56
3.2. Hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp thông thường, hệ số phát thải
chất thải rắn công nghiệp nguy hại theo sản lượng ...............................................58
3.3. Đánh giá hiện trạng quản lý nhà nước về chất thải rắn công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................................62
3.3.1. Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước và cơ sở công nghiệp ......................62
3.3.2. Đánh giá việc thực hiện các chính sách, luật và các văn bản dưới
luật về quản lý chất thải rắn của tỉnh Quảng Ngãi .............................................67
3.3.3. Đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý CTRCN trên địa bàn tỉnh ................68
3.3.4. Hiện trạng các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh ................................71

3.4. Dự báo chất thải rắn phát sinh đế n năm 2025 ................................................75
3.4.1. Cơ sở dự báo ............................................................................................75
3.4.2. Kết quả dự báo .........................................................................................76
CHƯƠNG 4 XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHẤT
THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP ....................................................................................78
4.1. Cơ sở để xây dựng các biện pháp quản lý hiệu quả chất thải rắn công
nghiệp tại các địa bàn nghiên cứu .........................................................................78
4.1.1. Cơ sở pháp lý ...........................................................................................78
iii


4.1.2. Cơ sở khoa học, công nghệ và thực tiễn cho việc xây dựng các biện
pháp quản lý hiệu quả CTRCN ..........................................................................80
4.1.3. Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp của tỉnh ...................................86
4.2. Đề xuất mô hình trạm trung chuyển chất thải rắn công nghiệp......................90
4.2.1. Các tiêu chí lựa chọn mô hình trạm trung chuyển CTRCN trong
KCN ...................................................................................................................90
4.2.2. Đề xuất vị trí trạm trung chuyển CTRCN trong KCN .............................91
4.2.3. Đề xuất phương tiện chuyên chở .............................................................94
4.2.4. Đề xuất các tuyến đường vận chuyển CTCN/CTNH KCN Dung
Quất ....................................................................................................................94
4.3. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá quản lý hiệu quả chất thải rắn công
nghiệp ....................................................................................................................98
4.3.1. Tiêu chí quản lý ........................................................................................98
4.3.2. Xây dựng Bộ tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý ................................... 115
4.3.3. Xây dựng bộ tiêu chí lựa chọn và quy hoạch khu xử lý ....................... 117
4.4. Các biện pháp quản lý hiệu quả chất thải rắn công nghiệp ......................... 122
4.4.1. Giải pháp về tổ chức, quản lý và cơ chế, chính sách ............................ 122
4.4.2. Giải pháp quy hoạch, kế hoạch ............................................................. 131
4.4.3. Giải pháp khoa học và công nghệ ......................................................... 132

4.4.4. Giải pháp về đầu tư và tài chính............................................................ 140
4.4.5. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng .................................................... 143
4.4.6. Giải pháp về giám sát, kiểm tra, thanh tra ............................................ 144
4.4.7. Giải pháp về đẩy mạnh hợp tác trong và ngoài nước ............................ 145
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 147
Kết luận ............................................................................................................... 147
Khuyến nghị........................................................................................................ 147

iv


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ....................................................................... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 150
Tiếng Việt ........................................................................................................... 150
Tiếng Anh ........................................................................................................... 156
PHỤ LỤC 1. PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CƠ SỞ SẢN XUẤT VỀ TÌNH
HÌNH PHÁT SINH CHẤT THẢI.......................................................................... 160
PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH VÀ BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA,
KHẢO SÁT ............................................................................................................ 163
PHỤ LỤC 3. CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CHÂU Ổ ........................................................................... 171
PHỤ LỤC 4. THỰC TRẠNG CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP PHÁT SINH
TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ........ 178
PHỤ LỤC 5. DỰ BÁO CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP PHÁT SINH TẠI
CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ............................................ 219
PHỤ LỤC 6. TỔNG HỢP KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ...................................................................................................................... 228
PHỤ LỤC 7. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI ......... 230
PHỤ LỤC 8. CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI HIỆN NAY ................. 233

PHỤ LỤC 9. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VỀ VIỆC ÁP DỤNG BỘ TIÊU CHÍ
QUẢN LÝ CTRCN TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP ................. 245

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCN

Cụm công nghiệp

CSSX

Cơ sở sản xuất

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CTRCN


Chất thải rắn công nghiệp

CTRCNNH

Chất thải rắn công nghiệp nguy hại

CTRCNTT

Chất thải rắn công nghiệp thông thường

CTRNH

Chất thải rắn nguy hại

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

GTVT

Giao thông Vận tải

KCN

Khu công nghiệp


KKT

Khu kinh tế

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KXL

Khu xử lý

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

PCB

Chất hữu cơ khó phân hủy (polychlorinated biphenyles)

PTBV

Phát triển bền vững

QCVN


Quy chuẩn Việt Nam

QLCTR

Quản lý chất thải rắn

SXCN

Sản xuất công nghiệp

SXSH

Sản xuất sạch hơn

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình xử lý CTR đô thị tại các nước có thu nhập cao và thấp .............9
Bảng 1.2. Tỷ lệ người mắc các bệnh khác nhau do tiếp xúc với chất thải................11
Bảng 1.3. Hệ số phát thải một số chất thải rắn nông nghiệp .....................................20
Bảng 1.4. Thống kê công nghệ xử lý chất thải nguy hại ở Việt Nam .......................27

Bảng 2.1. Diện tích KKT và KCN tại khu vực nghiên cứu ......................................32
Bảng 2.2: Ứng dụng phân tích SWOT nhận diện các vấn đề nghiên cứu ...............44
Bảng 3.1. Lượng CTRCN tại KKT Dung Quất 2014-2017 ......................................49
Bảng 3.2. Tải lượng CTRNH theo nhóm ngành sản xuất .........................................51
Bảng 3.3. Ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành
phố Quảng Ngãi ........................................................................................................53
Bảng 3.4. Khối lượng CTRCN phát sinh từ hoạt động công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi ......................................................54
Bảng 3.5. Ngành sản xuất lấy mẫu xác định lượng CTRCN thông thường..............55
Bảng 3.6. Lượng phát sinh CTRCN, CTRNH công nghiệp đến năm 2025 ..............56
Bảng 3.7. Ước tính lượng CTRCN tính theo diện tích/ha năm 2017 .......................57
Bảng 3.8. Tổng hợp loại chất thải nguy hại phát sinh theo mã quản lý ....................58
Bảng 3.9. Hệ số phát thải CTRCNTT và CTRCNNH của một số doanh
nghiệp tại Quảng Ngãi từ 2014-2017 ........................................................................60
Bảng 3.10. Nguồn nhân lực làm công tác môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi ...........................................................................................................................64
Bảng 3.11. Dự báo tải lượng CTRCN thông thường đến năm 2020 và 2025...........76
Bảng 3.12. Dự báo tải lượng CTRNH đến năm 2020 và 2025 .................................76
Bảng 3.13. Lượng phát sinh CTRCN, CTRNH công nghiệp đến năm 2025............77
Bảng 4.1. Tổng hợp công nghệ xử lý CTR hiện nay ................................................81
vii


Bảng 4.2. Định hướng mức độ ưu tiên phát triển các nhóm ngành công nghiệp .....87
Bảng 4.3. Quy hoạch phát triển cụm CCN tỉnh Quảng Ngãi đến giai đoạn
2016-2020 định hướng đến năm 2030 ......................................................................88
Bảng 4.4. Đề xuất vị trí trạm trung chuyển CTRCN trong KCN .............................92
Bảng 4.5. Đề xuất các tuyến đường vận chuyển CTRCN cho các khu vực
nghiên cứu .................................................................................................................96
Bảng 4.6. Bộ tiêu chí thứ 1 về quản lý hiệu quả CTRCN .........................................99

Bảng 4.7. Mẫu biên bản giao nhận CTRCNTT ..................................................... 101
Bảng 4.8. Bộ tiêu chí thứ 2 về quản lý hiệu quả CTRCN ...................................... 101
Bảng 4.9. Đề xuất các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý CTRCN tại các KCN .. 106
Bảng 4.10. Nội dung triển khai áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá vào thực tế ............ 107
Bảng 4.11. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tại Công ty .... 108
Bảng 4.12. Kết quả sau 06 tháng triển khai Bộ tiêu chí ......................................... 109
Bảng 4.13. Đánh giá hiện trạng quản lý CTRCN tại Công ty ............................... 110
Bảng 4.14. Kết quả sau 06 tháng triển khai Bộ tiêu chí ......................................... 111
Bảng 4.15. Kết quả đánh giá hiệu quả quản lý CTRCN tại KCN phía Đông
Dung Quất .............................................................................................................. 113
Bảng 4.16. Tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý ...................................................... 116
Bảng 4.17. Tiêu chí lựa chọn vị trí xây dựng khu xử lý chất thải.......................... 118
Bảng 4.18. Phân công trách nhiệm thực hiện quy hoạch QLCTR ......................... 123
Bảng 4.19. Tổng hợp nguồn nhân lực Phòng Kiểm soát ô nhiễm, thuộc Chi
cục BVMT Quảng Ngãi ......................................................................................... 125

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Thùng phân loại rác tại tại nguồn ở Nhật Bản ..........................................13
Hình 2.1. Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030 ......30
Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thị trấn Châu Ổ đến năm 2020 ................31
Hình 2.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất KKT Dung Quất đến năm 2020 ..............33
Hình 2.4. Sơ đồ Khu công nghiệp phía Đông Dung Quất ........................................34
Hình 2.5. Sơ đồ Khu công nghiệp phía Tây Dung Quất ...........................................35
Hình 2.6. Sơ đồ Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi ...............................................36
Hình 2.7. Bản đồ quy hoạch chi tiết KCN Quảng Phú .............................................37
Hình 3.1. Lượng CTRCNTT và CTRCNNH tại KKT Dung Quất từ 2014-2017 ....50
Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý chất thải tại tỉnh Quảng Ngãi ..............................63

Hình 4.1. Sự phát triể n phương pháp xử lý chất thải rắn ..........................................80
Hình 4.2. Mô hình quản lý CTRCN tại KKT Dung Quất .........................................93
Hình 4.3. Mô hình đề xuất Phòng Quản lý chất thải .............................................. 128
Hình 4.4. Mô hình đề xuất phần mềm quản lý xe vận chuyển CTRCN ................ 138
Hình 4.5. Mô hình đề xuất trạm trao đổi chất thải ................................................. 140

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng đã trở thành nhân tố
tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của các nước trên thế giới.
Bên cạnh những thành tựu to lớn về KT-XH, đô thị hóa và công nghiệp hóa cũng đã
tạo ra sức ép về nhiều mặt, trong đó có tình trạng ô nhiễm môi trường, suy giảm số
lượng và chất lượng tài nguyên thiên nhiên, mất cân bằng sinh thái, phát triển thiếu
bền vững. Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Lượng chất
thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn,...) phát sinh từ sản xuất và sinh hoạt gia tăng,
đã và đang tạo ra nhiều áp lực và thách thức trong công tác quản lý.
Việt Nam đang trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, tiến hành sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất nước, tham gia sâu rộng vào hội nhập
quốc tế và quá trình toàn cầu hóa. Đại hội Đảng lần thứ XII (năm 2016) đã đề ra
mục tiêu phát triển nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Sau 33 năm đổi mới, Đất nước ta đã đạt
được những thành tựu to lớn về nhiều mặt, đặc biệt trong phát triển KT-XH. Tuy
nhiên, Đất nước đang đối mặt nhiều vấn đề về môi trường, đặc biệt là những khó
khăn và thách thức trong việc quản lý và xử lý chất thải nói chung và chất thải rắn
(CTR) nói riêng. Ở nhiều nơi trong cả nước, như ở các thành phố lớn, rác thải đang
là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến
môi trường tự nhiên và sức khỏe con người. Ở các khu công nghiệp (KCN), việc

quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp (CTRCN) đang là một thách thức lớn đối
với các cơ quan chức năng, nhất là tại các đô thị có KCN tập trung như Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương,...Mặc dù, các KCN đã có hệ
thống thu gom CTR, nhưng cũng chưa đáp ứng được yêu cầu và xảy ra tình trạng ô
nhiễm môi trường xung quanh do CTR phát sinh từ sinh hoạt và sản xuất.
Việc đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp xử lý và tái chế CTR không
chỉ có ý nghĩa về môi trường, mà còn đem lại nhiều lợi ích về kinh tế. Chúng làm
1


giảm sự phụ thuộc của con người vào việc khai thác, sử dụng một số nguồn tài
nguyên thiên nhiên đang dần cạn kiệt. Với lượng hữu cơ lớn trong rác thải sinh hoạt
(50-70%), đây là nguồn nguyên liệu dồi dào để sản xuất phân hữu cơ và phân bón
vi sinh thân thiện môi trường phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn.
Bên cạnh đó, việc tái chế còn giúp thu hồi các loại nguyên liệu như: Nhựa, giấy,
kim loại,… tránh lãng phí tài nguyên và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, có tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hóa khá nhanh. Trong giai đoạn tới, khi
tốc độ phát triển KT-XH của tỉnh được đẩy mạnh, lượng chất thải phát sinh ngày
càng tăng về khối lượng và đa dạng, phức tạp về thành phần, đặc biệt là CTR từ
hoạt động công nghiệp. Với tình hình chung của nhiều địa phương khác trong nước,
thực tế hiện nay, việc thu gom và xử lý CTRCN ở tỉnh Quảng Ngãi chưa đáp ứng
được thực tiễn, do mức độ gia tăng về khối lượng, cũng như chưa đảm bảo an toàn
đối với sức khỏe con người và môi trường.
Việc quản lý CTR nếu không được thực hiện một cách toàn diện và đồng bộ
trên cơ sở khoa học phù hợp với điều kiện thực tiễn, sẽ dẫn đến hàng loạt hậu quả
tiêu cực đối với con người và môi trường như: Ô nhiễm môi trường và làm giảm giá
trị sử dụng tài nguyên đất, nước, không khí; ảnh hưởng đến sức khỏe con người, mỹ
quan đô thị và hoạt động phát triển KT-XH,…Vì vậy, công tác quản lý CTR
(QLCTR) được xem là then chốt cho việc đảm bảo môi trường sống của con người,

đây là một trong những tiêu chí đánh giá một xã hội phát triển, đồng thời là yếu tố
căn bản, tạo tiền đề cho phát triển bền vững (PTBV) KT-XH, thực hiện thắng lợi
mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất nước.
Xuất phát từ những thực tế trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn và thực hiện đề
tài luận án: “Xây dựng các biện pháp quản lý hiệu quả chất thải rắn công nghiệp tại
một số khu đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xác lập được cơ sở khoa học cho đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả
2


CTRCN phát sinh tại một số đô thị và KCN góp phần thực hiện các mục tiêu PTBV
tỉnh Quảng Ngãi.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiện trạng và dự báo tải lượng CTRCN phát sinh trên địa bàn
thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ và Khu Kinh tế (KKT) Dung Quất.
- Đánh giá được hiện trạng quản lý Nhà nước và các cơ sở sản xuất công
nghiệp (SXCN) về CTRCN tại thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ và Khu
Kinh tế (KKT) Dung Quất.
- Đề xuất được các giải pháp quản lý hiệu quả CTRCN cho các khu vực
nghiên cứu và nhân rộng cho các địa phương khác trong tỉnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án gồm CTRCN thông thường và CTRCN
nguy hại phát sinh trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ và KKT
Dung Quất của tỉnh Quảng Ngãi; thực trạng công tác quản lý, thu gom và xử lý các
loại chất thải này; các biện pháp quản lý CTRCN. Từ đó, đề xuất các biện pháp
quản lý hiệu quả CTRCN phát sinh trên các địa bàn nghiên cứu và cho toàn tỉnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ và
KKT Dung Quất của tỉnh Quảng Ngãi.
- Phạm vi thời gian: 2014 - 2018.
- Phạm vi khoa học:
+ Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý CTRCN phát sinh tại các đô
thị (thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ) và KKT Dung Quất của tỉnh Quảng
Ngãi.
+ Đề xuất bổ sung, hoàn thiện các giải pháp quản lý nhà nước ở cấp tỉnh và
cấp huyện về QLCTR tại các KCN, doanh nghiệp công nghiệp tại thành phố Quảng
Ngãi, thị trấn Châu Ổ và KKT Dung Quất.

3


4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng công tác quản lý CTRCN hiện nay trên địa bàn thành phố Quảng
Ngãi, thị trấn Châu Ổ và KKT Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay như thế nào?
Đã đáp ứng yêu cầu phòng ngừa, hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
chưa?.
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý CTRCN trên địa bàn thành phố
Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ và KKT Dung Quất nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói
chung đến năm 2025?.
5. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra, khảo sát thực địa về CTRCN tại thành phố Quảng Ngãi, thị trấn
Châu Ổ và KKT Dung Quất.
- Đánh giá hiện trạng, dự báo CTRCN tải lượng phát sinh tại thành phố Quảng
Ngãi, thị trấn Châu Ổ và KKT Dung Quất.
- Đánh giá hiện trạng quản lý (các biện pháp quản lý và công nghệ xử lý)
CTRCN tại thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ và KKT Dung Quất.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả CTRCN tại thành phố

Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ và KKT Dung Quất.
6. Luận điểm bảo vệ
- Luận điểm 1: Thực trạng công tác quản lý và xử lý CTRCN tại các đô thị và
KKT của tỉnh Quảng Ngãi còn thiếu hiệu quả, nhiều bất cập và đã gây ra tình trạng
ô nhiễm môi trường, khiếu kiện của người dân.
- Luận điểm 2: Triển khai đồng bộ các giải pháp quản lý hiệu quả, trong đó ưu
tiên hoàn thiện các mô hình trạng trung chuyển và khu xử lý hiệu quả CTRCN tại
thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ và KKT Dung Quất, từ đó nhân rộng cho
địa bàn các huyện khác của tỉnh Quảng Ngãi.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa khoa học: Các kết quả nghiên cứu của luận án góp phần hoàn thiện
cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả CTRCN phát sinh
4


tại các đô thị và KKT.
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã cung cấp cơ sở khoa học góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý TRCN phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Đồng thời, luận án
sẽ là tư liệu tham khảo có giá trị đối với các doanh nghiệp và các nhà quản lý về
quản lý CTRCN.
8. Điểm mới của luận án
- Đã đề xuất được mô hình trạm trung chuyển và tuyến đường vận chuyển
CTRCN cho 3 KCN phía Tây Dung Quất, KCN phía Đông Dung Quất và KCN
VSIP Quảng Ngãi.
- Đã đề xuất được 8 tiêu chí đánh giá định lượng hiệu quả quản lý CTRCN tại các
KCN; 13 tiêu chí (9 tiêu chí môi trường, 04 tiêu chí kinh tế) lựa chọn vị trí xây dựng
khu xử lý chất thải và áp dụng thử nghiệm tại một số cơ sở công nghiệp, KCN và khu
liên hợp xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phần phụ lục,

các nội dung chính của luận án được cấu trúc thành 4 chương, gồm:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý chất thải rắn công
nghiệp.
- Chương 2: Địa điểm, cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tại các khu
vực nghiên cứu.
- Chương 4: Xây dựng các biện pháp quản lý hiệu quả chất thải rắn công
nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.

5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý chất thải rắn đô thị và chất thải
rắn công nghiệp trên thế giới

1.1.1. Khái niệm, thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệp
a) Một số khái niệm:
- Khái niệm CTR: Theo Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải vả phế liệu, CTR là chất
thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Khái niệm chất thải rắn công nghiệp thông thường (CTRCNTT): Theo
Tchobanologlous và cộng sự (1993), Patwardhan (2013), County of Olmsted (2018)
và nhiều tác giả khác (George, 1992; Li, 2004; ADB, GES and UNEP, 2006; ElHaggar, 2009; Wen et al., 2014a; Lê Minh Đức, 2018; Liu et al., 2018), CTRCN là
một trong các thành phần của CTR đô thị (municipal solid wastes).
Tại Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về quản lý chất thải vả phế liệu, CTRCN là CTR phát sinh từ hoạt

động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Thực tế, thành phần của CTR đa dạng và phức tạp, phụ thuộc vào từng loại
hình sản xuất công nghiệp. Nhìn chung CTRCN bao gồm:
+ Phần động vật thải bỏ (da, lông vũ, xương, nội tạng (chủ yếu từ các nhà
máy/lò giết mổ gia súc).
+ Tấm lợp amiang (asbestos).
+ Tro, xỉ (chủ yếu từ các nhà máy sử dụng than để đốt).
+ Chất thải từ quá trình xử lý gỗ bằng hóa chất (từ các nhà máy sản xuất gỗ).
+ Hóa chất chống chất thải truyền bệnh.
+ Chất thải điện tử.
+ Thùng đựng hóa chất.
6


+ Epoxy, vải thủy tinh, nhựa các loại.
+ Chất thải thực phẩm (nhà máy đồ hộp thực phẩm).
+ Các loại nhựa không tái chế được.
+ Chất thải nhiễm khuẩn.
+ Bùn có chứa mực in, chất tẩy rửa, hóa chất làm sạch kim loại.
+ Máy móc/bộ phận máy hư hỏng.
+ Các chất vô cơ khó cháy.
+ Thủy tinh không tái chế được.
+ Chất thải nhiễm dầu.
+ Cặn sơn, bộ lọc bụi bị hỏng.
+ Chất thải có chất hữu cơ khó phân hủy (polychlorinated biphenyles) (PCB).
+ Bùn thải.
+ Chất thải từ hoạt hóa cacbon.
+ Các loại ống nhựa, cao su, dây điện,... thải bỏ.
+ Kim loại (sắt, đồng, nhôm,...).
+ Chất thải rắn nguy hại (CTRNH).

- Khái niệm CTRNH: Theo định nghĩa của UNEP tại cuộc họp về quản lý môi
trường và chất thải nguy hại (CTNH), tháng 12/1985 và các tác giả khác (Wentz,
1997; CNST Việt Nam và CNRS, 2002; Nguyễn Đức Khiển, 2010; Trịnh Thị
Thanh, 2011; Trịnh Văn Tuyên và cộng sự, 2014), CTNH là chất thải ở dạng rắn,
bùn, lỏng và khí, tạo ra các phản ứng hóa học, gây độc hại, cháy nổ, ăn mòn, phóng
xạ,...ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
Tại Khoản 13, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày
26/6/2014, CTRNH là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy,
dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
UNEP đã liệt kê 42 hạng mục CTNH cần phải kiểm soát. Ở Trung Quốc đã
đưa ra 47 loại CTNH, trong đó có 45 loại nằm trong Danh mục của Công ước Basel
(Basel Convention) (Wen et al., 2014b).
b) Khối lượng CTRCN của một số nước và khu vực trên thế giới:
7


Theo Li (2004) và Kumar and Sunayana (2017), hàng năm, các ngành công
nghiệp ở Mỹ thải ra khoảng 7,6 tỷ tấn CTRCNTT (không nguy hại). Ở Trung Quốc,
năm 1995, các ngành công nghiệp đã thải ra khoảng 600 triệu tấn CTR, chiếm
78,05% tổng CTR các loại. CTRNH chiếm khoảng 3,41% tổng CTR các loại (Li,
2004). Cũng theo Li (2004), 10 ngành công nghiệp của Trung Quốc tạo ra khối
lượng CTR lớn nhất là khai thác than, khai thác sắt, công nghiệp sản xuất và cấp
điện, sản xuất nước nóng và hơi nước, công nghiệp hóa chất, công nghiệp sản xuất
phi kim loại, công nghiệp khai thác khoáng sản phi kim loại,... Ngành hóa chất của
Trung Quốc đã tạo ra một lượng lớn CTNH. Cũng theo nghiên cứu này, năm 2016
Mỹ đã thải ra khoảng 289 triệu tấn CTR đô thị, trung bình mỗi người thải ra khoảng
2 kg/ngày rác các loại, ở Nhật Bản khoảng 1 kg, Canada là 3 kg. Ở một số nước
đang phát triển như Ấn Độ, chỉ vào khoảng 0,5 kg/người/ngày. Các số liệu về lượng
CTR phát sinh nêu trên là CTR đô thị từ các nguồn sinh hoạt, thương mại, công sở,
công nghiệp.

Theo Thompson (2012), khối lượng CTR phát sinh ở các vùng trên thế giới
như sau:
- Các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) chiếm tới
44% tổng khối lượng CTR toàn cầu.
- Các nước Đông Á và Thái Bình Dương (EAP) chiếm 21% tổng khối lượng
CTR toàn cầu.
- Các nước Mỹ Latinh và Caribê (LAC): 12% tổng khối lượng CTR toàn cầu.
- Các nước Châu Phi (AFR): 5% tổng khối lượng CTR toàn cầu.
- Các nước Trung Đông và Bắc Phi (MENA): 6% tổng khối lượng CTR toàn cầu.
- Các nước Châu Âu và Trung Á: 7% tổng khối lượng CTR toàn cầu.

1.1.2. Hệ số phát thải chất thải rắn
Hệ số phát sinh CTR phụ thuộc lớn vào ngành nghề và công nghệ áp dụng
trong quá trình sản xuất của từng ngành nghề khác nhau. Theo Li (2004), trong khai
thác quặng bằng phương pháp lộ thiên, để khai thác được 1 m3 quặng, phải thải ra
khoảng 8-10 m3 đất, đá; khai thác 1 m3 quặng nhôm đã thải ra 13-16 m3 đất, đá;
8


nghiền 1 tấn quặng đã thải ra 0,5-1,0 tấn phế thải; trong chế biến hóa chất, để tuyển
chọn được 1 tấn quặng sulfuric sắt, phải thải ra 0,6-1,1 tấn phế thải.
- Trong ngành luyện kim: Luyện 1 tấn quặng sắt thải ra 300-900 kg xỉ; để tạo
ra 1 tấn thép từ lò nung điện, sẽ thải ra 170-210 kg xỉ sắt; luyện 1 tấn hợp kim sắt
bằng phương pháp luyện Pyro, sẽ thải ra 1 tấn xỉ.
- Luyện nhôm: Để sản xuất ra 1 tấn ôxít nhôm, sẽ phải thải ra 1-1,75 tấn bùn
đỏ có pH cao (kiềm), nếu sử dụng quặng nhôm có chất lượng thấp.

1.1.3. Phân loại chất thải rắn
Hiện nay trên thế giới, có nhiều biện pháp phân loại CTR, như phân loại theo
phương pháp thủ công, ly tâm, từ tính. Các biện pháp phân loại đã được George

Tchobanologlous, Hilary Theisen và Rolf Eliassen (Tchobanoglous et al., 1977,
1993) và các tác giả khác (Department of Water Resources Engineering, 1996;
WINNER, 2018) đề cập đến rất cụ thể trong các công trình đã công bố. Trong đó,
phân loại CTR theo phương pháp thủ công thường được áp dụng ở quy mô nhỏ, như
hộ gia đình, nhà hàng, khách sạn, công xưởng,... Phân loại CTR bằng từ tính được
áp dụng để loại bỏ các CTR kim loại tại các khu xử lý (KXL), tái chế. Ở các nước
phát triển tại Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á (Nhật Bản, Singapore), công tác phân
loại rác tại nguồn được thực hiện rất hiệu quả.

1.1.4. Xử lý chất thải rắn
Phương pháp xử lý CTR trên thế giới được áp dụng với nhiều công nghệ khác
nhau và phụ thuộc vào trình độ phát triển, cũng như mức thu nhập của các nước.
Theo Thompson (2012), tình trạng xử lý CTR đô thị ở các nước có thu nhập cao và
thấp được trình bày trong Bảng 1.1 dưới đây:
Bảng 1.1. Tình hình xử lý CTR đô thị tại các nước có thu nhập cao và thấp
Các nước có
thu nhập cao

Các nước có thu
nhập thấp

Chôn lấp vệ sinh (%)

59

59

Đổ lộ thiên (thiếu đầu tư kỹ thuật, kiểm soát) (%)

13


33

Tái chế (%)

1

0

Biện pháp xử lý

9


Composting (%)

1

1

Khác (%)
Nguồn: Thomson, 2012

6

7

Theo số liệu của Diễn đàn khu vực về 3R (Regional 3R Forum) ở Châu Á và
Thái Bình Dương (2011), tỷ lệ CTR đô thị được xử lý theo các biện pháp như sau
(Liu et al., 2018):

- Tái chế: Tại Nhật Bản đạt 20,6%; Singapore đạt 59%; Malaysia đạt 5%.
- Composting: Tại Ấn Độ đạt 7% với 600 nhà máy sản xuất phân compost.
- Thiêu đốt: Tại Singapore đạt 38%; Nhật Bản đạt 79%; Trung Quốc đạt 35%
(năm 2015); ở Phnompenh của Campuchia hiện có 6 cơ sở đốt rác thải đô thị.
- Chôn lấp vệ sinh: Ở Singapore đạt 3%; Malaysia có 165 bãi đổ thải, trong đó
8 bãi chôn lấp đúng kỹ thuật; tại Campuchia thì CTRCN được đổ chung với CTR
đô thị (72 bãi lộ thiên); Indonesia có 10% tổng CTR được đổ ở bãi chôn lấp vệ sinh,
39% được đổ tại các bãi thải có kiểm soát và 55% được đổ tại các bãi lộ thiên (open
dumping); Trung Quốc đạt 64% (năm 2015); Nhật Bản có 1,1% xỉ lò đốt được đổ ở
bãi chôn lấp vệ sinh, 8,9% CTR đã được xử lý sơ bộ, sau đó chôn tại bãi chôn lấp
vệ sinh (năm 2015); Ấn Độ có trên 1.285 bãi chôn lấp vệ sinh và bãi đổ lộ thiên
đang hoạt động.

1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải rắn
Theo nghiên cứu điển hình của McNally et al. (2003) và Mazhindu et al.
(2012) về ảnh hưởng của chất thải đến sức khỏe con người, những người mắc các
bệnh khác nhau do sử dụng nguồn nước bị nhiễm bẩn bởi nước rỉ rác, nước mưa
chảy tràn qua bãi rác, bị mùi hôi thối bốc lên từ bãi rác và do các vector truyền bệnh
từ các bãi rác. Nghiên cứu điển hình được thực hiện tại khu vực ngoại thành Addis
Ababa của Ethiopi và số liệu về số người nhiễm bệnh được thu thập từ báo cáo hàng
năm (2008) của Trung tâm Y tế ngoại thành Nifas Silk Lafto cho thấy, nhiều nhất là
tỷ lệ người mắc bệnh ký sinh trùng đường ruột (5,8%); tiếp đến là bệnh tiêu chảy
(4,5%); nhiễm trùng đường hô hấp: 3,7%; amips: 2,9%; thương hàn: 2,7%; sốt phát
ban và lỵ đều ở 2,6% (Bảng 1.2).
10


Bảng 1.2. Tỷ lệ người mắc các bệnh khác nhau do tiếp xúc với chất thải
Tỷ lệ người mắc bệnh (%)


Loại bệnh
Ký sinh trùng đường ruột (Intestinal parasites)

5,8

Tiêu chảy thường gặp (Common diarrhea)

4,5

Nhiễm trùng đường hô hấp (Respiratory infection)

3,7

Amip (Amoeba)

2,9

Bệnh Thương hàn (Typhoid fever)

2,7

Bệnh sốt phát ban (Typhus)

2,6

Bệnh lỵ (Dysentery)

2,6

Tổng

Nguồn: Mazhindu et al., 2012.

24,8

1.1.6. Kinh nghiệm quản lý và xử lý rác thải trên thế giới
Theo nghiên cứu đã công bố của Hồng Nhung và Thu Giang (2016) và các tác
giả khác (Trần Thị Mỹ Diệu, 2010; International Enterprise Singapore, 2012; SangArun, 2012; Themelis, 2012; Báo Mới, 2018; Lê Linh, 2018), kinh nghiệm quản lý
và xử lý rác thải ở một số nước trên thế giới như sau:
- Australia là một trong những quốc gia thải rác nhiều nhất thế giới. Nếu
không tính đến Mỹ, mỗi năm Australia thải ra một lượng rác nhiều hơn bất kỳ quốc
gia nào. Nhiều trung tâm đô thị lớn ở Australia đã được mở rộng để phù hợp với
tiêu chuẩn sống cao hơn của người dân. Do đó, hệ thống xử lý rác thải cũng được
yêu cầu cao hơn. Những biện pháp xử lý rác thải bền vững được tìm kiếm và áp
dụng. Ước tính, một người dân ở Australia mỗi ngày thải ra 3 kg rác. Chất thải này
có thể ở dạng rắn, lỏng hoặc khí. Đối với CTR như CTR sinh hoạt, sản phẩm công
nghiệp được xử lý tại các bãi chôn lấp. Tuy nhiên, số lượng các bãi chôn lấp là có
hạn. Nằm ở miền Nam của Australia, Adelaide được coi là một trong những thành
phố đáng sống nhất thế giới, với tỷ lệ 85% rác thải phát sinh được thành phố được
tái chế (Trần Thị Mỹ Diệu, 2010).
- Ở Nhật Bản, vấn đề xử lý rác thải và đảm bảo an ninh rác được thực hiện rất
hiệu quả nhờ áp dụng thành công hệ thống phân loại rác tại nguồn và áp dụng công
nghệ xử lý, tái chế rác hiện đại. Hệ thống phân loại rác của Nhật Bản tương đối
11


phức tạp. Mỗi thành phố, thị trấn và quận đều có một hệ thống hoàn toàn khác nhau.
Ví dụ: 23 khu phố ở Tokyo có hệ thống phân loại rác riêng, tất cả loại rác có thể đốt
cháy sẽ được yêu cầu đựng vào túi đỏ, rác không thể đốt cháy đựng trong túi màu
xanh dương, trong khi giấy, nhựa, chai lọ, nhựa mềm, báo, bìa, thủy tinh và pin
đựng ở túi màu trắng (Themelis, 2012).

Theo Waste Atlas, Nhật Bản xả thải tổng cộng 45.360.000 tấn rác/năm, xếp
thứ 8 trên thế giới. Do không có nhiều đất để chôn rác như Mỹ và Trung Quốc,
Nhật Bản buộc phải dựa vào giải pháp đốt rác. Nước này đã sử dụng đốt bằng tầng
sôi, phương pháp hiệu quả để đốt những vật liệu khó cháy. Ngoài ra, 20,8% tổng
lượng rác thải hàng năm được Nhật Bản đưa vào tái chế, đặc biệt là các chai nhựa
tổng hợp Polyethylene terephthalate (PET). PET là vật liệu phổ biến để sản xuất
chai đựng nước uống trong các máy bán hàng tự động và cửa hàng tạp hóa trên
khắp đất nước Nhật. Nhiều công ty Nhật Bản đang tăng cường sử dụng nhựa từ chai
PET cũ để sản xuất mới. Chai lọ PET chưa trải qua quá trình lọc có thể được
chuyển thành sợi may quần áo, túi, thảm và áo mưa (Hình 1.1) (Bộ Xây dựng, 2018;
Lê Linh, 2018).
- Ở Hàn Quốc, cách quản lý chất thải giống với Nhật Bản, nhưng cách xử lý
lại giống với CHLB Đức. Rác hữu cơ nhà bếp một phần được sử dụng làm giá thể
nuôi trồng nấm thực phẩm, phần lớn hơn được chôn lấp có kiểm soát để thu hồi khí
biogas cung cấp cho phát điện. Sau khi rác tại hố chôn phân hủy hết, người ta tiến
hành khai thác mùn ở bãi chôn làm phân bón. Như vậy, tại các nước phát triển, việc
phân loại rác tại nguồn đã được tiến hành cách đây khoảng 30 năm và đến nay cơ
bản đã thành công trong việc tách rác thành 2 dòng hữu cơ dễ phân hủy được thu
gom, xử lý hàng ngày, rác khó phân hủy có thể tái chế hoặc đốt, chôn lấp an toàn,
được thu gom hàng tuần (Sang-Arun, 2012).

12


×