Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

tiểu luận đầu tư quốc tế đầu tư của viettel vào ngành viễn thông ở mozambique

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.72 KB, 29 trang )

1 SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
-

-

-

-

1.1 Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng dự án
Mozambique nằm ở phía đông nam của châu Phi, giáp với Ấn Độ Dương v ề phía đông
địa hình chủ yếu lao động bằng. Mozambique thiết lập chế độ đa Đảng và o năm
1990 và đã kí hiệp ước hòa bình dưới sự bảo hộ của Liên Hiệp Quốc. Trong chính
sách đối ngoại, Mozambique ưu tiên phát triển quan hệ v ới các n ước láng gi ềng,
khu vực và các nước bạn bè truyền thống như Nga, Trung Qu ốc, Vi ệt Nam. Đ ất
nước này có môi trường chính trị và kinh tế mới đang dần đi vào ổn định sau các
cuộc nội chiến xung đột và tranh giành quyền lực. Đặc trưng dân s ố c ủa
Mozambique là tỉ lệ dân số trẻ chiếm đa số và tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (có
nhu cầu sử dụng dịch vụ di động) chiếm 80% (năm 2015) tương đương 19,3 tri ệu
người. Ngoài ra do đặc điểm văn hóa xã hội, hầu hết người dân đều thích lễ hội, âm
nhạc. Vì vậy nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông - đ ể đáp ứng sự phát tri ển v ề m ặt
kinh tế và xã hội là điều vô cùng cần thiết.
Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ 20, Mozambique tiến hành một loạt cải cách kinh
tế. Hầu hết mọi lĩnh vực của nền kinh tế đều được tự do hóa trong một chừng mực
nhất định. Hơn 900 doanh nghiệp nhà nước được tư nhân hóa .từ năm 1996, lạm
phát thấp, tỷ giá hối đoái ổn định. Mức tăng trưởng kinh tế h ng năm của
Mozambique đạt 10% từ năm 1997 đến năm 1999. Hiện nay Mozambique đạt
nhiều thành công trong quá trình cải cách kinh tế, duy trì m ức tăng tr ưởng liên t ục
từ 7% đến 8%/năm. Các chỉ số kinh tế như GDP: 14,8 tỷ USD (2015) đạt mức tăng
trưởng 7,2%. Trong khi nông nghiệp đóng vai trò lớn trong nền kinh tế thì d ịch v ụ
của Mozambique khá phát triển, thu hút 13% lực lượng lao động v à đóng góp 45,2%


GDP (2015).
Luật lao động của Mozambique chuẩn bị phù hợp với tiêu chu ẩn và tiêu chuẩn lao
động quốc tế, cung cấp đầy đủ các quy định về việc ký kết và chấm dứt hợp đồng
lao động với biện pháp bảo vệ mà không vi phạm các quyền của nhà đầu tư. Chi phí
lao động ở đây là tương đối thấp so với mức trung bình của châu Phi. S ố lượng
công nhân lành nghề và kĩ thuật được tăng đều đặn như một kết quả của sự gia
tăng về số lượng các trường đại h ọc cao đẳng và các trường đào tạo nghề và kĩ
thuật trong cả nước.
Chính phủ Mozambique đã có những nỗ lực, thông qua cải cách lu ật pháp và th ủ tục
để cải thiện môi trường đầu tư của đất nước và qua đó thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài. Để phù hợp với chính sách kinh tế thị trường theo định hướng c ơ ch ế
đầu tư của Mozambique đã được tự do hóa thông qua m ột loạt các văn b ản pháp
luật của Chính phủ. Mozambique được đánh giá rất thành công trong việc chuy ển
1


-

-

-

đổi từ một nền kinh tế bất ổn sang một nền kinh tế hàng đầu của châu Phi nh ờ v ào
chính sách thu hút đầu tư nước ngoài rất thành công (5,9 tỉ USD năm 2013).
Thị trường viễn thông ở Mozambique hiện tại cung cấp các dịch vụ di đ ộng 2G, 3G
và ADSL. Mozambique chỉ có hai nhà mạng là Mcel và Vodacom cùng đ ộc quy ền
tham gia khai thác thị trường và chia sẻ th ị phần. Tổng số thuê bao t ại th ời đi ểm
này là gần 8 triệu thuê bao, mật độ thâm nhập di đ ộng là 60% (năm 2015)
Mozambique là nước thứ 4 tại châu Phi có dịch vụ Internet, v ới h ệ th ống cáp quang
và cổng quốc tế xuyên Thái Bình Dương của Ấn Độ qua Mozambique đã chính th ức

đi vào hoạt động từ tháng 7/2009, có chiều dài hơn 17 000 km v à dung lượng 1,28
Tbit/s. Mật độ Internet tại đây khá thấp, tổng s ố thuê bao của toàn quôc m ới ch ỉ
có khoảng 147 nghìn thuê bao tương ứng mật độ tham nhập là 0,76%. Th ị tr ường
băng rộng (Mobile Internet) có tỉ lệ thâm nhập đến năm 2013 đạt mức 1%, th ấp
hơn mức trung bình của châu Phi là 12%. Theo xu hướng phát tri ển c ơ s ở h ạ t ầng
dịch vụ băng rộng di động được các nhà cung cấp dịch vụ vi ễn thông mở r ộng đ ầu
tư kinh doanh thì nhu cầu người dùng sẽ tăng mạnh.
Tại những quốc gia Viettel đã hoạt động trong hơn 2 năm các công ty của Viettel
luôn được xếp hạng đầu về viễn thông đóng góp 1-2% cho GDP của qu ốc gia s ở
tại, xây dựng 50-80% cơ sở hạ tầng viễn thông của những n ước mà Viettel đã đầu
tư giúp tăng mật độ cơ sở hạ tầng lên cao hơn 3-3,5 lần so v ới m ức trung bình c ủa
thế giới.
Từ các cơ hội trên cho thấy dự án đầu tư vào viễn thông tại Mozambique là
rất cần thiết, một mặt phát tri ển hệ thống viễn thông của Viettel trên th ế gi ới, b ắt
kịp xu hướng công nghệ thời đại đáp ứng nhu cầu của khách hàng, m ặt khác nâng
cao hiệu quả kinh doanh đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2 Các căn cứ để lập dự án
Luật Mozambique về khuyến khích đầu tư số 3/93, ngày 24 tháng 6 năm 1993
Luật Viễn thông của Mozambique về khuyến kích được đầu tư vào th ị tr ường vi ễn
thông năm 2015
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Vi ệt Nam khoá
XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;
Nghị định số 108/2006/NĐ – CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi ti ết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định 16/2005/NĐ – CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đ ầu
tư xây dựng công trình;
Nghị định số 151/2006/NĐ – CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Nghị định số 16/2005/NĐ – CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
2



-

đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ – CP ngày 29/9/2006 v ề
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ – CP;
Nghị định số 108/2006/NĐ – CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Thông tư 69/2007/TT – BTC ngày 25/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lãi
suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

2 GIẢI TRÌNH KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN
2.1 Chủ đầu tư
2.1.1 Tên doanh nghiệp
- Tổng công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel
- Tên giao dịch Tiếng Anh: Viettelglobal Investment Joint Stock Company
- Điạ chỉ: Tầng 39 40 Tòa nh Keangnam Landmark lô E6 khu đô thị mới C ầu Gi ấy Ph ường M ễ
Trì Nam Từ Liêm Hà Nội
- ĐT: (+84) 4 62626868
- Fax: (+84) 4 6256 8686
2.1.2 Đại diện được ủy quyền
Tên
Chức vụ
Năm sinh
Số CMTND
Nguyên quán
Nơi sinh
Cư trú
Trình độ


Nguyễn Mạnh Hùng
Phó chủ tịch hội đồng quản trị
24/07/1962
6A8E241482
Bắc Ninh
Phú Thọ
P 1204 The Manor Mễ Trì Hà Nội
- Cao cấp Lý luận chính trị - Học viện Chính trị Quân sự (2008)
- Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh - Đại học Kinh tế Quốc dân
(1999) - Thạc sĩ Điện tử - Viễn thông - Đại học Sydney (1996) Kĩ sư Vô tuyến điện – Học viện Thông tin Ulianov - Nga (1986)
- Đại học Kĩ thuật quân sự - Bộ Quốc phòng (1980)
2.2 Doanh nghiệp xin thành lập

2.2.1 Tên gọi của doanh nghiệp
3


- Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Movitel
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài thông dụng: Movitel Co. Lmt
- Hình thức đầu tư của doanh nghiệp: (100% vốn nước ngoài Liên doanh Hợp tác kinh doanh
trên cơ sở hợp đồng)
2.2.2 Thời hạn và tiến độ của dự án
- Thời gian thực hiện: Tháng 9 năm 2017
- Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm
- Tiến độ thực hiện dự án (dự kiến, kể từ khi được cấp Giấy CN đầu tư):
 Hoàn thành thủ tục pháp lý tại Maputo : Tháng 9/2017
 Xin giấy phép ĐTNN chính phủ VN : Tháng 9/2017
 Ký kết hợp đồng mua bán thiết bị : Từ tháng 11/2017
 Khởi công xây dựng : Tháng 1/2018
 Lắp đặt thiết bị, vận hành thử : Tháng 3/2018

 Sản xuất / kinh doanh thương mại : Tháng 9/2018

2.2.3 Mục tiêu hoạt động chính của doanh nghiệp
Đầu tư xây dựng, vận hành, khai thác và kinh doanh các d ịch v ụ liên quan đ ến b ưu chính
viễn thông, các dịch vụ giá trị gia tăng dịch vụ nội dung, kinh doanh d ịch v ụ truy ền hình cáp và
truyền hình số mặt đất, dịch vụ thoại quốc tế đi v đến tại Maputo.
Quy mô dự án: Xây dựng mạng truyền dẫn, mạng GSM WCDMA đ ể cung cấp dịch vụ đi ện
thoại di động điện thoại cố định không dây, dịch vụ băng rộng di động, dịch vụ Internet trên
toàn lãnh thổ Mozambique.
Quy mô cụ thể một số hạng mục chính như sau:
Số lượng/ Dung lượng
STT

1

Hạng mục
Số trạm
BTS(2G)

Năm 2017

Năm 2020

Năm 2025

920

940

990


4


2

Số trạm 3G

900

970

1000

3

Cáp quang (km)

12500

16000

20000

2.2.4 Vốn đầu tư
-

Tổng vốn đầu tư của Dự án tại nước ngoài là: 300.000.000 USD
6.600.000.000.000 đồng.


-

Ghi chú: Quy đổi theo tỷ giá bán ra của NH Ngoại Thương Việt Nam công b ố ngày
27/02/2017, 1 USD=22.000 đồng.

-

Tổng vốn đầu tư ban đầu dự kiến: 176.000.000 USD trong đó:

-

Vốn cố định: 51 000 000 USD bao gồm:


tương đương:

Văn phòng: 500 m2 trị giá 450 000 USD

Máy móc thiết bị: 3.241.000 (với năm 1)
Vốn cố định khác: 40.779.000USD (dự kiến)
Vốn lưu động: 131.530. 000USD (dự kiến)


-

Nguồn vốn:
- Tổng số: 176.000.000 USD, trong đó:
- Vốn pháp định (hoặc vốn góp): 22 000 000 USD trong đó:
- Vốn vay: 20 000 000 USD
- Đề nghị trả lãi vay theo năm (theo phương pháp cố định).

2.3 Sản phẩm, dịch vụ và thị trường
2.3.1 Sản phẩm, dịch vụ
Tên dịch vụ
Dịch vụ GPRS
Dịch vụ 3G
Dịch vụ Internet

Công nghệ sử dụng
Công nghệ GPRS
Công nghệ WCDMA
Công nghệ IP/MPLS
Metro Inthernet
truyển tải lưu lượng
đa dịch vụ

Tiêu chuẩn chất lượng
Tiêu chuẩn 3 GPP
Tiêu chuẩn UMTS
Tốc độ tải trung bình nội mạng (sử
dụng website của doanh nghiệp cung
cấp dịch): PD ≥ 0,8 Vdmax và Pu ≥ 0,8
Vdmax
5


Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại
mạng (sử dụng các website trong
nước và quốc tế không phải của
DNCCDV): Pd ≥ 0 6 Vdmax v Pu ≥ 0,6
Vdmax

Dịch vụ điện
thoại di động

Công nghệ GSM,
WCDMA

Tiêu chuẩn IMT-2000 trong băng tần
số 1900 – 2100 MHz

Điện thoại cố
định không dây

Công nghệ CDMA

Tiêu chuẩn hệ thống WLL

Dịch vụ băng
rộng di động

Công nghệ HSPA và
HSPA+ trên dải tần
900, 1800, 2100 Mhz.

Tiêu chuẩn EV-DO

Dịchvụ 4G
(Dự kiến cung
cấp nếu KQKD
tốt)


Công nghệ OFDMA và
FDE

Tiêuchuẩn IMT – Advanced

2.3.2 Thị trường dự kiến tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
-

-

Cộng hòa Mozambique có rất nhiều tiềm năng trong phát tri ển d ịch v ụ vi ễn thông di đ ộng.
Mozambique có diện tích trên 800 000 km2 rộng gấp 2,5 lầnVi ệt Nam v ới dân s ố khoảng 28
triệu người
Nền kinh tế Mozambique đang trên đà phát tri ển Từ một đất nước chìm trong n ạn đói v n ội
chiến của thế kỷ trước Cộng hòa Mozambique đã vươn lên tr ở thành một trong những n ước
có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất ở khu v ực Đông Nam Châu Phi tính theo GDP, trung
bình 7-8%/năm

-

Trong khi đó Mozambique chỉ cókhoảng 29% người dân được ti ếp cận các d ịch v ụ vi ễn
thông gần như hoàn toàn tập trung ở thành thị hoặc các khu vực đông dân cư. Do thu nh ập
trung bình của người dân còn thấp các công ty viễn thông có mặt từ tr ước cũng ch ỉ đ ầu t ư
nhỏ giọt. Các khu vực nông thôn gần như không có trạm phát sóng di động

-

Như vậy, Movitel nên tập trung phát triển ở các khu vực nghèo h ơn và h ẻo lánh h ơn c ủa
Mozambique sử dụng chiến lược “lấy nông thôn lấn át thành th ị” và “nh ặt nh ạnh t ừng thuê
6



bao” hướng đến các đối tượng là nông dân có thu nhập thấp và chưa th ể chi tr ả cho các
hãng di động đang tồn tại từ trước.
2.3.3

Căn cứ lựa chọn sản phẩm và thị trường

2.3.3.1 Tình hình cung cầu sản phẩm trên thị trường và một số dự báo.
* Cầu sản phẩm:
Mozambique là thị trường nước ngoài thứ năm củaViettel và là th ị tr ường đầu tiên tạo đà
để Viettel tiếp tục mở rộng sang các nước khác tại Châu Phi. Th ị tr ường Mozambique cũng h ứa
hẹn tiềm năng thành công choViettel khi mà mật độ điện thoại cả nước mới ch ỉ đạt mức 30,9%
thấp so với trung bình khu vực Internet và đi ện tho ại c ố đ ịnh g ần nh ư ch ưa phát tri ển (v ới
mức sử dụng 1,52% và 0,52%) chất lượng và tốc độ thấp. Tỉ l ệ dân s ố nghèo ở qu ốc gia Châu
Phi này rất cao 55% dân số sống dưới ngưỡng 1,25$/ngày trong khi người dân đang phải tr ả
mức cước di động trung bình 10$/tháng chiếm khoảng 20% - 25% thu nh ập ng ười dân. M ặt
khác đây là một quốc gia đang phát tri ển tốc độ tăng tr ưởng hàng năm thu ộc hàng cao nh ất ở
khu vực Đông Phi và Trung Phi nhu cầu khai thác s ử d ụng m ạng thông tin liên l ạc m ạng thông
tin toàn cầu Internet là tất yếu (như đã đề cập ở trên mặc dù chi ếm chưa đ ầy 3% l ưu l ượng
Internet toàn cầu nhưng châu Phi hiện là châu l ục có t ốc đ ộ phát tri ển đi ện tho ại di đ ộng
nhanh nhất thế giới và dung lượng thông tin bùng nổ). Trong tương lai nhu cầu ấy sẽ ngày càng
gia tăng. Như vậy, Mozambique chắc chắn sẽ là thị trường tri ển v ọng cung c ấp l ượng khách
hàng lớn với các sản phẩm cũng như dịch vụ viễn thông đa dang ti ện l ợi và c ần thi ết mà Viettel
mang đến.
* Cung sản phẩm:
Mozambique có hai nhà đầu tư dịch vụ viễn thông lớn là Mcel và Vodacom. 15 năm qua
hai nhà đầu tư này cũng chỉ đầu tư nhỏ giọt tập trung vào những đi ểm n ơi trung tâm đông dân
cư và mặc nhiên không ngó ngàng tới các bản làng xa xôi hẻo lánh Hai hãng này cung c ấp d ịch
vụ với mức cước cao so với thu nhập trung bình của người dân khoảng 2000 VND/phút.

Nhận biết được đặc điểm này, trong tương lai Movitel có cơ hội trở thành nhà đi ều hành
điện thoại di động lớn nhất tại Mozambique thông qua việc xây dựng mạng lưới vi ễn thông l ớn
nhất đất nước với 2 000 trạm BTS 2G / 3G 20 000 km cáp quang ph ủ sóng đ ến 80% di ện tích
Mozambique. Qua đó Movitel có thể cung cấp 70% cáp quang của qu ốc gia đưa Mozambique tr ở
thành một trong ba quốc gia hàng đầu về hạ tầng cáp quang tại các ti ểu vùng Sahara châu Phi.
Tuy nhiên, việc đẩy mạnh đầu tư và kéo trạm phát sóng ra di ện tích r ộng h ơn cũng t ạo nên
thách thức đối với Movitel.
* So sánh sản phẩm dịch vụ của dự án với các sản phẩm dịch vụ cùng lo ại đ ạt chất
lượng quốc tế hiện có trên thị trường thế giới.

7


Tập đoàn Viettel sẽ đầu tư xây dựng và phát tri ển những s ản ph ẩm d ịch v ụ hoàn thi ện
nhất áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế giới nhằm phục vụ chiến lược đầu tư
ra nước ngoài, trọng tâm trước mắt là Mozambique.
- Mạng truyền dẫn cáp quang của Viettel sẽ sử dụng các công ngh ệ hi ện đ ại nh ất đ ể đ ảm
bảo nhu cầu lưu lượng và chất lượng của dịch vụ
-

Công nghệ truyền dẫn hiện đại Metro Ethernet có khả năng phân bổ m ở r ộng l ưu l ượng
mềm dẻo

Xét riêng trên thị trường Việt Nam tính tới cuối năm 2015 th ị ph ần thuê bao cáp quang c ủa
Viettel chiếm đến 40,8% số lượng thuê bao cáp quang tăng m ới trong năm 2015 c ủa Viettel
vẫn đứng đầu trong số 3 nhà cung cấp chiếm thị phần l ớn nhất hi ện nay ở n ước ta là
Viettel, VNPT và FPT. Dường như cáp quang của Viettel đang ph ủ sóng ở kh ắp n ơi b ởi tính
ổn định băng thông truy cập cao và không bị ảnh hưởng gián đoạn đường truy ền b ởi các
yếu tốt tự nhiên. Không chỉ vậy, chất lượng đường truyền cáp quang qu ốc tế của Viettel
thực sự vượt trội so sánh với một số nhà mạng khác trên thế gi ới Viettel không h ề kém

cạnh. Như vậy với một thị trường đầy triển vọng như Mozambique dự án đầu tư dịch v ụ
viễn th ng của tập đoàn Viettel sẽ rất tiềm năng nếu ti ếp tục xây d ựng và phát tri ển h ệ
thống cáp quang hiện đại như hiện nay.
- Công nghệ mạng lõi và hệ thống thông tin Viba - một trong ba ph ương ti ện thông tin ph ổ
biến nhất hiện nay. Lượng thông tin được truyền dẫn bởi hệ thống Viba tương đ ối l ớn. H ệ
thống Viba được đầu tư phát triển sẽ hỗ trợ đắc lực cho các s ản ph ẩm d ịch v ụ vi ễn thông
mà nhà mạng Viettel cung cấp tại quốc gia Châu Phi này.
Như vậy, có thể khẳng định đây hoàn toàn là những s ản phẩm vượt trội về tính năng
cũng như chất lượng có khả năng đáp ứng tối đa mọi yêu cầu của người tiêu dùng so v ới các
sản phẩm cùng loại khác kể cả thị trường quốc tế.
2.4 Chiến lược kinh doanh của Viettel tại
Mozambique
-

2.4.1Tổng quan chiến lược kinh doanh
Để đặt chân vào đầu tư ở Mozambique, Viettel sẽ mua gi ấy phép kinh doanh vi ễn thông
của chính phủ thông qua hình thức đầu thầu, dự kiến gói thầu trị giá 28 tri ệu đô -la Mỹ cùng
hai nhà thầu khác là Uni-Telecom, một liên doanh gi ữa Unitel SA của Angola và Energy Capital
SA của Mozambique; và TMM, công ty của hãng viễn thông B ồ Đào Nha (Portugal Telecom).
Cuộc đấu giá đưa ra các điều kiện là các công ty tham gia ph ải có ít nh ất 2 tri ệu khách hàng t ại
những quốc gia mà họ đã hoạt động kinh doanh và phải chứng minh doanh thu đ ạt trên 50
triệu USD/năm. Với10 năm tới, Movitel sẽ đầu tư khoảng 300 tri ệu USD đ ể phát tri ển kinh
doanh đ ng thời đảm bảo phủ sóng đến 80% dân số của Mozambique.
2.4.2

Chiến lược Marketing
8


2.4.2.1 Kế hoạch thâm nhập- phát triển thị trường Mozambique

Để được phép kinh doanh viễn thông ở đất nước châu Phi này, Viettel cần b ỏ th ầu gói
thầu chính phủ trị giá 28 triệu đô -la Mỹ . Với l ợi thế v ề công ngh ệ và kinh nghi ệm chinh chi ến
ở các thị trường nông thôn, miền núi của doanh nghiệp quân đội Viettel hoàn tòan đánh b ại hai
nhà mạng lớn là Uni-Telecom- một liên doanh giữa Unitel SA của Angola và Energy Capital SA
của Mozambique; và TMM- công ty của hãng viễn thông Bồ Đào Nha (Portugal Telecom).
Các dự án tại thị trường Mozambique được khẩn trương tri ển khai đ ể cung cấp d ịch v ụ
trong năm 2018. Cho đến thời điểm khai trương Movitel sẽ là mạng di đ ộng có vùng ph ủ r ộng
và sâu nhất tại Mozambique với hơn 1.800 trạm phát sóng 2G và 3G, ph ủ sóng 100% qu ận,
huyện. Theo dự tính, Movitel cũng lắp đặt 12.000 km cáp quang, chi ếm 70% t ổng s ố cáp quang
của Mozambique hơn tổng số cáp quang của cả quốc gia này đã có từ trước tới nay. Ngoài ra,
Movitel cũng sẽ là mạng có dung lượng lớn nhất tại Mozambique, có đ ộ kh ả d ụng cao đ ảm b ảo
tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công đạt tới 99%, tỷ lệ rớt cuộc g i ở m ức th ấp nh ất trong khu
vực (3-4%). Trong năm đầu tiên, Movitel sẽ có 782 nhân viên trong đó có 138 kỹ s ư, chuyên gia
người Việt Nam.
Movitel dự kiến trở thành doanh nghiệp đầu tiên tại Mozambique cam k ết tri ển khai mi ễn phí
Internet cho 1500 trường học trên toàn quốc Mozambique (đã có 500 tr ường đã đ ược k ết n ối).
Viettel xác định mục tiêu của mình tại các th ị tr ường đang đầu tư là đem l ại s ự phát tri ển b ền
vững cho quốc gia đó. Điều này được thể hiện ở các chương trình s ắp đ ược ti ến hành nh ư h ỗ
trợ xây dựng cầu mạng truyền hình hội nghị giúp chính phủ điều hành, mi ễn phí Internet trong
mạng giáo dục điện tử các chương trình từ thiện xã hội, tr ợ giá vi ễn thông cho ng ười có thu
nhập thấp… Các chương trình này chắc chắn nhận được sự ủng hộ của mọi thành ph ần, từ
chính phủ đến người dân. Cách làm này nhằm giành được đánh giá cao của ng ười dân, vì nh ững
giá trị thực sự và sự chân thành mà Viettel mong muốn mang đến cho đất nước h ọ Viettel đ ặt ra
mục tiêu, tại thị trường mà doanh nghiệp này đầu tư thì mạng viễn thông đó sẽ ph ải đ ứng v ị trí
số1 hoặc số 2 ở quốc gia đó. Nếu khai thác thành công th ị tr ường Mozambique đây sẽ l bàn đ ạp
để Viettel tiếp tục thâm nhập vào thị trường các nước châu Phi khác.
2.4.2.2 Chiến lược dẫn đầu chi phí thấp:
Hiện nay người dân Mozambique đang phải trả một chi phí cho việc s ử dụng d ịch v ụ
viễn thông khá cao trong khi thu nhập của họ không cao nh ư những n ước khác. Mozambique
hiện có khoảng 28 triệu dân trong đó khoảng 12 tri ệu người dùng dịch v ụ di đ ộng của 2 nhà

cung cấp Mcel và Vodacom. Thu nhập đầu người của người dân Mozambique đạt 1.208 USD vào
năm 2016 (theo SIW) và là một trong những quốc gia nghèo nh ất thế gi ới. Ở SBU n ước ngoài
này Viettel đang vận dụng chiến lược dẫn đầu chi phí th ấp và từng b ước khác bi ệt hóa ở ch ất
lượng dịch vụ khi đưa chi phí sử dụng dịch vụ viễn thông được gi ảm xu ống mức phù h ợp v ới
thu nhập của người dân (chiếm 4 -5%); đưa viễn thông đến với 95% dân s ố, k ể c ả ở vùng nông
thôn, vùng sâu vùng xa. Movitel cũng xây dựng kênh phân ph ối r ộng kh ắp c ả n ước thông qua h ệ
thống cửa hàng đến tận tuyến huyện và cung cấp đầy đủ các d ịch v ụ di đ ộng t ại th ị tr ường
9


Mozambique với giá rẻ hơn các nh mạng khác khoảng 15% đi kèm nhi ều d ịch v ụ giá tr ị gia tăng
chưa có ở thị trường này điều này có thể thấy rõ hơn l các SBU đang gia tăng l ợi nhu ận thông
qua số lượng thuê bao lớn có thể bù đắp lợi nhuận biên tế nhỏ.Với chi ến l ược này Viettel có
thể vừa có thể tăng sức cạnh tranh,khảnăng thâm nh ập mạnh và đem l ại l ợi ích cho ng ười dân
nghèo khó ở châu Phi.
2.4.2.3 Chiến lược chăm sóc và tri ân khách hàng
Ngoài ra, khâu dịch vụ hậu đãi chăm sóc khách hàng cũng được Viettel đ ặc bi ệt chú tr ọng
vì đó là chìa khóa để lấy được niềm tin và sự trung thành của khách hàng. Thay đ ổi cách làm
việc của nhân viên bản xứ đặt khách hàng lên hàng đầu, v ới s ự phục vụ tận tình, nh ẹ nhàng
chu đáo luôn có mặt để phản ứng nhanh, giải quyết kịp th ời nh ững v ấn đ ề có th ể x ảy ra…đó là
cam kết của Viettel với mong muốn đem lại sự thỏa mãn và hài lòng cao nh ất cho khách hàng.
• Bán hàng đến tận nhà ở Mozambique
Chính sách bán hàng tận nhà (door-to-door) sẽ giúp Movitel giành đ ược 80% th ị ph ần di
động nông thôn của quốc gia châu Phi này. Theo kế hoạch chính th ức của Viettel m ới đây,
Movitel tập trung chiến lược vào cung ứng dịch vụ ở vùng nông thôn Mozambique, b ằng cách
mở ra 150 cửa hàng 12 000 đại lý và điểm bán hàng, cùng gần 600 nhân viên bán hàng tr ực ti ếp
tại các ngôi làng. Để chăm sóc các khách hàng ở m ột th ị tr ường m ật đ ộ dân c ư th ưa th ớt nh ư ở
Mozambique, mô hình bán hàng tận nhà của Movitel sẽ phát huy hi ệu qu ả rõ r ệt, không ch ỉ giúp
Movitel phổ biến dịch vụ của hãng một cách nhanh chóng mà còn đ ạt được s ự h ỗ tr ợ m ạnh mẽ
của người dân địa phương nhờ dịch vụ và công ăn việc làm mà Movitel mang đến cho họ .

• Gói cước hợp lý
Cùng với chiến lược bán hàng, Movitel cũng có các gói c ước h ợp lý dành cho nhi ều nhóm
khách hàng khác nhau. Chẳng hạn, khách hàng nông dân đ ược hưởng ưu đãi mi ễn phí khi đăng
ký gói cước mới, trợ giá thiết bị; giới trẻ có thể dùng i-Muzik, dịch vụ cập nhật tin tức…
Sau hai năm Movitel có thể giúp nâng mức độ phủ dịch vụ viễn thông tại Mozambique từ
60% lên 80% trên toàn quốc và nâng số lượng người dùng di động tại đây từ 35% lên 70% dân
số Movitel đồng thời công bố chương trình cung cấp Internet băng rộng miễn phí đ ến 1500
trường học tại Mozambique, giúp hỗ trợ hệ thống giáo dục nơi đây đồng th ời quảng bá hình
ảnh đến thế hệ tương lai của đất nước Nam Phi này.
• Tài trợ internet miễn phí và ưu đãi cho nhóm khách hàng có thu nhập thấp
Bên phát triển kinh doanh tại thị trường bản địa, với triết lý kinh doanh gắn liền với trách
nhiệm xã hội, Movitel tổ chức rất nhiều chương trình xã hội như: cung cấp Internet mi ễn phí
cho trường học, trợ giá điện thoại cho người dân ở vùng nông thôn, cung cấp các gói cước giá
thấp cho nhóm khách hàng thu nhập thấp như n ng dân h c sinh... Movitel cam k ết cung c ấp
internet miễn phí cho 1 500 trường h c ở các khu vực nông thôn, góp phần thúc đ ẩy đáng k ể
quá trình củng cố và nâng cao ngành viễn thông của đất nước đồng th ời tạo môi trường cho các
hoạt động thương mại điện tử tại Mozambique.
10


2.4.2.4 Dự kiến chi phí Marketing
- Bỏ thầu gói thầu kinh doanh dịch vụ viễn thông của chính phủ Mozambique (cùng b ản k ế
hoạch kĩ thuật chi tiết): 28.000.000 $
- Chi phí quảng cáo (quảng cáo trên truyền hình quốc gia đến giới thi ệu sản phẩm ở trường
đại h c địa phương …) các chương trình khuyến mãi, các chương trình hướng dẫn sử dụng dịch
vụ …: 30 000 000$
- Chi phí cho các hoạt động xã hội (hỗ trợ phần mềm quản lí quốc hội, xây các công trình ph ục
vụ xã hội các chương trình hỗ trợ người nghèo, học bổng cho học sinh-sinh viên): 20.000.000$
- Cung cấp Internet miễn phí trường học: 8.000.000$
2.5 Quy mô sản phẩm


Số thuê bao đăng kí dự kiến
Năm
thứ
Số
thuê
bao
đăng








1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

565. 707. 960. 1.303 1.768 2.399 3.255 4.418 5.995 8.135
0
0
0
.0
.0
.0
.8
2.
.5
.9
00 00 00 00
00
00
69
214
16
15

Viettel sẽ tung ra nhiều dịch vụ đáp ứng cho từng nhu cầu của người dân:
Dịch vụ GPRS: D0, D10, D25, D200, Dịch vụ 3G...
Dịch vụ internet: MIMAX, MI10...
Dịch vụ điện thoại di động: Home N,E ...
Điện thoại cố định không dây

Dịch vụ băng rộng di động
2.6 Công nghệ trang thiết bị môi trường

2.6.1 Quy trình công nghệ
2.6.1.1 Công nghệ vô tuyến
Thiết bị vô tuyến được chọn trên cơ sở đáp ứng cho các công ngh ệ GSM,
GPRS, EDGE, WCDMA, HSPA và HSPA+ trên giải tần 900 1800 2100 MHz. Hi ện đại,
phù hợp với kinh phí và ít tổn hại sinh vật.

11


2.6.1.2 Công nghệ mạng lõi
Các hệ thống mạng core chuẩn 3GPP từ R4 đến R5.
Các hệ thống có kiến trúc phần cứng dựa trên nền tảng công nghệ ATCA
Hệ thống CS Core
Hệ thống HLR
2.6.1.3 Công nghệ mạng truyền tải
2.6.1.3.1 Công nghệ mạng cáp quang
Mạng truyền dẫn được xây dựng chủ yếu trên công nghệ chính: IP/MPLS Metro
Ethernet. Metro Ethernet sẵn sàng co dịch vụ 3G WCDMA/HSPA+ phù hợp công
nghệ 4 và 5G trong tương lai.
- Metro Ethernet là công nghệ cung cấp đa dịch vụ với các chính sách qu ản lý d ịch
vụ mềm dẻo khác nhau; dung lượng lớn đến 100Gbps; khả năng phân b ổ, mở
rộng lưu lượng mềm dẻo. Ethernet thu hút khách hàng bởi các đ ặc đi ểm trong
tính năng cũng như hiệu quả kinh tế:
• Tính dễ sử dụng

• Hiệu quả về chi phí
• Tính linh hoạt

2.6.1.3.2 Hệ thống Viba

- Trước đây khi sử dụng Viba phức tạp, tốn nhiều tài nguyên và thiết bị phần cứng
.
Cần đến 100Mbps không đủ dung lượng truyền tải trên các tuyến Viba dẫn đến
triển khai các tuyến nhánh cáp quang khá tốn kém. Sự ra đời của Viba sử dụng IP
đáp ứng được vấn đề dung lượng tuyến thông thường khi tri ển khai m ột tuy ến
dung lượng thường đạy tới 1 Gbps v đảm bảo cho khoảng 10 trạm Node B dung
lượng cao.
2.6.2 Danh mục máy móc thiết bị
2.6.2.1 Trang thiết bị viễn thông
2.6.2.1.1 Trạm BTS/NodeB:
Tất cả các trạm được thiết kế và xây dựng theo quy phạm, quy chuẩn kĩ thuật. Tu ổi
thị vỏ trạm thiết kế trên 15 năm
Các thiết bị:






Nhà trạm
Vỏ trạm chế tạo sẵn
Máy phát điện
Acquy
12


− Dây điện
− Anten

− Cầu cáp, cống cáp feeder









Tiếp đất
Chống sét
Nguồn điện
Cầu cáp phòng máy
Đèn nội thất, chiếu sáng
Điều hòa thông gió lưới chống chuột
Thiết bị phòng cháy chữa cháy

2.6.2.1.2 Mạng lõi

Hệ thống mạng core Flexi ISM, Flexi NG trên nền tảng ATCA
2.6.2.1.3 Truyền tải
− Hệ thống dây dẫn cáp quang quốc tế

− Metro Ethernet system
− Thiết bị truyền dẫn viba
− Thiết bị tách ghép kênh

13



Năm

Số trạm
xây

Giá mỗi
trạm

Thành tiền

1

1800

70.000$

126.000.000

2

55

70.000$

3.850.000

3

15


70.000$

1.050.000

4

20

70.000$

1.400.000

5

20

70.000$

1.400.000

6

20

70.000$

1.400.000

7


15

70.000$

1.050.000

8

15

70.000$

1.050.000

9

10

70.000$

700.000

10

10

70.000$

700.000


− − Thiết bị truy nhập
− Thiết bị truyền số liệu
Dự kiến xây trạm BTS
2.6.2.2 Văn phòng đại diện Đơn vị: USD
STT

DANH MỤC
Máy tính

1
Điện thoại
2
Bàn ghế 655+4655
3
Trang trí nội thất
4
Các thiết bị khác
5

THÀNH TIỀN
13 000
8 500
21 000
23 000
46.550

14



2.6.3 Môi trường

-

-

-

-

-

-

Trong môi trường sống, luôn tồn tại sóng điện từ trường được sinh ra từ rất nhi ều
nguồn khác nhau như: hoạt động của máy móc công nghiệp, thi ết b ị đi ện, va ch ạm
các vật thể, nguồn điện, máy phát sóng radio...
Đối với sóng vô tuyến thông tin di động của các hệ th ống đi ện tho ại di đ ộng hi ện
nay, tần số hoạt động trong khoảng từ 450 MHz đến 1800 MHz. Sóng vô tuy ến này
không phải là bức xạ ion hóa như các tia X hoặc tia gamma, không gây ra hi ện t ượng
ion hóa hoặc phóng xạ trong cơ thể. Tuy nhiên, dải tần của sóng thông tin di đ ộng
phát ra từ các trạm thu phát sóng cần được quản lý an toàn trong b ức x ạ t ần s ố
radio (RF) về sự phơi nhiễm của con người trong trường tần số này.
Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sóng điện từ trường nói chung và sóng vô tuy ến
thông tin di động tới sức khỏe con người đã được nhiều tổ chức của thế gi ới nghiên
cứu. Từ năm 1996 Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) bắt đầu thực hiện các chương trình
nghiên cứu, nhằm xác định mức độ ảnh hưởng có thể đến sức khoẻ con người của
trường điện từ tần số vô tuyến trong dải tần đến 300 GHz v à đề ra các biện pháp
hạn chế. Ngoài ra, còn có các nghiên cứu của Ủy ban Qu ốc tế về phòng ch ống b ức x ạ
không ion hoá (ICNIRP), nghiên cứu của Liên minh Vi ễn thông Qu ốc t ế (ITU) v ề ảnh

hưởng của sóng điện từ viễn thông. Theo kết quả nghiên cứu của các tổ chức nà y
sóng điện từ tùy theo cường độ, tần số, khoảng cách, mức độ che ch ắn có thể có
ảnh hưởng nhất định đến sức khoẻ con người.
Hiện nay, hầu hết các nước đều có tiêu chuẩn về mức giới hạn an toàn của sóng
điện từ dưới dạng bắt buộc áp dụng hoặc tự nguyện áp dụng. Ở Việt Nam, về
quản lý chuyên ngành đối với các trạm thu phát sóng thông tin di đ ộng Bộ
Thông tin và Truyền thô ng đã quy định: Thiết bị trạm gốc phải được chứng
nhận phù hợp theo quy định trong QCVN 41:2011/BTTTT
Từng trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) phải được ki ểm đ ịnh tr ước khi
đưa vào hoạt động theo các yêu cầu trong các quy chuẩn:
⋅ Quy chuẩn về chống sét: QCVN 32:2011/BTTTT Quy chuẩn k ĩ thuật quốc
gia về Chống sét cho các trạm viễn thông v à mạng cáp ngoại vi viễn
thông";
⋅ Quy chuẩn về tiếp đất: QCVN 9:2010/BTTTT Quy chuẩn k ĩ thuật quốc gia
về Tiếp đất cho các trạm viễn thông";
⋅ QCVN 8:2010/BTTTT “Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường
điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng”
Bộ Thông tin và Truyền thông cũng đã xây dựng hệ thống văn bản qu ản lý về bức
xạ điện từ của các trạm thu phát sóng bao gồm:
15




Công bố bắt buộc áp dụng Quy chuẩn Việt Nam QCVN 8:2010/BTTTT;
Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm
gốc điện thoại di động mặt đất công cộng với việc bắt buộc áp dụng
QCVN.
⋅ Ban hành thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ng y 15/8/2011 quy định
về kiểm định thiết bị viễn thông và vô tuyến điện

⋅ Đối với các trạm thu phát sóng khi có sự thay đổi cấu hình như tăng c
ng suất bức xạ, thay đổi vị trí độ cao v hướng ăngten l m cho các tiêu
chí về an toàn trong trường bức xạ tần số vô tuy ến điện vượt quá giá
trị đã được kiểm định hoặc giấy chứng nhận kiểm định hết hiệu lực
(5 năm) thì phải kiểm định lại.
Như vậy, nhằm bảo vệ cho người dân sống quanh các trạm thu phát sóng
khỏi ảnh hưởng của phơi nhiễm vô tuyến điện, Bộ Thông tin v à Truyền thông cùng
các Bộ ngành liên quan đã yêu cầu các nh à cung cấp dịch vụ thông tin di động phải
thực hiện nghiêm các quy định nêu trên thông qua hình thức quản lý là ki ểm đ ịnh
công trình viễn thông. Hành lang pháp lý về lĩnh v ực vi ễn thông ngày càng ch ặt chẽ
hơn để vừa đảm bảo phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông đáp ứng nhu cầu xã
hội, vừa phải đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chu ẩn ngành v ề an toàn s ức
khỏe cho con người.
2.7 Mặt bằng địa điểm và xây dựng-kiến trúc
2.7.1 Địa điểm
2.7.1.1 Vị trí

a. Tên thành phố: Maputo - Thủ đ nước Cộng Hòa Mozambique. Thành
phố là hải cảng bên bờ Ấn Độ Dương nằm ở bị trí phía bắc cửa s ng
Tembe v phía tây vũng Maputo
b. Toạ độ: 25°57’N 32°35’Đ

16


2.7.1.2 Thông tin về địa điểm
2.7.1.2.1 Diện tích: 346 km2
2.7.1.2.2 Dân số (số liệu năm 2007)
- Thành phố: 1.114 triệu người
- Đô thị : 1.691 triệu người

2.7.1.2.3 Chính quyền – Hành chính
- Là thủ đô nước Mozambique.
- Chủ tịch hội đồng thị xã: Eneas Comiche
2.7.1.2.4 Kinh tế
- Nền kinh tế xoay quanh hoạt động của thương cảng. Hàng xuất
cảng chính gồm có than đá bông gòn đường mía, cromit, sisal,
cơm dừa khô và gỗ cây.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm (của Mozambique) đạt 7%
đến 8%/năm
- Thành phố l nơi sản xuất xi măng đ á gốm, bàn ghế, giày dép và
cao su.
2.7.1.2.5 Giao thông
Thành phố được hoạch định theo kiểu Châu Âu với đường phố
thẳng góc và nhiều đại lộ rộng rãi. Hệ thống giao thông đường bộ
hiện đại.
2.7.1.3 Lí do chọn địa điểm
Maputo là thành phố lớn nhất đồng thời cũng l một trong những thành ph ố
hiện đại và phát triển bậc nhất của Mozambique. Thành phố có dân s ố đang t ỉ l ệ
dân thành thị lớn, hứa hẹn một lượng cầu lớn về sản phẩm viễn thông Hơn thế
nữa, do Maputo là trung tâm chính trị-hành chính của Mozambique, Viettlel sẽ dễ
17


dàng hơn trong việc cung cấp đường truyền dẫn và hỗ trợ sử dụng dịch vụ Internet
cho toàn bộ các bộ cơ quan ban ngành nhằm mục tiêu phát tri ển Chính phủ đi ện t ử
(E- Government) đồng thời tài trợ toàn bộ kinh phí xây dựng và vận hành khai thác
hệ thống cầu truyền hình cho Chính phủ phục vụ việc điều hành đất nước. Bên
cạnh đó sự có mặt của nhiều ngôi trường Đại học l ớn (ở phía bắc là Universidade
Eduardo Mondlane trường đại học lớn nhất Mozambique) tại thành ph ố Maputo
cũng mở ra cơ hội để Viettel có thể tiếp cận đến một lượng khách hàng khổng l ồ.

2.7.2 Mặt bằng

Năm năm đầu thuê văn phòng đại diện 450.000 USD

2.7.2.1 Mặt bằng thuê
2.7.2.1.1 Địa chỉ
Trên một khu phố ở thủ đô Maputo, Mozambique

2.7.2.1.2 Hiện trạng

- Tình trạng xây dựng: đã xây dựng xong và đưa vào hoạt động từ năm
-

2004
Loại hình: Tòa nhà văn phòng thương mại
Công tác giải tỏa đền bù, giải phóng mặt bằng: Không có yêu cầu
Diện tích mặt sàn: 500m2
Chiều cao: 22m (72.6 ft)
Số tầng: 5 tầng cao (1 tầng trệt)

18


2.7.2.2 Mặt bằng xây dựng trong tương lai
2.7.2.2.1 Địa chỉ: Thành phố Maputo, Mozambique
2.7.2.2.2 Hiện trạng
- Tình trạng xây dựng: Hoàn tất
- Công tác giải tỏa đền bù, giải phóng mặt bằng: 30.000 USD
- Diện tích mặt sàn : 500m2
- Chiều cao: 22m

- Số tầng: 5 tầng
- Chi phí tân trang lại xây dựng lắp đặt, thiết bị lắp đặt: 500.000 USD
- Thời gian hoàn thành dự kiến: 2 năm
2.7.2.2.3 Sơ đồ bản vẽ - yêu cầu kĩ thuật

Sơ đồ mặt bằng tòa nhà

Dưới đây là những yêu cầu tối thiểu được lập ra bởi Trung tâm công nghệ
thông tin (CIT) Hệ thống mạng lưới và truyền thông (DNST) dành cho các văn
phòng truyền thông:
⋅ Điểm chuyển tiếp giữa trụ cột của công nghệ th ng tin và đường
nằm ngang
⋅ Sự phân chia theo chiều ngang hệ thống dây cáp v các nhánh cáp
điện cho đến điểm cuối cùng
⋅ Những thiết bị LAN điện tử & những phương tiện kết nối



Hệ thống cung cấp điện liên tục (UPS)



Kích cỡ các phòng và địa điểm: Kích cỡ văn phòng sẽ được xây dựng
19


l3m x 45m x 3m bao gồm hệ thống thông gió và khu vực
kính sắp xếp đồng bộ với tòa nhà
- Số lượng
Mỗi tầng sẽ đều có một văn phòng trung tâm Các phòng sẽ đ ược b ố trí sao cho phòng xa

nhất cũng không cách lối ra quá bán kính 76m
Tường sẽ được trang bị từ nền n hà đến trần nhà là tường chịu lửa. Tất cả các
tường giữa các phòng sẽ cách nhau 20 m m (3/4 inch)
Gỗ dán sẽ là loại gỗ chịu lửa cao. Tất cả tường và gỗ dán sẽ được quét sơn mầu
trắng.
2.7.2.2.3.1 Yêu cầu về cửa
Các phòng ban sẽ được lắp cửa đơn kích thước 915mm ( rộng) x
2030mm ( cao) với ổ khóa tiêu chuẩn ra vào bằng hệ th ống th ẻ H ệ th ống
bản lề v chốt cửa kiểu dẹt cũng sẽ được lắp đặt để đảm bảo kh ng có
người ngo i đột nhập
2.7.2.2.3.2 Yêu cầu về hệ thống nhà
Cửa kính lay in có thể được sử dụng trong các phòng Các kính ph ần cấu
trúc sẽ được sơn trắng
2.7.2.2.3.3 Yêu cầu của các tầng
Tầng của các phòng ban sẽ được kết cấu với nhựa vinyl nhằm mục đích
giảm hiệu quả tĩnh điện v sẽ có sức chứa tối thiểu 7 18 kPa
2.7.2.2.3.4 Yêu cầu về môi trường
2.7.2.2.3.5 Hệ thống HVAC sẽ được hoạt động suốt 24h trong ngà y 365 ngày trong năm. Nếu hệ
thống của tòa nh kh ng thể duy trì hoạt đ ộng liên t ục M ột h ệ th ống HVAC d ự trù khác
sẽ thay thế. Yêu cầu về ánh sáng
Tất cả các phòng sẽ được lắp đồng bộ hệ thống ánh sáng tối thi ểu
540lux (50FC) Loại đèn điện công nghiệp 32wat & đèn huỳnh quang T- 8
Các đèn đặt cố định 26m (85ft) AFF chú ý đặt ở các vị trí phù h ợp đ ể tránh
bị tắc nghẽn khi hoạt động cũng với các thiết bị khác . Lắp ít nhất một đèn
cố định trong phòng & tách khỏi hệ thống đèn chính để phòng trường hợp
chập mạch.
2.7.2.2.3.6 Hệ thống điện
Phòng điện chính và phòng truyền th ng sẽ kết nối với một dây khung
loại 210 AWG Một máy NEMA 5 20R dùng trong trường hợp cúp điện
khẩn cấp v một máy NEMA 5 20R dùng trong các hoạt đ ộng th ng th ường

có kết nối với các thiết bị điện thoại
Một bảng mạch với các số liệu 42pole/3phase/4 wire/225Ampe v ới
một cầu dao tự động chính 100ampe cho mỗi văn phòng
20


Yêu cầu thêm
4 dây cáp điện 103mm sẽ kết nỗi các phòng với phòng trung tâm.
Cung cấp 2 dây cáp qua mái đến phòng truyền thống gần nhất đ ể kết
nối với hệ thống ăng ten
2.7.2.2.3.8 Chi phí thuê cửa hàng đại lí
2.7.2.2.3.7

Mặt bằng
Cửa hàng

Giá thuê
6000$/nă
m
1000$/nă
m

Đại lí

Số lượng
150

Tổng tiền
9.000.000


12.000

12.000.000

- Chi phí duy trì hoạt động văn phòng
Chi phí điện nước điện thoại cho hoạt động của trụ sở chính, cửa hàng,
đại lí: 500 000 x 10 năm= 5 000 000$
2.8 Tổ chức quản lý lao động tiền lương
2.8.1 Sơ đồ tổ chức






Ban giám đốc.
Các trưởng phòng.
Các phó phòng.

Phòng pháp luật, công nghệ thông tin, lắp đặt, vận hành bảo dưỡng, marketing,
quan hệ khách hàng, R&D và các phòng bán hàng.
Quỹ + Lương hàng năm
Đơn vị: VND/năm

21


ST
T


Loại
lao
động

Tôn
g

Lương

Lương

năm
1/người

năm
2/người

Lương
năm sản
xuất ổn
định
/người

Tổng
Tổng
lương năm lương năm
1
2

Tổng

lương
năm sản
xuất ổn
định

1

Ban
giám
đốc

3

360,000,0 408,000,0 480,000,0 1,080,000,0 1,224,000,0 1,440,000,0
00
00
00
00
00
00

2

Các
trưởng
phòng

7

240,000,0 276,000,0 360,000,0 1,680,000,0 1,932,000,0 2,520,000,0

00
00
00
00
00
00

2

Các phó
phòng

7

180,000,0 240,000,0 300,000,0 1,260,000,0 1,680,000,0 2,100,000,0
00
00
00
00
00
00

15

120,000,0 151,600,0 170,100,0 1,800,000,0 2,274,000,0 2,551,500,0
00
00
00
00
00

00

30

180,000, 204,000, 240,000, 5,400,000, 6,120,000, 7,200,000,
000
000
000
000
000
000

Phòng
3 Pháp
luật

4

5

Phòng
công
nghệ
thông
tin

Phòng
lắp
đặt
vận

hành

80 96,000,0 108,000, 120,000, 7,680,000, 8,640,000, 9,600,000,
00
000
000
000
000
000

22


bảo
dưỡng
hệ
thống
mạng
Phòng
6

7

tài
chínhkế
toán
Phòn
g
mark
eting


20

96,000,0 120,000, 144,000, 1,920,000, 2,400,000, 2,880,000,
00
000
000
000
000
000

20

120,000, 144,000, 180,000, 2,400,000, 2,880,000, 3,600,000,
000
000
000
000
000
000

Nhân
viên bán
hàng+ kĩ
48,000,00 54,000,00 72,000,00 28,800,000, 32,400,000, 43,200,000,
8 thuật 600
0
0
0
000

000
000
viên địa
phương
Tổng

52,020,000 59,550,000 75,091,500
,000
,000
,000

782
USD

2,364,545. 2,706,818. 3,413,250.
45
18
00

2.8.2 Hình thức tuyển dụng kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý kỹ thuật và công nhân
(*) Đối với các cán bộ quản lý:

a. Tuyển dụng:
- Gồm có các bước tuyển dụng như sau:
⋅ Xét hồ sơ
23







Phỏng vấn tuyển dụng
Thực tập kĩ năng làm việc, giải quyết vấn đề cũng như cách hợp tác v ới
các đồng nghiệp nâng cao hiệu quả công việc
Dựa vào khả năng để cho vào một vị trí cụ thể trong doanh nghiệp

- Đối tượng tuyển dụng:
⋅ Với nhân viên văn phòng hành chính, marketing: tuy ển những ứng viên có
bằng đại học hoặc cao đẳng về kinh tế, tài chính, kế toán.
⋅ Với các nhân viên quản lý kĩ thuật: tuyển những ứng viên có bằng đại học
từ các trường k thuật, truyền thông, kinh tế có uy tín cao
b. Đào tạo:
- Với các nhân viên hành chính văn phòng: đào tạo về kĩ năng quản lý, h ạch toán, k ế
toán, kĩ năng giao tiếp đối ngoại. Với các k ĩ năng này có thể đào tạo trực tiếp ở trụ
sở công ty qua các buổi họp, do những người có kinh nghiệm giảng dạy.
- Với các nhân viên quản lý về k ĩ thuật: cần đào tạo thêm về những phương thức
sản xuất, máy móc dây chuyền thiết bị mới, kĩ năng quản lý công nhân và chủ yếu
đó là các kiến thức chuyên ngành về cáp quang, lắp đặt và xử lí khi có v ấn đ ề x ảy
ra .
Hình thức đào tạo: có thể cử đi học trong vòng 1 tháng về các k ĩ năng trên với
một số nhân viên nhất định có năng lực.
Chi phí đào tạo: 100.000 U D/ năm = 1 triệu $/10 năm
(*) Đối với lực lượng lao động tại các cửa hàng của Viettel

a. Tuyển dụng:
Đối với các quản lý cửa hàng: Tuyển các lao động từ h ồ sơ đăng kí vị trí cao ở trên ưu
tiên người có kinh nghiệm năng lực bao quát và quản lí công viêc, có b ằng c ấp đai h ọc t ừ các
chuyên ngành quản lí, truyền thông
b. Đào tạo:

Đối với nhân viên: Cần nhân viên có bằng cấp đại học hoặc cao đ ẳng, ngo ại hình ưa
nhìn, tính cách thật thà trung thực, khả năng sales tốt cũng như có kinh nghi ệm
2.9 Tiến độ thực hiện dự án
2.9.1 Tiến độ

-

Thuê địa điểm: tháng thứ 1
Khởi công xây dựng: tháng thứ 1
Lắp đặt thiết bị: tháng thứ 5
Vận hành thử: tháng thứ 6
24


-

Sản xuất chính thức: tháng thứ 7

2.9.2 Về vấn đề vay vốn ngân hàng
Doanh nghiệp sử dụng vốn tự có của doanh nghiệp và vốn vay tín dụng trung dài h ạn
để thực hiện đầu tư:
Tổng nguồn vốn: 93.000.000 USD trong đó:
Vốn tự có: 51.000.000 USD chiếm 55% tổng vốn đầu tư
Vốn dự định vay cổ đông: 22 000 000USD chiếm 24% tổng vốn đầu tư
- Vốn vay: 20.000.000 USD chiếm 20% tổng vốn đầu tư Tổng số vốn vay:
20.000.000 USD
Thời gian xin vay: 10 năm
Lãi suất danh nghĩa: 10 5%
Đề nghị trả lãi vay theo năm (theo phương pháp cố định).
- Thời gian trả lãi và vốn vay: trả 10 lần và dứt điểm vào cuối năm 10 Đơn vị: USD


2.9.3 Dự kiến trả nợ

Lãi vay trả
h ng năm

Gốc trả
hàng
năm

Tổng trả
nợ
trong năm

Năm

Nợ đầu
năm

Nợ cuối
năm

0

20.000.000

1

22.100.000


2.100.000

2.000.000

4.100.000

18.000.000

2

19.890.000

1.890.000

2.000.000

3.890.000

16.000.000

3

17.680.000

1.680.000

2.000.000

3.680.000


14.000.000

4

15.470.000

1.470.000

2.000.000

3.470.000

12.000.000

5

13.260.000

1.260.000

2.000.000

3.260.000

10.000.000

6

11.050.000


1.050.000

2.000.000

3.050.000

8.000.000

7

8.840.000

840.000

2.000.000

2.840.000

6.000.000

8

6.630.000

630.000

2.000.000

2.630.000


4.000.000

9

4.420.000

420.000

2.000.000

2.420.000

2.000.000

10

2.210.000

210.000

2.000.000

2.210.000

0

20.000.000

25



×