Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn 9
Tuần 13
Ngày soạn: 01/11/2010 Tiết: 62,63
LÀNG
Kim Lân
I.Mức độ cần đạt.
- Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân, một đại diện của thế hệ nhà văn đã Có những thành
công từ giai đoạn cách mạng tháng tám
- Hiểu cảm nhận dược giá trị nội dung và giá trị gnhệ thuật của truyện ngắn Làng.
II. Kiến thức trọng tâm, kĩ năng
1. Kiến thức: Nhân vật sự việc cốt truyện trong một tác phẩm hiện đại
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm: Sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn
bản tự sự hiện đại.
- Tình yêu làng, yêu nước, tnh thần kháng chiến của người nơng dân Việt Nam trong thời kì
kháng chiến chống pháp
2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì chống thức dân
pháp.
Vận dụng kiến thức về thể loại và kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm
nhận một văn bản tự sự hiện đại.
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo.
2.Học sinh: Soạn bài.
IV Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Gọi học sinh đọc.
Hỏi: Tác phẩm được sáng tác
vào năm nào?
Giáo viên đọc mẫu một đoạn,
gọi các em đọc hết văn bản.
Hỏi: Dựa vào tình huống
truyện em hãy chia bố cục của
văn bản?
Hỏi: Văn bản trên thuộc thể
loại gì?
Hỏi: Trước khi nghe tin giữ
ông Hai đang ở đâu?
Hỏi: Khi nghe những người
tản cư từ Gia Lâm lên cho biết
cả làng chợ Dầu theo việt gian
Đọc tác giả SGK.
Trả lời.
Học sinh đọc.
Trả lời: Chia làm 3 đoạn
- Đ1: Từ đầu… nhúc nhích.
- Đ2: Đã ba bốn…Đôi phần.
- Đ3: Còn lại
Trả lời.
Trả lời: Ông Hai đang ở phòng
thông tin nghe đọc báo.
Suy nghĩ, phân tích, trả lời.
I.Tìm hiểu tác giả và tác
phẩm.
1. Tác giả
2. Tác phẩm.
II. Tìm hiểu chung.
1. Đọc văn bản.
2. Bố cục
3. Thể loại.
III. Phân tích.
1. Tâm trạng của ông Hai
khi nghe làng theo giặc.
- Khi nghe làng chợ Dầu theo
giặc “ Cổ ông Hai nghẹn ẳng
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
1
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn 9
theotây, thái độ và tâm trạng
của ông Hai ntn?
Hỏi: Về đến nhà, năm vật ra
giường như bị cảm, nhìn lũ trẻ
chơi sậm chơi sụt với nhau,
tâm trạng của ông Hai ntn?
Hỏi: Qua câu chuyện với mụ
chủ nhà vợ chồng ông Hai bị
đẩy vào tình thế ntn? Tâm
trạng lúc này của ông Hai
được biểu hiện ra sao?
Hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa
của câu nói “ Làng thì yêu...
thì phải thù”?
Hỏi: Tâm trạng của ông Hai
được bộc lộ ntn khi nói chuyện
với thằng Húc?
Hỏi: Tâm trạng của ông Hai
khi nghe làng được cải chính
được miêu tả ntn?
Hỏi: Em hãy cho biết vài nét
về nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm.
GV hướng dẫn học sinh luyện
tập.
Suy nghĩ, phân tích, trả lời.
Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày.
Trả lời: Mâu thuẫn nội tâm
trong lòng ông Hai. Biểu hiện
của lòng yêu nước.
Suy nghĩ, trả lời.
Phân tích, trả lời.
Rút ra nội dung, nghệ thuật.
Làm theo hướng dẫn.
hẳn lại, da mặt tê rân rân, rồi
ông lặng đi tưởng không thở
được”.
- Khi về đến nhà: ông đau
khổ, tuổi thân khi nhìn đàn con
ông nghĩ đến sự hắt hủi của
mọi người dành cho nó “
Chúng là trẻ con của làng việt
gian đấy ư”.
- Qua câu chuyện với mụ chủ
nhà tâm trạng của ông trở
nên u ám, bế tắc và tuyệt vọng
“ Biết đem.... tuyệt đường sinh
sống”.
- Khi nói chuyện với thằng
Húc ông Hai như giải bày được
lòng mình. Qua đó ta thấy ông
là người:
+ Tình yêu làng tha thiết.
+ Chung thuỷ với kháng
chiến, với CM.
2. Tâm trạng của ông Hai
khi nghe làng được cải chính
- Vội vả đi báo tin vui vẻ mặt
rạng rỡ “ Múa tay khoe làng”.
- Đau khổ tủi nhục đã rửa
sạch.
- Niềm vui đã trở lại với ông
Hai.
IV Tổng kết
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
V. Luyện tập.
3. củng cố:
Tâm trạng của ông Hai là tâm trạng của ai? Trong hoàn cảnh nào?
4. Hướng dẫn:
- học bài cũ.
- Soạn bài “Chương trình địa phương phần Tiếng việt”.
IV. Rút kinh nghiệm.
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
2
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn: 01/11/2010 Tiết: 64
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( PHẦN TIẾNG VIỆT)
I.Mức độ cần đạt.
Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, họ hàng thân thích, cách xưng hô, các từ xưng hô được dùng ở
Tuyên Quang.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Một số từ ngữ địa phương, từ điển Nam Bộ.
2.Học sinh: Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu, trả lời các yêu cầu
SGK.
Hỏi: Tìm những từ đồng âm
nhưng khác nghĩa?
Hỏi: Em hãy tìm những từ
đồng âm nhưng khác
nghĩa?
Hỏi: Em hãy cho biết những
từ ngữ trên thuộc từ ngữ
toàn dân hay địa phương?
Trả lời các câu hỏi SGK.
* Nghệ Tĩnh:
- chẻo: một loại nước chấm.
- nốc: chiếc thuyền.
- nuộc chạc: nối dây.
* Nam Bộ:
- mắc: đắt.
- reo: kích động.
* Huế:
- sương: gánh
- bọc: cái túi áo.
Tìm hiểu, điền vào bảng.
PN Bắc PN Trung PN Nam
Khoai dèo Môn khoai Khoai lang
Bánh đa Bánh quạt bánh tráng
Giống hệt In hịt Y chang
Mặc xác Mặc kệ Kệ bà
Chạn trạn Tủ ăn
Chẻ Bửa Bổ
HS tìm:
PN Bắc PN Trung PN Nam
Bới: giỡ Bới: xới Bới:vạchra
Om: bệnh Om: gầy Om: gầy
Hòm:rương Hòm:quan tài
Trả lời:
+ Cá quả
+ Lợn
+ Ngã
I. Mở rộng vốn từ địa
phương.
1. Tìm các từ địa phương.
a. Nghệ Tĩnh:
b. Nam Bộ:
c. Huế:
2. Tìm từ đồng nghĩa
nhưng khác âm.
3. Tìm những từ đồng âm
nhưng khác nghĩa.
II. Vai trò của từ ngữ địa
phương trong mối quan hệ
toàn dân.
* Ví dụ:
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
3
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn 9
Gọi HS lên bảng làm bài tập
SGK.
+ Ốm
NX: đều là phương ngữ miền Bắc, nhưng dã
được lấy làm chuẩn của tiếng Việt.
Lên bảng làm.
Bài tập 4:
- Từ địa phương: chi, rứa,
nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ.
- Phương ngữ Nam Bộ
3. Củng cố:
Em hãy tìm một số từ ngữ địa phương ở quê hương em?
4.Hướng dẫn:
- Học bài.
- Soạn bài “ Đối thoại, độc thoại và độc thoại ….”.
IV. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Ngày soạn: 01/11/2010 Tiết: 65
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
4
Trường THCS Trương Vĩnh Ký Giáo án Ngữ Văn 9
ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG
VĂN BẢN TỰ SỰ
I .Mức độ cần đạt .
- Hiểu được vai trị của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Biết viết bài văn tự sự có đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
II. Kiến thức trọng tâm, kĩ năng
1. Kiến thức: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
Tác dụng của việc sử dụng đối thoại độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
3. Thái độ: Có ý thức tập viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Một số đoạn văn.
2.Học sinh: Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Người soạn: Nguyễn Ngọc Tiến
5