Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

SKKN phân dạng và phương pháp giải các dạng toán cơ bản về liên kết gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.22 KB, 27 trang )

MỤC LỤC
TT
1

NỘI DUNG CÁC MỤC

TRANG

Mục lục

2

1. MỞ ĐẦU

1

3

1.1. Lí do chọn đề tài

1

4

1.2. Mục đích nghiên cứu

1

5

1.3. Đối tượng nghiên cứu



1

6

1.4. Phương pháp nghiên cứu

1

7

1.5. Những đổi mới của sáng kiến kinh nghiệm

2

8

2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

2

9
10

2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến
kinh nghiệm.

2
2


11

2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề

3

12

2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm

19

13

3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

20

14

3.1. Kết luận

20

15

3.2. Kiến nghị

20


16

Tài liệu tham khảo

21


1. MỞ ĐẦU:
1.1. Lí do chọn đề tài:
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của dạy học môn sinh học là phát
triển tư duy sáng tạo và đánh thức khả năng tiềm ẩn trong học sinh, tạo đòn bẩy
thúc đẩy tinh thần học tập và nghiên cứu khoa học cho mỗi cá nhân học sinh. Vì
thế việc dạy các bài tập đóng vai trò rất lớn trong quá trình hình thành cho học
sinh những phẩm chất đó.
Để giải quyết tốt các bài tập di truyền liên kết ngoài kiến thức về các quy
luật di truyền đã được học, học sinh cần phải có khả năng phân tích, nhận dạng
từ đó xác định các bước giải đúng đắn đối với mỗi dạng bài tập. Đã có nhiều tài
liệu sách tham khảo đề ra một số phương pháp và quy trình giải toán di truyền
liên kết. Tuy nhiên, trong bước xác định kiểu gen chung và viết sơ đồ lai tác giả
chưa đề ra giải pháp cụ thể để xác định kiểu gen, những chỉ dẫn còn hết sức tổng
quát và sơ lược. Những phác đồ tổng quát cho việc giải quyết các bài tập chưa đi
sâu vào việc thiết kế các bước giải cho các chuyên đề hẹp trong việc giải quyết
các bài tập sinh học đặc biệt là các bài tập nâng cao, nhưng các tài liệu trên cũng
đã tỏ ra rất có ích cho học sinh giúp các em định hướng và giải quyết đúng đắn
các bài tập sinh học.
Trong các dạng bài tập về qui luật di truyền thì liên kết gen là một trong
những dạng bài tập không phải đa dạng nhưng phức tạp, học sinh thường gặp
khó khăn trong cách giải, nhưng thường được ra trong các đề thi học sinh giỏi và
thi vào các trường chuyên. Mặc khác theo chương trình sinh học 9 chỉ có 1 tiết

đề cập đến di truyền liên kết. Để tạo điều kiện cho học sinh vận dụng được
những kiến thức lý thuyết vào giải quyết các dạng bài tập liên quan đến liên kết
gen, trong quá trình dạy học tôi đã đưa ra các bước giải chi tiết cho phần bài tập
di truyền nâng cao dạng liên kết gen, trong đó chủ yếu là hướng dẫn cho học
sinh phương pháp giải như xác định kiểu gen, xây dựng sơ đồ lai.
Với những lý do trên tôi đã chọn đề tài “phân dạng và phương pháp
giải các dạng toán cơ bản về liên kết gen” để trình bày một số kinh nghiệm
mà tôi đã rút ra sau nhiều năm ôn đội tuyển học sinh giỏi môn sinh học dự thi
các cấp, mong rằng sẽ được đồng nghiệp của mình cùng đóng góp để nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn, cũng như nâng cao chất lượng của học sinh đặc
biệt là chất lượng mũi nhọn.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
Trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng, cách nhận diện và cách thức
giải toán di truyền liên kết.
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi đề tài:
Đối tượng nghiên cứu là học sinh thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh và vào
các trường chuyên.
Phạm vi của đề tài có trọng tâm xoay quanh vấn đề tìm phương pháp phù
hợp để học sinh phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động trong học tập.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
a. Tổng hợp lý thuyết:
1


- Nghiên cứu tài liệu tổng hợp cơ sở lí luận, xây dựng cơ sở lí thuyết cho
đề tài.
- Tạo tình huống có vấn để, sử dụng phiếu học tập, vấn đáp tìm tòi…
b. Quan sát sư phạm:
- Tiến hành thăm lớp dự giờ đồng nghiệp trong trường và các trường
trong cụm, huyện, các huyện khác trong tỉnh.

- Học hỏi kinh nghiệm phương pháp giảng dạy của giáo viên dạy giỏi và
có học sinh học tập thi học sinh giỏi đạt kết quả cao.
c. Tổng kết kinh nghiệm:
- Tổng kết kinh nghiệm của các giáo viên đã dạy ở các năm trước.
d. Nghiên cứu tài liệu sản phẩm:
- Các tài liệu liên quan đến đề tài
- Hồ sơ kiểm tra của học sinh.
- Đề, đáp án thi thi học sinh giỏi và các trường chuyên các năm môn sinh
học THCS liên quan đến đề tài.
1.5. Những đổi mới của sáng kiến kinh nghiệm:
- Đề tài đưa ra những giải pháp giải cụ thể cho từng dạng toán liên kết gen
- Đề tài hướng tới kỹ năng giải nhanh toán liên kết gen nhằm đáp ứng các
câu hỏi thi học sinh giỏi các cấp và thi vào các trường chuyên THPT.
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm:
Trong thế kỉ XXI là thế kỉ của sinh học, đặc biệt là ứng dụng công nghệ
sinh học vào nâng cao chất lượng đời sống của con người bằng cách tạo ra các sản
phẩm nông lâm ngư nghiệp có năng xuất cao, phẩm chất tốt. Để các nhà sinh học
tương lai duy trì và phát triển công nghệ sinh học thì ngay còn khi ngồi trên ghế
nhà trường bên cạnh việc các em luôn phải cập nhập các thành tựu mới nhất về sinh
học thì các em phải nắm được và hiểu rõ các quy luật di truyền của ông cha ta để
lại và có bước đầu ham tìm tòi khám phá áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. Trong
các quy đó quy luật hiện tượng di truyền liên kết gen mà tôi nghiên cứu và viết
sáng kiến kinh nghiệm là minh chứng rất quan trong cho vấn đề này.
Ngoài việc học để nắm được và vận dụng vào cuộc sống thì học để thi
chứng tỏ mình cũng rất quan trọng. Phân dạng và phương pháp giải các dạng
toán cơ bản về liên kết gen cũng góp phần giúp các em trong các cuộc thi môn
sinh học như thi học sinh giỏi, thi vào trường chuyên và cao hơn nữa là sau này
các em thi tốt nghiệp, thi cao đẳng , đại học.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:

- Thuận lợi:
+ Học sinh đang dần bước vào tuổi trưởng thành, thích hoạt động chủ
động, có năng lực tư duy, phân tích tổng hợp, năng động sáng tạo trong học tập
nếu được hướng dẫn tốt.
+ Học sinh rất đam mê, thích khám phá kiến thức về quy luật di truyền
- Khó khăn:
2


+ Thực tế hiện nay sinh học vẫn là một môn học khó đối với học sinh, vì
thế tỉ lệ học sinh khá giỏi còn thấp.
+ Học sinh vùng nông thôn miền núi, chất lượng đầu vào thấp, tư duy
chậm và hầu hết là gia đình kinh tế khó khăn, thích con em mình học khối A …
Những khó khăn trên đã tác động không nhỏ đến chất lượng bộ môn sinh học
trong các trường phổ thông ở miền núi.
+ Đa số học sinh nắm được lí thuyết quy luật di truyền liên kết nằm trên
NST thường của Moocgan. Cụ thể hỏi trình bày quy luật thì có tới hơn 90%
trình bày thuộc làu làu hoặc hỏi kết quả phép lai phân tích hay ý nghĩa của quy
luật thì cũng nhận được sự trả tốt từ phía các em. Nhưng để hiểu rỏ bản chất của
quy luật thì rất ít em nắm được.Ví dụ: theo quy luật Men Đen ở 2 cặp tính trạng
cơ thể dị hợp cho 4 loại giao tử nhưng ở liên kết gen hoàn toàn thì chỉ cho 2 loại
giao tử hay lai phân tích đều là cơ thể dị hợp lai phân tích nhưng phân li độc lập
cho tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1. Nhưng ở di truyền liên kết gen trên NST thường thì chỉ cho
tỉ lệ 1 : 1 hay P dị hợp hai cặp gen lai với nhau lại cho tỉ lệ kiểu hình 3: 1 hoặc
1:2 1...
2.3. Các giải pháp thực hiện để giải quyết vấn đề:
2.3.1. Cở sở lí thuyết để giải bài tập:
a. Nghiên cứu thí nghiệm của Moocgan:
Nội dung thí nghiệm: GV yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu kĩ thí
nghiệm của Moocgan: ở ruồi giấm, gọi gen B quy định thân xám, b quy đinh

thân đen; gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt.
Moocgan lai hai dòng ruồi rấm thuần chủng thân xám, cánh dái dài và
thân đen cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó ông thực hiện
phép lai giữa ruồi đực F 1với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được ở thế hệ sau có
tỉ lệ là 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen cánh cụt.
b. Giải thích cơ sở tế bào học của di truyền liên kết:
GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ cơ sở tế bào học của di truyền liên kết.
GV giới thiệu cho HS biết đây là hiện tượng di truyền liên kết gen nằm
trên NST thường để sau này các em phân biệt được với hiện tượng di truyền liên
kết gen nằm trên NST giới tính và hiện tượng hoán vị gen các em sẽ được học ở
trung học phổ thông.
GV ? cơ thể thuần chủng là cơ thể như thế nào ( yêu cầu học sinh nhớ
lại kiến thức trong chương I và trình bày được cơ thể thuần chủng bao giờ cũng
có kiểu gen đồng hợp )
? Vậy ruồi giấm thân xám, cánh dài, và thân đen, cánh cụt có kiểu gen
như thế nào ( GV chốt lại kiểu gen của thân xám, cánh dài là: BV/ GV . Thân
đen, cánh cụt có kiểu gen: bv/bv
GV ? viết giao tử của P và kiểu gen F1 ( giao tử là: BV và bv , kiểu gen
F1 là BV/bv)
? Phép lai phân tích là phép lai như thế nào. Hãy viết sơ đồ lai phân tích
trong thí nghiệm của Moocgan.
Ta có sơ đồ lai cơ sở tế bào học của di truyền liên kết gen nằm trên NST thường.
3


P.

Thân xám, cánh dài
x
Thân đen cánh cụt

BV/BV
bv/bv
BV
bv
Gp:
F1.
Kiểu gen:
BV/bv
Kiểu hình:
( Thân xám, cánh dài )
Lai phân tích:
Pb.
♂ BV/bv
x
bv/bv
( Thân xám cánh dài )
( Thân đen, cánh cụt )
Gp.
BV ; bv
bv
F

b.



bv

Kiểu gen:


BV

Bv

BV/bv
( Xám, dài)
1 BV/bv : 1 bv/bv

bv/bv
( Đen, cụt)

Kiểu hình:
1 Xám, dài : 1 Đen, cụt
* Giải thích: Như vậy thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt luôn di
truyền đồng thời với nhau được giải thích bằng sự di truyên liên kết gen. Các
gen quy định nhóm tính trạng này nằm trên một NST cùng phân li về giao tử và
cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh.
c. Quy luật di truyền liên kết gen nằm trên NST thường:
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng
nhau, được quy định bởi các gen nằm trên một NST cùng phân li trong quá trình
phân bào.
2.3.2. Phương pháp giải bài tập: Có 3 dạng bài toán cơ bản
Dạng 1: Xác định giao tử và tỉ lệ giao tử
a. Phương pháp giải:
- Gọi x là số cặp NST tương đồng mang gen ( số nhóm gen liên kết ), mỗi
cặp NST tương đồng mang ít nhất một cặp gen dị hợp ( hai NST có cấu trúc
khác nhau ), số giao tử của loài tuân theo công thức tổng quát 2x kiểu.
- Gọi a ( a nhỏ hơn hoặc bằng x ) là số cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều
chứa các cặp gen đồng hợp ( hai NST có cấu trúc giống nhau ), số kiểu giao tử
của mỗi loài tuân theo công thức tổng quát 2x-a kiểu.

- Trong trường hợp có nhiều nhóm gen liên kết gen mang các cặp dị hợp,
ta dùng sơ đồ phân nhánh để xác định tỉ lệ giao tử.
Ví dụ: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác
định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau
a. AB/ab
b. Aa BD
bd
4


c.
Bài giải:

AB

Dd

d.

ABD
abd

ab

a. Kiểu gen AB/ab : 2 kiểu giao tử: AB = ab = 1/2
b. Kiểu gen Aa
c. Kiểu gen

BD
bd : 4 kiểu giao tử: ABd = Abd = aBd = abd = 1/4


AB
ab Dd : 4 kiểu giao tử: ABD = abD = ABD = abD = 1/4

d. Kiểu gen

ABD
abd

: 2 kiểu giao tử: ABD = abd = 1/2

b. Bài tập vận dụng- tự giải:
Bài 1. Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác
định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:
a. Aa Bd EH
b. AB De
bD eh

aB dE

Bài 2. Một cơ thể nếu xét 3 cặp gen dị hợp Aa; Bb; Dd nằm trên NST thường thì
kiểu gen của nó có thể được viết như thế nào? Khi phát sinh giao tử sẽ cho tối đa
bao nhiêu loại giao tử.
Dạng 2: Bài toán thuận đã biết kiểu hình của bố, mẹ biện luận tìm kiểu gen bố,
mẹ và lập sơ đồ lai.
a. Phương pháp giải:
- Qui ước gen.
- Xác kiểu gen và xác định giao tử của P.
- Lập bảng suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau.
( Lưu ý trường hợp có nhiều nhóm gen liên kết, ta dùng phép nhân xác

suất hoặc sơ đồ phân nhánh để tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình )
Ví dụ:
Cho biết ở lúa , gen A thân cao và gen B hạt tròn nằm trên một nhiễm sắc
thể, gen a thân thấp và gen b hạt dài cùng nằm trên NST tương đồng. Các gen
trên một NST liên kết hoàn toàn.
Viết sơ đồ lai cho các trường hợp sau:
a. Cho lúa thân cao, hạt dài lai với lúa thân thấp, hạt tròn.
b. Cho lúa thân cao, hạt tròn lai với lúa thân cao, hạt tròn.
c. Cho lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài
Bài giải:
a. GV theo bài ra cây đậu thân cao, hạt dài có phải là cây đậu thuần chủng
không ( cây đậu thân cao, hạt dài không phải cây đậu thuần chủng )
Vậy cây đậu thân cao, hạt dài có kiểu gen: Có các kiểu gen sau: Ab/Ab ;
Ab/ab.
Cây đậu thân thấp, hạt tròn có kiểu gen: aB/aB ; aB/ab.
? Cả bố và mẹ đều có 2 kiểu gen vậy có mấy sơ đồ lai xảy ra (có 4 sơ đồ
lai )
5


Có 4 sơ đồ lai sau:
Trường hợp 1: P1. Ab/Ab x aB/aB
Trường hợp 2: P2. Ab/ ab x aB/aB
Trường hợp 3: P3. Ab/Ab x aB/ab
Trường hợp 4: P4. Ab/ab x aB/ab
Ta có các sơ đồ lai:
Trường hợp 1:
P1.
Ab/Ab
x

aB/aB
( Thân cao, hạt dài )
( Thân thấp hạt, tròn )
G.
Ab
aB
F1.
Kiểu gen: Ab/aB
Kiểu hình: 100% thân cao, hạt tròn
Trường hợp 2:
P2.
Ab/ ab
x
aB/aB
( Thân cao, hạt dài )
( Thân thấp, hạt tròn )
G.
Ab; ab
aB
F1. Kiểu gen: 1 Ab/aB : 1 ab/aB
Kiểu hình: 1 Thân cao, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt tròn.
Trường hợp 3:
P3.
Ab/Ab
x
aB/ab
G.
Ab
aB; ab
F1.

Kiểu gen:
1 Ab/aB : 1 Ab/ab
Kiểu hình:
1 Thân cao, hạt tròn : 1 Thân thấp, hạt tròn.
Trường hợp 4:
P4.
Ab/ab
x
aB/ab
( Thân cao, hạt dài )
( Thân thấp, hạt tròn )
G.
Ab; ab
aB; ab
F1.
Kiểu gen: 1 Ab/aB : 1Ab/ab : 1 ab/aB :1 ab/ab
Kiểu hình: 1 thân cao, hạt tròn : 1 thân cao, hạt dài : 1 thân thấp hạt
tròn :1 thân thấp, hạt dài.
b. Tiến trình giải tương tự câu a ta có các trường hợp lai như sau:
Trường hợp 1: P1. AB/AB x AB/AB
Trường hợp 2: P2. AB/AB x Ab/aB
Trường hợp 3: P3. AB/AB x AB/Ab
Trường hợp 4: P4. AB/AB x AB/aB
Trường hợp 5: P1. AB/AB x AB/ab
6


Trường hợp 6: P6. Ab/ aB x Ab/aB
Trường hợp 7: P7. Ab/ aB x AB/Ab
Trường hợp 8: P8. Ab/ aB x AB/aB

Trường hợp 9: P9. Ab/ aB x AB/ab
Trường hợp 10: P10. AB/Ab x AB/Ab
Trường hợp 11: P11. AB/Ab x AB/Ab
Trường hợp 12: P12. AB/Ab x AB/ab
Trường hợp 13: P13. AB/aB x AB/aB
Trường hợp 14: P14. AB/aB x AB/ab
Trường hợp 15: P15. AB/ab x AB/ab
( Giáo viên yêu cầu học sinh viết sơ đồ lai cho các trường hợp trên ) c.
Tiến trình giải tương tự câu a ta có các trường hợp lai như sau:
Trường hợp 1: P1. AB/AB x ab/ab
Trường hợp 2: P2. Ab/aB x ab/ab
Trường hợp 3: P3. AB/Ab x ab/ab
Trường hợp 4: P4. AB/aB x ab/ab
Trường hợp 5: P5. AB/ab x ab/ab
( Giáo viên yêu cầu học sinh viết sơ đồ lai cho các trường hợp trên )
* Lưu ý: ý nghĩa của bài tập này là rèn luyện kĩ năng từ kiểu hình của p suy
ra kiểu gen, viết sơ lai và đặc biệt quan trọng là biết được các tỉ lệ có thể có
trong di truyền liên kết gen để vận dụng vào giải dạng bài toán nghịch.
b. Bài tập vận dụng - tự giải:
Bài 1. Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quả tròn,
b quy định quả bầu; D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Trong quá
trình di truyền, các gen nằm cùng trên một cặp NST, liên kết gen hoàn toàn. Xác
định tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình các phép lai sau:
a. P1. AB/ab
x
Ab/aB
b. P2. AB/ab
x
AB/ab
AB Dd

ABD
c. P3. AB Dd
x
d. P4.
x
ABD

ab

ab

abd

abd

Bài 2. Một cơ thể nếu xét 3 cặp gen dị hợp Aa; Bb; Dd nằm trên NST thì kiểu
gen của nó được viết như thế nào ? Khi phát sinh giao tử tối đa tạo bao nhiêu
giao tử.
Dạng 3: Bài toán nghịch biết kết quả đời lai biện luận tìm kiểu gen bố mẹ và lập
sơ đồ lai ( Các phương pháp xác định qui luật di truyền liên kết gen )
a. Phương pháp giải:
Trong điều kiện mỗi gen qui định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Khi
xét sự di truyền về hai cặp tính trạng, nếu xảy ra một trong các biểu hiện sau, ta
kết luận sự di truyền hai cặp tính trạng đó tuân theo qui luật liên kết gen của
Moocgan.
7


- Khi tự thụ phấn hoặc giao phối gần giữa các cá thể dị hợp hai cặp gen.
Nếu kết quả thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ kiểu hình 3: 1( lưu ý phép lai

AB/ab x AB/ab) hoặc 1 :2 :1( lưu ý 2 phép lai AB/ab x Ab/aB; Ab/aB x Ab/aB )
ta kết luận hai cặp tính trạng đó, được di truyền theo qui luật liên kết gen của
Moocgan.
P. ( Aa, Bb ) x ( Aa, Bb ) thu được F1 phân li theo kiểu hình 3: 1 hoặc
1:2:1
- Khi lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen, nếu F b xuất hiện tỉ lệ kiểu
hình 1: 1, ta suy ra hai cặp tính trạng đó di truyền theo qui luật liên kết gen của
MoocGan.
P. ( Aa, Bb ) x ( aa, bb ) thu được Fb phân li theo kiểu hình 1: 1
- Khi lai 2 cặp tính trạng do 2 gen chi phối các gen di truyền liên kết mà
tỉ lệ kiểu hình ở F là 1 : 1 : 1 : 1 thì P có kiểu gen Ab/ab x
aB/ab
- Tổng quát: Nếu tỉ lệ chung của cả hai tính trạng, không bằng tích các
nhóm tỉ lệ khi xét riêng, mặt khác giảm xuất hiện biến dị tổ hợp, ta suy ra hai
tính trạng đó, được di truyền theo quy luật liên kết gen
- Xác định kiều gen P dựa vào tỉ lệ và dựa vào kiểu hình đời lai. Nếu đời
lai xuất hiện ab/ab thì cả bố và mẹ đều tạo loại giao tử mang ab
- Cách giải cụ thể như sau:
Bước 1. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn.
Bước 2. Xác định quy luật di truyền.
Bước 3. Xác định kiểu gen của P là lập sơ đồ lai
Ví dụ 1: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn có
tua cuốn giao phấn với nhau được F 1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F 1 tiếp tục
giao phấn với nhau được F 2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có
tua cuốn: 1 hạt nhăn có tua cuốn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Bài giải:
Bước 1. Đậu hạt trơn, không tua cuốn lai với đậu hạt nhăn, có tua cuốn thu được
toàn hạt trơn, có tua cuốn. Vậy tính trạng nào là trội, lặn ( tính trạng được biểu
hiện ở F1: hạt trơn, có tua cuốn là tính trạng trội)

GV yêu cầu học sinh quy ước gen:
Gen B quy định tính trạng hạt trơn
Gen b quy định tính trạng hạt nhăn
Gen V quy định tính trạng có tua cuốn
Gen v quy định tính trạng không có tua cuốn.
Bước 2.
Cách 1.
Theo bài ra Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt
nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau được F 1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Từ đó
ta thấy F1 dị hợp về 2 cặp gen đem lai cho tỉ lệ ở F2 1: 2 : 1= 4 tổ hợp vậy tỉ lệ
8


này tuân theo quy luật nào ( tuân theo quy luật di truyền liên kết nằm trên NST
thường trong lai 2 cặp tính trạng)
Kiểu gen của đậu hạt trơn không có tua cuốn thuần chủng : Bv/Bv
Kiểu gen của đậu hạt nhăn, có tua cuốn thuần chủng: bV/bV
Cách 2.
Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng:
Hạt trơn/ hạt nhăn = 3/1 F1 x F1: Bb x Bb
Có tua cuốn/ không tua cuốn = 3/1 F1 x F1: Vv x Vv
Tổ hợp 2 cặp tính trạng nếu tuân theo quy luật phân li độc lập thì F 2 có tỉ
lệ kiểu hình ( 3: 1 ) ( 3: 1 ) = 9:3:3:1 mà tỉ lệ F 2 đề bài cho là 1:2:1 nên các cặp
gen không phân li độc lập mà tuân theo quy luật di truyền liên kết.
Kiểu gen của đậu hạt trơn không có tua cuốn thuần chủng : Bv/Bv
Kiểu gen của đậu hạt nhăn, có tua cuốn thuần chủng: bV/bV
Bước 3. Ta có sơ đồ lai:
P. Hạt trơn, không có tua cuốn
x
Hạt nhăn, có tua cuốn

Bv/Bv
bV/bV
Bv
bV
Gp.
F1.
Kiểu gen:
Bv/bV
Kiểu hình:
Hạt trơn, có tua cốn
Bv ; bV
GF.
F2.



Bv
bV

Bv
Bv/Bv
Hạt trơn, không tua cuốn
Bv/bV
Hạt trơn, có tua cuốn

bV
Bv/bV
Hạt trơn, có tua cuốn
bV/bV
Hạt nhăn, có tua cuốn


Kiểu gen: 1 Bv/Bv : 2 Bv/bV : 1 bV/bV
Kiểu hình: 1 Hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt
nhăn có tua cuốn.
Ví dụ 2. Ở lúa gen A quy định tính trạng thân cao, a thân thấp. Gen B quy định
tính trạng chín sớm, b chín muộn.
a. Cho cây lúa thân cao, chín sớm, lai với cây thấp chín muộn, F1 thu
được: 1801cây cao, chín sớm; 1799 cây thấp, chín muộn. Xác định kiểu gen của
P. b. Giao phấn lúa cây cao, chín sớm với nhau, F1 thu được 1204 cây lúa thân
cao, chín sớm; 601cây thấp, muộn. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai
từ P đến F1
Bài giải:
a.
Bước 2. Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F1
9


Thân cao/ thân thấp = 1: 1 P: Aa x aa
Chín sớm/ chín muộn = 1:1 P: Bb x bb
Tổ hợp 2 cặp tính trạng nếu tuân theo quy luật phân li độc lập thì F 1 có tỉ
lệ kiểu hình ( 1: 1 ) ( 1: 1 ) = 1:1:1:1 mà tỉ lệ F 2 đề bài cho là 1:1 nên các cặp
gen không phân li độc lập mà tuân theo quy luật di truyền liên kết.
Vậy cây lúa thân cao, chín sớm có kiểu gen: AB/ab
Cây lúa thân thấp, chín muộn có kiểu gen ab/ab
Bước 3. Ta có sơ đồ lai:
P.
Cây lúa thân cao, chín sớm x Cây lúa thân thấp, chín muộn
AB/ab
ab/ab
AB ; ab

ab
Gp.
F1.
Kiểu gen: 1 AB/ab : 1 ab/ab
Kiểu hình: 1 Cây lúa thân cao, chín sớm : 1 Cây lúa thân thấp, chín muộn
b . Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F1:
Cây cao/ cây thấp = 3/1 P: Aa x Aa
Chín sớm/ chín muộn = 3/1 P: Bb x Bb
Tổ hợp 2 cặp tính trạng nếu tuân theo quy luật phân li độc lập thì F 1 có tỉ
lệ kiểu hình ( 3: 1 ) ( 3: 1 ) = 9:3:3:1 mà tỉ lệ F 1 đề bài cho là 3:1 nên các cặp gen
không phân li độc lập mà tuân theo quy luật di truyền liên kết. Lúa thân cao,
chín sớm có kiểu gen di hợp thẳng: AB/ab.
Ta có sơ đồ lai:
F1x F1. Lúa cây cao, chín sớm x Lúa cây cao, chín sớm
AB/ab
AB/ab
GF .
AB; ab
AB; ab
F2.


AB

ab

AB/AB

AB/ab


Thân cao, chín sớm

Thân cao, chín sớm

AB/ab
Thân cao, chín sớm

ab/ab
Thân thấp, chín muộn


AB

ab

Kiểu gen: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab
Kiểu hình: 3 cây lúa thân cao, chín sớm: 1 cây thấp, chín muộn.
Ví dụ 3: Nếu có sự liên kết hoàn toàn của các gen trong cả 2 quá trình tạo giao
tử đực và giao tử cái P thuần chủng khác nhau về 2 hay 3 hay nhiều tính trạng
10


được quy định bởi các gen liên kết hoàn toàn thì F 2 có tỉ lệ kiểu hình như thế
nào. Giải thích tại sao.
Viết sơ đồ lai minh hoạ trong trường hợp lai 3 cặp.
Bài giải:
Nếu có sự liên kết hoàn toàn của các gen trong cả 2 quá trình tạo giao tử đực
và giao tử cái P thuần chủng khác nhau về 2 hay 3 họăc nhiều tính trạng được quy
định bởi các gen liên kết thì F2 có tỉ lệ kiểu hình vẩn phân li theo tỉ lệ 3 : 1
Giải thích: P thuần chủng khác nhau về 2 hay 3 hoặc nhiều tính trạng lai

với nhau thì F1 đều có kiểu gen dị hợp, nhưng kiểu gen dị hợp này dù 2 hay 3
hoặc nhiều cặp tính trạng thì vẫn giảm phân cho 2 loại giao tử ( các gen không
có sự liên kết chéo ). Vì vậy khi hình thành hợp tử cho 3 loại kiểu gen và 2 kiểu
hình khác nhau.Tỉ lệ kiều hình phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Ví dụ: Ở lúa gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với
gen a quy định tính trạng thân thấp. Gen B quy định tính chín sớm là trội hoàn
toàn so với gen a quy định tính trạng chín muộn. Gen C quy định tính trạng hạt
dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt tròn. Cho lúa thân cao,
chín sớm, hạt dài thuần chủng lai với giống lúa thân thấp, chín muộn, hạt tròn
được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
? Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm, hạt dài ( có kiểu gen ABC/ABC )
? Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn, hạt tròn ( có kiểu gen abc/abc )
Ta có sơ đồ lai:
P. Lúa thân cao, chín sớm, hạt dài x Lúa thân thấp, chín muộn, hạt tròn
ABC/ABC
abc/abc
ABC
abc
Gp.
F1. Kiểu gen:
ABC/abc
Kiểu hình:
( Lúa thân cao, chín sớm, hạt dài )
ABC ; abc
GF.
F2.



ABC


abc

ABC

abc

ABC/ABC
Thân cao, chín sớm,
hạt dài
ABC/abc
Thân cao, chín sớm,
hạt dài

ABC/abc
Thân cao, chín sớm,
hạt dài
abc/abc
Thân thấp, chín
muộn, hạt tròn

Kiểu gen: 1 ABC/ABC : 2 ABC/abc : 1 abc/abc
Kiểu hình: 3 thân cao, chín sớm, hạt, dài : 1 thân thấp, chín muộn, hạt tròn.
b. Bài tập vận dụng
Bài 1. Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài,
F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được
11


101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen,

cánh dài.
a. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b. Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình thế nào để khi lai với ruồi
F1 ở trên thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài: 1 ruồi thân xám,
cánh ngắn.
c. Với loài ruồi giấm trên phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen như thế nào để
F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1.
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và nằm trên NST thường.
Bài giải:
a. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- Xác định trội lặn:
Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài.
F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Vậy tính trạng thân xám là trội hoàn
toàn so với tính trạng thân đen, tính trạng cánh dài là trội hoàn toàn so với tính
trạng cánh ngắn.
- Quy ước gen:
B: thân xám
b: thân đen
V: cánh dài
v: cánh ngắn
- Xét sự di truyền tính trạng màu sắc thân ở F2 : Thân xám : thân đen =
( 101 + 199 ) : 100 ≈ 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Bb
P: Thân xám x
Thân xám
Bb
Bb
- Xét sự di truyền tính trạng kích thước cánh: ở F2 : Cánh dài : cánh ngắn
= ( 199 + 100 ) : 101 ≈ 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Vv
P: Cánh dài
x

Cánh ngắn
Vv
Vv
- Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng: Nếu các gen quy định tính
trạng phân li độc lập thì F2 có tỉ lệ:
(3 thân xám: 1 thân đen) (3 cánh dài: 1 cánh ngắn) = 9 thân xám, cánh dài: 3
thân xám, cánh ngắn: 3 thân đen,cánh dài:1 thân đen, cánh ngắn, nhưng tỉ lệ đề
bài là: 101 ruồi thân xám, cánh ngắn: 199 ruồi thân xám, cánh dài : 100 ruồi
thân đen, cánh dài. ≈ 1 thân xám, cánh ngắn: 2 thân xám, cánh dài: 1thân đen,
cánh dài. Vậy các gen không phân li độc lập mà di truyền liên kết.
- F1 dị hợp hai cặp gen, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1 suy ra F1 có kiểu
gen dị hợp tử chéo Bv/bV
- Bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh ngắn kiểu gen Bv/ Bv; thân đen, cánh
dài có kiểu gen bV/bV
Ta có sơ đồ lai:
P:
Thân xám, cánh ngắn x
Thân đen, cánh dài
Bv/Bv
bV/bV
GP:
Bv
bV
12


F1: Kiểu gen:
Bv/bV
Kiểu hình: 100% thân xám, cánh dài
F2= F1 x F1: Thân xám, cánh dài x

Bv /bV
GF1:
Bv ; bV

Thân xám, cánh dài
Bv/bV
Bv ; bV

F2: Kiểu gen: 1 Bv /Bv : 2Bv/bV : 1 bV / bV
Kiểu hình: 1 thân xám, cánh ngắn: 2 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh
dài. b. Chọn ruồi khác để khi lai với ruồi F1 ở trên thu được thế hệ con có tỷ lệ 3
ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh ngắn.
Thế hệ con có kiểu hình 100% thân xám mà ruồi F 1 có kiểu gen Bb, vậy
ruồi đem lai chỉ cho giao tử B, kiểu gen là BB.
Thế hệ con có tỷ lệ cánh dài: cánh ngắn = 3:1, suy ra cả bố và mẹ có kiểu
gen Vv.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng các cặp tính trạng di truyền liên kết nên ruồi đem
lai có kiểu gen là BV/Bv(kiểu hình thân xám, cánh dài)
P: Thân xám, cánh dài x
Thân xám, cánh dài
Bv/bV
BV/Bv
GP:
Bv ; bV
BV ; Bv
F1: Kiểu gen: 1 BV /Bv : 1 Bv /Bv : 1 BV / bV : 1Bv/bV
Kiểu hình: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân xám, cánh ngắn.
c. Xét tỉ lệ kiểu hình F1: 1:1:1:1 = ( 1:1 ) ( 1:1 )
- Tỉ lệ 1: 1 là kết quả của phép lai phân tích nên P. Aa x aa
- Tỉ lệ 1: 1 là kết quả của phép lai phân tích nên P. Bb x bb

Tổ hợp 2 cặp tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết
nên P. Ab/ab x aB/ab
Bài 2. Ở một loài thực vật lai bố mẹ thuần chủng hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
thu được F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Tiếp tục lai F 1 với nhau thu được F2:
75% hạt vàng, trơn: 25% xanh, nhăn.
a. Biện luận xác định kiểu gen của P trong phép lai trên và viết sơ đồ lai
từ P đến F2. Biết rằng cấu trúc NST không đổi trong giảm phân.
b. Cho các cây có kiểu hình vàng, trơn F2 tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu
gen, kiểu hình F3.
c. Cho các cây có kiểu hình vàng, trơn F2 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định
tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F3.
Bài giải:
a. Bước 1. P thuần chủng hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn thu được F 1 thu được
toàn hạt vàng, trơn Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ trơn là trội
hoàn toàn so với vỏ nhăn.
- Quy ước gen:
13


A: Hạt vàng
a: hạt xanh
B: vỏ trơn
b: vỏ nhăn.
Bước 2.
Cách 1. Vì P thuần chủng hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn thu được F1 thu được
toàn hạt vàng, trơn F1 di hợp mà F2 có tỉ lệ kểu hình Vàng , trơn: Xanh , nhăn
= 3:1 = 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử. F1 dị hợp hai cặp gen chỉ cho 2 loại giao
tử vậy các cặp tính trạng không phân li độc lập mà di truyền liên kết.
Cách 2. Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở
F2: Hạt vàng/ hạt xanh = 3/1 P: Aa x Aa

Vỏ trơn/ vỏ nhăn = 3/1 P: Bb x Bb
Tổ hợp 2 cặp tính trạng nếu tuân theo quy luật phân li độc lập thì F 1 có tỉ
lệ kiểu hình ( 3: 1 ) ( 3: 1 ) = 9:3:3:1 mà tỉ lệ F 1 đề bài cho là 3:1 nên các cặp
gen không phân li độc lập mà tuân theo quy luật di truyền liên kết.
Lúa hạt vàng, vỏ trơn F1 có kiểu gen di hợp thẳng: AB/ab.
P. Hạt vàng, vỏ trơn ( t/c ) x Hạt xanh, vỏ nhăn ( t/c )
AB/AB
ab/ab
Bước 3. Sơ đồ lai:
P. Hạt vàng, vỏ trơn ( t/c )
x Hạt xanh, vỏ nhăn ( t/c )
AB/AB
ab/ab
AB
ab
Gp.
F1 .
Kiểu gen : AB/ab
Kiểu hình: 100% Hạt vàng, vỏ trơn
F1x F1. Hạt vàng, vỏ trơn x Lúa cây cao, chín sớm
AB/ab
AB/ab
GF.
AB; ab
AB; ab
F2.


AB


ab

AB/AB

AB/ab

Hạt vàng, vỏ trơn

Hạt vàng, vỏ trơn

AB/ab
Hạt vàng, vỏ trơn

ab/ab
Hạt xanh, vỏ nhăn


AB

ab

Kiểu gen: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab
Kiểu hình: 3 Hạt vàng, vỏ trơn: 1 Hạt xanh, vỏ nhăn.
b. Theo câu a. Đậu hạt vàng, vỏ trơn ở F2 có kiểu gen AB/AB = 1/3
Đậu hạt vàng, vỏ trơn ở F2 có kiểu gen AB/ab = 2/3
Cho các cây có kiểu hình vàng, trơn F2 tự thụ phấn ta có các phép lai sau:
14


1/3( AB/AB x AB/AB ) =1/3 AB/AB (1)

2/3 ( AB/ab x AB/ab ) = 2/3 ( 1/4 AB/AB : 2/4 AB/ab : 1/4 ab/ab ) (2)
Cộng (1) với (2) ta được:
F3. Tỉ lệ kiểu gen: 3/6 AB/AB : 2/6 AB/ab : 1/6 ab/ab
Tỉ lệ kiểu hình: 5 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt xanh,vỏ nhăn.
c. Theo câu b. Đậu hạt vàng, vỏ trơn ở F2 có kiểu gen AB/AB = 1/3
Đậu hạt vàng, vỏ trơn ở F2 có kiểu gen AB/ab = 2/3
Cho các cây có kiểu hình vàng, trơn F 2 giao phấn ngẫu nhiên ta có các
trường hợp sau:
1/3. 1/3( AB/AB x AB/AB ) = 1/9 AB/AB
2/3.2/3 ( AB/ab x AB/ab ) = 4/9 (1/4 AB/AB : 2/4 AB/ab : 1/4 ab/ab )
2.1/3.2/3 ( AB/AB x AB/ab ) = 4/9 ( 1/2 AB/AB: 1/2 AB/ab )
Cộng (1) với (2) với ( 3) ta được:
F3. Tỉ lệ kiểu gen: 4/9 AB/AB : 4/9 AB/ab : 1/9 ab/ab
Tỉ lệ kiểu hình: 8 hạt vàng, vỏ trơn: 1 hạt xanh,vỏ nhăn.
Bài 3. Cho cây F1 có cùng kiểu gen, kiểu hình: quả đỏ, thân cao tự thụ phấn thu
được F2 có 3000 cây, trong đó có 750 cây vàng, thấp. Biện luận và lập sơ đồ lai
từ P đến F2.
Bài giải:
Bước 1.
Theo bài ra Cho cây F 1 có cùng kiểu gen, kiểu hình: quả đỏ, thân cao tự
thụ phấn thu được F2 có 3000 cây, trong đó có 750 cây quả vàng, thân thấp Quả
đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng
Thân cao là trội hoàn toàn so với than thấp
- Quy ước gen:
A: Quả đỏ
a: Quả vàng
B: Thân cao
b: Thân thấp.
Bước 2.
Xét tỉ lệ cây quả vàng = 750/3000 = 1/4 = 3:1= 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2

giao tử. Mà F1 có cùng kiểu gen, kiểu hình: quả đỏ, thân cao tự thụ phấn nên các
cặp tính trạng không phân li độc lập mà di truyền liên kết. Trong kiểu gen cây
quả đỏ, thân cao phải tạo được giao tử ab F1 quả đỏ, thân cao có kiểu gen AB/ab
Vậy F1 x F1: AB/ab x AB/ab
Bước 3. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 4. Ở một loài thực vật: Gen A qui định màu hoa tím; gen a qui định màu hoa
trắng; gen B qui định quả tròn; gen b qui định quả dài. Hai cặp gen trên cùng
nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi cho lai hai cây không thuần chủng với
nhau, F1 xuất hiện kiểu hình hoa trắng, quả dài với tỉ lệ 25%. Hãy xác định kiểu
gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
15


Bài giải:
Theo bài ra hai cặp gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi
cho lai hai cây không thuần chủng với nhau, F1 xuất hiện kiểu hình hoa trắng
quả dài với tỉ lệ 25%= 1/4 các cặp gen không phân li độc lập mà di truyền liên
kết và cây P phải tạo được giao tử ab P hoa trắng, quả dài có kiểu gen AB/ab
hoặc Ab/ab hoặc aB/ ab
Vậy P có 6 phép lai:
- F1 x F1: AB/ab x AB/ab
- F1 x F1: Ab/ab x Ab/ab
- F1 x F1: aB/ab x aB/ab
- F1 x F1: AB/ab x Ab/ab
- F1 x F1: AB/ab x aB/ab
- F1 x F1: Ab/ab x aB/ab
Bước 3. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
Bài 5. Đem giao phấn giữa hai cây ở thế hệ xuất phát P đều thuần chủng, thu
được F1 100% cây cao, quả đỏ, dạng tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2:
- 9 cây cao, đỏ, tròn

- 3 cây cao, vàng, bầu
- 3 cây thấp, đỏ, tròn.
- 1 cây thấp, vàng, bầu.
a. Biện luận các quy luật di tuyền chi phối phép lai trên.
b. Xác định kiểu gen của P và F1
Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Bài giải:
Bước 1. Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1.
Cao/ thấp = 3 : 1 Cao là trội hoàn toàn so với thấp
Đỏ/ vàng = 3 : 1 Đỏ là trội hoàn toàn so với vàng
Tròn/ bầu = 3 : 1 Tròn là trội hoàn toàn so với bầu
Quy ước gen:
A. cao
a. Thấp
B. Đỏ
b. Vàng
D. Tròn
d. Bầu
Bước 2.
Cao/ thấp = 3 : 1 P. Aa x Aa
Đỏ/ vàng = 3 : 1 P. Bb x Bb
Tròn/ bầu = 3 : 1 P. Dd x dd
Tổ hợp 3 cặp tính trạng nếu 3 cặp tính trạng phân li độc lập với nhau thì
F2 có tỉ lệ kiểu hình: ( 3 : 1 ) ( 3 : 1 ) ( 3 : 1 ) = 27: 9: 9: 9: 3: 3: 3: 1 nhưng theo
bài ra tỉ lệ kiểu hình F2 là 9: 3: 3: 1= 16 = 4 x 4 nên F1 dị hợp 3 cặp gen chỉ tạo 4
loại giao Mặt khác đỏ, tròn và vàng bầu luôn đi kèm nhau nên các cặp màu sắc
quả và hình dạng quả di truyền liên kết với nhau và phân li độc lập với với cặp
chiều cao cây.
Bước 3.
16



Kiểu gen của F1: Aa BD
bd

Kiểu gen của P là: aa BD
BD

x

AA bd

hoặc AA BD

bd

BD

x

aa bd
bd

b. Bài tập tự giải:
Bài 1. Cho 2 loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen BbDd, loài thứ 2 có kiểu
gen BD/bd.
a. Đặc điểm chung và riêng của 2 loài đó.
b. Làm thế nào để nhận biết kiểu gen của mỗi loài.
Bài 2. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy
định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định

cánh cụt. Cho 2 cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ( dị hợp 2 cặp
gen ) giao phối với nhau, đời F 1 thu được 4 kiểu gen và 3 loại kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh cụt: 2 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh dài.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai
b. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp ruồi giấm F 1cho giao phối với nhau, F 2 phân li
kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1. Hãy cho biết kiểu gen của mỗi cặp ruồi giấm này.
Bài 3. Ở cà chua cây cao A là trội hoàn toàn so với cây thấp a. Quả đỏ B là trội
hoàn toàn so với quả vàng b. Các gen liên kết hoàn toàn trên NST thường. Xác
định kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ để ngay F1 có sự phân tính:
a. 3 thân cao, quả đỏ: 1 Thân thấp, quả vàng
b. 1 thân cao, quả vàng: 2 thân cao, quả đỏ: 1 thân thấp, quả đỏ
c. 1 thân cao, quả đỏ: 1 Thân thấp, quả vàng
Bài 4. Khi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp hạt dài. Đời F 1 đồng
loạt thu đượclúa thân cao, hạt tròn. Cho F 1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện
3981 cây lúa thân cao, hạt tròn, 1326 cây lúa thân thấp, hạt dài.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
c. Cho biết kết quả lai phân tích F1
d. Đem F1 lai với cơ thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ hai phân
li: 201 cây thân cao, hạt dài: 403 cây thân cao, hạt tròn: 198 cây thân thấp, hạt
dài.
Biện luận và lập sơ đồ lai của F 1. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen
quy đinh và không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.
Bài 5. Giao phối giữa chuột F 1 lông xoăn, dài dị hợp hai cặp gen với chuột lông
thẳng, ngắn, thu được thế hệ lai 19 chuột lông xoăn, dài: 21 chuột lông thẳng
ngắn. Biết các gen nằm trên NST thường.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai của F1.
b. Đen F1 giao phối với một cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F 1 có
3 kiểu hình, tỉ lệ 1: 2: 1. Không cần lập bảng, viết các kiểu gen hợp lý của F 1 và
các cá thể lai với nó.

Bài 6. Khi lai giữa P đều thuần chủng, thu được F1. Cho F1 giao phối cá thể khác
chưa biết kiểu gen, đời F 2 xuất hiện các kiểu hình theo tỉ lệ sau: 1003 cây cho
quả lớn, vị ngọt: 998 cây cho quả lớn vị chua. Biết mỗi gen quy định một tính
trạng, tính trạng quả lớn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bé.
17


a. Xác định quy luật di truyền chi phối phếp lai trên.
b. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.
Bài 7. Ở gà, đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính
trạng tương phản, đời F1 xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F 1 giao phối
với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F 2 có 49 gà lông xám, có lông
chân; 51 gà lông đen, không có lông chân.
a. Biện luận, xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Nếu đem lai giữa F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, F 2 xuất hiện
kiểu hình tỉ lệ 3: 1 thì cá thể đó có kiểu gen như thể nào?
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và nằm trên NST thường.
Bài 8. F1 dị hợp hai cặp gen ( Aa, Bb), kiểu hình lúa chín sớm, hạt gạo đục. Đem
F1 giao phối với các cá thể khác, thu được kết quả theo các trường hợp sau, với
mỗi trường hợp hãy cho biết kiểu gen tương ứng và lập sơ đồ lai chứng minh
các tỉ lệ đó. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết
hoàn toàn với nhau.
a. 1 cây chín sớm, hạt gạo trong: 1 cây chín muộn hạt gạo đục.
b. 2 kiểu hình, tỉ lệ 1: 1
c. 3 kiểu hình 1: 2 :1.
d. 2 kiểu hình, tỉ lệ 3 : 1
Bài 9. Khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng về cách mọc của hoavaf màu sắc
cảu quả, người ta cho lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F 1 đồng loạt
xuất hiện một kiểu hình. Tiếp tục cho F 1 giao phối với cá thể khác chưa biết
kiểu gen thu được F2: 603 cây mọc ở đỉnh, quả xanh: 297 cây mọc ở đỉnh, quả

đỏ: 302 cây mọc ở nách, quả đỏ.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quả đỏ là tính trạng trội so với quả
xanh.
a. Giả tích đặc đểm di truyền của cặp tính trạng trên.
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F1
Bài 10. Cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng
tương phản, thu được đời F1. Đem F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu
gen thu được F2: 25% cây hoa kép, màu tím: 50 % cây hoa kép, màu trắng: 25%
cây hoa đơn, màu trắng.
a. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng trên.
b. Xác định kiểu gen của P, của F1 và cá thể lai với F1.
Bài 11. F1 dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb có kiểu hình quả tròn, ngọt đem thụ phấn thu
được F2 có loại kiểu hình quả tròn, chua chiếm 25%. Tương phản với quả tròn là
quả bầu dục. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Bài 12. Khi lai giống cà chua thân cao, quả vàng với thân thấp quả đỏ thu được
F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 25% thấp đỏ.
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F 2
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào.
Bài 13. Bạn Nam tiến hành làm thí nghiệm cho lai tự do ruồi giấm thân xám,
cánh dài với nhau thu được kết quả ở đời lai như sau:
18


Phép lai 1. Ở đời lai F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 thân xám, cánh dài: 1
thân đen, cánh ngắn.
Phép lai 2. Ở đời lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh ngắn: 2
thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh dài.
Bạn Nam thắc mắc không hiểu vì sao đều cho lai tự do ruồi giấm thân xám,
cánh dài với nhau lại thu được kết quả khác nhau như vậy. Bằng kiến thức về di

truyền học em hãy giải thích cho bạn Nam hiểu kết quả của thí nghiệm trên.
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục:
Qua một số năm thực hiện giảng dạy và hướng dẫn học sinh ôn thi học
sinh giỏi các cấp, cũng như tham gia bồi dưỡng học sinh thi vào trường chuyên,
khả năng tiếp thu và vận dụng vào giải các bài tập liên quan đến qui luật di
truyền lên kết gen đạt những kết quả đáng mừng. Số học sinh hiểu bài và vận
dụng giải bài tập có hiệu quả cao.
Đa số học sinh tỏ ra rất tự tin khi giải quyết các bài tập về liên kết gen sau
khi được tiếp cận với nội dung phương pháp giải các dạng bài tập nêu trong
sáng kiến kinh nghiệm này.
Khi tiến hành thử nghiệm phương pháp giải bài tập chia đội tuyển thành 2
nhóm mỗi nhóm 10 em có trình độ tương đương nhau. Một nhóm trên sử dụng
đề tài sáng kiến để dạy một nhóm sử dụng phương pháp hiện có được giới thiệu
trong các tài liệu tham khảo. Sử dụng 2 bài kiểm tra tương đương về dạng toán
trên ở 2 nhóm trong cùng thời gian, kết quả đã thống kê được như sau:
Điểm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐTB

Lớp sử dụng đề tài

SKKN để dạy
Tần số
Tần suất
0
0
0
0
0
0
0
0
1
10%
2
20%
3
30%
2
20%
2
20%
0
0
7,2

Lớp sử dụng các tài
liệu để dạy
Tần số
Tần suất
0

0
0
0
0
0
3
30%
4
40%
2
20%
1
10%
0
0
0
0
0
0
5,1

Kết quả thể hiện ở bảng đã chứng tỏ tính ưu việt của phương pháp mới
được áp dụng ở nhóm dạy theo đề tài SKKN.
19


3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
3.1. Kết luận:
Sinh học đã có những bước tiến dài, tạo nên nhiều thành tựu quan trọng
trong cuộc “Cách mạng Sinh học” trong thế kỷ 21 và đang chuyển dần từ trình

độ thực nghiệm sang trình độ lý thuyết. Chính vì vậy, dạy học sinh học cần
khuyến khích học sinh năng động sử dụng tư duy toán học trong việc giải quyết
các bài tập Sinh học.
Mặt khác, hoàn thiện các phương pháp giải bài tập có một ý nghĩa rất
lớn trong việc nâng cao chất lượng dạy và học sinh học, phương pháp giải quyết
mẫu bài tập đã nêu có thể giúp tôi tiếp tục hoàn thiện hệ thống các phương pháp
giải bài tập di truyền phần di truyền liên kết trong quá trình ôn học sinh giỏi dự
thi các cấp và thi vào các trường chuyên.
Nghiên cứu và viết đề tài tất cả vì học sinh thân yêu, vì tương lai tươi
sáng của các em và sự phát triển của thế giới sinh học. Mong rằng tôi và bạn đọc
có thể áp dụng thành công trong tất cả các năm học tiếp theo và trên mọi vùng
miền của quê hương đất nước để góp phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển
của sinh học nói riêng và sự phát triển của nhân loại nói chung.
3.2. Kiến nghị:
Có thể khẳng định bài tập di truyền trong chương trình THPT là sự nâng
cao về bài tập di truyền ở bậc THCS và bổ sung thêm một số dạng mới. Trong
đó bài tập về liên kết gen ở chương trình THPT đề cập đến rất nhiều. Vì vậy bài
tập liên kết gen trên NST thường ở bậc THCS rất quan trọng là nền tảng, hành
trang để các em làm tốt bài tập di truyền liên kết ở THPT. Vì vậy việc hướng
dẫn học sinh giải các bài tập phần này giáo viên phải phân dạng và xây dựng
phương pháp giải chung cho từng dạng thì sẽ thuận lợi khi dạy tiết bài tập, cũng
như bồi dưỡng học sinh giỏi, nhờ đó tiết dạy có tính chủ động và tạo hứng thú
cho học sinh hơn. Theo phân phối chương trình thì thời lượng dạy cho vấn đề
này chỉ là một tiết. Nên tôi có đề xuất nếu có thể được thì tăng số tiết nghiên cứu
về di truyền liên kết gen trên NST thường.
Trên đây là những kinh nghiệm của tôi đã đúc kết trong quá trình giảng
dạy đội tuyển học sinh giỏi các cấp và thi vào các trường chuyên. Tôi hy vọng
với những kinh nghiệm này sẽ được giáo viên vận dụng và có thể đem lại hiệu
quả cao trong các giờ dạy tạo nên sự hứng thú yêu thích của học sinh đối với bộ
môn. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của hội đồng khoa học và

các bạn đồng nghiệp, để có thêm những kinh nghiệm bổ ích, góp phần nâng cao
chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN
Cẩm Thủy, ngày 16 tháng 02 năm 2019
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Hiệu Trưởng

Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết,
không sao chép nội dung của người khác.

Người viết

Hoàng Văn Quyết

Đặng Khánh Hải

20


Danh mục các tài liệu tham khảo:
1. Trần Ngọc Danh, Lại Thị phương Ánh – Luyện tập và nâng cao kiến
thức sinh học 9. NXB Giáo dục.
2. Hoàng Văn Giao, Nguyến Thu Hòa, Lê Thị Lan, Trần Thị Phương –
Ôn luyện thi vào lớp 10 Sinh học – NXB Giáo dục.
3. Lê Đình Trung, Trịnh Nguyên Giao - Tuyển tập Sinh học, 1000 câu hỏi
và bài tập, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Thảo Nguyên, Nguyễn Thị Vân - Phương
pháp giải bài tập Sinh học. NXB TP Hồ Chí Minh.

5. Huỳnh Quốc Thành : Phương pháp giải bài tập. Sinh học 9. NXB Đại
học quốc gia Hà Nội
6. Lê Đình Trung, Trịnh Đức Anh – Sinh học cơ bản và nâng cao
NXB Giáo dục.
7. Lê Thị Hà – Tuyển chọn đề thi HSG sinh học 9 và thi vào lớp 10
chuyên - NXB Đại học Sư phạm.
8. Huỳnh Quốc Thành – Bồi dưỡng Sinh học 9. NXB Đại học quốc gia Hà
Nội.
9. Nguyễn Văn Khánh - Sinh học 9 nâng cao - NXB Đại học quốc gia Hà
Nội.
10. Nguyễn Văn Thanh - Giải toán di truyền theo chủ đề - NXB Đồng Nai.
11 . Lê Đình Trung - Các dạng bài tập di truyền và biến dị, NXB Giáo dục
12. Huỳnh Quốc Thành- Bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 9. NXB tổng
hợp Thành Phố Hồ Chí Minh
13. Các tài liệu trên mạng.

21


DANH MC
CC TI SNG KIN KINH NGHIM C HI
NG SNG KIN KINH NGHIM NGNH GIO DC
V O TO HUYN, TNH V CC CP CAO HN
XP LOI T C TR LấN

H v tờn tỏc gi: ng Khỏnh Hi
Chc v v n v cụng tỏc: Giỏo viờn Trng THCS Th Trn Cm Thy

TT


1.

Tờn ti SKKN
Chuyên đề so sánh
phân biệt phần I. Di
truyền và biến dị sinh

Cp ỏnh Kt qu
giỏ xp loi ỏnh giỏ
(Phũng, S, xp loi
(A, B,
Tnh...)
hoc C)

Nm hc
ỏnh giỏ xp
loi

Phũng GD

B

2010 - 2011

học 9
2.

Nõng cao kt qu gii bi tp
hin tng di truyn liờn kt
gen nm trờn NST thng


Phũng GD

A

2012 - 2013

3.

Nõng cao kt qu gii bi tp
ph h trng THCS Th
Trn Cm Thy

Phũng GD

A

2015 - 2016

22


ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SKKN CỦA HĐKH NHÀ TRƯỜNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................
Xếp loại:............................................................................................

TM. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NHÀ TRƯỜNG
Chủ tịch

23


ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SKKN CỦA HĐKH
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN CẨM THỦY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................
Xếp loại:............................................................................................
TM. HỘI ĐỒNG KHOA HỌC PHÒNG
GD&ĐT
Chủ tịch

24


×