Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu phân vùng môi trường tiềm năng phát triển cây tếch ở tỉnh oudomxay, lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Vixay BOULASIN

NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIỀM NĂNG PHÁT
TRIỂN CÂY TẾCH Ở TỈNH OUDOMXAY, LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Vixay BOULASIN

NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIỀM NĂNG PHÁT
TRIỂN CÂY TẾCH Ở TỈNH OUDOMXAY, LÀO

Chuyên ngành

: Khoa học Môi trường

Mã số

: 8440301.01


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Văn Mạnh

Hà Nội - 2019
f


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Vũ Văn Mạnh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể
các Thầy, Cô giáo trong Khoa Môi trường - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, trao đổi kiến thức và hỗ trợ tôi
trong suốt quá trình học tập nghiên cứu khoa học đạt kết quả tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Học viên


Vixay BOULASIN

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 2
1.1. Tổng quan khu vực nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................... 2
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................................. 14
1.1.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Oudomxay giai đoạn 2011-2016 ................. 21
1.2. Phân vùng môi trường tiềm năng phát triển cây Tếch .................................................. 28
1.3. Tổng quan về cây Tếch ................................................................................................. 32
1.3.1. Đặc điểm hình thái của cây Tếch ............................................................................... 32
1.3.2. Phân bố, các yêu cầu sinh thái của cây Tếch ............................................................. 34
1.3.3. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của cây tếch........................................................... 37
1.4. Tổng quan nghiên cứu trồng rừng tếch ......................................................................... 39
1.5. Tác dụng và vai trò cây tếch ......................................................................................... 42
1.6. Nghiên cứu ứng dụng GIS trong phân tích lập bản đồ thích nghi cây trồng ................ 44
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 52
2.1. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích số liệu ......................................................... 52
2.1.1. Phương pháp kế thừa số liệu ...................................................................................... 52
2.1.2. Phương pháp thu thập, phân tích số liệu đo đạc từ thực địa ...................................... 53

2.2. Nội suy .......................................................................................................................... 53
2.3. Nội suy Kriging ............................................................................................................ 54
2.4. Phương pháp tích hợp GIS và AHP .............................................................................. 55

ii


2.4.1. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ................................................................................. 55
2.4.2. Đánh giá thứ bậc AHP ............................................................................................... 59
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 68
3.1. Kết quả xác định các yếu tố giới hạn và các yếu tố ảnh hưởng .................................... 68
3.1.1. Các yếu tố giới hạn .................................................................................................... 68
3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ................................................................................................ 72
3.2. Độ phù hợp của các yếu tố môi trường với cây Tếch ................................................... 75
3.3. Xây dựng bản đồ phân vùng tiềm năng phát triển cây Tếch ........................................ 78
3.3.1. Xác định trọng số của từng yếu tố theo phương pháp AHP ...................................... 78
3.3.2. Xây dựng bản đồ phân vùng ...................................................................................... 81
3.3.3. Thảo luận về phương pháp lập bản đồ phân vùng tiềm năng phát triển cây Tếch .......... 85

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 86
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 86
KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 88
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 94

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AHP: Analytic Hierarchy Process

CCL: Comite de Cooperation avec le Laos
CHDCND: Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
CSDL: Cơ Sở Dữ Liệu
ETL: Enterprise of Telecommunications Lao
FAO: Food and Agriculture Organization - Tổ chức Nông Lương Thế giới
FAOSTAT: Food and Agriculture Organization Corperate Statistical Database
GIS: Geographic Information System - Hệ thống Thông tin Địa lý
GDP: Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
Ha: Hectare
K: Kíp Lào
MCA: Multi-Criteria Analysis
MCDA: Multi-Criteria Decision Analysis
NASA: National Aeronautics and Space Administration
NCEP: The National Centers for Environmental Prediction
NIAPP: National Institute of Agricultural Planning and Projection
NN và PTNN: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NXB: Nhà xuất bản
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
UNDOC: United Nation Office on Drugs and Crime
UNESCO: United Nation Education, Scienctific and Cultural Organization
USD: United States Dollar

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình khí hậu thời tiết tỉnh Oudomxay giai đoạn 2009-2018 ......................... 3
Bảng 1.2. Năm lưu vực sông lớn trên địa bản tỉnh Oudomxay ............................................. 5
Bảng 1.3. Phân bố đất tỉnh Oudomxay ................................................................................ 12
Bảng 1.4. Diện tích khu bảo tồn .......................................................................................... 13

Bảng 1.5. Diện tích rừng phòng hộ ...................................................................................... 14
Bảng 1.6. Cơ cấu dân số của 7 huyện năm 2016 ................................................................. 19
Bảng 1.7. Cơ cấu dân số của tỉnh giai đoạn 2014-2018 ...................................................... 20
Bảng 1.8. Diện tích cây trồng nông nghiệp năm 2016 ........................................................ 25
Bảng 1.9. Giá gỗ tếch theo Teak Net năm 2013 .................................................................. 44
Bảng 2.1. Các số liệu, tài liệu thu thập ................................................................................ 53
Bảng 2.2. Phân loại tầm quan trọng tương đối của Saaty .................................................... 61
Bảng 2.3. Ma trận trọng số .................................................................................................. 62
Bảng 2.4. Ma trận số trung bình .......................................................................................... 62
Bảng 2.5. Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số nhân tố ................................................................. 63
Bảng 2.6. Các vùng đã có đất sử dụng cho mục đích khác.................................................. 66
Bảng 3.1. Giá trị nhiệt độ theo độ cao ................................................................................. 68
Bảng 3.2. Số liệu lượng mưa theo quan trắc quốc tế (Globalweather – NCEP).................. 70
Bảng 3.3. Số liệu lượng mưa theo quan trắc tại tỉnh Oudomxay......................................... 71
Bảng 3.4. Ma trận so sánh cặp ............................................................................................. 79
Bảng 3.5. Trọng số của các yếu tố ...................................................................................... 80
Bảng 3.6. Các thông số của AHP........................................................................................ 81
Bảng 3.7. Diện tích từng độ phù hợp và không thể canh tác .............................................. 84

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ tỉnh Oudomxay .......................................................................................... 2
Hình 1.2. Biểu đồ hiện trạng thời tiết giai đoạn 2009-2018 .................................................. 4
Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu kinh tế giai đoạn 2011-2015 ....................................................... 15
Hình 1.4. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2011-2015 ....................................... 16
Hình 1.5. Hình thái cây tếch ................................................................................................ 33
Hình 1.6. Hình ảnh cây, rừng và gỗ tếch trên thế giới ........................................................ 33
Hình 1.7. Rừng tếch tự nhiên ở Myanmar ........................................................................... 35

Hình 1.8. Vườn ươm và cây con tếch .................................................................................. 41
Hình 2.1. Mô hình raster và vector ...................................................................................... 56
Hình 2.2. Ghép biên các mảnh bản đồ ................................................................................. 59
Hình 2.3. Các dạng vùng đệm của buffer ............................................................................ 59
Hình 2.4. Quy trình chuyển đổi dữ liệu ............................................................................... 64
Hình 2.5. Phương pháp tính chỉ số AHP ............................................................................. 65
Hình 2.6. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 67
Hình 3.1. Bản đồ mô hình số độ cao (ArcMap) ................................................................... 69
Hình 3.2. Bản đồ mô hình số độ cao (IDRISI Selva) .......................................................... 69
Hình 3.3. Công cụ Image Calculator (IDRISI Selva) .......................................................... 69
Hình 3.4. Bản đồ nhiệt độ theo độ cao vào mùa lạnh .......................................................... 69
Hình 3.5. Công cụ Image Calculator (IDRISI Selva) .......................................................... 70
Hình 3.6. Bản đồ nhiệt độ theo độ cao vào mùa nóng ......................................................... 70
Hình 3.7. Bản đồ lượng mưa vào mùa mưa (ArcMap) ........................................................ 72
Hình 3.8. Bản đồ lượng mưa vào mùa mưa (IDRISI Selva)................................................ 72
Hình 3.9. Bản đồ lượng mưa vào mùa khô (ArcMap) ......................................................... 72
Hình 3.10. Bản đồ lượng mưa vào mùa khô (IDRISI Selva)............................................... 72
Hình 3.11. Bản đồ mô hình số độ cao (ArcMap) ................................................................. 73
Hình 3.12. Bản đồ mô hình số độ cao (IDRISI Selva) ........................................................ 73
Hình 3.13. Công cụ Slope (IDRISI Selva)........................................................................... 73
vi


Hình 3.14. Bản đồ độ đốc .................................................................................................... 73
Hình 3.15. Bản đồ các sông, hồ (ArcMap) .......................................................................... 74
Hình 3.16. Bản đồ các sông, hồ (IDRISI Selva) .................................................................. 74
Hình 3.17. Công cụ Distance ............................................................................................... 74
Hình 3.18. Bản đồ khoảng cách đến các sông, hồ ............................................................... 74
Hình 3.19. Bản đồ các đường giao thông (ArcMap) ........................................................... 75
Hình 3.20. Bản đồ các đường giao thông (IDRISI Selva) ................................................... 75

Hình 3.21. Công cụ Distance ............................................................................................... 75
Hình 3.22. Bản đồ khoảng cách đến các đường giao thông ................................................ 75
Hình 3.23. Chuẩn hóa yếu tố khoảng cách đến các sông..................................................... 76
Hình 3.24. Chuẩn hóa yếu tố khoảng cách đường giao thông ............................................. 76
Hình 3.25. Chuẩn hóa yếu tố độ dốc.................................................................................... 76
Hình 3.26. Chuẩn hóa yếu tố lượng mưa ............................................................................. 76
Hình 3.27. Chuẩn hóa yếu tố nhiệt độ ................................................................................. 77
Hình 3.28. Phân cấp độ phù hợp theo các yếu tố ảnh hưởng............................................... 77
Hình 3.29. Phân cấp độ phù hợp theo các yếu tố giới hạn................................................... 78
Hình 3.30. Công cụ AHP lập ma trận so sánh cặp............................................................... 79
Hình 3.31. Kết quả trọng số của các yếu tố ......................................................................... 80
Hình 3.32. Phương pháp đưa các trọng số vào tính toán .................................................... 81
Hình 3.33. Công cụ đưa các trọng số vào tính toán ............................................................. 82
Hình 3.34. Kết quả phân vùng theo các yếu tố giới hạn và các yếu tố ảnh hưởng ............. 82
Hình 3.35. Bản đồ hiện trạng sử dựng đất ........................................................................... 83
Hình 3.36. Bản đồ phân vùng tiềm năng phát triển ............................................................ 83
Hình 3.37. Bản đồ phân vùng tiềm năng phát triển ............................................................ 84

vii


MỞ ĐẦU
Để đảm bảo phát triển bền vững, tỉnh đã xác định hướng đi đúng đắn là lấy
phát triển công nghiệp dịch vụ để đầu tư trở lại cho nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ
tầng nông nghiệp nông thôn. Nhờ đó sản xuất nông nghiệp của tỉnh có bước tăng
trưởng khá cao, kinh tế của tỉnh tiếp tục mở rộng và có sự bền vững, tổng sản phẩm
nội bộ của tỉnh tăng 10%/năm. Trong đó lĩnh vực nông – lâm nghiệp tăng lên 9%
chiếm 45% của GDP; lĩnh vực công nghiệp tăng lên 19% chiếm 31% của GDP; lĩnh
vực dịch vụ và du lịch tăng lên 12% chiếm 24% của GDP. Tổng sản phẩm nội bộ
trung bình so con người đạt được 1.200 USD, hơn 5 năm trước 2 lần. Nguồn: (Sở

Tài nguyên và Môi trường tỉnh Oudomxay, 2015).
Cây tếch là một loại cây rất quan trọng về lợi ích có xuất khẩu, đối tượng bảo
vệ khí hậu...Cho nên việc phát triển cây tếch rất cần thiết, bưởi vì thân gỗ lớn có giá
trị kinh tế cao nhờ có màu gỗ khá đẹp cùng chất gỗ cứng và thớ gỗ mịn. Hiện nay
nên được nhận rộng theo quy mô trồng rừng phát triển kinh tế khu vực đồi núi.
Cây Tếch (Tectona grandis L.F.) là loài cây gỗ có giá trị cao, sinh trưởng
khá nhanh (Bảo Huy, Nguyễn Văn Hòa and Nguyễn Thị Kim Liên, 1998);
(Roshetko JM, et al., 2013) ; sinh sống với một số loài cây ưu thế trong rừng rụng lá
cây họ dầu (Kollert W and Cherubini L, 2012). (White KJ, 1991), (Hashim Md
Noor, 2003) cho thấy gỗ Tếch có tính chất cơ lý tốt, thẩm mỹ cao và có giá trị trên
thế gới.
Căn cứ theo “Quy hoạch phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Oudomxay đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035” và quyết định số: 38/QĐ-UBND của tỉnh
Oudomxay (Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Oudomxay, 2015). Cây Tếch đã được đưa vào
danh sách các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao đuợc định hướng phát triển cho
địa bàn tỉnh. Tuy nhiên hiện nay cây trồng này chưa được nghiên cứu phân vùng
phát triển phù hợp với các điều kiện môi trường trong địa bàn tỉnh. Cây Tếch ở tỉnh
Oudomxay hiện nay vẫn trồng chưa tập trung, quy mô nhỏ và chưa phân vùng. Do
đó việc “Nghiên cứu phân vùng môi trường tiềm năng phát triển cây Tếch ở tỉnh
Oudomxay, Lào” nhằm tìm ra những vùng trồng hiệu quả, phù hợp với điều kiện
môi trường, đem lại năng suất và chất lượng cao cho cây Tếch.
1


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan khu vực nghiên cứu

1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Tỉnh Oudomxay ở miền Bắc của đất nước Lào. Tại các trung tâm thông qua

kết nối với 5 tỉnh ở miền Bắc và nước ngoài, nằm giữa vĩ độ 100o 55’ 36” – 103o
21’00” E và kinh độ 19o48’ 28” – 20o14’06” N. Từ đây cách thủ đô Viêng Chăn
583 km, tỉnh có diện tích 15.370 km2 chiếm khoảng 6,5% diện tích của đất nước
và bằng 14% của diện tích của miền bắc, miền núi chiếm khoảng 85% diện tích
của tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Oudomxay, 2018 ). Về vị trí địa lý
nơi đây có biên giới giáp với các tỉnh lân cận và với nước ngoài như:
- Phía bắc giáp với tỉnh Phông sa ly 66,5 km và với Trung Quốc 22,5 km
- Phía nam giáp với tỉnh Xay ya bu ly 120 km
- Phía đông giáp với tỉnh Luông pha bang 183,25 km
- Phía tây giáp với tỉnh Luong năm Tha 160 km và tỉnh Bo Keo 110 km
Địa hình của Oudomxay chủ yếu là núi non hiểm trở. Độ cao dao động từ 271m
đến 1919 m so với mực nước biển.

Nguồn: (Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Oudomxay, 2019).

Hình 1.1: Bản đồ tỉnh Oudomxay
2


b. Khí hậu tỉnh Oudomxay giai đoạn 2009-2018
Hiện trạng thời tiết của tỉnh Oudomxay được chia thành hai mùa rõ rệt: mùa
mưa (mùa hè) và mùa khô (mùa đông). Mùa mưa: Bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 9
trong suốt giai đoạn này, gió mùa tây nam trên khắp mọi miền của Lào, cùng với sự
nóng lên của cơn bão nhiệt đới đã tấn công Thái Bình Dương qua Biển Đông Nam
Trung Quốc, đã gây ra mưa và tuyết trên khắp các vùng của nước CHDCND Lào.
Trong năm 2018, tình trạng biến đổi khí hậu ở tỉnh Oudomxay, có nhiều yếu tố hiển
thi như: mưa không đúng mùa, không khí nóng, có lũ lụt, có cơn bão, có mưa mạnh,
xói mòn…Số liệu của đài khí tượng và thủy văn tỉnh Oudomxay như bảng 1.1:
Bảng 1.1. Tình hình khí hậu thời tiết tỉnh Oudomxay giai đoạn 2009-2018
Năm

Tổng
Trung bình
Tổng
Trung bình
Tổng
Trung bình
Tổng
Trung bình
Tổng
Trung bình
Tổng
Trung bình

2009

2010

2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
Nhiệt độ trung bình cao nhất (độ C)
351,6
360,1
342,3
358,8

351,5
357,8
355,5
353,7
347,6
342,3
29,3
30,0
28,5
29,9
29,3
29,8
29,6
29,5
29,0
28,5
Nhiệt độ trung bình thấp nhất (độ C)
214,3
213,2
205,6
211,5
205,5
231,1
202,6
203,0
203,9
203,0
17,9
17,8
17,1

17,6
17,1
19,3
16,9
16,9
17,0
16,9
Độ ẩm trung bình cao nhất (%)
1.127
1.126
1.133
1.139
1.139
1.134
1.135
1.134
1.128
1.133
93,9
93,8
94,4
94,9
94,9
94,5
94,6
94,5
94,0
94,4
Độ ẩm trung bình thấp nhất (%)
643,0

597,0
691,0
668,0
654,0
675,0
671,0
672,0
697,0
718,0
53,6
49,8
57,6
55,7
54,5
56,3
55,9
56,0
58,1
59,8
Lượng mưa trung bình (mm)
1.340,5 1.153 1.838,6 1.673,8 1.836,4 1.415,6 1.685,7 1.462,8 1.452,9 1.309,4
111,7
96,1
153,2
139,5
153,0
118,0
140,5
121,9
121,1

119,0
Ánh sáng mặt trời (giờ)
2.122,9 2.280,3
1.82
2.513,9 1.931,5 2.659,8 2.104,1 1.975,1 1.484,1 1.822,8
176,9
190,0
151,7
209,5
161,0
221,7
175,3
164,6
185,5
151,9

Nguồn: (Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Oudomxay, 2018).

Mùa khô: Từ tháng 10 đến tháng 4, trong suốt giai đoạn này, thời tiết lạnh đã
di chuyển từ miền Bắc của nước Trung Quốc sang miền Bắc của nước CHDCND
Lào làm cho miền bắc Lào mát và khô, độ ẩm giảm với những cơn gió mạnh.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình: 28,9 oC, thấp nhất trung bình: 15,0 oC, trung
bình: 22 oC
3


+ Độ ẩm cao nhất trung bình: 95%, thấp nhất trung bình: 49%, trung bình:
72%.
+ Tổng lượng mưa: 4.431,3 mm/năm, trung bình 443,1 mm/năm, cao nhất
667,5 mm/năm.

+ Tổng ánh sáng mặt trời: 1.450,6 giờ, trung bình 1.318,3 giờ, cao nhất
1.459,6 giời.

Nguồn: (Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Oudomxay, 2018).

Hình 1.2. Biểu đồ hiện trạng thời tiết giai đoạn 2009-2018
c. Tài nguyên nước
Tỉnh Oudomxay có nguồn tài nguyên nước rất phong phú, có 5 lưu vực
sông lớn, có khoảng 496 dòng sông lớn nhỏ, có 4 sông chính như: Nam Beng, Nam
Pak, Nam Xe và Nam Nga, mà có tiềm năng đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh như sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, cấp nước, thủy điện, giao
thông, du lịch, nước máy, nước uống và nước sử dụng hàng ngày. Tỷ lệ sử dụng
nước cho các ngành nông nghiệp (khoảng 70%), công nghiệp (10%) và sử dụng
trong gia đình khoảng 20%.
4


Bảng 1.2. Năm lưu vực sông lớn trên địa bản tỉnh Oudomxay
STT
1
2
3
4
5

Chiều dài
(km)
668
448
181

384
750

Tên
Nam Ou
Nam Beng
Nam Khong
Nam Khong
Nam Tha

Diện tích
(km2)
4.786
2.124
567
1.447
2.836

Số
huyện
6
4
1
3
5

Số
làng
221
164

37
66
136

Nguồn: (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Oudomxay, 2015).

Hiện nay cả tỉnh có nước máy đô thị 7 huyện, cung cấp nước đô thị và nông
thôn cho 428 làng, chiếm 80% số làng trên toàn tỉnh. Có 779 công trình thủy lợi,
cung cấp nước khoảng 343.500.107 m3/năm, gồm 9.056 ha, có 17 nhà máy nước
lọc, có 32 nhà máy nước đá, có 356 làng sử dung nhà vệ sinh, chiếm 75,58% số
làng trên địa bàn tỉnh, có 4 thác nước đang dịch vụ, có 5 thủy điện trung bình và
nhỏ, lượng nước sử dụng khoảng 199.420.051 m3/năm, năng suất 18.943.998
KWh/tháng, chiếm 43.293 gia đình, chiếm 82,97% số làng của tỉnh, và có 2 hồ
chứa nước.
d. Tài nguyên đất
Tỉnh Oudomxay có hai loại địa hình: Địa hình vùng núi và địa hình nửa đồng
bằng, diện tích của vùng núi chiếm 85% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
+ Địa hình vùng nửa đồng bằng.
Bao gồm huyện Xay, huyện Houn, huyện Beng, huyện Namo, huyện La.
Tiềm năng của các huyện này là trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn
nuôi.
+ Địa hình vùng núi
Nhìn chung toàn tỉnh Oudomxay bao gồm vùng núi, có huyện Pak Beng và
huyện Nga. Tiềm năng vùng đất này là vườn lúa, vườn rau và chăn nuôi.
Về tình hình đất đai:
Kết quả điều tra phân loại đất nông nghiệp trên bản đồ tỷ lệ 1:5.000.000 của
Ủy ban Sông Mekhong (ATLAS DES RESSOURCES PHYIQUE, ECONOMIQUES et SOCIALES du BASIN INTEREUR du MEKONG, September 1968); Bản đồ
địa chất tỷ lệ 1:250.000, Viện Địa chất Lon Don 1972 (INSTITUTE OF GEOLO5



GICAL SELENCES LONDON 1972); Bản đồ địa chất tỷ lệ 1:1.000.000 (Khoa Địa
chất 1990); Hiện trạng thực vật tự nhiên và sử dụng đất hiện này dựa theo ảnh viễn
thám tỷ lệ 1:50.000 năm 1992-93 (SPOT); Ủy ban FAO/UNESCO 1990, đất đai của
Odomxay bao gồm IX

nhóm đất như sau:

Arenosols, Fluvisols, Regosols,

Leptosols, Cambisols, Acrisols, Alisols, Lixisols, Luvisols. Ngoài ra còn phân loại
17 loại đất và 100 loại đất nhỏ. (Trung tâm khảo sát và phân khu đất nông nghiệp,
1997).

-

Nhóm đất tỉnh Oudomxay

+ Đất Arenosols (AR)
Nhóm đất này là đất nhẹ, thô (đất cát) hạt đất sét dính, tầng dày 100 cm từ
mặt đất, thấp hơn 8% không có tính chất của đất từ sông suối (FLUVIC Properties)
có tầng A là mùa sáng và không có chất hữu cơ (Ochric A horizon).
+ Đất Fluvisols (FL)
Đất được gây ra bởi sự rò rỉ của dòng sông; nhóm đất này có tính chất của
dòng sông (Fluvic) và Không có loại đất nào khác, ngoài tầng H Histic, Ochrie,
Mollic, Umbrie hoặc Sulfurie tầng dày 125 cm từ mặt đất.
+ Đất Regosols (RG)
Là một loại đất, ngoài tầng Ochric A hoặc Umbric A horizon.
+ Đất Leptosols (LP)
Là loại đất nông với khoáng vật đá vôi hoặc đá vôi rắn (CaCO3 > 40%) Hoặc
đá rắn liên tục tầng dày 30 cm từ mặt đất hoặc thấp hơn 20% của đất mịn tầng dày

75 cm từ mặt đất, Không có loại đất nào khác, ngoài tầng Mollie, Umbrie hoặc
Ochrie, A horizon hoặc Cambie B horizon.
+ Đất Cambisols (CM)
Là loại đất có tầng Cambic B horizon và Không có loại đất nào khác, ngoài
tầng A Ochrie hoặc A Umbrie hoặc A Mollic mà có BS < 50%, thiếu tính chất
muối, thiếu Vertisols hoặc Andosols, thiếu tính chất Gleyic, tầng dày 50 cm từ mặt
đất.
+ Đất Acrisols (AC)
Là loại đất có tầng argric có CEC < 24 cmol (+) Kg Đất sét dính và có BS <
6


50% với (1M.NH4OAC at pH 7,0) trong một phần B từ 125 cm từ mặt đất.
+ Đất Alisols (AL)
Là loại đất có tầng B Agic có CEC > 24 cmol (+) kg, đất sét dính và có BS
với (1M.NH4OAC at pH 7,0) < 50% toàn tầng B từ 125 cm từ mặt đất.
+ Đất Lixisols (LX)
Là loại đất có tầng B argric có CEC < 24 cmol (+) Kg Đất sét dính và có BS
>50% tầng B trong tầng dày 125 cm từ mặt đất.
+ Đất Luvisols (LV)
Là loại đất có tầng B argic có CEC > 24 cmol (+) Kg Đất sét dính và có BS >
50% (1M.NH4 at pH 7,0), tầng B tầng dày 125 cm từ mạt đất.
- Loại đất tỉnh Oudomxay
Bảng phân bố đất ở tỉnh Oudomxay, bao gồm 5 nhóm được chia thành 9 loại,
tách thành 17 loại đất, theo nguồn gốc đá, điều kiện không gian, chỉ số thuộc tính,
thoát nước và tầng đất.
+ Loại đất Haplic Arenosols chú giải bản đồ ARh.
Diện tích 1,640 ha, chiếm 0,11% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
đất nông, độ dốc trung bình, tầng đất dày hơn 100 cm, bề mặt đất bùn trộn cát (LS)
đất thoát nước tốt, đất có phản ứng axit mạnh pH-H2O = 5,33, lượng chất hữu cơ

của vật liệu thấp OM% = 1,66 Photpho thấp P2O5 = 2,5 ppm, mức độ Kali trung
bình K2O = 10,80 mg/100g đất, sử dụng loại đất này là vùng rừng tạm thời (Ts).
+ Loại đất Eutric Fluvisols chú giải bản đồ FLe
Diện tích 940 ha, chiếm 0,06% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
đồng bằng và theo bờ song, tầng đất dày, có gạch bùn và bùn (LS, LL) đất thoát
nước trung bình, đất có lực phản ứng axit mạnh pH-H20 = 5,49 - 5,53, lượng chất
hữu cơ của vật liệu thấp đến trung bình % OM = 1,65 – 3,03%, Photpho trung bình
P = 10,0 – 19,50 ppm, mức độ Kali trung bình đến cao K2O = 6,40 – 24,80 mg/100g
đất, sử dụng loại đất này làm ruộng và đất nông nghiệp (RP, 0A).
+ Loại đất Dystric Regosols chú giải bản đồ RGd
Diện tích 6.160 ha, chiếm 0,40% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
sườn và độ dốc cao, tầng đất trung bình đến dày (M-D) với bùn và cát và rất dính
7


(SL, CL, HC) đất thoát nước tốt đến nhẹ, đất có phản ứng axit mạnh đến axit mạnh
pH-H2O = 4,42 – 5,31, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất thấp đến cao %OM =
1,86 – 5,52% Photpho thấp đến trung bình P = 5,0 – 15,0 ppm, mức độ Kali trung
bình đến cao K2O = 8,00 – 17,20 mg/100g đất, loại đất này là vùng rừng tạm.
+ Loại đất Eutric Regosols chú giải bản đồ RGe.
Diện tích 38.070 ha, chiếm 2,84% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
sườn và độ dốc cao, tầng đất khác nhau (T-D), đất có bùn và cát và rất dính, đất
thoát nước tốt, đất có phản ứng axit mạnh và độ kiềm nhẹ pH-H2O = 4,93 – 7,27,
lượng chất hữu cơ của vật liệu đất trung bình đến thấp OM = 1,86 – 3,86%, Photpho
thấp đến trung bình P = 4,0 – 25,0 ppm, mức độ Kali trung bình đến cao K2O = 5,60
– 28,40 mg/100g đất,sử dụng đất này làm ruộng, vườn, vùng rừng tạm thời và rừng
rụng lá hỗn hợp (RP, RA, Ts, MD).
+ Loại đất Dystric Leptosols chú giải bản đồ LPd
Diện tích 450 ha, chiếm 0,03% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng độ
dốc cao, tầng đất nông mỏng < 30 cm (R), đất có bùn và cát (SL), là vùng rừng tạm

thời (Ts).
+ Loại đất Eutric Leptosols chú giải bản đồ LPe
Diện tích 6.490 ha, chiếm 0,42% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
sườn và độ dốc cao, tầng đất nông mỏng < 30 cm (R), đất có bùn và cát và rất dính
(SL, CL), sử dụng đất này làm ruộng, vườn, vùng rừng tạm thời và rừng thông (Ts,
DD).
+ Loại đất Calcaric Cambisols chú giải bản đồ CMc.
Diện tích 5.610 ha, chiếm 0,37% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
độ dốc trung bình, có tầng đất dày hơn 100 cm, đất có bùn và cát và rất dính (CL,
HL), đất thoát nước trung bình, đất có phản ứng kiềm và kiềm nhẹ pH-H2O = 7,28 –
7,75, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất trung bình đến cao OM = 2,48 – 5,40%,
Photpho hòa tan trong nước thấp đến cao P = 2,50 – 37,00 ppm, mức độ Kali trung
bình đến cao K2O = 11,60 – 26,40 mg/100g đất, sử dụng loại đất này là vùng rừng
tạm thời (Ts).

8


+ Loại đất Calcaric Cambisols chú giải bản đồ CMc
Diện tích 8.680 ha, chiếm 0,56% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
độ dốc trung bình đến cao, tầng đất mỏng và dày hơn 100 cm, đất có bùn và cát và
rất dính (LL, CL, HC), đất thoát nước tốt, đất có phản ứng axit mạnh pH-H2O =
4,26 – 4,90, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất trung bình đến cao OM = 2,48 –
4,28%, Photpho hòa tan trong nước thấp đến cao P = 5,50 – 42,5 ppm, mức độ Kali
trung bình đến cao K2O = 4,00 – 16,40 mg/100g đất, sử dụng đất này làm ruộng,
vườn và vùng rừng tạm thời (Ts).
+ Loại đất Eutric Cambisols chú giải bản đồ CMe
Diện tích 9.240 ha, chiếm 0,60% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
độ dốc trung bình đến cao (b, c, d, e) tầng đất dày hơn 100 cm, đất có bùn và cát và
rất dính (LL, CL, HC), đất thoát nước tốt, đất có phản ứng axit mạnh đến nhẹ pHH2O = 5,17 – 6,40, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất thấp đến trung bình OM =

1,97 – 3,93%, Photpho hòa tan trong nước thấp đến trung bình P = 6,50 – 23,50
ppm, mức độ Kali trung bình đến cao K2O = 5,6 – 16,80 mg/100g đất, sử dụng loại
đất này làm ruộng, vùng tre rừng và vùng rừng tạm thời (Rp, B, Ts).
+ Loại đất Ferric Acrisols chú giải bản đồ ACf
Diện tích 26.790 ha, chiếm 1,74% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
độ dốc trung bình đến cao, tầng đất trung bình đến dày hơn 100 cm (M, D), đất có
bùn và cát và rất dính (SA, CL, HC), đất thoát nước tốt, đất có phản ứng axit mạnh
pH-H2O = 4,70 – 5,70, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất thấp đến trung bình OM =
1,45 – 3,17%, Photpho hòa tan trong nước thấp đến trung bình P = 7,50 – 12,00
ppm, mức độ Kali trung bình đến cao K2O = 9,20 – 19,60 mg/100g đất, sử dụng loại
đất này là vùng rừng tạm thời (Ts).
+ Loại đất Haplic Acrisols chú giải bản đồ ACh
Diện tích 75.330 ha, chiếm 4,90% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố
vùng độ dốc trung bình đến cao, tầng đất dày hơn 100 cm, đất có bùn và cát và rất
dính (SL, LL, CL, HC), đất thoát nước tốt, đất có phản ứng axit mạnh pH-H2O =
4,30 – 5,11, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất trung bình đến cao OM = 2,69 –
4,97%, Photpho hòa tan trong nước thấp đến trung bình P = 4,25 – 12,50 ppm, mức
9


độ Kali trung bình đến cao K2O = 7,20 – 38,80 mg/100g đất, sử dụng loại đất này
như: ruộng, vùng rừng tạm thời và rừng thông (Rp, Ts, DD).
+ Loại đất Ferric ALISOLS chú giải bản đồ ALf
Diện tích 214.910 ha, chiếm 13,98% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố
vùng đồng bằng đến độ dốc cao, đất nông đến dày (S, T, M, D), đất có bùn và cát và
rất dính (SL, LL, CL, HC), đất thoát nước trung bình đến tốt, đất có phản ứng axit
mạnh pH-H2O = 4,75 – 6,70, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất trung bình đến cao
OM = 2,00 – 4,83%, Photpho hòa tan trong nước thấp đến cao P = 4,50 – 46,00
ppm, mức độ Kali cao K2O = 11,60 – 74,00 mg/100g đất, sử dụng loại đất này như:
vùng đồng bằng và đất nông làm ruộng, vùng núi và núi cao là rừng tạm thời và

rừng thông (Rp, Ts, RA, MD).
+ Loại đất Haplic Alisols chú giải bản đồ ALh
Diện tích 82.640 ha, chiếm 5,38% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố vùng
độ dốc trung bình đến cao, tầng đất dày hơn 100 cm, đất có bùn và cát và rất dính
(SL, LL, CL), đất thoát nước tốt, đất có phản ứng axit mạnh pH-H2O = 4,47 – 5,47,
lượng chất hữu cơ của vật liệu đất thấp đến trung bình OM = 1,72 – 3,93%, Photpho
hòa tan trong nước thấp đến trung bình P = 8,70 – 12,50 ppm, mức độ Kali trung
bình K2O = 9,60 mg/100g đất, sử dụng loại đất này làm ruộng (Rp).
+ Loại đất Ferric LixisolS chú giải bản đồ LXf
Diện tích 450 ha, chiếm 0,03% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố ở vùng
đất nông, tầng đất dày hơn 100 cm, đất rất dính (HC), đất thoát nước trung bình, đất
có phản ứng axit trung bình pH-H2O = 5,74, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất cao
OM = 4,00%, Photpho hòa tan trong nước thấp P = 3,25 ppm, mức độ Kali trung
bình K2O = 9,60 mg/100g đất, sử dụng loại đất này làm ruộng (Rp).
+ Loại đất Gleyic Luvisols chú giải bản đồ LVg
Diện tích 3.120 ha, chiếm 0,20% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố ở
vùng đồng bằng và đất nông, tầng đất dày hơn 100 cm (D), đất có bùn và rất dính
(LL, CL, HC), đất thoát nước trung bình, đất có phản ứng axit mạnh đến trung
bình pH-H2O = 5,00 - 5,81, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất thấp đến trung
bình OM = 1.31 - 3,79%, Photpho hòa tan trong nước thấp P = 3,00 – 5,75 ppm,
10


mức độ Kali trung bình đến cao K2O = 8,00 – 37,60 mg/100g đất, sử dụng loại
đất này làm ruộng (Rp).
+ Loại đất Ferric Luvisols chú giải bản đồ LVf
Diện tích 14.620 ha, chiếm 0,95% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố ở
vùng đất nông và độ dốc cao, tầng đất trung bình đến dày (S, M, D), đất có bùn và
rất dính (LS, SL, LL, CL, HC), đất thoát nước tốt, đất có phản ứng axit trung bình
đến kiềm pH-H2O = 5,22 – 7,14, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất thấp đến cao

OM = 1.86 - 6,28%, Photpho hòa tan trong nước thấp đến trung bình P = 4,50 –
21,00 ppm, mức độ Kali trung bình đến cao K2O = 8,40 – 19,20 mg/100g đất, sử
dụng loại đất này như: vùng đồng bằng và đất nông làm ruộng, vùng núi là rừng
tạm thời và rừng thông (Rp, Ts, MD).
+ Loại đất Haplic Luvisols
Diện tích 19.150 ha, chiếm 1,24% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố ở
vùng đất nông đến độ dốc cao (a-e), tầng đất dày hơn 100 cm (D), đất có bùn và rất
dính (SL, LL, CL, HC), đất thoát nước tốt, đất có phản ứng axit mạnh đến kiềm pHH2O = 4,84 – 7,14, lượng chất hữu cơ của vật liệu đất thấp đến cao OM = 1,93 7,10%, Photpho hòa tan trong nước thấp đến cao P = 4,25 – 31,00 ppm, mức độ
Kali trung bình đến cao K2O = 3,60 – 48,00 mg/100g đất, sử dụng loại đất này như:
vùng đồng bằng và đất nông làm ruộng , vùng núi là rừng tạm thời và rừng thông
(Rp, Ts, MD).

11


Bảng 1.3. Phân bố đất tỉnh Oudomxay
Diện tích (Area)
Nhóm đất

Loại đất

Chú giải bản đồ

(Soil group)

(Soil unit)

(Mapping legend)

ARENOSOLS (AR)


Haplic ARENOSOLS

ARh (a, b)

1.640

0,11

FLUVISOLS (FL)

Eutric FLUVISOLS

FLe (a, b)

940

0,06

Dystric REGOSOLS

RGd (c-e)

6.160

0,04

Eutric REGOSOLS

RGe (b-e)


38.070

2,48

Dystric LEPTOSOLS

LPd (e)

450

0,03

Eutric LEPTOSOLS

LPe (d-e)

6.490

0,42

Calcaric CAMBISOLS

CMc (c, d)

5.610

0,37

Dystric CAMBISOLS


CMd (b-e)

8.680

0,56

Eutric CAMBISOLS

CMe (b-e)

9.240

0,60

Ferric ACRISOLS

ACf (c-d)

26.790

1,74

Haplic ACRISOLS

ACh (b, d, e)

75.330

4,90


Ferric ALISOLS

Alf (a-e)

214.910

13,98

Haplic ALISOLS

ALh (c-e)

82.610

5,38

Ferric LIXISOLS

LXf (b)

450

0,03

Gleyic LUVISOLS

LVg (a, b)

3.120


0,20

Ferric LUVISOLS

LVf (b-d)

14.620

0,95

Haplic LUVISOLS

LVh (a-e)

19.150

1,25

514.260

33,46

Vùng núi độ dốc hơn 55% không phù hợp với trồng trọt

1.022.740

66,55

Tổng diện tích tự nhiên


1.537.000

100,00

REGOSOLS (RG)

LEPTOSOLS (LP)

CAMBISOLS (CM)

ACRISOLS (AC)

ALISOLS (AL)
LIXISOLS (LX)

LUVISOLS (LV)

Tổng diện tích điều tra

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)

(%)

Nguồn: (Trung tâm khảo sát và phân khu đất nông nghiệp, 1997).


e. Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên rừng
Diện tích rừng toàn tỉnh Oudomxay có 1.061.485 ha, có 1 vườn quốc gia
diện tích 87.350 ha, có 9 vườn huyện diện tích 72.354 ha, có 5 rừng phòng hộ guốc
gia diện tích 633.679 ha, có 2 rừng phòng hộ huyện diện tích 7.124 ha, có 3 rừng
sản xuất diện tích 220.695 ha như: rừng sản xuất dòng sông Pak diện tích 52.118 ha,
rừng sản xuất dòng sông Khong diện tích 69.791 ha và rừng sản xuất dòng sông
12


Nga diện tích 98.786 ha. Phục hồi rừng được 55.883 ha, khu rừng sản xuất diện
tích 15.618 ha và ngoài 3 loại rừng diện tích 40.265 ha. Hiện này được cải thiện hệ
thống quản lý rừng, hạn chế việc cắt gỗ và phá rừng, việc quản lý tài nguyên rừng
và thu thập lâm sản nông nghiệp đều bị nghiêm cấm. (Sở Nông lâm nghiệp, 2018).
Bảng 1.4. Diện tích khu bảo tồn
STT

Tên khu bảo tồn

Tỉnh

Huyện

Diện tích (ha)

I. Vườn quốc gia
1

Phu Hy Py


Oudomxay

Xay-La

II. Vườn huyện

87.350
72.400

1

Phu Lex Ka

Oudomxay

Xay

46

2

Phu Chom tuen

Oudomxay

Xay

2.100

3


Phu Sau

Oudomxay

La

1.500

4

Phu Ly

Oudomxay

Nga

9.400

5

Phu Xang

Oudomxay

Nga

2.580

6


Phu Ban

Oudomxay

Na Mo

46.304

7

Nam Beng

Oudomxay

Beng

3.200

8

Phu Hin Nam No

Oudomxay

Houn

1.370

9


Phu Mok Xuen

Oudomxay

Pak Beng

5.900

Tổng (I+II)

159.750
Nguồn: (Sở Nông lâm nghiệp, 2018).

Diện tích trồng cây công nghiệp
Diện tích 31.498 ha, trong đó cây cao su 29.190,50 ha, cây đậu Inca (Inca
bean) 451.50 ha, ngoài ra còn có một số cây tếch, cây khuynh diệp (Eucalytus).

13


Bảng 1.5. Diện tích rừng phòng hộ
STT

Tên rừng

Huyện

Diện tích (ha)


1

Rừng phòng hộ guốc gia sông Beng

5 huyện

212.498

2

Rừng phòng hộ guốc gia sông Nga-Ou

6 huyện

155.549

3 huyện

54.855

3

Rừng phòng hộ guốc gia Phu Sam Nhot-sông
Nam Pak

4

Rừng phòng hộ guốc gia sông Nam Tha

9 huyện


184.706

5

Rừng phòng hộ guốc gia Phu Long-Mok Ven

4 huyện

26.089

6

Rừng phòng hộ Nam Kurt

huyện La

5.239

7

Rừng phòng hộ dòng Nam Ko

2 huyện

1.885

8

Rừng phòng hộ dòng Nam Heng


huyện
Houn

4.360
645.181

Tổng

Nguồn: (Sở Nông lâm nghiệp, 2015).

1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
a. Kinh tế
Những năm trước đây tỉnh Oudomxay là một tỉnh còn khá lạc hậu, với nền
kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp theo phương thức tự nhiên một bộ phận dân cư
vẫn chưa ổn định về cuộc sống nơi ở. Đội ngũ cán bộ công chức còn ít trình độ còn
thấp lao động của người dân trong vùng chưa cao dẫn đến năng suất lao động thấp,
kinh tế hàng hóa chưa phát triển, thị trường ở tỉnh còn nhỏ bé nhất là vùng nông
thôn miền núi còn nhiều bản chưa có chợ, không có đường xá giao thông gặp rất
nhiều khó khăn.
Hiện nay được sự quan tâm của các cấp Đảng ủy và chính quyền được sự
chú trọng đầu tư của Đảng và Nhà nước Lào, tỉnh Oudomxay đã tập trung vốn cho
sự phát triển cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông xây dựng hệ thống thủy lợi và hệ
thống thông tin liên lạc môi trường nông thôn ... không ngừng phát triển. Bên cạnh
đó các lĩnh vực kinh tế trong tỉnh cũng có bước phát triển khởi sắc hơn. Tình hình
kinh tế xã hội nói chung và trong lĩnh vực nông nghiệp nói riêng được đầu tư ưu
14


tiên xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Kết quả ban đầu cho

thấy, hiện nay tỉnh có khả năng sản xuất lương thực thực phẩm, đảm bảo nhu cầu đủ
ăn và có dự trữ, hướng tới xuất khẩu. Từ đó tỉnh đạ tích cực phấn đấu tổ chức thực
hiện nhiều chương trình của Nhà nước đề ra, đã quan tâm xây dựng hệ thống thủy
lợi và mở rộng diện tích trồng trọt chăn nuôi. Đến năm 2015 đã xây dựng được hệ
thống thuỷ lợi tương đối hoàn chỉnh và được sử dụng ở hẩu hết các huyện, các địa
bàn trong tỉnh. Tỉnh Oudomxay đã đặt ra mục tiêu phấn đấu thực hiện chính sách
giao đất, giao rừng cho người dân quản lý và sử dụng vào sản xuất. Cũng từ đó mà
nguồn nước khí hậu ở tỉnh ổn định, hiện tượng sói mòn sạt lở giảm rõ rệt. Cơ cấu
mùa vụ ở tỉnh ổn định hơn với 2 mùa là vụ mùa hè và vụ mùa mưa bên cạnh đó có
trồng xen canh các loại rau ngắn ngày các loại hoa cảnh ... mang lại nguồn thu cho
nhân dân nâng cao chất lượng đời sống của họ. Dựa vào đặc trưng và thế mạnh của
tỉnh, trong những năm gần đây tỉnh độ tập trung vốn vào việc xây dựng cơ sở hạ
tầng như xây dựng con đường từ trung tâm tỉnh đến các huyện các Bản, từ thành thị
đến các làng được thông suốt.

Nguồn: (Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Oudomxay, 2015).

Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu kinh tế giai đoạn 2011-2015
Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, là để cải thiện chất lượng cuộc sống, trước
hết là tăng thu nhập, (Nhưng không chỉ tăng doanh thu) điều này bao gồm về nền
giáo dục tốt, số người nghèo giảm, cải thiện môi trường, cơ hội bình đẳng, sự cởi
15


mở của các quyền tự do cá nhân và đời sống văn hóa phong phú. Tập trung vào sự
phát triển của tỉnh Oudomxay, nói chung mỗi lĩnh vực công việc đã được tập trung
và phát triển dần dần, làm cho cuộc sống của mọi người tốt hơn, nghèo đói của
người dân tiếp tục giảm, điều này cho thấy tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm
quốc nội (GDP), tăng 10,92% lên 2.200 tỷ kip năm 2011, đến 11% lên 2,423 tỷ kip
năm 2012, tăng 11,61% lên 2,391,5 tỷ kip năm 2013. Tổng sản phẩm quốc nội

(GDP) bình quân đầu người năm 2011 là 880 đô la Mỹ, năm 2012 là 934 đô la Mỹ,
năm 2013 tăng 1.020,66 đô la Mỹ và năm 2014 tăng 1.196,32 đô la Mỹ.
Tóm lại, trong những năm qua, do nhận thức rõ về vai trò và tác động của sự
phát triển nông lâm nghiệp đối với đời sống của người dân, dựa vào điều kiện cụ thể
và ưu thế của mình, các cấp lãnh đạo chính quyền tỉnh Oudomxay đã tổ chức huy
động mọi nguồn lực trong lĩnh vực phát triển kinh tế và đặc biệt là đối với ngành
nông nghiệp tỉnh. Qua kết quả thực tế đã phản ánh hiệu quả của công tác quản lý
nông nghiệp đối với nông nghiệp là thiết thực và hiệu quả. Công lao đó trước hết
thuộc về Sở Nông Lâm nghiệp tỉnh Oudomxay.

Nguồn: (Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Oudomxay, 2015).

Hình 1.4. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2011-2015
-

Công trình công cộng và giao thông

Tỉnh Oudomxay tập trung cải thiện công trình và đường giao thông, từ tỉnh
đến huyện, huyện đến huyện và làng đến làng gắn bó với nhau. Cải thiện và xây
16


×