Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

chuyen de dinh li con nhim va ung dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.91 KB, 13 trang )

Sở GD-ĐT Đăk Lăk
Trường THPT chuyên Nguyễn Du
ĐỀ TÀI: ĐỊNH LÍ CON NHÍM VÀ ỨNG DỤNG
1. Định lí con nhím :
Phát biểu: cho đa giác lồi A
1
A
2
…A
n
và các vectơ đơn vị e
i
(
1 i n≤ ≤
) theo thứ tự vuông góc với
1i i
A A
+
uuuuur
(xem A
n+1

A
1
), hướng ra phía ngoài đa giác. Lúc đó ta có:
1 2 1 2 3 2 1
... 0
n n
A A e A A e A A e+ + + =
ur uur uur r
Chứng minh:


+ xét trường hợp n=3, đa giác chính là tam giác, đặt là
ABCV
Gọi (I) là đường tròn nội tiếp
ABCV
, lần lượt tiếp xúc với các cạnh BC, AC, AB tại D; E; F. Đặt
AE=AF=x; BF=BD=y; CD=CE=z.
Như vậy ta có: y+z=a; z+x=b; x+y=z.
Vì D

BC, DB=y; CD=z nên
y
DB DC
z

=
uuur uuur
Hay D chia vectơ
BC
uuur
theo tỉ số
y
z

.
Với I bất kì thì
1
.
y
IB IC
zIB y IC

z
ID
y
a
z
a ID zIB yIC
+
+
= =
+
⇒ = +
uur uur
uur uur
uur
uur uur uur
Tương tự ta có:
bIE xIC zIA
cIF yIA xIB
= +
= +
uur uur uur
uur uur uur

( ) ( ) ( )aID bIE cIF IA y z IB x z IC x y aIA bIB cIC⇒ + + = + + + + + = + +
uur uur uur uur uur uur uur uur uur
Trong một tam giác nếu I là tâm đường tròn nội tiếp thì 0aIA bIB cIC+ + =
uur uur uur r
1
0aID bIE cIF⇒ + + =
uur uur uur r

Lấy các vectơ
; ;ID IE IF
uur uur uur
lần lượt bằng các vectơ

thì suy ra được định lí con nhím đúng với n=3.
+ giả sử định lí con nhím đúng với (n-1)- giác lồi( n

4) (2)
Dựng vectơ đơn vị vuông góc với a
n
a
n-1
, hướng ra phía
ngoài tam giác A
1
A
n-1
A
n
.
Vì định lí con nhím đúng với tam giác và (n-1) - giác nên
áp dụng tương ứng cho
V
A
1
A
n-1
A
n

và (n-1) - giác A
1
A
2

A
n-1
, ta có:
1 1 1 1 1
1 2 1 2 3 2 1 1
0
... ( ) 0
n n n n n n
n
A A e A A e A A e
A A e A A e A A e
− − −


+ + =


+ + + − =


uuur uur r r
ur uur uuuur r
⇒ A
1
A

2
+ A
2
A
3
+ …+ a
n
a
1
=
Như vậy định lí con nhím đúng với n-giác lồi.
Vậy theo nguyên lí quy nạp định lí con nhím đúng với mọi đa giác lồi.

Cách phát biểu khác của định lí con nhím: cho đa giác lồi A
1
A
2
…A
n
. Gọi vectơ ( 1

i

n) là
vectơ vuông góc với cạnh a
i
a
i+1
( xem A
n+1


A
1
), hướng ra ngoài đa giác và = a
i
a
i+1
thì :
+ +…+ = .( người ta còn gọi các vectơ là các lông nhím).
2. Một số bài tập ứng dụng:
Bài 1: cho
ABCV
. I là tâm đường tròn bàng tiếp
·
ACB
của tam giác. Gọi M; N; P lần lượt là hình
chiếu vuông góc của I lên BC; CA; AB. Chứng minh rằng:
A/ a + b - c =
B/ a + b - c =

Chứng minh:
Xét
ABCV

Và hường vào
ABCV
nên ta chọn -.
Áp dụng định lí con nhím cho
ABCV
ta có:

A + b+ c(-)= hay a.+ b.- c.= (đpcm)
B/ ta có a + b - c = a.( + )+ b.( + )- c.( + )
2
= ( a. + b. - c. ) + (a. + b. - c. )
= a. + b. - c. ( vì c/m (a) a + b - c = )
Lại có =
1
MB
AB AC
MC
MB
MC


uuur uuur
=
.MC AB MB AC
a

uuur uuur
( vì M chia theo tỉ số )
⇒ a. = - ( MC. - MB. )
Tương tự : b. = - ( NC. - NA. )
Và c. = - ( PA. + PB. ) ( vì P chia theo tỉ số )
⇒ a + b - c = - ( MC. - MB. ) - ( NC. - NA. )+ ( PA. + PB. )
= .( NC - MC) + .( NA - PA) + .(PB - MB)
= .0 + .0 + .0= (đpcm)
Bài 2: cho
ABCV
có góc

·
BAC
nhọn. Vẽ bên ngoài tam giác các tam giác vuông cân đỉnh A là
ABE và ACD. M là trung điểm BC. Chứng minh rằng AM ⊥ DE
Chứng minh:
Xét
AEDV

AB AE
AC AD





Gọi vectơ là vectơ đơn vị vuông góc với ED và hướng ra
ngoài
AEDV
.
Áp dụng định lí con nhím vào
AEDV
ta có:
. + . + ED.=
Lại có AD=AC và AB=AE
V
ABE,
V
ACD vuông cân tại
A)
⇒ + + ED.=

⇔ 2 + ED.=
⇔ = ED.
⇒ và cùng phương ⇒ AM ⊥ DE (đpcm).
3
Bài 3:cho
V
ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi D là trung điểm AB và G là trọng
tâm của
V
ACD. Chứng minh rằng: OG ⊥ CD.
Chứng minh: xét
V
ABC cân tại A và nội tiếp
đường tròn tâm O nên:
Gọi vectơ là vectơ vuông góc với DC, hướng ra
ngoài miền
V
ACD và có độ lớn bằng OD=OE.
Áp dụng định lí con nhím ta có: AD. + AC. + CD.
=
⇔ AB. + AC.( + ) + CD. =

⇔ AC + AC.( + ) + CD.=
⇔ AC.( + + ) + CD .=
⇔ AC. = - CD.
⇔ =
⇒ cùng phương với ⇒ OG ⊥ DC.
(đpcm)
Bài 4: cho
V

ABC không đều. BC là cạnh
nhỏ nhât.đường tròn nội tiếp (I) của tam
giác theo thứ tự tiếp xúc với BC, CA, AB tại X,Y,Z. Gọi G
là trọng tâm của
V
XYZ. Trên tia BA, CA theo thứ tự lấy
các diểm E, F sao cho BE=CF=BC. Chứng minh rằng: IG
⊥ EF.
Chứng minh: không mất tính tổng quát , giả sư r
(I)
=1.
Dựng vectơ đơn vị vuông góc với EF.
Áp dụng định lí con nhím cho tứ giác

EBCF ta có:
EB. + BC. + CE. + EF. =
⇒ BC( + + )= -EF. ⇒ 3BC. = -EF.
4
⇒ = ⇒ cùng phương với .
⇒ IG ⊥ EF
Bài 5: cho
ABCV
vuông tại A, gọi M là trung điểm của BC. Lấy các điểm B
1,
C
1
trên AB, AC
sao cho AB.AB
1
=AC.AC

1
. Chứng minh rằng: AM ⊥ B
1
C
1.
Chứng minh:
Gọi N
1
, N
2
lần lượt là trung điểm AB, AC.
⇒ MN
1
⊥ AB, MN
2
⊥ AC.
Gọi là vectơ đơn vị vuông góc với B
1
C
1
và hướng ra phía ngoài

B
1
AC
1
.
Áp dụng định lí con nhím vào

B

1
AC
1
ta có:


+

+ B
1
C
1
=


. +

. + B
1
C
1
. =
Lại có AB.AB
1
= AC.AC
1


=




( + ) + B
1
C
1 .
=



.
+ B
1
C
1
. =
⇒ cùng phương với ⇒ MA ⊥ B
1
C
1
. (đpcm)
Bài 6: Cho hình chữ nhật ABCD. K là hình chiếu vuông góc của B trên AC. M, N lần lượt là
trung điểm của AK và CD. Chứng minh rằng:
BM MN

.
Chứng minh:
Gọi là vectơ đơn vị vuông góc vơi MN và hướng ra
ngoài


MNC.
Áp dụng định lí con nhím vào

MNC ta có:
. 0
MC NC
BK BC MN e
BK BC
− + + =
uuur uuur r r
Lại có = +
⇒ - - + + MN.=
Mà = = tan
·
ABK
= tan
·
CAD
= = =
5

×