Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

bai thao luan Đơn vị hành chính sự nghiệp là cách gọi phổ biến đối với các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.47 KB, 36 trang )

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 03
ST
T
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

1

Họ và tên
Hoàng Thị Hoàn
(Nhóm trưởng)
Hứa Thị Thu
Hương
Nguyễn Minh
Hương
Vũ Thị Hương
Trần Thu Hường
Nguyễn Ngọc Huy
Ngô Vũ Khánh
Huyền
Nguyễn Thị Thảo
Huyền
Nguyễn Thị Thu


Huyền
Nguyễn Thu Huyền

Mã sinh
viên

Công việc phụ trách

17D150285

Phân chia công việc+ phần Nghiệp vụ
+ chỉnh sửa, hoàn thiện bài thảo luận

17D150488

Báo cáo kết quả hoạt động

18D150140

Chữ T

18D150320
17D150290
D17D180267

Sổ cái
Sổ cái
Tổng hợp Word+Làm slide

D18D200079


Mở đầu + Giới thiệu

17D150487

Nghiệp vụ

17D150018

Nghiệp vụ

17D150088

Nghiệp vụ

Đánh
giá


MỤC LỤC

2


I, Lý thuyết và giới thiệu tổng quan
1, Đơn vị hành chính sự nghiệp là gì
Đơn vị hành chính sự nghiệp là cách gọi phổ biến đối với các cơ quan hành chính
và các đơn vị sự nghiệp. Đây là những đơn vị được Nhà nước thành lập để thực hiện
các nhiệm vụ quản lý hành chính, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế xã
hội, v.v… Các đơn vị này được ngân sách cấp kinh phí và hoạt động theo nguyên tắc

không bồi hoàn trực tiếp. Đơn vị hành chính sự nghiệp có nhiều loại, có chức năng,
nhiệm vụ khác nhau, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó các đơn vị
sự nghiệp về văn hóa chiếm số lượng không nhỏ.
Các đơn vị sự nghiệp văn hoá bao gồm các viện nghiên cứu về văn hóa, các đoàn
nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hoá, thư viện, bảo tồn bảo tàng, đài phát
thanh truyền hình, trung tâm thông tin, báo chí xuất bản, v.v… Các đơn vị sự nghiệp
ngành văn hóa hoạt động chủ yếu do ngân sách Nhà nước cấp, trên cơ sở kế hoạch
công tác, kế hoạch tài chính thường xuyên hàng năm do cơ quan chủ quản phê duyệt.
Những cơ chế, chính sách đó đã tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp phát huy quyền
chủ động trong việc sử dụng các nguồn tài chính, cơ sở vật chất, sắp xếp, bố trí nhân
lực để thực hiện các nhiệm vụ được giao và tạo nguồn thu, tự chủ về tài chính. Từ đó
giúp phát triển hoạt động và cải thiện đời sống cho cán bộ, viên chức trong đơn vị
cũng như tiết kiệm một phần cho ngân sách.
Trong các cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị sự nghiệp lĩnh vực văn hóa, Trung tâm
Văn hóa cũng thuộc trong số đó. Trung tâm Văn hóa (Nhà Văn hóa) là một cơ quan
giáo dục xã hội chủ nghĩa ngoài nhà trường, là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ
thuật, truyền tải những giá trị, tinh hoa văn hóa nghệ thuật của dân tộc và nhân loại về
cho quần chúng nhân dân hưởng thụ, đồng thời tạo mọi điều kiện để quần chúng nhân
dân sáng tạo ra những giá trị văn hóa, để gìn giữ, bảo lưu và xây dựng nền văn hóa
mới, để đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu tinh thần của mình trong thời gian rảnh rỗi.
Từ thực tiễn xây dựng đất nước, các Nhà Văn hóa, Trung tâm Văn hóa trong cả
nước đã khẳng định vai trò hết sức quan trọng trong đời sống xã hội. Nhà Văn hóa,
Trung tâm Văn hóa là một trong những công cụ của Đảng và Nhà nước, cầu nối trực
tiếp giữa Đảng, Nhà nước với Nhân dân trong việc tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị
3


thông qua các hoạt động văn hóa nghệ thuật để lãnh đạo nhân dân xây dựng đất nước.
Trong những năm qua được sự quan tâm nhiệt tình của Đảng và Nhà nước, sự ủng hộ
nhiệt tình của quần chúng nhân dân, nước ta đã xây dựng được một hệ thống Nhà Văn

hóa, Trung tâm Văn hóa rộng khắp từ Trung ương tới địa phương. Và Hà Nội – thủ đô
của đất nước – Trung tâm Văn hóa lại càng đóng một vai trò quan trọng.
2, Giới thiệu về Trung tâm Văn hóa Thành phố Hà Nội
Trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao TP.Hà Nội, Trung tâm Văn hóa TP.Hà Nội có
chức năng tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật, chiếu phim phục vụ nhân dân
Thủ đô nhằm tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà
nước và thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của thành phố Hà Nội; tổ
chức các hoạt động văn hóa, bồi dưỡng năng khiếu nhằm nâng cao dân trí, đáp ứng
nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ văn hóa và giải trí của nhân dân.
Nhiệm vụ chính của Trung tâm bao gồm: xây dựng quy hoạch phát triển, kế
hoạch hoạt động; nghiên cứu, thể nghiệm các mô hình hoạt động về nhà văn hóa, câu
lạc bộ; tổ chức các lớp bồi dưỡng, huấn luyện nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ;
tổ chức biên soạn và ấn hành các chương trình, tài liệu huấn luyện chuyên môn và tư
liệu tham khảo cho các nhà văn hóa, câu lạc bộ; tổ chức khai thác, phát huy vốn nghệ
thuật truyền thông; tổ chức các cuộc thi sáng tác…; tổ chức các hoạt động dịch vụ phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; quản lý bộ máy biên chế, thực hiện chính
sách, chế độ đối với cán bộ, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý; quản
lý sử dụng tài chính, tài sản được giao và các nguồn thu khác và cuối cùng là thực hiện
các nhiệm vụ khác được Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội
giao. Với những nhiệm vụ kể trên, những khoản thu – chi của Trung tâm văn hóa
Thành Phố Hà Nội cũng sẽ phát sinh từ những hoạt động liên quan đến những nhiệm
vụ đó.
Ngoài ra, theo quyết định số 2261/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội thì
việc tổ chức lại Trung tâm Văn hóa thành phố Hà Nội đã được thực hiện trên cơ sở sáp
nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng Hà Nội, Trung tâm Văn hóa Kim
Đồng, Quỹ Văn hóa Hà Nội. Do đó, cơ cấu tổ chức của Trung tâm cũng như biên chế
đã có sự thay đổi, các nhiệm vụ và công việc cần thực hiện cũng tăng lên. Cho nên các

4



khoản thu – chi, các nghiệp vụ phát sinh và hoạt động tài chính của Trung tâm vì thế
mà trở nên đa dạng hơn.
Về kinh tế tài chính, Trung tâm văn hóa Thành phố Hà Nội cũng giống như nhiều
trung tâm văn hóa khác, được nhà nước bao cấp một phần kinh phí tối thiểu để duy trì
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và nghiệp vụ cần thiết. Phần còn lại để duy trì phát
triển phải tạo ra nguồn thu bù chi các chi phí hoạt động. Đội ngũ cán bộ tác nghiệp,
cán bộ chuyên trách của Trung tâm thì trong đó có cán bộ được hưởng chế độ biên chế
và cán bộ hưởng lương theo hợp đồng ngắn hạn vụ việc.
Phần thu và phần chi của lĩnh vực văn hóa đều được quản lý và ghi vào hệ thống
ngân sách theo điểm mục quy định riêng trong ngân sách nhà nước, về tỉ trọng và cơ
cấu của ngân sách văn hóa được cơ cấu gồm 2 nguồn: nguồn của ngân sách nhà nước
và nguồn huy động từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước theo thể chế nhà nước quy
định. Vì vậy trong những năm gần đây nguồn ngân sách cung cấp cho lĩnh vực văn
hóa mỗi năm mỗi tăng theo hiện trạng năm sau cao hơn năm trước
Theo cơ chế hoạt động mà trung tâm trích ngân sách kinh phí chi cho các hoạt
động sự nghiệp bắt buộc trong năm. Các hoạt động chi thường xuyên như mua sắm
thiết bị cho hội trường trung tâm, mua thiết bị làm việc, chi trả phí các dịch vụ khác,…
Bên cạnh đó còn tập trung vào các ngày lể lớn và nhiệm vụ mang tính chiến lược như
phục chế sữa chữa nâng cấp cơ sở vật chất, các hoạt động tuyên truyền chủ trương
đường lối của nhà nước phục vụ muc đích chính trị và các hoạt động văn hóa quần
chúng nâng cao nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Ngoài ra ngân sách thu
được từ những hoạt động tiến hành các công việc cụ thể như:
-Nâng cấp và hoàn thiện cơ sở vật chất phương tiện trang thiết bị kỹ thuật, đầu tư
mua sắm phương tiện và công nghệ hiện đại phục vụ nâng cao chất lượng cho hoạt
động trong xu hướng hội nhập sự phát triển tiến bộ của khoa học công nghệ như hiện
nay.
-Mở rộng các hoạt động văn hóa nghệ thuật, nâng cao chất lượng nội dung
chương trình, hình thức thể hiện, hiệu quả kinh tế, lợi ích xã hội, phục vụ nhu cầu văn
hóa nhân dân

-Tăng cường đạo tạo bồi dưỡng cán bộ và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ kỹ năng, đầu tư năng lực trí tuệ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên
5


-Cải thiện đời sống sinh hoạt chế độ đãi ngộ phúc lợi cho cán bộ công nhân viên
của trung tâm nhằm ổn định tổ chức đội ngũ tác nghiệp.
II, Các nghiệp vụ của đơn vị hành chính sự nghiệp cụ thể ( Trung tâm Văn
hóa Thành phố Hà Nội )
Số dư đầu kỳ các TK ( Đơn vị :1000đ)
TK 111: 100.000
TK 112: 300.000
TK 152: 15.000
TK 153: 50.000
TK 211: 410.000
TK 213: 105.000
TK 214: 100.000
TK 008: 150.000
TK 009: 100.000

TK 331: 200.000
TK 332: 120.000
TK 337: 30.000
TK 366: 150.000
TK 411: 400.000
TK 431: 100.000

Trong Quý 4 năm 20XX, phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tình
hình hoạt động của đơn vị như sau:
Đơn vị: 1.000đ

1.Ngày 4/10 nhận quyết định dự toán chi hoạt động được giao: 2.000.000.
Nợ TK 0082: 2.000.000
2. Ngày 5/10, PT0034 .Rút tạm ứng dự toán 500.000 nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111: 500.000
Có TK 3371 :500.000
Đồng thời ghi , Có TK 0082 : 500.000
3. Ngày 10/10 Xuất quĩ tiền mặt thanh toán tiền mua văn phòng phẩm phục vụ
hoạt động hành chính của đơn vị, giá mua chưa thuế 500, thuế GTGT 10%
Nợ TK 152: 550
Có TK 111: 550
Nợ TK 3371: 550
Có TK 36612: 550
6


7


4. Ngày 12/10, rút dự toán thực chi mua ô tô phục vụ cho hoạt động sự nghiệp
của đơn vị, trị giá 850.000
Nợ TK 211: 850.000
Có TK 36611: 850.000
Đồng thời ghi Có TK 0082: 850.000
5. Ngày 13/10, nhà tài trợ chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị 35.000 USD
(đã có thông báo của cơ quan chủ quản về việc ghi thu, ghi chi ). Tỷ giá BTC công bố
ngày phát sinh nghiệp vụ là 22,2/USD.
Nợ TK 112: 35.000 * 22,2 = 777.000
Có TK 3372: 777.000
Đồng thời ghi Nợ TK 00422: 777.000
Có TK 00422: 777.000

6. Ngày 18/10, nhận tiền đặt cọc của công ty M thuê hội trường của trung tâm tổ
chức sự kiện là 15.000
Nợ TK 111: 15.000
Có TK 348: 15.000
7. Ngày 20/10, mua TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động phúc lợi, được đầu tư
bằng quỹ phúc lợi, trị giá: 100.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển chưa thuế 5.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 110.000
Có TK 331: 110.000
Nợ TK 211: 5.500
Có TK 111: 5.500
Nợ TK 43121: 115.500
Có TK 43122: 115.500
8. Ngày 5/11, xuất kho CCDC dùng cho HĐSN của đơn vị: 180.000( biết số CCDC này đã thanh toán bằng chuyển khoản, từ nguồn NSNN)
Nợ TK 611: 180.000
Có TK 153: 180.000

8


9. Ngày 8/11, Chuyển khoản thanh toán tiền điện nước văn phòng 33.000( đã bao
gồm thuế GTGT 10%)
Nợ TK 611: 33.000
Có TK 112: 33.000
Nợ TK 3371: 33.000
Có TK 511: 33.000
10. Ngày 10/11. Mua 1 thiết bị chuyên dùng phục vụ cho công tác thu phí của
đơn vị 120.000, thuế GTGT 10%, đơn vị chưa thanh toán tiền hàng.
Nợ TK 211: 132.000
Có TK 331: 132.000

11. Ngày 15/11, rút dự toán tạm ứng thêm để ứng trước cho người bán tiền xây
dựng Trung tâm thông tin thư viện, số tiền 900.000.
Nợ TK 331: 900.000
Có TK 366(4): 900.000
Đồng thời ghi Có TK 009(21): 900.000
12. Ngày 17/11. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng công tác phí cho cán bộ A số tiền
1.500.
Nợ TK 141: 1.500
Có TK 111: 1.500
13. Ngày 21/11, Nhận được giấy báo có của các đơn vị văn hóa cấp dưới từ việc
cung cấp hoạt động dịch vụ như: Tư vấn Quản lý dự án; Tư vấn đầu thầu công trình
văn hóa, số tiền 165.000 (trong đó đã bao gồm 10% thuế GTGT) .
Nợ TK 112 :165.000
Có TK 531 :150.000
Có TK 33311: 15.000
14. Ngày 25/11, Nhận vốn kinh doanh do tổ chức K đóng góp bằng 1 hệ thống
chương trình phần mềm hiện đại : 300.000, tài sản phục vụ cho hoạt động dịch vụ.
Nợ TK 213: 300.000
Có TK 411: 300.000
15.Ngày 27/11, Cán bộ A thanh toán tạm ứng tiền công tác phí , chi phí thực tế
phát sinh là 1.000. Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ tiền mặt.
Nợ TK 611: 1.000
9


Nợ TK 111: 500
Có TK 141: 1.500
Nợ TK 3371: 1.000
Có TK 511: 1.000
16. Ngày 29/11, đơn vị tiến hành thanh lý 1 TSCĐ sử dụng trong lĩnh vực HCSN,

nguyên giá 50.000, giá trị hao mòn luỹ kế 40.000, thu thanh lý bằng tiền mặt 5.000,
chi thanh lý bằng tiền mặt 1.500, phần chênh lệch thu chi thanh lý được để lại đơn
vị.
Nợ TK 36611: 10.000
Nợ TK 214 : 37.40.000
Có TK 211 : 50.000
- Thu thanh lý
Nợ TK 111: 5.000
Có TK 711 : 5.000
-Chi thanh lý
Nợ TK 811 :1.500
Có TK 111 : 1.500
17. Ngày 1/12, Nhập kho công cụ dụng cụ cho hoạt động HCSN, giá thanh toán
là 5.500, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển về nhập kho trị giá 400. Đơn
vị thanh toán tiền hàng và chi phí chuyển khoản( đã có giấy báo nợ).
Nợ TK 153: 5500
Có TK 112: 5500
Nợ TK 3371: 5500
Có TK 36612: 5500
Nợ TK 611: 400
Có TK 112: 400
+) Nợ TK 3372: 400
Có TK 511: 400
18. Ngày 5/12, Rút dự toán thực chi mua 1 bộ đèn chiếu đưa vào sử dụng ngay
hoạt động thường xuyên . Theo HĐGTGT giá mua có thuế 55.000, trong đó thuế
GTGT 10%.
10


Nợ TK 211: 55.000

Có TK 36611: 55.000
Đồng thời ,Có TK 0082 : 55.000
19. Ngày 6/12 ,Rút dự toán thực chi kinh phí HĐTX mua TB văn phòng cho
phòng họp, giá mua đã có thuế GTGT 38.800/máy. Chi phí lắp đặt 1.500 thanh toán
bằng tiền mặt
Nợ TK 241: 38.800
Có TK 3661: 38.800
Đồng thời ,Có TK 0082: 38.800
-Chi tiền mặt cho lắp đặt máy:
Nợ TK 241: 1.500
Có TK 111: 1.500
Nợ TK 3371: 1.500
Có TK 3661: 1.500
-Bàn giao máy cho bộ phận văn phòng
Nợ TK 642: 40.300
Có TK 241: 40.300
20. Ngày 10/12(PC0024) mua 1 thiết bị phục vụ cho quá trình tổ chức sự kiện tại
trung tâm 12.000, thuế GTGT 10%, trung tâm chưa thanh toán tiền hàng. Chi phí vận
chuyển 300, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 13.200
Có TK 331: 13.200
Nợ TK 211: 300
Có TK 111: 300
Nợ TK 3371: 300
Có TK 36611: 300

11


21. Ngày 11/12 (GRDT 005) rút dự toán chi hoạt động trả nợ cho nhà cung cấp

thiết bị (nghiệp vụ 20).
Nợ TK 331: 13.200
Có TK 36611: 13.200
Có TK 0082: 13.200
22. Ngày 12/12,công trình xây dựng Trung tâm thông tin thư viện hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng; giá trị quyết toán là 1.950.000, đồng thời làm thủ tục thanh
toán số dự toán đã tạm ứng
Nợ TK 211: 1.950.000
Có TK 241: 1.950.000
Nợ Tk 3664: 1.950.000
Có TK 3661:1.950.000
Đồng thời
Ghi Có TK 00921: (900.000)
Ghi Có TK 00922: 900.000
23. Ngày 13/12 (PC002) chi phí dịch vụ mua ngoài dùng để phát hành ấn phẩm
chuyên ngành (Tạp chí) sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đơn vị đã thanh
toán bằng tiền mặt: 35.000 thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642: 35.000
Nợ TK 133: 3.500
Có TK 111: 38.500
24. Ngày 17/12 (BB52) bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 ấn phẩm chuyên ngành
(Tạp chí) trị giá 151.500
Nợ TK 155: 151.500
Có TK 154: 151.500
25. Ngày 20/12 (PNK044) rút dự toán tạm ứng mua công cụ dụng cụ nhập kho từ
nguồn ngân sách nhà nước cấp giá chưa thuế là 400.000, thuế GTGT 10%. Công cụ
dụng cụ sử dụng cho hoạt động thường xuyên.
Nợ TK 153: 440.000
Có TK 36612: 440.000
Có TK 0082: 440.000

12


26. Ngày 22/12, (PC0026) chi tiền mặt (từ nguồn viện trợ) để tổ chức buổi tập
huấn cho cán bộ nhân viên đã được duyệt:
Chi in tài liệu: 500
Chi bồi dưỡng giáo viên: 10.000
Chi thuê hội trường: 7.000
Chi tiền ăn: 5.000
Chi thuê khác: 3.000
Nợ TK 612: 25.500
Có TK 111: 25.500
Nợ TK 3372: 25.500
Có TK 512: 25.500
27.Ngày 25/12 Kiểm kê phát hiện thiếu 1 TSCĐ hữu hình ( hình thành tù quỹ
phúc lợi) , nguyên giá: 120.000, số hao mòn lũy kế xác định khi kiểm kê là 45.000
Nợ TK138 : 75.000
Nợ TK 214: 45.000
Có TK 211: 120.000
28.Ngày 26/12 Ngày (BCC003) tính lương phải trả cho cán bộ viên chức là
200.000. Tính trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (BKTN CKTL 004)
Nợ TK 611: 200.000
Có TK 334: 200.000
Nợ TK 611: 47.000
Có TK 332: 47.000
Khấu trừ vào lương:
Nợ TK 334: 21.000
Có TK 332: 21.000
29. Ngày 30/12 (GRDT006) rút dự toán chi thường xuyên chuyển vào TK TGNH
để thanh toán lương cho cán bộ viên chức và người lao động trong đơn vị (đã nhận

giấy báo nợ), nộp các khoản trích theo lương.
Nợ TK 112: 247.000
Có TK 511: 247.000
Đồng thời , Có TK 0082: 247.000
13


30. Cuối kỳ , thực hiện bút toán ghi tăng thu từ các nguồn tương ứng đối với giá
trị NVL, CC-DC đã xuất sử dụng, số hao mòn TSCĐ theo quy định, kết chuyển doanh
thu, chi phí:
-Công cụ dụng cụ từ nguồn NSNN:
Nợ TK 3661 : 180.000
Có TK 511: 180.000
-Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 461.400
Nợ TK 512: 25.500
Nợ TK 531: 150.000
Nợ TK 711: 5.000
Có TK 911: 641.900
-Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 563.700
Có TK 611: 461.400
Có TK 612 : 25.500
Có TK 642: 75.300
Có TK 811: 1.500
 Doanh thu – Chi phí =641.900 - 563.700 = 78.200 > 0 => Thặng dư

Xác định số thuế TNDN phải nộp = 78.200 * 20% = 15.640




Nợ TK 821: 15.640
Có TK 3334: 15.640
Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 :



Nợ TK 911: 15.640
Có TK 821: 15.640
Kết chuyển thặng dư



Nợ TK 911: 62.560
Có TK 421: 62.560

14


31. Bổ sung quỹ : 10% quỹ khen thưởng, 10% quỹ phúc lợi, 20% quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp.
Nợ TK 421: 25.024
Có TK 4311: 6.256
Có TK 4312: 6.256
Có TK 4314: 12.512
III, Sổ cái các tài khoản chủ yếu, sơ đồ chữ T
Đơn vị: Trung tâm Văn hóa Thành
Mẫu số: S02c-H
phố Hà Nội
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TTMã QHNS: ………………

BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm:20XX
Tài khoản:008
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ ghi sổ
Số
hiệu

Ngày
tháng

Diễn giải

B

C

D
- Số dư đầu năm
- Điều chỉnh số dư đầu
năm
- Số phát sinh trong
tháng

Nhận quyết định dự toán
chi hoạt động được giao
Rút tạm ứng dự toán
nhập quỹ tiền mặt

4/10
5/10

4/10
PT00
34

5/10

12/10

12/10

5/12

5/12

6/12

6/12

15

Rút dự toán thực chi
mua ô tô phục vụ cho

hoạt động sự nghiệp của
đơn vị
Rút dự toán thực chi
mua 1 bộ đèn chiếu đưa
vào sử dụng ngay hoạt
động thường xuyên
Rút dự toán thực chi

Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
E

Số tiền
Nợ



Ghi
chú

1

2

F

150.000


2.000.00
0
500.000

850.000

55.000
38.800


11/12
20/12

30/12

kinh phí HĐTX mua TB
văn phòng cho phòng
họp
GRD
Rút dự toán chi hoạt
T
11/12 động trả nợ cho nhà
005
cung cấp thiết bị
Rút dự toán tạm ứng
20/12 mua công cụ dụng cụ
nhập kho
Rút dự toán chi thường
xuyên chuyển vào TK
30/12

TGNH để thanh toán
lương
- Cộng số phát sinh
2.000.00
x
tháng
0
- Số dư cuối tháng
x
6.000
- Cộng luỹ kể từ đầu
x
6.000
năm
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

13.200
440.000

247.000
2.144.000

x
x
x

- Ngày mở sổ: 1/10/20XX
Ngày ... tháng... năm……….

16


NGƯỜI LẬP SỔ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Đơn vị: Trung tâm Văn hóa

Mẫu số: S02c-H

Thành phố Hà Nội

(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-

Mã QHNS: ……………..

BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm:20XX
Tài khoản:111

Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ

Chứng từ ghi
sổ
Số
hiệu

Ngày
tháng

A

B

C

5/10

PT0
034

5/10

10/10

10/10


18/10

18/10

20/10

20/10

17/11

17/11

27/11

27/11

29/11

29/11

6/12
10/12

17

6/12
PC0
024

10/12


Diễn giải

D
- Số dư đầu năm
- Điều chỉnh số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
Rút tạm ứng dự toán nhập
quỹ tiền mặt
Thanh toán tiền mua văn
phòng phẩm phục vụ hoạt
động hành chính của đơn vị
Nhận tiền đặt cọc của công
ty M thuê hội trường của
trung tâm tổ chức sự kiện
Chi phí vận chuyển TSCĐ
hữu hình dùng cho hoạt
động phúc lợi
Tạm ứng công tác phí cho
cán bộ A
Thanh toán tạm ứng tiền
công tác phí
Thu thanh lý TSCĐ sử dụng
trong lĩnh vực HCSN
Chi thanh lý TSCĐ sử dụng
trong lĩnh vực HCSN
Chi phí lắp đặt thiết bị văn
phòng cho phòng họp
Chi phí vận chuyển thiết bị
phục vụ cho quá trình tổ


Số
hiệu
tài
khoản
đối
ứng
E

3371

Số tiền
Nợ



1
100.00
0

2

500.00
0

152

348

550


15.000

211

5.500

141

1.500

611
141

500

711

5.000

811

1.500

241

1.500

211


300

Ghi
chú
F


13/12

PC0
02

13/12

22/12

PC0
026

22/12

chức sự kiện
Chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng để phát hành Tạp chí
sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh
Chi phí buổi tập huấn cho
cán bộ nhân viên

642

133

38.500

612

25.500

- Cộng số phát sinh tháng

X

- Số dư cuối tháng

X

- Cộng luỹ kể từ đầu năm

X

520.00
0
545.65
0
545.65
0

74.350

X

X
X

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 1/10/20XX
Ngày ... tháng... năm……….

18

NGƯỜI LẬP SỔ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Đơn vị: Trung tâm Văn hóa Thành
Mẫu số: S02c-H
phố Hà Nội
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TTMã QHNS: ………………
BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 20XX

Tài khoản:112
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ ghi
sổ
Số
Ngày
hiệ
tháng
u
B
C

13/10

13/10

8/11

8/11

21/11

21/11

1/12


1/12

30/12

GR
DT
006

30/12

Diễn giải

D
- Số dư đầu năm
- Điều chỉnh số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
Nhận tiền nhà tài trợ chuyển
vào tài khoản tiền gửi
Thanh toán tiền điện nước văn
phòng
Doanh thu cung cấp hoạt động
dịch vụ cho đơn vị cấp dưới
Mua công cụ dụng cụ cho hoạt
động HCSN
Chi phí vận chuyển về nhập
kho trị
Rút dự toán chi thường xuyên
để thanh toán lương cho cán bộ
viên chức và người lao động


Ghi
chú

Số tiền

Số hiệu
tài
khoản
đối ứng

Nợ



E

1

2

300.000
337(2)

777.000

611
531
333(11)


33.000
165.000

153

5.500

611

400

511

- Cộng số phát sinh tháng

x

- Số dư cuối tháng

x

- Cộng luỹ kể từ đầu năm

x

247.000
1.189.00
0
1.450.10
0

1.450.10
0

38.900

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 1/10/20XX

19

NGƯỜI LẬP SỔ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

F

Ngày ... tháng... năm……….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

x
x
x


Đơn vị: Trung tâm Văn hóa

Thành phố Hà Nội
Mã QHNS: ………………

Mẫu số: S02c-H
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TTBTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 20XX
Tài khoản: 153
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chứng từ ghi
sổ
Ngày,
Ngà
tháng
Số
y
ghi sổ
hiệu thá
ng
A
B
C

Diễn giải

Số
hiệu
tài

khoản
đối
ứng
E

D
- Số dư đầu năm
- Điều chỉnh số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
Xuất kho CCDC dùng cho
5/11
5/11
611
HĐSN
Mua công cụ dụng cụ cho
1/12
1/12
112
hoạt động HCSN
Rút dự toán tạm ứng mua
20/1 PNK 20/1 công cụ dụng từ nguồn ngân
366(12
2
044
2
sách nhà nước sử dụng cho
)
hoạt động thường xuyên
- Cộng số phát sinh tháng
x

- Số dư cuối tháng
x
- Cộng luỹ kể từ đầu năm
x
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

Số tiền
Nợ



1

2

F

50.000
180.000
5.500
440.000
445.500
315.500
315.500

180.000

- Ngày mở sổ: 1/10/20XX
Ngày ... tháng... năm……….


20

Ghi
chú

NGƯỜI LẬP SỔ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

X
X
X


Đơn vị: Trung tâm Văn hóa Thành
Mẫu số: S02c-H
phố Hà Nội
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TTMã QHNS: ………………
BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 20XX

Tài khoản:211
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ ghi
sổ
Ngày
Số
thán
hiệu
g
B
C

12/10

12/10

20/10

20/10

10/11

10/11

29/11


29/11

5/12

5/12

10/12

PC0
10/12
024

12/12

12/12

25/12

25/12

21

Diễn giải

D
- Số dư đầu năm
- Điều chỉnh số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
Rút dự toán thực chi mua ô

tô phục vụ cho hoạt động
sự nghiệp của đơn vị, trị
giá
Mua TSCĐ hữu hình dùng
cho hoạt động phúc lợi
Chi phí vận chuyển TSCĐ
Mua 1 thiết bị chuyên dùng
phục vụ cho công tác thu
phí
Thanh lý TSCĐ sử dụng
trong lĩnh vực HCSN
Rút dự toán thực chi mua 1
bộ đèn chiếu đưa vào sử
dụng ngay hoạt động
thường xuyên
Mua thiết bị phục vụ cho
quá trình tổ chức sự kiện
tại trung tâm
Chi phí vận chuyển thiết bị
Công trình xây dựng Trung
tâm thông tin thư viện hoàn
thành bàn giao đưa vào sử
dụng
Kiểm kê phát hiện thiếu

Ghi
chú

Số tiền


Số hiệu
tài
khoản
đối ứng

Nợ



E

1

2

410.000

366(11)

850.000

331

110.000

111

5.500

331


132.000

366(11)
214

50.000

366(11)

55.000

331

12.300

111

300

241

1.950.00
0

138

120.00

F



TSCĐ hữu hình

214

- Cộng số phát sinh tháng

x

- Số dư cuối tháng

x

0
3.115.10 170.00
0
0
3.355.10
0

- Cộng luỹ kể từ đầu năm
x
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

X
X
X

- Ngày mở sổ: 1/10/20XX

Ngày ... tháng... năm……….
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)

22

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Đơn vị: Trung tâm Văn hóa
Thành phố Hà Nội
Mã QHNS: ………………

Mẫu số: S02c-H
(Ban hành kèm theo Thông tư số
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)

Năm: 20XX
Tài khoản: 331
Đơn vị: 1000đ
Ngày,
tháng
ghi sổ


A

Chứng từ ghi
sổ
Số
hiệu
B

Ngà
y
thán
g
C

10/1
2

D
- Số dư đầu năm
- Điều chỉnh số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
Mua TSCĐ hữu hình dùng cho
hoạt động phúc lợi
Mua 1 thiết bị chuyên dùng phục
vụ cho công tác thu phí của đơn
vị
Rút dự toán tạm ứng thêm để
ứng trước cho người bán tiền xây
dựng Trung tâm thông tin thư

viện
Mua 1 thiết bị phục vụ cho quá
trình tổ chức sự kiện

11/1
2

rút dự toán chi hoạt động trả nợ
cho nhà cung cấp thiết bị

20/1
0

20/1
0

10/1
1

10/1
1

15/1
1

15/1
1

10/1
2

11/1
2

PC0
024
GR
DT
005

Diễn giải

- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kể từ đầu năm

Số
hiệu
tài
khoả
n đối
ứng

Gh
i
chú

Số tiền

E


Nợ



1

2

F

200.000
211

110.000
132.000

211
366(4
)

900.000

211
36611
x
x
x

13.200
13.200

913.200

255.200
458.000
458.000

x
x
x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: 1/10/20XX
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)

23

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng... năm 20XX
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Đơn vị: Trung tâm Văn hóa
Thành phố Hà Nội

Mẫu số: S02c-H
(Ban hành kèm theo Thông tư số

107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của
Bộ Tài chính)
SỔ CÁI

Mã QHNS: ………………

(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm: 20XX
Tài khoản:366
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
ghi sổ
Ngày,
tháng Số Ngà
y
ghi sổ hiệ
thán
u
g
A
B
C

Diễn giải

D

Số
hiệu
tài

kho
ản
đối
ứng
E

Số tiền
Nợ



1

2
150.00
0

- Số dư đầu năm
- Điều chỉnh số dư đầu năm

10/10

10/1
0

12/10

12/1
0


15/11

15/1
1

29/11

29/1
1

5/12

5/12

6/12

6/12

6/12

6/12

PC
10/12 002
4
11/12 GR
24

10/1
2

11/1

- Số phát sinh trong tháng
Xuất quĩ tiền mặt thanh toán
tiền mua văn phòng phẩm phục
vụ hoạt động hành chính của
đơn vị
Rút dự toán thực chi mua ô tô
phục vụ cho hoạt động sự
nghiệp của đơn vị
rút dự toán tạm ứng thêm để
ứng trước cho người bán tiền
xây dựng
thanh lý 1 TSCĐ sử dụng trong
lĩnh vực HCSN
Rút dự toán thực chi mua 1 bộ
đèn chiếu đưa vào sử dụng ngay
Rút dự toán thực chi kinh phí
HĐTX mua TB văn phòng cho
phòng họp
Chi phí lắp đặt TB văn phòng
cho phòng họp
mua 1 thiết bị phục vụ cho quá
trình tổ chức sự kiện, Chi phí
vận chuyển 300
rút dự toán chi hoạt động trả nợ

3371

550


211

850.00
0

331

900.00
0

211

10.00
0

211

55.000

241

38.800

3371

1.500

3371


300

331

13.200

Gh
i
ch
ú
F


DT
005

2

cho nhà cung cấp thiết bị

công trình xây dựng Trung tâm
thông tin thư viện hoàn thành
1.950.
12/1 bàn giao đưa vào sử dụng; giá
3661
12/12
000
1.950.
2
trị quyết toán là 1.950.000, đồng 3664

000
thời làm thủ tục thanh toán số
dự toán đã tạm ứng
PN
rút dự toán tạm ứng mua công
20/1
440.00
20/12 K0
cụ dụng cụ nhập kho từ nguồn
153
2
0
44
ngân sách nhà nước cấp
thực hiện bút toán ghi tăng thu
Cuối
Cuối từ các nguồn tương ứng đối với
180.0
511
kỳ
kỳ giá trị NVL, CC-DC đã xuất sử
00
dụng
2.140. 21.799
- Cộng số phát sinh tháng
x
000
.350
19.809
- Số dư cuối tháng

x
.350
19.809
- Cộng luỹ kể từ đầu năm
x
.350
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

x
x
x

- Ngày mở sổ: 1/10/20XX

NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)

25

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng... năm 20XX
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)


×