Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Tiểu luận chứng nhận xuất xứ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.68 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
MÔN QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU

GVHD: TS Bùi Thanh Tráng


 Trần Chân Phương (Trưởng nhóm)
 Nguyễn Minh Thành
 Phạm Duy Nghiệp
 Phạm Lê Phương Uyên
 Võ Lê Thuỳ Dung
 Trần Văn Dũng
 Nguyễn Tố Ngân
 Lê Thị Mỹ Dung


Chứng nhận xuất xứ

Trang 1


MỤC LỤC
I.

Khái niệm, nội dung chứng nhận xuất xứ...................................................................................................... 4
1. Khái niệm........................................................................................................................................................... 4
2. Mục đích............................................................................................................................................................. 4
3. Nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ....................................................................................................... 4

II.


Các mẫu C/O thông dụng ở Việt Nam và cách khai.................................................................................... 5
1. C/O form A:....................................................................................................................................................... 5
2. C/O form B:....................................................................................................................................................... 8
3. C/O form ICO:................................................................................................................................................ 11
a. Danh sách tên nước & Mã số tương ứng.............................................................................................. 13
4. C/O form T: (C/O form Textitle)................................................................................................................ 18
5. C/O Form D..................................................................................................................................................... 20
a. QUY CHẾ XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH CEPT................................................................... 24
6. C/O form E:..................................................................................................................................................... 27
7. C/O form AK:.................................................................................................................................................. 30
8. C/O form AJ:................................................................................................................................................... 31

III.

Cơ quan thẩm quyền cấp:............................................................................................................................. 31

1. Cơ quan cấp C/O............................................................................................................................................ 31
2. Cơ quan quản lí cấp C/O ở VN:.................................................................................................................. 31
IV.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ................................................................................................ 33

1. Thủ tục cấp C/O cho doanh nghiệp lần đầu xin C/O............................................................................. 33
2. Các mẫu hồ sơ và chứng từ cần thiết......................................................................................................... 34
a. Bộ Hồ sơ Thương nhân (3 trang)........................................................................................................... 34
b.

Bộ Hồ sơ xin C/O nếu xin tại VCCI chi nhánh TpHCM.............................................................. 36

c. Đơn xin cấp C/O........................................................................................................................................ 37

d.
Bảng giải trình để sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn GSP của các nước nhập khẩu theo tỉ lệ
phần trăm............................................................................................................................................................. 37
3. Quy trình đăng kí C/O điện tử trực tiếp.................................................................................................... 38
V.

Tác dụng của C/O.............................................................................................................................................. 43
1. Tác dụng của C/O đối với chủ hàng:......................................................................................................... 43
a. Đối với người xuất khẩu:......................................................................................................................... 43
b.

Tác dụng của C/O đối với người nhập khẩu:.................................................................................. 43

2. Tác dụng của C/O đối với cơ quan hải quan:.......................................................................................... 44
a. Tác dụng của C/O đối với cơ quan hải quan nước xuất khẩu:........................................................ 44
b.

Tác dụng của C/O đối với cơ quan hải quan nước nhập khẩu:................................................... 44

3. Tác dụng của C/O đối với việc phát triển kinh tế và chính sách ngoại thương của Nhà nước. .. 44
a. Đối với nước xuất khẩu............................................................................................................................ 44
Chứng nhận xuất xứ

Trang 2


b.
VI.

Đối với nước nhập khẩu....................................................................................................................... 45


Tình hình cấp C/O ở Việt Nam trong những năm vừa qua:................................................................. 46

1. Khái quát:......................................................................................................................................................... 46
a. Hoạt động cấp C/O diễn ra ở Việt Nam................................................................................................ 46
b.

Số lượng các bộ C/O đã được cấp:.................................................................................................... 49

2. Những vấn đề vướng mắc còn tồn tại trong quá trình khai và cấp C/O............................................ 49
a. Vấn đề tồn tại về phía doanh nghiệp xin cấp C/O:............................................................................ 49
b.

Vấn đề tồn tại từ phía cơ quan có thẩm quyền cấp C/O:.............................................................. 51

c. Những vấn đề tồn tại ở cơ quan quản lý việc xin và cấp C/O:........................................................ 52
VII.

Giải pháp hoàn thiện việc xin và cấp C/O tại Việt Nam:...................................................................... 53

1. Giải pháp với các doanh nghiệp xin cấp C/O:......................................................................................... 54
2. Giải pháp đối với tổ chức có thẩm quyền cấp C/O:............................................................................... 56
3. Giải pháp đối với cơ quan quản lý cấp C/O:............................................................................................ 57
VIII.

Tài liệu tham khảo..................................................................................................................................... 59

Chứng nhận xuất xứ

Trang 3



I. Khái niệm, nội dung chứng nhận xuất xứ
1. Khái niệm
Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quyền,
thường là Phòng Thương mại/ Bộ Thương mại/ Bộ Công Thương cấp để xác nhận nơi sản
xuất hoặc khai thác ra hàng hoá.
Giấy chứng nhận xuất xứ là cơ sở để xác định nguồn gốc xuất xứ hàng hoá

2. Mục đích
Xác định xuất xứ hàng hoá là công việc rất cần thiết và quan trọng trong thương mại quốc tế.
Các quốc gia cần quan tâm đến xuất xứ hàng hoá để:
 Ưu đãi thuế quan.
 Áp dụng thuế chống bán phá giá và trợ giá
 Thống kê thương mại và theo dõi hệ thống hạn ngạch…

3. Nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ
Nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ bao gồm:
 Tên và địa chỉ người mua
 Tên và địa chỉ người bán
 Tên hàng; số lượng; kỹ mã hiệu
 Lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác hàng
 Xác nhận cơ quan có thẩm quyền

Chứng nhận xuất xứ

Trang 4


II. Các mẫu C/O thông dụng ở Việt Nam và cách khai

1. C/O form A:
 Chứng nhận xuất xứ mẫu A, còn gọi tắt đối với những người làm công tác thanh toán
quốc tế là CO form A hay GSP form A. Đây là một trong các chứng từ sử dụng trong thanh
toán quốc tế với các nhà nhập khẩu của một số quốc gia khác, bên cạnh hóa đơn thương
mại, hối phiếu, vận đơn và các chứng từ khác có liên quan (nếu có). Nó được một số quốc
gia phát triển giàu có chấp nhận nhằm tính thuế ưu đãi cho hàng hóa có xuất xứ từ các quốc
gia đang phát triển.
 Mục đích của CO form A là để làm căn cứ giúp cho các cơ quan quản lý về thuế xác định
được mức thuế suất thuế nhập khẩu (ưu đãi) cũng như trị giá tính thuế của các mặt hàng đã
được cấp chứng nhận xuất xứ từ quốc gia phát hành ghi trên một chứng nhận xuất xứ mẫu A
cụ thể, do các quốc gia nhập khẩu áp dụng các biểu thuế suất nhập khẩu khác nhau đối với
cùng một mặt hàng nhưng có nguồn gốc xuất xứ khác nhau.

C/O Form A
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Chứng nhận xuất xứ

Trang 5


 Cách khai:
Kê khai VIETNAM tiếp sau Issued in (dưới dòng tiêu đề FORM A)
 Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam
 Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định
sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với
vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
 Ô 3: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện
vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng
cuối cùng), số và ngày vận đơn,. Ví dụ:

BY SEA : BACH DANG V.03
FROM : HOCHIMINH CITY TO : HAMBOURG
B/L No. : 1234 DATED : APRIL 10, 2004
Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2
phải cùng một nước nhập (ô 12).
 Ô 4: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau :
C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
Cấp phó bản do bị mất bản chính : THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED
<ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.
Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả
C/O cũ : REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED <ngày cấp>
<FOR mô tả phần được thay thế>.
Ngoài ra còn có các ghi chú khác như thông báo hàng xuất sang các nước ASEAN để sản
xuất hoặc/và xuất tiếp sang các nước EU, Norway, Turkey; dấu cộng gộp ASEAN, EU,
Switzerland, Norway, Turkey,... Hàng xuất sang Japan chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP
cộng gộp ASEAN kê khai trên ô 4 chữ C-ASEAN tiếp theo là số và ngày giấy chứng nhận
sản xuất, gia công cộng gộp khu vực.
 Ô 5: Kê khai số thứ tự các mặt hàng khai báo.
 Ô 6: Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).
 Ô 7: - Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng
Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6 : CUSTOMS
DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người khai báo
hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo:
DECLARED BY <người khai báo>.
Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
* Lưu ý : - kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.
- kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai
không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), . AND OTHER

GOODS (..và các hàng khác),v.v.
Chứng nhận xuất xứ

Trang 6


 Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa. Cụ thể: Hàng xuất sang Australia và New
Zealand bỏ trống. Xuất sang các nước khác :
Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ "P"
Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam : kê khai theo hướng dẫn tại mục III.(b)
phía sau tờ form A bản chính. Chú ý : hàng xuất sang Canada được sản xuất từ hơn 1
nước được hưởng ưu đãi GSP của Canada(hay hàng xuất khẩu chỉ đáp ứng quy định
xuất xứ GSP cộng gộp toàn cầu của Canada) kê khai chữ G" trên ô 8, trường hợp khác
kê khai chữ "F".
 Ô 9: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
* Lưu ý :
Ô 5,7,8,9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô
(hoặc số lượng khác) của mỗi loại hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói
và có ký, mã hiệu riêng thì nội dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương
ứng.
Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai
báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 7 (Ví dụ : Page 1/3).
Gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng thô
(hoặc số lượng khác), sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô
hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
 Ô 10: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi
rõ lý do.
 Ô 11: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.
* Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát
hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày

xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
* Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May,..), ngày khai thống nhất theo dạng
dd/mm/yyyy.
* Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như
Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu,.
 Ô 12: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM) tiếp sau produced in. Trường hợp
C/O form A được cấp theo quy định xuất xứ GSP cộng gộp nguyên liệu khu vực ASEAN
(quy định của EU, Switzerland, Norway, Turkey), sẽ kê khai nước xuất xứ xác định theo quy
định này.
Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country).
Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu
Việt Nam).
Lưu ý : Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O, và phải
bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với các doanh nghiệp
người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng ủy
quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu doanh
nghiệp, và dấu tên.

Chứng nhận xuất xứ

Trang 7


2. C/O form B:
Loại C/O cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới
trong các trường hợp sau:
 Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
 Nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt Nam hưởng
 Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này
nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra.


C/O Form B
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Chứng nhận xuất xứ

Trang 8


Cách khai:
 Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước (Vietnam) của người xuất khẩu Việt Nam.
 Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định
sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với
vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
 Ô 3: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện
vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng
cuối cùng), số và ngày vận đơn,. Ví dụ:
BY SEA : BACH DANG V.03
FROM : HOCHIMINH CITY TO : HAMBOURG
B/L No. : 1234 DATED : APRIL 10, 2004
* Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2
phải cùng một nước nhập (ô 10).
 Ô 4: Tên, địa chỉ, nước của cơ quan thẩm quyền cấp C/O. Cụ thể C/O cấp tại Chi nhánh
VCCI HCM khai :
CHAMBER OF COMMERCE & INDUSTRY OF VIETNAM
HOCHIMINH CITY BRANCH
rd
171 Vo Thi Sau Str., 3 Dist., Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel 84.8.9326498, 84.8.9325989, 84.8.9325698 Fax
84.8.9325472 Email :

 Ô 5: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau :
C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
Cấp phó bản do bị mất bản chính : THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED
<ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.
Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa
trả bản chính C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED
<ngày cấp> <FOR mô tả phần được thay thế>.
 Ô 6: - Kê khai nhãn hiệu, số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng.
Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6 : CUSTOMS
DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người
khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo:
DECLARED BY <người khai báo>.
Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.đầy đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
* Lưu ý : - kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.
- kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về
hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), . AND OTHER GOODS (..và
các hàng khác),v.v.
 Ô 7: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
* Lưu ý :
Chứng nhận xuất xứ

Trang 9


Ô 6, 7 phải khai thẳng hàng tên và trọng lượng (hoặc số lượng) của mỗi loại hàng.
Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai
báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 6 (Ví dụ : Page 1/3).
Gạch ngang trên ô 6,7 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng (hoặc số

lượng) hàng, sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số
(TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
 Ô 8: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ
lý do.
 Ô 9: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.
* Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát
hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày
xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
* Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May,..), ngày khai thống nhất theo dạng
dd/mm/yyyy.
* Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như
Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu,.
 Ô 10: - Kê khai nước hàng hóa xuất khẩu tới (nước nhập khẩu) phía trên dòng (importing
country).
- Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu
Việt Nam). Lưu ý : Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành
C/O, và phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với
các doanh nghiệp người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người
được thủ trưởng ủy quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức
danh, dấu doanh nghiệp, và dấu tên.

Chứng nhận xuất xứ

Trang 10


3. C/O form ICO:
Là loại C/O theo quy định của Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO) chỉ cấp cho mặt hàng cà phê.
Loại Mẫu này luôn được cấp kèm với hoặc Mẫu A hoặc Mẫu B.


C/O Form ICO
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Chứng nhận xuất xứ

Trang 11


Cách khai:
C/O mẫu ICO gồm 2 phần PART A và PART B. Ðơn vị xuất khẩu chỉ phải kê khai phần
PART A. Cách kê khai trên các ô phần PART A như sau :
 Ô 1 : điền tên đầy đủ và địa chỉ của đơn vị xuất khẩu (hoặc người gửi hàng) Việt Nam.
Ðiền mã số đơn vị xuất khẩu (hoặc gửi hàng) do VCCI HCM cấp vào 4 ô nhỏ góc dưới phía
bên phải của ô 1.
 Ô 2 : điền tên, địa chỉ thông báo (bên nhận hàng, nhập khẩu). Ðiền mã số tương ứng của
bên thông báo do đơn vị xuất khẩu tự cấp vào 4 ô nhỏ góc dưới phía bên phải của ô 2. Ðơn
vị xuất khẩu tự lập DANH SÁCH TÊN ÐỊA CHỈ THÔNG BÁO (Notify address) & MÃ
SỐ TƯƠNG ỨNG theo mẫu. Mỗi lô hàng xuất có bên nhận hàng mới, đơn vị xuất khẩu tự
điền mã số (theo thứ tự tăng dần từ 0001), và tên địa chỉ đầy đủ của bên thông báo này vào
danh sách. Danh sách phải xuất trình mỗi khi xin cấp C/O mẫu ICO và photo sao y gửi
VCCI HCM 1 bản để tổng hợp gửi ICO.
 Ô 3 : điền số thứ tự C/O mẫu ICO của đơn vị xuất khẩu trong vụ cà phê. Căn cứ ngày
xuất hàng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam : vụ cà phê bắt đầu từ 1/10 hàng năm và kéo dài đến
hết 30/9 năm sau. Ví dụ : vụ cà phê 2002-2003 bắt đầu từ 1/10/2002 đến hết 30/9/2003).
 Ô 4 : gồm 3 ô nhỏ Country code cố định khai 145; Port code : xuất khẩu từ các cảng
Thành phố Hồ Chí Minh khai 01; Serial No. số thứ tự C/O MẪU ICO của tổ chức cấp C/O,
do tổ chức này tự theo dõi và cung cấp cho đơn vị xuất khẩu khai.
 Ô 5 : điền tên nước sản xuất (Vietnam) và điền vào 3 ô nhỏ góc dưới phía bên phải của ô
5 mã số tương ứng (145).
 Ô 6 : điền tên nước đến (nước nhập khẩu) và mã số tương ứng (xem DANH SÁCH TÊN

NƯỚC & MÃ SỐ TƯƠNG ỨNG).
 Ô 7 : điền ngày xuất khẩu dạng ngày / tháng / năm (DD/MM/YYYY). Ví dụ 31/06/2003.
 Ô 8 : điền tên nước chuyển tải và mã số tương ứng. Trong trường hợp chuyển thẳng khai
chữ DIRECT và 3 ô mã số để trống.
 Ô 9 : điền tên tàu biển vận chuyển. Ðiền mã số tàu tương ứng do đơn vị xuất khẩu tự cấp
vào 5 ô nhỏ góc dưới phía bên phải của ô 9. Nếu không vận chuyển bằng tàu biển, hãy điền
những thông tin cần thiết về phương tiện vận chuyển được sử dụng, ví dụ như bằng xe tải
(by lorry), bằng tàu hỏa (by rail), bằng máy bay (by air),.. Ðơn vị xuất khẩu tự lập DANH
SÁCH TÊN TÀU BIỂN VẬN CHUYỂN & MÃ SỐ TƯƠNG ỨNGtheo mẫu. Mỗi lô
hàng xuất vận chuyển bằng tàu biển mới, đơn vị xuất khẩu tự điền mã số (theo thứ tự tăng
dần từ 00001), và tên tàu biển vận chuyển này vào danh sách. Danh sách phải xuất trình mỗi
khi xin cấp C/O mẫu ICO và photo sao y gửi VCCI HCM 1 bản để tổng hợp gửi ICO.
 Ô 10 : điền vào phần ---/----/---- các nội dung : 145 / mã số đơn vị xuất khẩu do VCCI
cấp (như ô 1) / số thự tự C/O mẫu ICO của đơn vị (như ô 3).
Ðiền vào phần Other marks các dấu hiệu khác (nếu có).
 Ô 11 : điền dấu X vào ô tương ứng.
 Ô 12 : điền trọng lượng tịnh đã quy đổi ra kilôgam. Ví dụ xuất 18.23454 MTS (NW) điền
số quy đổi ra kg : 18,234.54. Trường hợp cần thể hiện trọng lượng tịnh khác như chứng từ
thì ghi rõ thêm trong ngoặc. Ví dụ : (18.23454 MTS).
Chứng nhận xuất xứ

Trang 12


 Ô 13 : điền dấu X vào ô kg.
 Ô 14 : điền 1 dấu X vào 1 ô tương ứng. Ghi rõ thêm chủng loại, hình thức cà phê nếu
thuộc loại hàng cà phê khác. Lưu ý : mỗi C/O mẫu ICO chỉ khai cho 1 loại hàng cà phê. Nếu
một lô hàng cà phê gồm nhiều loại hàng cà phê thì phải tách thành nhiều C/O mẫu ICO
tương ứng cho mỗi loại hàng cà phê.
 Ô 15 : điền dấu X vào ô phương pháp chế biến tương ứng (chế biến khô, ướt, loại bỏ chất

cafêin, hữu cơ).
 Ô 16 : phần bên trái điền ngày ký chứng nhận xuất khẩu dạng DD/MM/YYYY, địa điểm
ký chứng nhận xuất khẩu, và ký đóng dấu của cơ quan hải quan nơi xuất hàng. Ðể thuận tiện
cho việc đối chiếu, kiểm tra lại nên ghi rõ số và ngày tờ khai hải quan hàng xuất phía trên
của phần này, chẳng hạn : Customs declaration for export comodities No.
26424/XK/KD/KV4 dated 15/10/2002.
Phần bên phải điền ngày, địa điểm ký chứng nhận xuất xứ của tổ chức cấp C/O.
a. Danh sách tên nước & Mã số tương ứng
TÊN NƯỚC
ABU DHABI
AFGHANISTAN
AJMAN
ALBANIA
ALGERIA
AMERICAN SAMOA
ANDORRA
ANGOLA (*)
ANGUILLA
ANTIGUA & BARBUDA
ARGENTINA
ARMENIA
ARUBA
AUSTRALIA
AUSTRIA
AZERBAIZAN
AZORES AND
MADEIRA
BAHAMAS
BAHRAIN
BANGLADESH

BARBADOS
BELARUS
BELGIUM
BELIZE
BENIN (*)
BERMUDA
BHUTAN
BOLIVIA (*)
BONAIRE

Chứng nhận xuất xứ


SỐ
257
073
258
074
075
234
203
158
221
222
050
266
197
051
052
276

165

TÊN NƯỚC
LESOTHO
LIBERIA (*)
LIBYA
LIECHTENSTEIN
LITHUNIA
LUXEMBOURG
MACAU
MACEDONIA
MADAGASCAR (*)
MALAWI (*)
MALAYSIA
MALDIVES
MALI
MALTA
MARSHALL ISLANDS
MARTINIQUE
MAURITANIA


SỐ
077
107
108
199
044
251
043

289
025
109
110
214
111
112
182
170
113

216
076
254
217
081
046
195
022
246
212
001
190

MAURITIUS
MAYOTTE
MELILLA
MEXICO (*)
MICRONESIA
MOLDOVA

MONACO
MONGOLIA
MONTSERRAT
MOROCCO
MOZAMBIQUE
MYANMAR

208
252
297
016
183
265
205
114
224
115
160
080
Trang 13


BOSNIA AND
HERZEGOVINA
BOTSWANA
BRAZIL (*)
BRUNEI
DARUSSALAM
BULGARIA


287

NAMIBIA

135

078
002
213

NAURU
NEPAL
NETHERLANDS

239
117
061

079

193

BURKINA FASO
BURUNDI (*)
CAMBODIA
CAMEROON (*)
CANADA
CAPE VERDE
CAROLINE ISLANDS
CAYMAN ISLANDS

CENTRAL AFRICAN
REPUBLIC (*)
CEUTA
CHAD
CHILE
CHINA
CHRISTMAS ISLAND
COCOS ISLANDS
COLOMBIA (*)
COMOROS
CONGO, DEM. REP. OF
(*)
CONGO, REP. OF (*)
COOK ISLANDS
COSTA RICA (*)
COTE D'IVOIRE (*)
CROATIA
CUBA (*)
CURACAO
CYPRUS
CZECH
DENMARK
DJIBOUTI
DOMINICA
DOMINICAN
REPUBLIC (*)
DUBAI

143
027

082
019
054
162
305
218
020

NETHERLANDS
ANTILLES
NEW CALEDONIA
NEW ZEALAND
NICARAGUA
NIGER
NIGERIA (*)
NIUE
NORFOLK ISLAND
NORTHERN MARIANAS
NORWAY

296
084
055
043
235
223
003
172
021


OMAN
PAKISTAN
PALAU
PANAMA (*)
PAPUA NEW GUINEA (*)
PARAGUAY (*)
PERU (*)
PHILIPPINES (*)
PITCAIRN

116
121
244
029
166
122
030
123
198

004
176
005
024
288
006
191
086
299
056

175
230
007

POLAND
PORTUGAL
PUERTO RICO
QATAR
RAS AL KHAIMAH
REUNION
ROMANIA
RUSSIA
RWANDA (*)
SABAH
SAINT HELENA
SAINT KITTS AND NEVIS
SAINT LUCIA

124
031
125
126
261
171
128
127
028
294
209
226

232

259

129

E.C. (Unspecified)

250

EAST TIMOR
ECUADOR (*)
EGYPT

159
008
142

EL SALVADOR (*)
EQUATORIAL GUINEA

009
167

SAINT PIERRE &
MIQUELON
SAINT VINCENT AND
THE GRENADINES
SAMOA
SAN MARINO

SAO TOME AND
PRINCIPE
SARAWAK
SAUDI ARABIA

Chứng nhận xuất xứ

173
070
017
119
018
177
240
204
062

233
194
206
161
295
130
Trang 14


(*)
ERITREA
ESTONIA
ETHIOPIA (*)

FAEROE ISLANDS
FALKLAND ISLANDS
FIJI
FINLAND
FRANCE
FRENCH GUIANA
FRENCH POLYNESIA
FUJAIRAH
GABON (*)
GAMBIA
GAZA STRIP
GEORGIA

045
041
010
220
220
236
071
058
168
174
260
023
196
192
211

GERMANY

GHANA (*)
GIBRALTAR
GREECE
GREENLAND
GRENADA
GUADELOUPE
GUAM
GUATEMALA (*)
GUINEA (*)
GUINEA-BISSAU
GUYANA
HAITI (*)
HOLY SEE
HONDURAS (*)
HONG KONG
HUNGARY

040
038
090
091
202
231
169
238
011
092
163
049
012

207
013
043
094

ICELAND
INDIA (*)
INDONESIA (*)
IRAN
IRAQ
IRELAND
ISRAEL

095
014
015
096
097
098
099

ITALY
JAMAICA (*)
JAPAN
JORDAN
KAZAKHSTAN
KENYA (*)
KIRIBATI
KOREA (NORTH)


059
100
060
101
279
037
237
102

Chứng nhận xuất xứ

SENEGAL
SEYCHELLES
SHARJAH
SIERRA LEONE (*)
SINGAPORE
SLOVAKIA
SLOVENIA
SOLOMON ISLANDS
SOMALIA
SOUTH AFRICA
SPAIN
SRI LANKA (*)
SUDAN
SURINAME
SVALBARD AND JAN
MAYEN ISLANDS
SWAZILAND
SWEDEN
SWITZERLAND

SYRIA
TAHITI
TAIWAN
TAJIKISTAN
TANZANIA (*)
THAILAND (*)
TOGO (*)
TOKELAU
TONGA
TRINIDAD & TOBAGO (*)
TUNISIA
TURKEY
TURKMENISTAN
TURKS & CAICOS
ISLANDS
TUVALU
UCRAINA
UGANDA (*)
UMM AL QAIWAIN
UNITED ARAB EMIRATES
UNITED KINGDOM
UNITED STATES OF
AMERICA
URUGUAY
UZBEKISTAN
VANUATU
VENEZUELA (*)
VIETNAM (*)
VIRGIN ISLANDS (UK)
VIRGIN ISLANDS (US)

WALLIS & FUTUNA
ISLANDS

131
210
262
032
132
300
292
242
133
134
063
083
136
139
225
137
064
065
138
306
089
285
033
140
026
178
243

034
066
141
286
229
186
179
035
263
120
068
369
144
282
118
036
145
227
228
245
Trang 15


KOREA (SOUTH)
KUWAIT

103
104

KYRGYZSTAN

LAOS

283
105

LATVIA
LEBANON
LEEWARD ISLANDS
(Unspecified)
( Các nước xuất khẩu cà phê

042
106
247

WESTERN SAHARA
WINDWARD ISLANDS
(Unspecified)
YEMEN
YUGOSLAVIA (SERBIA &
MONTENEGRO)
ZAMBIA (*)
ZIMBABWE (*)

155
248
146
291
149
039


Mẫu 1 :
DANH SÁCH TÊN ÐỊA CHỈ THÔNG BÁO (Notify address) & MÃ SỐ TƯƠNG ỨNG
Ðơn vị xuất khẩu :
Mã số do VCCI cấp :

Tên, địa chỉ thông báo
số
0001
...
Mẫu 2 :
DANH SÁCH TÊN TÀU BIỂN VẬN CHUYỂN & MÃ SỐ TƯƠNG ỨNG
Ðơn vị xuất khẩu :
Mã số do VCCI cấp :
Mã số
Tên phương tiện vận chuyển
00001
...

* Lưu ý : Trường hợp vận chuyển bởi nhiều phương tiện, thông báo tới nhiều địa chỉ
thông báo thì ô mã số trong ô 2 khai mã số người nhận hàng chính thức, hoặc mã số địa
chỉ thông báo thứ nhất (nếu không xác định được người nhận hàng chính thức); ô mã số
trong ô 9 khai mã số phương tiện vận chuyển từ Việt Nam.
Ví dụ:

Chứng nhận xuất xứ

Trang 16



A & Z EXPORT CORPORATION

1096 TRAN HUNG DAO STR., HOCHIMINH CITY,
VIETNAM
9

6

2

8

SARL ANDE, CITY LES SOURCES BT. 9

09

BIR MOURAD RAIS, ALGER, ALGERIE
145
0
ALGERIA

0

0

6

01
VIETNAM


0

7

5

21/12/2003

14 5

MEKONG PRIDE V.0379 & A.P.MOLLER V.0408
SINGAPORE

1

3

2

B/L NO.: SGNE19492
DATED : DEC. 21,2003

0 0

0 0 1

X
145

9628


9628
53,910.00 KGS

X

900 BAGS VIETNAM ROBUSTA COFFEE GRADE 1, SCREEN 16

Customs declaration No. 123/XK/KD/KV1 Date 20/12/2003

DEC. 21,2003
HOCHIMINH CITY

Chứng nhận xuất xứ

DEC.21,2003
HOCHIMINH CITY

Trang 17


4. C/O form T: (C/O form Textitle)
Là loại C/O theo quy định của Hiệp định Dệt May giữa Việt Nam và EU.
 Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam.
 Ô 2: kê khai số C/O gồm 4 chữ và 8 số : 2 chữ đầu VN; 2 chữ tiếp theo đối với hàng xuất
khẩu sang Austria kê khai chữ AT. Tương tự : Belgium, Luxembourg và Netherlands: BL,
Denmark: DK, Finland: FI, France: FR, Germany: DE, Greece: GR, Ireland: IR, Italy: IT,
Portugal: PL, Spain: ES, Sweden: SE, United Kingdom: UK; 1 số đầu chỉ năm, 2 số tiếp
theo chỉ địa bàn cấp E/L (TP.HCM 02, Ðồng Nai 04, Bình Dương 06), 5 số cuối cùng chỉ số
thứ tự C/O do tổ chức cấp C/O cung cấp.

 Ô 3: kê khai năm hạn ngạch (lô hàng XK sử dụng hạn ngạch của năm nào thì sẽ kê khai
năm đó)
 Ô 4: kê khai số cat (category).
 Ô 5: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định
sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với
vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
 Ô 6: kê khai nước xuất xứ (VIETNAM)
 Ô 7: kê khai nước nhập khẩu cuối cùng (thuộc EU)
 Ô 8: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện
vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng
cuối cùng), số và ngày vận đơn,. Ví dụ:
BY SEA : BACH DANG V.03
FROM : HOCHIMINH CITY TO : HAMBOURG
B/L No. : 1234 DATED : APRIL 10, 2004
Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 8 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 5
phải cùng một nước nhập (ô 7).
 Ô 9: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau :
C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
Cấp phó bản do bị mất bản chính : THE ORIGINAL OF C/O No. <số C/O> DATED
<ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.
Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả
bản chính C/O cũ : REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED cấp> <FOR mô tả phần được thay thế>.
 Ô 10: - Kê khai nhãn hiệu, số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng.
Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6 : CUSTOMS
DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người
khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo:
DECLARED BY <người khai báo>.
Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.

đầy đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
Chứng nhận xuất xứ

Trang 18


* Lưu ý : - kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.
- kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai
không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), . AND
OTHER GOODS (..và các hàng khác),v.v.
 Ô 11: Kê khai trọng lượng tịnh (kg) và cả số lượng khác theo quy định cho category.
 Ô 12: Kê khai trị giá FOB của hàng (theo loại tiền trong hợp đồng mua bán).
* Lưu ý :
- Ô 10,11,12 phải khai thẳng hàng tên, trọng lượng tịnh (hoặc số lượng khác), và trị giá
FOB của mỗi loại hàng.
- Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo
rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 10 (Ví dụ : Page 1/3).
- Gạch ngang trên ô 10,11,12 khi kết thúc khai báo tên, trọng lượng tịnh (hoặc số lượng
khác), và trị giá FOB của hàng, sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng), trị giá
FOB của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
 Ô 12: kê khai trị giá FOB của mỗi loại hàng xuất.
 Ô 13: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.
* Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát
hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày
xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
* Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May,..), ngày khai thống nhất theo dạng
dd/mm/yyyy.
* Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như
Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu,.
 Ô 14: kê khai tên, địa chỉ đầy đủ, nước của cơ quan thẩm quyền cấp C/O (xem phần các

cơ quan có thẩm quyền cấp C/O). C/O form Textile được cấp bởi VCCI HCM kê khai ô 14
nội dung sau :
CHAMBER OF COMMERCE & INDUSTRY OF VIETNAM
HOCHIMINH CITY BRANCH
171 Vo Thi Sau Str., 3rd Dist., Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: 84.8.9326498, 84.8.9325989, 84.8.9325698
Fax: 84.8.9325472 Email:

Chứng nhận xuất xứ

Trang 19


5. C/O Form D
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D (sau đây gọi tắt là giấy
chứng nhận Mẫu D) là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu
khu vực của Bộ Thương mại cấp cho hàng hoá của Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp
định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực
Thương mại tự do ASEAN (AFTA)" (dưới đây gọi là Hiệp định CEPT).

C/O Form D
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Chứng nhận xuất xứ

Trang 20


 Hiệp định CEPT là Hiệp định quốc tế giữa các nước thành viên ASEAN mà Việt Nam đã
ký tham gia tại Băng cốc - Thái lan ngày 15 tháng 12 năm 1995 và được thực hiện từ ngày 1

tháng 1 năm 1996.
 Hàng hoá được cấp giấy chứng nhận Mẫu D:Là các hàng hoá đáp ứng được đầy đủ các
điều kiện về xuất xứ quy định tại Hiệp định CEPT.
 Cách khai:
Giấy chứng nhận Mẫu D phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải
phù hợp với tờ khai hải quan đã được thanh khoản và các chứng từ khác như vận đơn, hoá
đơn thương mại và giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ của Công ty Giám định hàng hoá xuất
nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra).
 Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất hàng + địa chỉ + tên nước (Việt Nam).
 Ô số 2: Tên người nhận hàng + địa chỉ + tên nước (phù hợp với tờ khai hải quan đã được
thanh khoản). Ô trên cùng bên phải: Do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ghi. Số
tham chiếu gồm 12 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
* Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in) là viết tắt của 2 chữ Việt Nam.
* Nhóm 2: 02 ký tự (viết in) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như
sau: BR Bruney IN Indonexia ML Malaysia PL Philipines SG Singapore TL Thái Lan
* Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp giấy chứng nhận.
* Nhóm 4: 01 ký tự thể hiện tên Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực cấp Giấy chứng
nhận Mẫu D theo quy định như sau: Số 1 Hà Nội; Số 2 Hải Phòng; Số 3 Ðà Nẵng; Số 4 Nha
Trang; Số 5 TP Hồ Chí Minh;Số 6 Cần Thơ
* Nhóm 5: Gồm 05 ký tự biểu hiện số thứ tự của Giấy chứng nhận Mẫu D. Giữa nhóm 3
và 4 cũng như giữa nhóm 4 và 5 có dấu gạch chéo ” / “.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng
nhận Mẫu D mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 1996 thì
cách ghi số tham chiếu của Giấy chứng nhận Mẫu D này sẽ như sau: VN-TL 96/5/00006
 Ô số 3: Tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng
đường biển thì đánh tên tàu) + từ cảng nào? đến cảng nào?
 Ô số 4: Ðể trống (sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm
nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực đã cấp Giấy chứng nhận Mẫu D này).
 Ô số 5: Danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian).

 Ô số 6: Ký mã và số hiệu của kiện hàng.
Chứng nhận xuất xứ

Trang 21


 Ô số 7: Số loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và số HS của nước nhập
khẩu).
 Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau:
a. Trường hợp hàng hoá/sản phẩm có xuất xứ toàn bộ tại Việt Nam (không sử dụng nguyên
phụ liệu nhập khẩu) thì đánh chữ “X”.
b. Hàng hoá không được sản xuất hay khai thác toàn bộ tại Việt Nam như Quy tắc 3 Phụ
lục 1 của Quy chế xuất xứ sẽ nêu ở phần sau theo quy định của ASEAN thì khai ghi rõ
số phần trăm giá trị đã được tính theo giá FOB của hàng hoá được sản xuất hay khai thác
tại Việt Nam, ví dụ 40%.
c. Hàng hoá có xuất xứ cộng gộp như Quy tắc 4 Phụ lục 1 của Quy chế xuất xứ ASEAN
nêu tại Phụ lục 1 thì ghi rõ số phần trăm của hàm lượng có xuất xứ cộng gộp ASEAN, ví
dụ 40%.
 Ô số 9: Trọng lượng cả bì hoặc số lượng và giá trị khác (Giá FOB).
 Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.
 Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi chữ Việt Nam;
- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu;
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm, và chữ ký.
 Ô số 12: Ðể trống.
- Trường hợp cấp sau theo quy định tại Ðiều 9 thì ghi: “Issued retroactively”.
- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Ðiều 10 thì ghi: “Certified true copy”.
Ví dụ:

Chứng nhận xuất xứ


Trang 22


Chứng nhận xuất xứ

Trang 23


×