Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tiểu luận Chứng nhận xuất xứ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 61 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
MÔN QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU

GVHD: TS Bùi Thanh Tráng

Chứng nhận xuất xứ Trang 1




 Trần Chân Phương
(Trưởng nhóm)

 Nguyễn Minh Thành
 Phạm Duy Nghiệp
 Phạm Lê Phương Uyên
 Võ Lê Thuỳ Dung
 Trần Văn Dũng
 Nguyễn Tố Ngân
 Lê Thị Mỹ Dung
Chứng nhận xuất xứ Trang 2

MỤC LỤC
I. Khái niệm, nội dung chứng nhận xuất xứ 4
1. Khái niệm 4
2. Mục đích 4
3. Nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ 4
II. Các mẫu C/O thông dụng ở Việt Nam và cách khai 5
1. C/O form A: 5
2. C/O form B: 8


3. C/O form ICO: 11
a. Danh sách tên nước & Mã số tương ứng 13
4. C/O form T: (C/O form Textitle) 18
5. C/O Form D 20
a. QUY CHẾ XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH CEPT 24
6. C/O form E: 27
7. C/O form AK: 30
8. C/O form AJ: 31
III. Cơ quan thẩm quyền cấp: 31
1. Cơ quan cấp C/O 31
2. Cơ quan quản lí cấp C/O ở VN: 31
IV. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ 33
1. Thủ tục cấp C/O cho doanh nghiệp lần đầu xin C/O 33
2. Các mẫu hồ sơ và chứng từ cần thiết 34
a. Bộ Hồ sơ Thương nhân (3 trang) 34
b. Bộ Hồ sơ xin C/O nếu xin tại VCCI chi nhánh TpHCM 36
c. Đơn xin cấp C/O 37
d. Bảng giải trình để sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn GSP của các nước nhập khẩu theo tỉ lệ
phần trăm 37
3. Quy trình đăng kí C/O điện tử trực tiếp 38
V. Tác dụng của C/O 43
1. Tác dụng của C/O đối với chủ hàng: 43
a. Đối với người xuất khẩu: 43
b. Tác dụng của C/O đối với người nhập khẩu: 43
2. Tác dụng của C/O đối với cơ quan hải quan: 44
a. Tác dụng của C/O đối với cơ quan hải quan nước xuất khẩu: 44
b. Tác dụng của C/O đối với cơ quan hải quan nước nhập khẩu: 44
3. Tác dụng của C/O đối với việc phát triển kinh tế và chính sách ngoại thương của Nhà nước. 44
a. Đối với nước xuất khẩu 44
Chứng nhận xuất xứ Trang 3


b. Đối với nước nhập khẩu 45
VI. Tình hình cấp C/O ở Việt Nam trong những năm vừa qua: 46
1. Khái quát: 46
a. Hoạt động cấp C/O diễn ra ở Việt Nam 46
b. Số lượng các bộ C/O đã được cấp: 49
2. Những vấn đề vướng mắc còn tồn tại trong quá trình khai và cấp C/O 49
a. Vấn đề tồn tại về phía doanh nghiệp xin cấp C/O: 49
b. Vấn đề tồn tại từ phía cơ quan có thẩm quyền cấp C/O: 51
c. Những vấn đề tồn tại ở cơ quan quản lý việc xin và cấp C/O: 52
VII. Giải pháp hoàn thiện việc xin và cấp C/O tại Việt Nam: 53
1. Giải pháp với các doanh nghiệp xin cấp C/O: 54
2. Giải pháp đối với tổ chức có thẩm quyền cấp C/O: 56
3. Giải pháp đối với cơ quan quản lý cấp C/O: 57
VIII. Tài liệu tham khảo 59



Chứng nhận xuất xứ Trang 4


I. Khái niệm, nội dung chứng nhận xuất xứ
1. Khái niệm
Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quyền,
thường là Phòng Thương mại/ Bộ Thương mại/ Bộ Công Thương cấp để xác nhận nơi sản
xuất hoặc khai thác ra hàng hoá.
Giấy chứng nhận xuất xứ là cơ sở để xác định nguồn gốc xuất xứ hàng hoá
2. Mục đích
Xác định xuất xứ hàng hoá là công việc rất cần thiết và quan trọng trong thương mại quốc tế.
Các quốc gia cần quan tâm đến xuất xứ hàng hoá để:

 Ưu đãi thuế quan.
 Áp dụng thuế chống bán phá giá và trợ giá
 Thống kê thương mại và theo dõi hệ thống hạn ngạch…
3. Nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ
Nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ bao gồm:
 Tên và địa chỉ người mua
 Tên và địa chỉ người bán
 Tên hàng; số lượng; kỹ mã hiệu
 Lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác hàng
 Xác nhận cơ quan có thẩm quyền

Chứng nhận xuất xứ Trang 5

II. Các mẫu C/O thông dụng ở Việt Nam và cách khai
1. C/O form A:
 Chứng nhận xuất xứ mẫu A, còn gọi tắt đối với những người làm công tác thanh toán
quốc tế là CO form A hay GSP form A. Đây là một trong các chứng từ sử dụng trong thanh
toán quốc tế với các nhà nhập khẩu của một số quốc gia khác, bên cạnh hóa đơn thương
mại, hối phiếu, vận đơn và các chứng từ khác có liên quan (nếu có). Nó được một số quốc
gia phát triển giàu có chấp nhận nhằm tính thuế ưu đãi cho hàng hóa có xuất xứ từ các quốc
gia đang phát triển.
 Mục đích của CO form A là để làm căn cứ giúp cho các cơ quan quản lý về thuế xác định
được mức thuế suất thuế nhập khẩu (ưu đãi) cũng như trị giá tính thuế của các mặt hàng đã
được cấp chứng nhận xuất xứ từ quốc gia phát hành ghi trên một chứng nhận xuất xứ mẫu A
cụ thể, do các quốc gia nhập khẩu áp dụng các biểu thuế suất nhập khẩu khác nhau đối với
cùng một mặt hàng nhưng có nguồn gốc xuất xứ khác nhau.

C/O Form A
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam


Chứng nhận xuất xứ Trang 6

 Cách khai:
Kê khai VIETNAM tiếp sau Issued in (dưới dòng tiêu đề FORM A)
 Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam
 Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định
sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với
vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
 Ô 3: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện
vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng
cuối cùng), số và ngày vận đơn,. Ví dụ:
BY SEA : BACH DANG V.03
FROM : HOCHIMINH CITY TO : HAMBOURG
B/L No. : 1234 DATED : APRIL 10, 2004
Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2
phải cùng một nước nhập (ô 12).
 Ô 4: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau :
 C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
 Cấp phó bản do bị mất bản chính : THE ORIGINAL OF C/O No. <số
C/O> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ
C/O phó bản.
 Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả
C/O cũ : REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED <ngày
cấp> <FOR mô tả phần được thay thế>.
Ngoài ra còn có các ghi chú khác như thông báo hàng xuất sang các nước ASEAN để sản
xuất hoặc/và xuất tiếp sang các nước EU, Norway, Turkey; dấu cộng gộp ASEAN, EU,
Switzerland, Norway, Turkey, Hàng xuất sang Japan chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP
cộng gộp ASEAN kê khai trên ô 4 chữ C-ASEAN tiếp theo là số và ngày giấy chứng nhận
sản xuất, gia công cộng gộp khu vực.
 Ô 5: Kê khai số thứ tự các mặt hàng khai báo.

 Ô 6: Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).
 Ô 7: - Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng
 Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6 : CUSTOMS
DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải quan
hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người khai báo
hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai
báo: DECLARED BY <người khai báo>.
 Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.<số đầy
đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
* Lưu ý : - kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ) nếu đã xác định.
- kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai
không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), . AND OTHER
GOODS ( và các hàng khác),v.v.
Chứng nhận xuất xứ Trang 7

 Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa. Cụ thể: Hàng xuất sang Australia và New
Zealand bỏ trống. Xuất sang các nước khác :
 Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ "P"
 Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam : kê khai theo hướng dẫn tại mục III.(b)
phía sau tờ form A bản chính. Chú ý : hàng xuất sang Canada được sản xuất từ hơn 1
nước được hưởng ưu đãi GSP của Canada(hay hàng xuất khẩu chỉ đáp ứng quy định
xuất xứ GSP cộng gộp toàn cầu của Canada) kê khai chữ G" trên ô 8, trường hợp khác
kê khai chữ "F".
 Ô 9: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
* Lưu ý :
 Ô 5,7,8,9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô
(hoặc số lượng khác) của mỗi loại hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói
và có ký, mã hiệu riêng thì nội dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương
ứng.
 Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai

báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 7 (Ví dụ : Page 1/3).
 Gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng thô
(hoặc số lượng khác), sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô
hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
 Ô 10: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi
rõ lý do.
 Ô 11: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.
* Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát
hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày
xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
* Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May, ), ngày khai thống nhất theo dạng
dd/mm/yyyy.
* Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như
Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu,.
 Ô 12: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM) tiếp sau produced in. Trường hợp
C/O form A được cấp theo quy định xuất xứ GSP cộng gộp nguyên liệu khu vực ASEAN
(quy định của EU, Switzerland, Norway, Turkey), sẽ kê khai nước xuất xứ xác định theo quy
định này.
Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country).
Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu
Việt Nam).
Lưu ý : Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O, và phải
bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với các doanh nghiệp
người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng ủy
quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu doanh
nghiệp, và dấu tên.


Chứng nhận xuất xứ Trang 8


2. C/O form B:
Loại C/O cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới
trong các trường hợp sau:
 Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
 Nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt Nam hưởng
 Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này
nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra.

C/O Form B
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Chứng nhận xuất xứ Trang 9

Cách khai:
 Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước (Vietnam) của người xuất khẩu Việt Nam.
 Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định
sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với
vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
 Ô 3: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện
vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng
cuối cùng), số và ngày vận đơn,. Ví dụ:
BY SEA : BACH DANG V.03
FROM : HOCHIMINH CITY TO : HAMBOURG
B/L No. : 1234 DATED : APRIL 10, 2004
* Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2
phải cùng một nước nhập (ô 10).
 Ô 4: Tên, địa chỉ, nước của cơ quan thẩm quyền cấp C/O. Cụ thể C/O cấp tại Chi nhánh
VCCI HCM khai :
CHAMBER OF COMMERCE & INDUSTRY OF VIETNAM
HOCHIMINH CITY BRANCH
171 Vo Thi Sau Str., 3

rd
Dist., Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel 84.8.9326498, 84.8.9325989, 84.8.9325698
Fax 84.8.9325472 Email :
 Ô 5: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau :
 C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
 Cấp phó bản do bị mất bản chính : THE ORIGINAL OF C/O No. <số
C/O> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ
C/O phó bản.
 Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa
trả bản chính C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay
thế> DATED <ngày cấp> <FOR mô tả phần được thay thế>.
 Ô 6: - Kê khai nhãn hiệu, số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng.
 Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6 : CUSTOMS
DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải
quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người
khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai
báo: DECLARED BY <người khai báo>.
 Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.<số
đầy đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
* Lưu ý : - kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ) nếu đã xác định.
- kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về
hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), . AND OTHER GOODS ( và
các hàng khác),v.v.
 Ô 7: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
* Lưu ý :
Chứng nhận xuất xứ Trang 10

 Ô 6, 7 phải khai thẳng hàng tên và trọng lượng (hoặc số lượng) của mỗi loại hàng.
 Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai

báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 6 (Ví dụ : Page 1/3).
 Gạch ngang trên ô 6,7 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng (hoặc số
lượng) hàng, sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số
(TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
 Ô 8: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi
rõ lý do.
 Ô 9: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.
* Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát
hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày
xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
* Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May, ), ngày khai thống nhất theo dạng
dd/mm/yyyy.
* Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như
Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu,.
 Ô 10: - Kê khai nước hàng hóa xuất khẩu tới (nước nhập khẩu) phía trên dòng (importing
country).
- Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu
Việt Nam). Lưu ý : Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành
C/O, và phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với
các doanh nghiệp người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người
được thủ trưởng ủy quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức
danh, dấu doanh nghiệp, và dấu tên.




Chứng nhận xuất xứ Trang 11

3. C/O form ICO:
Là loại C/O theo quy định của Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO) chỉ cấp cho mặt hàng cà phê.

Loại Mẫu này luôn được cấp kèm với hoặc Mẫu A hoặc Mẫu B.



C/O Form ICO
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam




Chứng nhận xuất xứ Trang 12


Cách khai:
C/O mẫu ICO gồm 2 phần PART A và PART B. Ðơn vị xuất khẩu chỉ phải kê khai phần
PART A. Cách kê khai trên các ô phần PART A như sau :
 Ô 1 : điền tên đầy đủ và địa chỉ của đơn vị xuất khẩu (hoặc người gửi hàng) Việt Nam.
Ðiền mã số đơn vị xuất khẩu (hoặc gửi hàng) do VCCI HCM cấp vào 4 ô nhỏ góc dưới phía
bên phải của ô 1.
 Ô 2 : điền tên, địa chỉ thông báo (bên nhận hàng, nhập khẩu). Ðiền mã số tương ứng của
bên thông báo do đơn vị xuất khẩu tự cấp vào 4 ô nhỏ góc dưới phía bên phải của ô 2. Ðơn
vị xuất khẩu tự lập DANH SÁCH TÊN ÐỊA CHỈ THÔNG BÁO (Notify address) & MÃ
SỐ TƯƠNG ỨNG theo mẫu. Mỗi lô hàng xuất có bên nhận hàng mới, đơn vị xuất khẩu tự
điền mã số (theo thứ tự tăng dần từ 0001), và tên địa chỉ đầy đủ của bên thông báo này vào
danh sách. Danh sách phải xuất trình mỗi khi xin cấp C/O mẫu ICO và photo sao y gửi
VCCI HCM 1 bản để tổng hợp gửi ICO.
 Ô 3 : điền số thứ tự C/O mẫu ICO của đơn vị xuất khẩu trong vụ cà phê. Căn cứ ngày
xuất hàng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam : vụ cà phê bắt đầu từ 1/10 hàng năm và kéo dài đến
hết 30/9 năm sau. Ví dụ : vụ cà phê 2002-2003 bắt đầu từ 1/10/2002 đến hết 30/9/2003).
 Ô 4 : gồm 3 ô nhỏ Country code cố định khai 145; Port code : xuất khẩu từ các cảng

Thành phố Hồ Chí Minh khai 01; Serial No. số thứ tự C/O MẪU ICO của tổ chức cấp C/O,
do tổ chức này tự theo dõi và cung cấp cho đơn vị xuất khẩu khai.
 Ô 5 : điền tên nước sản xuất (Vietnam) và điền vào 3 ô nhỏ góc dưới phía bên phải của ô
5 mã số tương ứng (145).
 Ô 6 : điền tên nước đến (nước nhập khẩu) và mã số tương ứng (xem DANH SÁCH TÊN
NƯỚC & MÃ SỐ TƯƠNG ỨNG).
 Ô 7 : điền ngày xuất khẩu dạng ngày / tháng / năm (DD/MM/YYYY). Ví dụ 31/06/2003.
 Ô 8 : điền tên nước chuyển tải và mã số tương ứng. Trong trường hợp chuyển thẳng khai
chữ DIRECT và 3 ô mã số để trống.
 Ô 9 : điền tên tàu biển vận chuyển. Ðiền mã số tàu tương ứng do đơn vị xuất khẩu tự cấp
vào 5 ô nhỏ góc dưới phía bên phải của ô 9. Nếu không vận chuyển bằng tàu biển, hãy điền
những thông tin cần thiết về phương tiện vận chuyển được sử dụng, ví dụ như bằng xe tải
(by lorry), bằng tàu hỏa (by rail), bằng máy bay (by air), Ðơn vị xuất khẩu tự lập DANH
SÁCH TÊN TÀU BIỂN VẬN CHUYỂN & MÃ SỐ TƯƠNG ỨNGtheo mẫu. Mỗi lô
hàng xuất vận chuyển bằng tàu biển mới, đơn vị xuất khẩu tự điền mã số (theo thứ tự tăng
dần từ 00001), và tên tàu biển vận chuyển này vào danh sách. Danh sách phải xuất trình mỗi
khi xin cấp C/O mẫu ICO và photo sao y gửi VCCI HCM 1 bản để tổng hợp gửi ICO.
 Ô 10 : điền vào phần / / các nội dung : 145 / mã số đơn vị xuất khẩu do VCCI
cấp (như ô 1) / số thự tự C/O mẫu ICO của đơn vị (như ô 3).
Ðiền vào phần Other marks các dấu hiệu khác (nếu có).
 Ô 11 : điền dấu X vào ô tương ứng.
 Ô 12 : điền trọng lượng tịnh đã quy đổi ra kilôgam. Ví dụ xuất 18.23454 MTS (NW) điền
số quy đổi ra kg : 18,234.54. Trường hợp cần thể hiện trọng lượng tịnh khác như chứng từ
thì ghi rõ thêm trong ngoặc. Ví dụ : (18.23454 MTS).
Chứng nhận xuất xứ Trang 13

 Ô 13 : điền dấu X vào ô kg.
 Ô 14 : điền 1 dấu X vào 1 ô tương ứng. Ghi rõ thêm chủng loại, hình thức cà phê nếu
thuộc loại hàng cà phê khác. Lưu ý : mỗi C/O mẫu ICO chỉ khai cho 1 loại hàng cà phê. Nếu
một lô hàng cà phê gồm nhiều loại hàng cà phê thì phải tách thành nhiều C/O mẫu ICO

tương ứng cho mỗi loại hàng cà phê.
 Ô 15 : điền dấu X vào ô phương pháp chế biến tương ứng (chế biến khô, ướt, loại bỏ chất
cafêin, hữu cơ).
 Ô 16 : phần bên trái điền ngày ký chứng nhận xuất khẩu dạng DD/MM/YYYY, địa điểm
ký chứng nhận xuất khẩu, và ký đóng dấu của cơ quan hải quan nơi xuất hàng. Ðể thuận tiện
cho việc đối chiếu, kiểm tra lại nên ghi rõ số và ngày tờ khai hải quan hàng xuất phía trên
của phần này, chẳng hạn : Customs declaration for export comodities No.
26424/XK/KD/KV4 dated 15/10/2002.
Phần bên phải điền ngày, địa điểm ký chứng nhận xuất xứ của tổ chức cấp C/O.


a. Danh sách tên nước & Mã số tương ứng

TÊN NƯ
ỚC


SỐ


TÊN NƯ
ỚC


SỐ
ABU DHABI

257




LESOTHO

077

AFGHANISTAN

073



LIBERIA (*)

107

AJMAN

258



LIBYA

108

ALBANIA

074




LIECHTENSTEIN

199

ALGERIA

075



LITHUNIA

044

AMERICAN SAMOA

234



LUXEMBOURG

251

ANDORRA

203




MACAU

043

ANGOLA (*)

158



MACEDONIA

289

ANGUILLA

221



MADAGASCAR (*)

025

ANTIGUA & BARBUDA

222




MALAWI (*)

109

ARGENTINA

050



MALAYSIA

110

ARMENIA

266



MALDIVES

214

ARUBA

197




MALI

111

AUSTRALIA

051



MALTA

112

AUSTRIA

052



MARSHALL ISLANDS

182

AZERBAIZAN

276




MARTINIQUE

170

AZORES AND
MADEIRA
165



MAURITANIA

113

BAHAMAS

216



MAURITIUS

208

BAHRAIN

076




MAYOTTE

252

BANGLADESH

254



MELILLA

297

BARBADOS

217



MEXICO (*)

016

BELARUS

081




MICRONESIA

183

BELGIUM

046



MOLDOVA

265

BELIZE

195



MONACO

205

BENIN (*)

022




MONGOLIA

114

BERMUDA

246



MONTSERRAT

224

BHUTAN

212



MOROCCO

115

BOLIVIA (*)

001




MOZAMBIQUE

160

BONAIRE

190



MYANMAR

080

Chứng nhận xuất xứ Trang 14

BOSNIA AND
HERZEGOVINA
287



NAMIBIA

135

BOTSWANA

078




NAURU

239

BRAZIL (*)

002



NEPAL

117

BRUNEI
DARUSSALAM
213



NETHERLANDS

061

BULGARIA

079




NETHERLANDS
ANTILLES
193

BURKINA FASO

143



NEW CALEDONIA

173

BURUNDI (*)

027



NEW ZEALAND

070

CAMBODIA

082




NICARAGUA

017

CAMEROON (*)

019



NIGER

119

CANADA

054



NIGERIA (*)

018

CAPE VERDE

162




NIUE

177

CAROLINE ISLANDS

305



NORFOLK ISLAND

240

CAYMAN
ISLANDS

218



NORTHERN MARIANAS

204

CENTRAL AFRICAN
REPUBLIC (*)

020



NORWAY

062

CEUTA

296



OMAN

116

CHAD

084



PAKISTAN

121

CHILE


055



PALAU

244

CHINA

043



PANAMA (*)

029

CHRISTMAS ISLAND

235



PAPUA NEW GUINEA (*)

166

COCOS ISLANDS


223



PARAGUAY (*)

122

COLOMBIA (*)

003



PERU (*)

030

COMOROS

172



PHILIPPINES (*)

123

CONGO, DEM. REP. OF
(*)

021



PITCAIRN

198

CONGO, REP. OF (*)

004



POLAND

124

COOK ISLANDS

176



PORTUGAL

031

COSTA RICA (*)


005



PUERTO RICO

125

COTE D'IVOIRE (*)

024



QATAR

126

CROATIA

288



RAS AL KHAIMAH

261

CUBA (*)


006



REUNION

171

CURACAO

191



ROMANIA

128

CYPRUS

086



RUSSIA

127

CZECH


299



RWANDA (*)

028

DENMARK

056



SABAH

294

DJIBOUTI

175



SAINT HELENA

209

DOMINICA


230



SAINT KITTS AND NEVIS

226

DOMINICAN
REPUBLIC (*)
007



SAINT LUCIA

232

DUBAI

259



SAINT PIERRE &
MIQUELON
129

E.C. (
Unspecified

)

250



SAINT VINCENT AND
THE GRENADINES
233

EAST TIMOR

159



SAMOA

194

ECUADOR (*)

008



SAN MARINO

206


EGYPT

142



SAO TOME AND
PRINCIPE
161

EL SALVADOR (*)

009



SARAWAK

295

EQUATORIAL GUINEA
167



SAUDI ARABIA

130

Chứng nhận xuất xứ Trang 15


(*)

ERITREA

045



SENEGAL

131

ESTONIA

041



SEYCHELLES

210

ETHIOPIA (*)

010



SHARJAH


262

FAEROE ISLANDS

220



SIERRA LEONE (*)

032

FALKLAND ISLANDS

220



SINGAPORE

132

FIJI

236



SLOVAKIA


300

FINLAND

071



SLOVENIA

292

FRANCE

058



SOLOMON ISLANDS

242

FRENCH GUIANA

168



SOMALIA


133

FRENCH POLYNESIA

174



SOUTH AFRICA

134

FUJAIRAH

260



SPAIN

063

GABON (*)

023



SRI LANKA (*)


083

GAMBIA

196



SUDAN

136

GAZA STRIP

192



SURINAME

139

GEORGIA

211



SVALBARD AND JAN

MAYEN ISLANDS
225

GERMANY

040



SWAZILAND

137

GHANA (*)

038



SWEDEN

064

GIBRALTAR

090



SWITZERLAND


065

GREECE

091



SYRIA

138

GREENLAND

202



TAHITI

306

GRENADA

231



TAIWAN


089

GUADELOUPE

169



TAJIKISTAN

285

GUAM

238



TANZANIA (*)

033

GUATEMALA (*)

011



THAILAND (*)


140

GUINEA (*)

092



TOGO (*)

026

GUINEA
-
BISSAU

163



TOKELAU

178

GUYANA

049




TONGA

243

HAITI (*)

012



TRINIDAD & TOBAGO (*)

034

HOLY SEE

207



TUNISIA

066

HONDURAS (*)

013




TURKEY

141

HONG KONG

043



TURKMENISTAN

286

HUNGARY

094



TURKS & CAICOS
ISLANDS
229

ICELAND

095




TUVALU

186

INDIA (*)

014



UCRAINA

179

INDONESIA (*)

015



UGANDA (*)

035

IRAN

096




UMM AL QAIWAIN

263

IRAQ

097



UNITED ARAB EMIRATES

120

IRELAND

098



UNITED KINGDOM

068

ISRAEL

099




UNITED STATES OF
AMERICA
369

ITALY

059



URUGUAY

144

JAMAICA (*)

100



UZBEKISTAN

282

JAPAN

060




VANUATU

118

JORDAN

101



VENEZUELA (*)

036

KAZAKHSTAN

279



VIETNAM (*)

145

KENYA (*)

037




VIRGIN
ISLANDS (UK)

227

KIRIBATI

237



VIRGIN ISLANDS (US)

228

KOREA (NORTH)

102



WALLIS & FUTUNA
ISLANDS
245

Chứng nhận xuất xứ Trang 16

KOREA (SOUTH)


103



WESTERN SAHARA

155

KUWAIT

104



WINDWARD ISLANDS
(Unspecified)
248

KYRGYZSTAN

283



YEMEN

146

LAOS


105



YUGOSLAVIA (SERBIA &
MONTENEGRO)
291

LATVIA

042



ZAMBIA (*)

149

LEBANON

106



ZIMBABWE (*)

039

LEEWARD ISLANDS
(Unspecified)

247







(*) Các nước xuất khẩu cà phê

Mẫu 1 :
DANH SÁCH TÊN ÐỊA CHỈ THÔNG BÁO (Notify address) & MÃ SỐ TƯƠNG ỨNG

Ðơn vị xuất khẩu : Mã số do VCCI cấp :

số
Tên, đ
ịa chỉ thông báo

0001



. . .




Mẫu 2 :
DANH SÁCH TÊN TÀU BIỂN VẬN CHUYỂN & MÃ SỐ TƯƠNG ỨNG


Ðơn vị xuất khẩu : Mã số do VCCI cấp :
Mã s


Tên phương ti
ện
v
ận chuyển

00001



. . .




* Lưu ý : Trường hợp vận chuyển bởi nhiều phương tiện, thông báo tới nhiều địa chỉ
thông báo thì ô mã số trong ô 2 khai mã số người nhận hàng chính thức, hoặc mã số địa
chỉ thông báo thứ nhất (nếu không xác định được người nhận hàng chính thức); ô mã số
trong ô 9 khai mã số phương tiện vận chuyển từ Việt Nam.
Ví dụ:
Chứng nhận xuất xứ Trang 17


A & Z EXPORT CORPORATION

1096 TRAN HUNG DAO STR., HOCHIMINH CITY,

VIETNAM

SARL ANDE, CITY LES SOURCES BT. 9
BIR MOURAD RAIS, ALGER, ALGERIE

ALGERIA
SINGAPORE
145 9628 9628
9

6

2

8

0

0

0

6

0

7

5


1

3

2

145 01
VIETNAM

21/12/2003

1

4

5

MEKONG PRIDE V.0379 & A.P.MOLLER V.0408

B/L NO.: SGNE19492
DATED : DEC. 21,2003

0

0

0

0


1

X

53,910.00 KGS
X

900 BAGS VIETNAM ROBUSTA COFFEE
GRADE 1, SCREEN 16

DEC. 21,2003
HOCHIMINH CITY
DEC.21,2003
HOCHIMINH CITY
09
Customs declaration No. 123/XK/KD/KV1 Date 20/12/2003
Chứng nhận xuất xứ Trang 18

4. C/O form T: (C/O form Textitle)
Là loại C/O theo quy định của Hiệp định Dệt May giữa Việt Nam và EU.
 Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam.
 Ô 2: kê khai số C/O gồm 4 chữ và 8 số : 2 chữ đầu VN; 2 chữ tiếp theo đối với hàng xuất
khẩu sang Austria kê khai chữ AT. Tương tự : Belgium, Luxembourg và Netherlands: BL,
Denmark: DK, Finland: FI, France: FR, Germany: DE, Greece: GR, Ireland: IR, Italy: IT,
Portugal: PL, Spain: ES, Sweden: SE, United Kingdom: UK; 1 số đầu chỉ năm, 2 số tiếp
theo chỉ địa bàn cấp E/L (TP.HCM 02, Ðồng Nai 04, Bình Dương 06), 5 số cuối cùng chỉ số
thứ tự C/O do tổ chức cấp C/O cung cấp.
 Ô 3: kê khai năm hạn ngạch (lô hàng XK sử dụng hạn ngạch của năm nào thì sẽ kê khai
năm đó)
 Ô 4: kê khai số cat (category).

 Ô 5: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định
sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF <người ra chỉ định>, thống nhất với
vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
 Ô 6: kê khai nước xuất xứ (VIETNAM)
 Ô 7: kê khai nước nhập khẩu cuối cùng (thuộc EU)
 Ô 8: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện
vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng
cuối cùng), số và ngày vận đơn,. Ví dụ:
BY SEA : BACH DANG V.03
FROM : HOCHIMINH CITY TO : HAMBOURG
B/L No. : 1234 DATED : APRIL 10, 2004
Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 8 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 5
phải cùng một nước nhập (ô 7).
 Ô 9: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau :
 C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
 Cấp phó bản do bị mất bản chính : THE ORIGINAL OF C/O No. <số
C/O> DATED <ngày cấp> WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ
C/O phó bản.
 Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả
bản chính C/O cũ : REPLACEMENT C/O No. <số C/O bị thay thế> DATED <ngày
cấp> <FOR mô tả phần được thay thế>.
 Ô 10: - Kê khai nhãn hiệu, số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng.
 Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6 : CUSTOMS
DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. <số đầy đủ của tờ khai hải
quan hàng xuất> DATED <ngày tờ khai hải quan hàng xuất>. Trường hợp người
khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai
báo: DECLARED BY <người khai báo>.
 Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No.<số
đầy đủ của giấy phép xuất khẩu> DATED <ngày giấy phép xuất khẩu >
Chứng nhận xuất xứ Trang 19


* Lưu ý : - kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ) nếu đã xác định.
- kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai
không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), . AND
OTHER GOODS ( và các hàng khác),v.v.
 Ô 11: Kê khai trọng lượng tịnh (kg) và cả số lượng khác theo quy định cho category.
 Ô 12: Kê khai trị giá FOB của hàng (theo loại tiền trong hợp đồng mua bán).
* Lưu ý :
- Ô 10,11,12 phải khai thẳng hàng tên, trọng lượng tịnh (hoặc số lượng khác), và trị giá
FOB của mỗi loại hàng.
- Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo
rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 10 (Ví dụ : Page 1/3).
- Gạch ngang trên ô 10,11,12 khi kết thúc khai báo tên, trọng lượng tịnh (hoặc số lượng
khác), và trị giá FOB của hàng, sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng), trị giá
FOB của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
 Ô 12: kê khai trị giá FOB của mỗi loại hàng xuất.
 Ô 13: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.
* Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát
hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày
xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
* Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May, ), ngày khai thống nhất theo dạng
dd/mm/yyyy.
* Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như
Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu,.
 Ô 14: kê khai tên, địa chỉ đầy đủ, nước của cơ quan thẩm quyền cấp C/O (xem phần các
cơ quan có thẩm quyền cấp C/O). C/O form Textile được cấp bởi VCCI HCM kê khai ô 14
nội dung sau :
CHAMBER OF COMMERCE & INDUSTRY OF VIETNAM
HOCHIMINH CITY BRANCH
171 Vo Thi Sau Str., 3

rd
Dist., Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: 84.8.9326498, 84.8.9325989, 84.8.9325698
Fax: 84.8.9325472 Email:
















Chứng nhận xuất xứ Trang 20

5. C/O Form D
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D (sau đây gọi tắt là giấy
chứng nhận Mẫu D) là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu
khu vực của Bộ Thương mại cấp cho hàng hoá của Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp
định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực
Thương mại tự do ASEAN (AFTA)" (dưới đây gọi là Hiệp định CEPT).




C/O Form D
Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam



Chứng nhận xuất xứ Trang 21

 Hiệp định CEPT là Hiệp định quốc tế giữa các nước thành viên ASEAN mà Việt Nam đã
ký tham gia tại Băng cốc - Thái lan ngày 15 tháng 12 năm 1995 và được thực hiện từ ngày 1
tháng 1 năm 1996.

 Hàng hoá được cấp giấy chứng nhận Mẫu D:Là các hàng hoá đáp ứng được đầy đủ các
điều kiện về xuất xứ quy định tại Hiệp định CEPT.
 Cách khai:
Giấy chứng nhận Mẫu D phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải
phù hợp với tờ khai hải quan đã được thanh khoản và các chứng từ khác như vận đơn, hoá
đơn thương mại và giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ của Công ty Giám định hàng hoá xuất
nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra).

 Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất hàng + địa chỉ + tên nước (Việt Nam).

 Ô số 2: Tên người nhận hàng + địa chỉ + tên nước (phù hợp với tờ khai hải quan đã được
thanh khoản). Ô trên cùng bên phải: Do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ghi. Số
tham chiếu gồm 12 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:

* Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in) là viết tắt của 2 chữ Việt Nam.

* Nhóm 2: 02 ký tự (viết in) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như
sau: BR Bruney IN Indonexia ML Malaysia PL Philipines SG Singapore TL Thái Lan


* Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp giấy chứng nhận.

* Nhóm 4: 01 ký tự thể hiện tên Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực cấp Giấy chứng
nhận Mẫu D theo quy định như sau: Số 1 Hà Nội; Số 2 Hải Phòng; Số 3 Ðà Nẵng; Số 4 Nha
Trang; Số 5 TP Hồ Chí Minh;Số 6 Cần Thơ

* Nhóm 5: Gồm 05 ký tự biểu hiện số thứ tự của Giấy chứng nhận Mẫu D. Giữa nhóm 3
và 4 cũng như giữa nhóm 4 và 5 có dấu gạch chéo ” / “.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng
nhận Mẫu D mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 1996 thì
cách ghi số tham chiếu của Giấy chứng nhận Mẫu D này sẽ như sau: VN-TL 96/5/00006

 Ô số 3: Tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng
đường biển thì đánh tên tàu) + từ cảng nào? đến cảng nào?

 Ô số 4: Ðể trống (sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm
nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực đã cấp Giấy chứng nhận Mẫu D này).

 Ô số 5: Danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian).

 Ô số 6: Ký mã và số hiệu của kiện hàng.
Chứng nhận xuất xứ Trang 22


 Ô số 7: Số loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và số HS của nước nhập
khẩu).


 Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau:

a. Trường hợp hàng hoá/sản phẩm có xuất xứ toàn bộ tại Việt Nam (không sử dụng nguyên
phụ liệu nhập khẩu) thì đánh chữ “X”.

b. Hàng hoá không được sản xuất hay khai thác toàn bộ tại Việt Nam như Quy tắc 3 Phụ
lục 1 của Quy chế xuất xứ sẽ nêu ở phần sau theo quy định của ASEAN thì khai ghi rõ
số phần trăm giá trị đã được tính theo giá FOB của hàng hoá được sản xuất hay khai
thác tại Việt Nam, ví dụ 40%.

c. Hàng hoá có xuất xứ cộng gộp như Quy tắc 4 Phụ lục 1 của Quy chế xuất xứ ASEAN
nêu tại Phụ lục 1 thì ghi rõ số phần trăm của hàm lượng có xuất xứ cộng gộp ASEAN, ví
dụ 40%.

 Ô số 9: Trọng lượng cả bì hoặc số lượng và giá trị khác (Giá FOB).

 Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.

 Ô số 11:

- Dòng thứ nhất ghi chữ Việt Nam;

- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu;

- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm, và chữ ký.

 Ô số 12: Ðể trống.

- Trường hợp cấp sau theo quy định tại Ðiều 9 thì ghi: “Issued retroactively”.


- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Ðiều 10 thì ghi: “Certified true copy”.

Ví dụ:
Chứng nhận xuất xứ Trang 23

Chứng nhận xuất xứ Trang 24

a. QUY CHẾ XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH CEPT
Khi xác định xuất xứ của hàng hóa đủ điều kiện hưởng Chương trình CEPT theo Hiệp định
CEPT, sẽ áp dụng các quy tắc sau:
QUY TẮC 1: XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ CỦA SẢN PHẨM
Các hàng hóa thuộc diện CEPT được nhập khẩu vào một nước thành viên từ một nước thành
viên khác được vận tải trực tiếp theo nghĩa của Quy tắc 5 của quy chế này, sẽ đủ điều kiện
được hưởng ưu đãi nếu chúng đáp ứng các yêu cầu xuất xứ theo một trong các điều kiện sau
đây:
a. Các hàng hóa có xuất xứ thuần túy (được sản xuất hoặc thu hoạch toàn bộ tại nước thành
viên xuất khẩu) như qui định tại Quy tắc 2;
b. Các hàng hóa có xuất xứ không thuần túy (không được sản xuất hoặc thu hoạch toàn bộ
tại nước thành viên xuất khẩu), miễn là các hàng hóa đó đủ điều kiện theo Quy tắc 3
hoặc Quy tắc 4.
QUY TẮC 2: XUẤT XỨ THUẦN TÚY
Theo nghĩa của Quy tắc 1 các hàng hóa sau được coi là có xuất xứ thuần túy:
a. Các khoáng sản được khai thác từ lòng đất, mặt nước hay đáy biển của nước đó;
b. Các hàng hóa nông sản được thu hoạch ở nước đó;
c. Các động vật được sinh ra và chăn nuôi ở nước đó;
d. Các sản phẩm từ động vật nêu ở mục (c) trên đây;
e. Các sản phẩm thu được do săn bắn hoặc đánh bắt ở nước đó;
f. Các sản phẩm thu được do đánh cá trên biển và các đồ hải sản do các tầu của nước đó lấy
được từ biển;
g. Các sản phẩm được chế biến hay sản xuất trên boong tầu của nước đó từ các sản phẩm

nêu ở mục (f) trên đây;
h. Các nguyên liệu đã qua sử dụng được thu nhặt tại nước đó, chỉ dùng để tái chế nguyên
liệu;
i. Đồ phế thải từ các hoạt động công nghiệp tại nước đó; và
j. Các hàng hóa được sản xuất từ các sản phẩm từ mục (a) đến (i);
QUY TẮC 3: XUẤT XỨ KHÔNG THUẦN TÚY

a. (i) Hàng hóa sẽ được coi là xuất xứ từ các nước thành viên ASEAN, nếu có ít nhất 40%
hàm lượng xuất xứ từ bất cứ nước thành viên nào.

×