Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Đề tài: Qui trình thiết kế phân xưởng sản xuất sữa bắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.52 KB, 32 trang )

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
I- Lập luận kinh tế
Sữa bắp là một sản phẩm giàu dinh dưỡng, được chế biến chủ yếu từ bắp ngọt tươi, xuất hiện
trong những năm gần đây ở nhiều nước Châu á như Trung quốc, Thái lan,... Sữa bắp có dạng
dịch sữa đóng chai hoặc ở dạng bột. Quy trình sản xuất gồm những công đoạn chủ yếu như :
nghiền bắp hạt tươi, lọc lấy dịch, gia nhiệt có bổ sung các chất nhũ hoá, đồng hoá áp lực cao,
đóng hộp, thanh trùng và làm nguội sản phẩm. Ở Trung quốc, nhiều nghiên cứu đã sử dụng các
nguyên liệu khác như lạc, đỗ tương, sữa bột,... dùng phối trộn để tạo sản phẩm có giá trị cảm
quan và dinh dưỡng cao, phù hợp cho người bệnh, người già và trẻ nhỏ. Sản phẩm sữa ngô của
công ty IWA (Thái lan)đã sử dụng thiết bị thanh trùng UHT (Ultra high temperature) tạo sản
phẩm sữa bắp có hương vị tự nhiên và kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm lên 180 ngày.
Ở Việt nam, bắp ngọt mới được nhập nội từ khoảng 10 năm qua, ban đầu phát triển mạnh ở
các tỉnh phía Nam, đến nay đã được trồng ở một số tỉnh phía Bắc, tập trung ở vùng ngoại thành
Hà nội và một số tỉnh lân cận như Hưng yên, Hà tây,... Các giống bắp ngọt được trồng phổ biến
hiện nay là các giống bắp Thái và bắp Mỹ; có thời gian sinh trưởng ngắn, khoảng 70 – 80 ngày.
Trong những năm qua, Viện nghiên cứu bắp cũng đã vàđang nghiên cứu, lai tạo ra các giống bắp
ngọt như giống TSB, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thụ bắp ngọt ngày càng tăng của nhân dân.
Hiện nay, bên cạnh những sản phẩm ngô hộp nhập ngoại, sản phẩm bắp đóng chai đã được
nghiên cứu, sản xuất trong nước và bán trên thị trường, dần dần trở thành món ăn bổ dưỡng,
tươngđối phổ biến của người dân thành thị. Ngoài ra, bắp ngọt còn được chế biến thành sữa bắp
tại một số cơ sở nhỏ như cơ sở sản xuất Hà Văn Vinh (Hà nội), cơ sở chế biến thực phẩm SVB
(Thành phố Hồ Chí Minh). Các sản phẩm sữa bắp này đóng trong chai nhựa, được bán trên thị
trường với số lượng hạn chế do chỉ giữ được 3 ngày ở điều kiện dưới 4oC. Do điều kiện b ảo
quản như vậy nên sản phẩm sữa bắp sản xuất trong nước chưa đư ợc phổ biến rộng rãi, trong khi
đó sản phẩm sữa bắp nhập từ Thái lan có giá thành quá cao (giá bán lẻ: 5000đ/hộp 200ml). Vì
vậy nghiên cứu công nghệ sản xuất sữa bắp là việc làm cần thiết nhằm tạo ra sản phẩm có chất
lượng tốt, quy trình ổn định và kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm.

II- Nguyên liệu
2.1. Bắp
2.1.1. Tên khoa học


Họ (family)
Phân họ (subfamily)
Trang 1

Poacea (hòa thảo)
Andropogonoideae
1


Tộc (tribe)
Chi (genus)
Loài (species)












Tripsaceace
Zea
Zea mays L.

2.1.2. Phân loại:
Ngô bọc (Zea mays Tunicata Sturt): nguồn gốc Mexico, là dạng nguyên thủy, mỗi hạt

đều có vỏ bọc do mày nhỏ, trên đỉnh có râu dài. Loài này có nhiều lá, hoa cờ phát triển đôi
khi có hạt trên bong cờ. Hạt cứng, tinh bột dạng sừng
Ngô nổ (Zea mays Everta Sturt): Hạt có màu trắng, vàng, tương đối nhỏ, đầu hơi
nhọn, nội nhũ có cấu tạo trong. Hàm lượng tinh bột khoảng 62-72%. Hạt ngô nổ khá cứng,
khó nghiền ra bột.
Ngô bột (Zea mays Amylacea Sturt):xuất xứ Peru, hạt đầu tròn hoặc hơi vuông, màu
trắng, phôi tương đối lớn. Nội nhũ hạt ngô bột có màu trắng đục, cấu tạo bở xốp, dễ hút nước.
Hàm lượng tinh bột khoảng 55-80%. Thành phần tinh bột gồm 20% amylase và 80%
amylopectin. Hạt hầu như không có lớp sừng, nội nhũ cấu tạo hoàn toàn bằng tinh bột, hạt
màu trắng sữa, bên trong mềm, dễ xay thành bột, là nguyên liệu tốt để sản xuất bột và làm
rượu
Ngô đường (Zea mays Saccharata Sturt): phôi tương đối lớn, nội nhũ sừng, trong hạt
có nhiều gluxit dễ hòa tan (dextrin). Hàm lượng tinh bột của nội nhũ tương đối từ khoảng 2547%. Hàm lượng đường và dextrin khá cao, có thể đến 19-31%. Thành phần tinh bột của ngô
đường gồm 60-90% amylose và 10-40% amylopectin
Ngô răng ngựa (Zea mays Indentata Sturt): Hạt tương đối lớn, màu vàng, trắng, tím…
lõi bắp tương đối nhỏ màu trắng, đỏ tía, đỏ nhạt. Hàm lượng tinh bột khoảng 60-65%, thành
phần tinh bột gồm 21% amylase và 79% amylospectin
Ngô tẻ-ngô đá rắn (Zea mays Indurata Sturt): hạt màu trắng ngà hoặc vàng, đôi khi có
màu tím. Nội nhũ của ngô đá có cấu tạo trong và một phần nhỏ ở lõi hạt có cấu tạo đục. Lõi
bắp to, tỉ lệ hạt thấp, năng suất thấp. Hàm lượng tinh bột khoảng 56-75%. Thành phần tinh
bột gồm 21% amylose và 79% amylopectin
Ngô nếp (Zea mays Ceratina Kalesh): còn gọi là ngô sáp, hạt ngô tròn màu trắng đục.
Phần ngoài của nội nhũ có cấu tạo trong. Hàm lượng tinh bột khoảng 60%, thành phần gồm
100% amylopectin, tỉ lệ amylose không đáng kể
Ngô đường bột (Zea mays Amylacea Saccharata): phần trên hạt là nội nhũ sừng, có
nhiều tinh bột đường, phần dưới là nội nhũ bột, nguồn gốc Nam Mỹ
2.1.3. Cấu tạo bắp ngô

Trang 2


2


Cấu tạo của một bắp ngô được mô tả trong hình: bao gồm lá bao, râu, bẹ, lõi, cuống, hạt. Nếu
bóc hết lá bao và râu thì bắp ngô có hình trụ thuôn ở 2 đầu. Trong một bắp, hạt chiếm khoảng
78%, còn lại lõi và cuống khoảng 22% tính theo hàm ẩm tự nhiên. Trong lõi còn lại trung bình
0.22% hạt không tẻ ra được gọi là hạt kẹ. Tùy theo giống, điều kiện canh tác mà bắp ngô trong
khoảng 200-400g, cá biệt có loài cho bắp đến 600g. Chiều dài bắp vào khoảng 10-25cm. Hạt ngô
phát triển thành từng hàng thẳng, số hàng mọc trên mỗi bắp thường là số chẵn. Số hàng nhiều hay
ít phụ thuộc vào kích cỡ bắp ngô trong khoảng từ 8-24 hàng hạt, trung bình 16-20.
Hình 1.1 : Cấu tạo của bắp ngô

2.1.4. Cấu tạo hạt ngô
Bắp và hạt ngô có hình dạng và kích thước khác biệt nhau rất nhiều giữa các giống. Dựa vào
đặc tính này người ta có thể phân biệt được chúng. Ngay trong cùng một bắp, hạt cũng thay đổi
về hình dạng và độ lớn. Hạt ở đầu cuống bắp dường như có cùng khối lượng với hạt giữa bắp, có
dạng ngắn hơn và to hơn, phôi to hơn. Hạt của các giống ngô khác nhau nhưng đều cấu tạo gồm
từ 3 phần chính : vỏ, phôi, và nội nhũ. Tỉ lệ giữa các thành phần của hạt ngô được trình bày trong
bảng
Bảng 1.1 : Thành phần các phần chính trong hạt ngô răng ngựa
Thành phần
Phần trăm trong hạt
( theo % chất khô)


Vỏ
5.1 – 5.7

Phôi
10.2 – 11.9


Nội nhũ
81.8 – 83.5

Mày
0.8 – 1.1

Vỏ : ngô là loại hạt trần nên không có có vỏ trấu mà chỉ có lớp vỏ quả và vỏ hạt. Chiều
dày lớp vỏ khoảng 35-60ìm
Vỏ quả gồm có 3 lớp :
 Lớp ngoài cùng : tế bào xếp theo chiều dọc của hạt nên gọi là lớp tế bào dọc
 Lớp giữa : gồm những tế bào tương tự như lớp ở ngoài nhưng tế bào xếp thành
chiều ngang. Khi hạt còn xanh những tế bào của lớp giữa chứa những hạt diệp
lục. Khi hạt đã chín trong tế bào này trống rỗng.
 Lớp trong : gồm những tế bào hình ống xếp theo chiều dọc của hạt. Chiều dày của
lớp vỏ ngoài thay đổi theo tùy loại và giống hạt. Trong cùng một hạt thì chiều dày
Trang 3

3


của vỏ ngoài tại các vị trí khác nhau cũng không giống nhau.
Vỏ hạt gồm 2 lớp tế bào :
 Lớp ngoài : gồm những tế bào xếp rất xít với nhau và chứa đầy chất màu ( sắc tố )
 Lớp trong : gồm những tế bào không màu và không ngấm nước, dễ cho nước đi
qua


Lớp aleurone : gồm những lớp tế bào lớn, thành dày, trong có chứa hợp chất của Nitơ và
những giọt nhỏ chất béo. Lớp tế bào này có dạng nhỏ hình vuông hoặc chữ nhật. Lớp

aleurone dày khoảng 10-70um, trong này hầu như không chứa tinh bột. Chiều dày của lớp
aleurone phụ thuộc vào giống, loại hạt và nhất là phụ thuộc vào điều kiện canh tác.



Nội nhũ
- Sau lớp aleurone là khối những tế bào lớn hơn, thành mỏng, có hình dạng khác nhau,
xếp không có thứ tự rõ ràng, đó là tế bào nội nhũ.
- Nội nhũ của ngô được chia làm 2 phần, nội nhũ sừng và nội nhũ bột:
 Lớp nội nhũ bột nằm bên trong, gần phôi, mềm và đục, chứa nhiều hạt tinh bột.
Các hạt tinh bột của lớp nội nhũ lớn và trơn nhẵn. Liên kết các tế bào trong lớp nội
nhũ bột lỏng lẻo. Trong phần nội nhũ bột, màng lưới các hạt protein mỏng và
không bao bọc được xung quanh hết các hạt tinh bột.
 Lớp nội nhũ sừng cứng và trong mờ, nằm gần lớp vỏ, chứa nhiều hạt protein. Hạt
tinh bột của lớp nội nhũ hình đa giác, kích thước nhỏ, kết dính nhau rất sít.
- Tỉ lệ giữa nội nhũ sừng và nội nhũ bột thay đổi tùy thuộc vào giống ngô. Ví dụ với ngô
răng ngựa tỉ lệ này là 2:1 phụ thuộc vào tỉ lệ giữa nội nhũ sừng và nội nhũ bột mà nhìn
bên ngoài nội nhũ hạt ngô có thể trong hay đục. Ngô đá thì hầu như toàn bộ nội nhũ trong
còn ngô bột thì nội nhũ đục hoàn toàn.
Bảng 1.2 : Thành phần nội nhũ sừng và nội nhũ bột của ngô răng ngựa ( % chất khô)
Thành phần
Tinh bột
Protein
Chất béo
Tro
Các chất khác
Tổng




Nơi nhũ sừng (%)
80.4
13.25
0.73
0.27
5.51
100

Nơi nhũ bột (%)
85.6
7.69
0.33
0.35
5.51
100

Ngô xay (%)
88.1
8.47
0.79
0.34
2.3
100

Phôi
Phôi nằm gần cuống hạt và dính liền với nội nhũ. Trong những điều kiện thích hợp, cây
non được phát triển ra từ phôi. Tỉ lệ khối lượng các phần vỏ, nội nhũ và phôi phụ thuộc vào
điều kiện canh tác. Phôi của hạt ngô rất lớn, có thể chiếm 8-15% khối lượng hạt. Các giống
ngô đá và răng ngựa có phôi nhỏ, trong khi các giống ngô bột lại có phôi lớn. Cấu trúc của
phôi khá xốp và thành phần chứa nhiều chất béo nên rất dễ bị hư hỏng.


2.1.5. Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của hạt ngô thay đổi tùy theo điều kiện khí hậu, giống, loại ngô, kỹ thuật
canh tác, đất đai...Thành phần hóa học của hạt ngô phân bố không đều trong hạt, nó có tỉ lệ khác
Trang 4

4


nhau giữa 3 phần chính là vỏ, nội nhũ và phôi.
Bảng 1.3 : Sự phân bố các chất trong các phần của ngô
Thành phần hóa học
Protein
Lipid
Chất tro
Tinh bột
Đường
Chất xơ

Vỏ
3.7
1
0.8
7.3
0.34
86.7

Nội nhũ
8
0.8

0.3
87.6
0.62
2.7

Phôi
18.4
33.2
10.5
8.3
10.8
8.8

Giữa các giống ngô khác nhau thành phần hóa học cũng khác nhau.
Bảng 1.4 : Thành phần hóa học trung bình của hạt ngô ( % chất khô)
Giống ngô
Ngô đá
Ngô bột
Ngô răng ngựa
Ngô nổ

Protein
12.3
113
12.2
14.3

Tinh bột
60
64.2

615
59.9

Đường
1.74
1.97
1.83
2.66

Lipid
7.9
72
7.7
6.36

Tro
1.28
1.05
1.16
1.33

Bắp sử dụng để sản xuất sữa bắp là loại bắp ngọt

Bảng 1.5 : Thành phần hóa học trung bình của bắp ngọt:
Thành phần (100g hạt)
Tinh bột
Đường
Cellulose
Lipid
Protein

Khoáng
Nước

Bắp ngọt
13,16 g
17,24 g
5g
2,79 g
4,44 g
0,87 g
56,5 g

2.2. Sữa tươi
Sữa tươi được bổ sung vào sữa bắp để làm tăng giá trị cảm quan cho sữa bắp.
Trang 5
5


Bảng 1.6 : Thành phần hóa học của sữa bò tươi :
Chất khô
Protein
Chất béo
Carbohydrate
Khoáng

12,9 %
3,4 %
3,9 %
4,8 %
0,8 %


Bảng 1.7 : Chỉ tiêu vi sinh của sữa tươi :
Tên chỉ tiêu
Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn laic trong 1ml sản phẩm
Coliforms, số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm
E. coli, số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm
Salmonella, số vi khuẩn trong 25ml sản phẩm
Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm
Clostridium perfringens, số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm

Mức cho phép
10
0
0
0
0
0

2.3. Nước
Nước là thành phần chủ yếu trong sữa bắp, thành phần và tính chất của nước sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
Bảng chỉ tiêu của nước [TCVN 5501-91]

Bảng 1.7 : Chỉ tiêu vi sinh của nước dùng trong sản xuất sữa bắp
Loại vi sinh vật

Số lượng

Vi sinh vật hiếu khí trong 1 ml nước


< 100 (khuẩn lạc)

Vi sinh vật kỵ khí trong 1 ml nước

0

Vi khuẩn E.Coli trong 1 lít nước

< 20 (khuẩn lạc)

Vi khuẩn gây bệnh lị hoặc thương hàn

0

Trứng giun sán

0 ( trứng)

2.4. Đường
Trang 6

6


Đường được bổ sung vào sữa bắp ngoài mục đích cung cấp năng lượng còn có tác dụng điều
vị và tăng mùi thơm cho sản phẩm. Loại đường thường được sử dụng là đường saccharose dạng
kết tinh (đường tinh luyện)
2.5. Phụ gia
 Kali sorbat: Là muối của kali với acid sorbic, có dạng bột hoặc dạng hạt màu trắng và tan
nhiều trong nước, không độc đối với cơ thể con người, không gây mùi vị lạ ảnh hưởng đến chất

lượng sản phẩm. Kali sorbat ức chế mạnh nấm men và nấm mốc nhưng lại ít tác dụng đến vi
khuẩn. Hàm lượng Kali sorbat cho phép sử dụng trong đồ uống là 1000ppm
 CMC: Dạng màu trắng, có tính hút ẩm, dễ phân tán trong nước và rượu, chủ yếu được dùng
để điều chỉnh độ nhớt của sản phẩm mà không tạo gel. Mức độ sử dụng của CMC là 0,05 đến
0,5% trên toàn bộ sản phẩm
 Lecithin : trên thị trường là hỗn hợp photpholipid trong dầu, được sử dụng làm chất nhũ hóa
cho các sản phẩm sữa, tránh làm sữa bị tách pha trong quá trình bảo quản sau này. Hàm lượng
lecithin sử dụng trong sữa bắp là 0,1 – 0,4 %w/w

III- Sữa bắp
Các chỉ tiêu đánh giá sản phẩm sữa bắp
3.1. Chỉ tiêu hóa lý
Tỉ lệ giữa bắp và nước trong quá trình sản xuất sữa bắp có thể thay đổi từ 1:4 đến 1:6, sự thay
đổi này sẽ ảnh hưởng đến thành phần và chất lượng của sữa

3.2. Chỉ tiêu visinh
Trong sản phẩm sữa bắp phải:
 Không được có sự có mặt của các vi khuẩn sau: Staphylococcus aureus, Salmonella
enteropathogenic, Esherichia coli, Vibrio parahemolyticus, Listeria monocytogenes,
Campylobacter jejuni.
 Không được có sự có mặt của Yersinia enterocolitica.
 Số tế bào vi sinh vật không được lớn hơn 20.000 cfu/g.
 Trong mẫu kiểm tra, không có sự xuất hiện của Coliform.
3.3. Chỉ tiêu hóa sinh
Các phép thử hoạt tính của enzyme cho kết quả âm tính
3.4. Chỉ tiêu cảm quan
 Trạng thái : Dung dịch đồng nhất, không tách lớp
 Màu sắc : Sản phẩm sữa bắp có màu vàng nhạt
 Mùi : Thơm, êm dịu đặc trưng của sữa bắp, có thể có thêm mùi bổ sung vào sản phẩm,
nhưng mùi đậu không được quá nhiều

 Vị : Ngọt, không có vị đắng
Trang 7

7


3.5. Bao bì
 Bao bì phải được kiểm tra chất lượng và rửa sạch trước khi đưa và sử dụng
 Bao bì phải thể hiện đầy đủ thông tin cần thiết thể hiện bản chất của sản phẩm, đơn vị
sản xuất, hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng…

Hình 1.2 : Một số sản phẩm sữa bắp trên thị trường

IV- Địa điểm xây dựng phân xưởng
 Nguyên tắc lựa chọn :
1 Gần mạng lưới giao thông
2 Phải nằm trong vùng qui hoạch của trung ương và địa phương,
3 Nơi khí hậu thời tiết thuận lợi.
4 Gần thị trường tiêu thụ
5 Gần nguồn điện nước
6 Có đủ diện tích để xây dựng các công trình hiện hữu phù hợp mặt bằng nhà máy và có
khu dự trữ để xây dựng trong tương lai
Phân xưởng sản xuất sữa bắp được chọn xây dựng tại khu công nghiệp Long Thành, tỉnh
Đồng Nai.
Vị trí: nằm trên quốc lộ 51, xã An Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Có điều kiện thuận lợi để xây dựng phân xưởng như:
 Có vị trí thuận lợi:
+ Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 44km, khi đường cao tốc thành phố Hồ Chí
Minh – Long Thành – Dầu Giây hoàn thành thì khoảng cách này chỉ còn 23km
+ Cách trung tâm thành phố Biên Hòa 20km

+ Cách cảng Gò Dầu 23km
+ Cách cảng Sài Gòn 48km
Trang 8

8


+ Cách cảng Phú Mỹ 25km
+ Cách cảng Vũng Tàu 63km
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 32km
+ Cách sân bay Long Thành 11k
 Thổ nhưỡng:
+ Độ cao trung bình so với mặt biển: 28m
+ Cường độ chịu tải của đất: 1,5 – 2,5 kg/cm2
 Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 25 – 260C
+ Độ ẩm trung bình năm: 78 – 84%
+ Lượng mưa trung bình năm: 1800 – 1900mm
 Nguồn điện: lưới điện quốc gia từ nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, thuỷ điện Đa Mi – Hàm
Thuận và trạm biến áp Long Bình 220/110 kV đảm bảo cung cấp điện ổn định cho các nhà máy
trong khu công nghiệp Long Thành. Thông qua 2 trạm biến thế 63MVA, điện hạ thế 22kV được
kéo đến tường rào từng nhà máy
 Nguồn nước: lấy từ nhà máy nước Thiện Tân, năng suất 30000m3/ngày
 Xử lý nước thải: có nhà máy xử lý nước thải năng suất 12000 m3/ngày
Hệ thống đường ống thu gom nước thải được thiết kế riêng rẽ với hệ thống thoát nước mưa và
được kéo đến sát tường rào các nhà máy, đảm bảo thu gom toàn bộ nước thải trong khu công
nghiệp để dẫn về nhà máy xử lý nước thải
 Đường giao thông nội khu: trải bê tông nhựa tải trọng H30, đường chính rộng 19m và 15m,
có vỉa hè rộng rãi cho người đi bộ, có đèn chiếu sáng, cây xanh, thảm cỏ
 Đường ống thoát nước mưa đường kính 800 – 1000mm, xây dựng 2 bên trục đường giao

thông nội khu
 Phương tiện thông tin liên lạc: đáp ứng đầy đủ nhu cầu liên lạc trong nước và quốc tế: tổng
đài điện tử tự động, đường truyền internet tốc độ cao do VDC cung cấp, các dịch vụ bưu điện
khác
 Các dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp: tài chính, ngân hàng, thương mại; thủ tục hành chính
thuận tiện, nhanh chóng, dịch vụ “một cửa”
 Các tiện ích khác: xây dựng khu nhà ở cho 40000 công nhân, có chỗ ở cho chuyên gia, có
chợ, siêu thị, công viên cây xanh, công viên nước
 Lực lượng lao động : Dân số Đồng Nai là 2 triệu người, 70% dân số dưới 35 tuổi
 Các loại chi phí:
+ Giá điện: 890 VND/KWh
+ Giá nước: 4.400 VND/m3
+ Giá xử lý nước thải: 1.000 VND/m3
+ Phí quản lý khu công nghiệp: 0,2 USD/m2/ năm
+ Giá thuê đất và sử dụng cơ sở hạ tầng: < 2,05 USD/m2/ năm (trả hằng năm)
Trang 9

9


CHƯƠNG II : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
I- Quy trình công nghệ

Bắp hạt đông lạnh

Rã đông

Nước

Nghiền


Lọc

Sữa tươi

Ly tâm
Gia nhiệt, phối trộn

Syrup,
phụ gia

Trang 10

Đồng hóa

Tiệt trùng

Rót chai, bài khí

Chai, nắp

Tiệt trùng
10

Bã thô
Tinh bột


Bảo ôn
Nhãn


Dán nhãn

Sữa bắp

II- Thuyết minh quy trình công nghệ
2.1. Nghiền ướt
Quá trình này nhằm giảm kích thước của hạt bắp, trích ly các chất trong hạt bắp vào
nước.
Quá trình nghiền ướt được thực hiện bởi thiết bị nghiền đĩa trục quay.
Tỷ lệ nước : bắp là 5:1
2.2. Lọc
Quá trình này có mục đích khai thác, loại bỏ các chất không tan ra khỏi dịch chiết sau khi
nghiền. Lọc trong buồng lọc có trục vít xoắn. Dịch bắp sau lọc có nhiệt độ khoảng 60oC.
2.3. Ly tâm
Tách tinh bột ra khỏi dịch sữa, tránh hiện tượng thoái hóa tinh bột trong quá trình bảo
quản sữa sau này
Sử dụng thiết bị lắng ly tâm đĩa
% tinh bột còn sót trong dịch sữa bằng 0,5% khối lượng sữa sau khi ly tâm
% khối lượng sữa thoát ra theo tinh bột bằng 40% lượng huyền phù tinh bột sau ly tâm
2.4. Gia nhiệt
Mục đích chuẩn bị cho quá trình phối trộn
Dịch sữa được gia nhiệt trong thiết bị trao đổi nhiệt bản mỏng, gia nhiệt bằng hơi nước
2.5. Phối trộn
Quá trình này có mục đích là hoàn thiện, làm tăng giá trị cảm quan của sản phẩm.
Tiến hành phối trộn dịch bắp sau khi thủy phân với sữa tươi, syro đường, phụ gia
Tỉ lệ phối trộn dịch sữa bắp : sữa tươi : syrup là 10:1:2
2.6. Đồng hoá
Quá trình đồng hoá nhằm xé nhỏ các giọt cầu béo và phân tán chúng đều trong sữa, tăng
tính ổn định của hệ nhũ tương, tăng giá trị cảm quan và hiệu quả của quá trình truyền nhiệt. Sử

dụng thiết bị đồng hoá áp lực cao 2 cấp : 245bar và 35bar.
2.7. Rót chai, đóng nắp
Sau khi đồng hoá, sữa được rót vào chai 200ml, đóng nắp và đem đi hấp tiệt trùng.
2.8. Tiệt trùng
Quá trình này nhằm tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật và enzym có trong sữa, kéo dài thời
gian bảo quản của sữa. Thực hiện quá trình bằng thiết bị tiệt trùng hydrolock với chế độ xử lý
nhiệt 135oC -10 phút – 3,5at.
Trang 11

11


CHƯƠNG III : CÂN BẰNG VẬT CHẤT
I- Tính chất của nguyên liệu
Bảng 3.1 : Thông số của nguyên liệu
Nguyên liệu
Bắp

Thông số (% khối lượng)
Tinh bột
Carbohydrate
Cellulose
Lipid
Protein
Khoáng
Nước

Giá trị
13,16
17,24

5
2,79
4,44
0,87
56,5

Sữa tươi

Protein
Chất béo
Carbohydrate
Khoáng
Nước

3,4
3,9
4,8
0,8
87,1

II- Tổn thất trong các quá trình

Trang 12

12


Bảng 3.2 : Tổn thất trong từng quá trình

Tổn thất


Giá trị

Quá trình nghiền ướt (% khối lượng dịch)

1

Quá trình lọc (% khối lượng dịch)

2,9

Quá trình ly tâm (% khối lượng dịch)

10,8

Quá trình phối trộn (% khối lượng dịch)

- 30

Quá trình đồng hoá (% khối lượng sữa)

0,5

Quá trình rót chai (% khối lượng sữa)

1

Quá trình tiệt trùng (% số lượng chai)

0,5


Quá trình bảo ôn (% số lượng chai)

0,5

III- Tính cân bằng vật chất
 Căn cứ vào bảng 3.1 ta suy ra trong 100 kg bắp có 25,34 kg chất khô hoà tan, 5 kg xơ, 13,16 kg
tinh bột và 56,5 kg ẩm.
3.1. Quá trình nghiền
Tỉ lệ nước : bắp ban đầu trong quá trình nghiền ướt là 5:1 (w/w).
Lượng nước cung cấp cho quá trình nghiền là 500 L
Sau quá trình nghiền ướt, khối lượng nguyên liệu là: (100 + 500)×(1-0,01) = 594 (kg).
Phần trăm chất khô của dịch nghiền :

%

3.2. Quá trình lọc
Độ ẩm của bã là 60%.
Khối lượng xơ trong b l 5 kg
Khối lượng chất tan trong bã : 25,34×0,05 = 1,27 (kg)
Khối lượng tinh bột trong bã : 13,16×0,05 = 0,66 (kg)
Khối lượng chất khô trong bã : 5 + 1,27 + 0,66 = 6,93 (kg)
Khối lượng bã :
Khối lượng dịch sữa thu được sau quá trình lọc là: 594 – 17,33 = 576,67 (kg).
Trang 13

13


Lượng chất khô trong dịch sữa : 43,5 – 6,93 = 36,57 (kg)

Phần trăm chất khô của dịch sau khi lọc :
3.3. Quá trình ly tâm

Q2, X2

%

Q1, X1

Tách tinh bột

T1, t1

Lượng
ly tâm : Q2 = 576,67 kg

dịch đưa vào thiết bị

Nồng độ tinh bột trong dịch sữa :
%
Nồng độ tinh bột trong dịch tinh bột sau khi ly tâm : t1 = 20 %
Nồng độ tinh bột trong dịch sữa đã ly tâm : X1 = 0 %
Ta có các phương trình cn bằng vật chất
576,67 = Q1 + T1
12,5 = 0,2×T1
Q1 = 514,17 kg
T1 = 62,5 kg
Sau qu trình ly tm, khối lượng sữa đ tch tinh bột l 514,17 kg
Khối lượng dịch tinh bột đã tách là 62,5 kg
Lượng chất tan bị tổn thất : 24,07×0,05 = 1,2 kg

Lượng chất tan trong dịch sữa sau khi ly tâm : 24,07 – 1,2 = 22,87 (kg)
Nồng độ chất khô của dịch sữa :

4,45 %

Bảng 3.3 : Thành phần các chất trong dịch bắp sau ly tâm
Chất khô
Đường
Protein
Lipid
Khoáng

4,45 %
3,03 %
0,78 %
0,49 %
0,15 %

3.4. Quá trình phối trộn
Trang 14

14


Chọn tỷ lệ phối trộn dịch bắp : sữa tươi : syrup = 10:1:2
Sử dụng syrup 69%
Lượng syrup phối trộn vào sữa là :
(kg)
Tổn thất sau khi syrup qua thiết bị lọc khung bản là 3%
Lượng đường sử dụng để nấu syrup :


73,14 (kg)

Lượng nước sử dụng để nấu syrup :
Tổn thất sau khi thanh trùng sữa là 0,5 %

32,86 (kg) ≈ 32,86 (L)

Lượng sữa tươi sử dụng :

(kg)
Bảng 3.4 : thành phần sữa tươi

Chất khô
Protein
Chất béo
Carbohydrate
Khoáng

12,9 %
3,4 %
3,9 %
4,8 %
0,8 %

Tổn thất khi phối trộn trong thiết bị là 0,5 %
Tổng khối lượng sữa sau khi phối trộn : (514,17 + 106 + 51,68)×(1 – 0,005) = 668,5 (kg)
Lượng chất khô trong sữa : 22,87 + 106×0,69 + 51,68×0,129 = 102,68 (kg)
Hàm lượng chất khô trong sữa sau phối trộn :


%

Bảng 3.5 : Thành phần sữa bắp sau phối trộn
Chất khô
Đường
Protein
Lipid
Khoáng

15,36 %
13,64 %
0,86 %
0,68 %
0,18 %

3.5. Quá trình đồng hóa
Khối lượng sữa bắp thu được sau quá trình đồng hóa là: 668,5×(1 – 0,005) = 665,16 (kg).
3.6. Quá trình rót chai
Khối lượng sữa bắp thu được sau quá trình rót chai là:665,16×(1 – 0,01) = 661,82 (kg).
Trang 15
15


Giả sử dịch sữa thu được có d ≈ 1 (kg/L)  Thể tích dịch sữa thu được sau quá trình rót chai
là 661,82 L
Thể tích sữa mỗi chai là 240 ml
Số lượng chai rót được :

(chai)


3.7. Quá trình tiệt trùng
Số lượng chai sữa bắp thu được sau quá trình tiệt trùng : 2032,15×(1 – 0,005) = 2743,8 (chai).
3.8. Quá trình bảo ôn
Số lượng chai sữa bắp thu được sau quá trình bảo ôn : 2743,8×(1 – 0,005) = 2730,1 (chai)
IV- Tính cân bằng vật chất theo năng suất phân xưởng
Phân xưỡng làm việc 1 ca/ngày, mỗi ca 8h
Năng suất phân xưởng được chọn theo năng suất của thiết bị rót chai đóng nắp
Lựa chọn thiết bị rót chai đóng nắp KM24 của hãng JM-Angel năng suất 2500 L/h ≈ 10417
chai/h ≈ 83333 chai/ngày
Số lượng chai thu được sau quá trình tiệt trùng : 83333×(1 – 0,005) = 82917 chai/ngày
Số lượng chai thu được sau quá trình bảo ôn : 82917×(1 – 0,005) = 82502 chai/ngày
Lựa chọn năng suất phân xưởng là 19000 L/ngày (79167 chai/ngày)
Bảng 3.6 : Cân bằng vật chất theo năng suất phân xưởng
Quá trình
Nghiền
Lọc
Ly tâm
Phối trộn
Đồng hóa
Rót chai, đóng nắp
Tiệt trùng
Bảo ôn

100 kg bắp
594 kg
576,67 kg
514,17 kg
668,5 kg
665,16 kg
2757,6 chai

2743,8 chai
2730,1 chai

19000 L/ngày
17225 kg
16722 kg
14910 kg
19385 kg
19288 kg
79964 chai
79564 chai
79167 chai

Khối lượng bắp sử dụng :
(kg/ngày)
Khối lượng nước sử dụng cho quá trình nghiền và nấu syrup :
(L/ngày)
Khối lượng đường saccharose sử dụng :
Trang 16

(kg/ngày)
16


Khối lượng sữa tươi sử dụng :
Thể tích sữa tươi :

(kg/ngày)
(L/ngày)


CHƯƠNG IV : TÍNH CHỌN THIẾT BỊ
I- Chọn thiết bị chính
Bảng 4.1 : Cơ sở lựa chọn thiết bị chính
STT
1
2
3
4
Trang 17

Thiết bị
Nghiền ướt
Lọc
Ly tâm
Thanh trùng

Hoạt động
Liên tục
Liên tục
Liên tục
Liên tục
17

Năng suất yêu cầu
362,5 kg bắp/h
2153 kg dịch/h
2090 kg dịch/h
181 L/h



5
6
7
8
9
10

Nấu syrup
Lọc khung bản
Phối trộn
Đồng hoá
Rót chai, đóng nắp
Tiệt trùng

Gián đoạn
Gián đoạn
Gián đoạn
Liên tục
Liên tục
Liên tục

3074 kg syrup/ngày
3074 kg syrup/ngày
19385 kg/ngày
2423 L/h
9996 chai/h
9946 chai/h

1.1. Thiết bị nghiền
Chọn thiết bị nghiền đĩa trục quay FFC 37 của hãng Rizhao Peakrising

Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 450 kg/h
- Tốc độ trục quay : 3600-3800 vòng/phút
- Công suất : 7,5 kW
- Khối lượng : 158 kg
- Kích thước : 800 × 400 × 1500 mm
2. Thiết bị lọc ly tâm
Chọn thiết bị ly tâm lọc LW450×1000-N của hãng Shanghai Sunking
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 2500 kg/h
- Đường kính roto : 450 mm
- Tốc độ trục quay : 1800 vòng/phút
- Công suất : 30 kW
- Khối lượng : 3300 kg
- Kích thước : 2580 × 1700 × 1840 mm
3. Thiết bị ly tâm lắng
Chọn thiết bị lắng ly tâm SCXXX-LD Tripod loại SC600
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 2200 L/h
- Độ dày đĩa : 8 mm
- Đường kính đĩa : 600 mm
- Diện tích lắng : 0,75 m2
- Tốc độ vòng quay : 2200 vòng/phút
- Công suất : 3 kW
- Khối lượng : 700 kg
- Kích thước : 1490 × 1150 × 1000 mm
4. Thiết bị thanh trùng

Chọn thiết bị thanh trùng bản mỏng GJ-50 của hãng Kingpak
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
Trang 18

18


- Năng suất : 200 L/h
- Công suất : 1 kW
- Kích thước : 800 × 1600 × 1800 mm
5. Thiết bị nấu syrup
Syrup được nấu trung bình 1 mẻ sử dụng trong 1 ngày
Chọn thiết bị nấu syrup là nồi nấu syrup WJF – TP của hãng Shar System
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 3500 L/mẻ
- Công suất : 1 kW
- Kích thước : ∅1600 × 2000 mm
6. Thiết bị lọc khung bản
Chọn thiết bị lọc khung bản YLX-80 của hãng Anyang
Số lượng : 1
Thơng số thiết bị :
- Năng suất : 3500 L/mẻ
- Cơng suất : 10 kW
- Kích thước : 1800 × 1000 × 1800 mm
7. Phối trộn
Thời gian phối trộn là 45 phút, mỗi mẻ có 2 lần phối trộn.
Thời gian phối trộn mỗi mẻ là : 45×2 = 90 (phút)
1 ngày làm việc 8h : chia thành 5 mẻ phối trộn

Chọn thiết bị phối trộn Mixing tank của Kingpak
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 4000 L/mẻ
- Kích thước : ∅1770 × 3350 mm
- Diện tích trao đổi nhiệt : 10 m2
- Áp suất làm việc : 0,6 MPa
- Nhiệt độ làm việc : 160 oC
- Công suất : 1,5 kW
8. Đồng hóa
Chọn thiết bị đồng hóa áp lực cao GJJ-250 của Kingpak
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất 2500 L/h
- Áp suất : 25 – 100 MPa
- Nhiệt độ : 90 oC
- Độ nhớt : 0,2 Pa.s
- Kích thước hạt : 0,1 – 0,2 µm
- Công suất : 7,5 kW
- Kích thước : 1000 × 700 × 1100 mm
Trang 19

19


9. Tiệt trùng chai
Chọn thiết bị tiệt trùng tunnel SS-1828 của Shengsen
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 200 – 300 chai/phút

- Nhiệt độ : 300 – 500 oC
- Chiều rộng băng tải : 600 mm
- Khối lượng : 3500 kg
- Công suất 40 kW
- Kích thước : 4400 × 1650 × 2400 mm
10. Rót chai, đóng nắp
Chọn thiết bị rót chai, đóng nắp KM24 của hãng JM-Angel
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 2500 L/h
- Công suất : 7,5 kW
- Kích thước : 5400 × 2800 × 2400 mm
11. Thiết bị tiệt trùng
Chọn thiết bị tiệt trùng hydrolock HK15 của hãng Henckert
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 12000 chai/h
- Công suất : 8 kW
- Kích thước : 6000 × 2800 × 2400 m
12. Đóng két
Chọn thiết bị đóng két EC-21 của American Newlong
Số lượng : 1
Thông số thiết bị :
- Năng suất : 11000 chai/h
- Công suất : 1,9 kW
- Kích thước : 1500 × 600 × 2300 mm
II- Chọn thiết bị phụ
2.1. Bồn chứa trung gian
2.1.1. Chọn bồn chứa dịch bắp sau khi ly tâm có dạng hình trụ, đáy côn, vật liệu chế tạo là
thép không rỉ

Thể tích dịch sau khi ly tâm là 14910 L
Thể tích dịch mỗi mẻ :
Hệ số chứa đầy là 0,85

(L)

Thể tích bồn chứa :
3508 (L)
Chọn bồn chứa có kích thước : ∅ 1,6 × 2 m
Trang 20
20


2.1.2. Chọn bồn chứa syrup sau lọc có dạng hình tru, đáy côn, vật liệu chế tạo là thép không rỉ
Thể tích syrup sau khi lọc là 2982 L, hệ số chứa đầy là 0,85
Thể tích bồn chứa :
3508 (L)
Chọn bồn chứa có kích thước : ∅ 1,6 × 2 m
2.1.3. Chọn bồn chứa sữa bắp sau khi phối trộn có dạng hình trụ, đáy côn, vật liệu chế tạo là
thép không rỉ
Thể tích sữa sau khi phối trộn là 19385 L
Thể tích dịch mỗi mẻ :
Hệ số chứa đầy là 0,85

(L)

Thể tích bồn chứa :
(L)
Chọn bồn chứa có kích thước : ∅ 1,8 × 2 m
2.2. Bơm

Công suất của bơm được tính theo công thức sau:

Trong đó:
− G: lưu lượng dòng dịch (kg/s):
− H: cột áp của bơm (m): chọn H = 1.1 m
− g: gia tốc trọng trường (m/s2): g = 9.81 m/s2
− η: hiệu suất của bơm: chọn η = 0.75
2.2.1. Bơm nguyên liệu từ thiết bị nghiền sang thiết bị lọc :
G = 2153 kg/h = 0,598 kg/s



(kW)

Ta chọn bơm có công suất 10 kW.
2.2.2. Bơm dịch sữa từ bồn trung gian vào thiết bị đồng hóa
G = 1269 kg/h = 0,3525 kg/s

Ta chọn bơm có công suất 6 kW.
Trang 21

(kW)

21


CHƯƠNG V : TÍNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
I - Tính hơi
Trong đó:
- m: khối lượng (kg)

- c: nhiệt dung riêng của nước (kJ/kgoC)
- ∆T: biến thiên nhiệt độ (oC)
Phân xưởng có hệ thống cấp nước ở 30oC.
1) Nhiệt cung cấp để gia nhiệt cho nước trong thiết bị nghiền ướt :
Q1 = 14500×4,18×(50 – 30) = 1212200 (kJ)
2) Nhiệt cung cấp để gia nhiệt cho nước trong nồi nấu syrup :
Q2 = 953×4,18×(100 – 30) = 278850 (kJ)
3) Nhiệt cung cấp để gia nhiệt cho sữa :
 Sau khi ly tâm, nhiệt độ dịch sữa khoảng 60oC.
Nhiệt cung cấp để gia nhiệt cho sữa từ 60oC đến 100oC trong thiết bị phối trộn :
Q3 = 14910×3,84×(100 – 60) = 2290180 (kJ)
4) Nhiệt cung cấp để gia nhiệt cho nước trong thiết bị tiệt trùng hydrolock :
Q4 = 7000×4,18×(135 – 30) = 3072300 (kJ)
Giả sử tổn thất nhiệt là 5%. Vậy nhiệt lượng cần cung cấp trong 1 ngày sản xuất là :
(kJ)
5) Chọn nồi hơi :
Lượng hơi nước cần cho phân xưởng trong 1 ngày:
Trong đó:
i : enthanpy của hơi nước ở 100oC
Trang 22

22


(kg)
 Lượng hơi nước cần dùng cho phân xưởng trong 1 giờ:

(kg/h)

Chọn nồi hơi loại 750 kg/h có các thông số kỹ thuật sau:


Bảng 5.1 : Thông số kỹ thuật của nồi hơi
Hãng cung cấp
Mã hiệu
Năng suất hơi
Diện tích tiếp nhiệt
Áp suất làm việc
Thể tích tổng cộng
Tiêu hao nhiên liệu
Van hơi chính
Van cấp nước
Van 1 chiều
Van an toàn
Van xả đáy
Đường kính ống khói
Kích thước thiết bị

Hồng Nhựt Company
NH – 500 (10 R)
500 kg/h
12 (m3)
11 (kg/cm2)
1,57 (m3)
35 (kg/h)
49 (mm)
34 (mm)
34 (mm)
34 (mm)
34 (mm)
265 (mm)

2900 × 2400 × 1650 (mm)

7) Tính nhiên liệu cho lò hơi
Chọn nhiên liệu đốt lò là dầu FO. Tiêu hao nhiên liệu là: 35 (kg/h).
Tỷ trọng của dầu FO: ρ = 0,9 (kg/L).
Thể tích dầu đốt:

(L/h)

Lượng dầu đốt trong 1 ngày:
II - Tính nước

(L)

1) Lượng nước dùng để nghiền ướt và nấu syrup:
N1 = 15452 (L)
2) Lượng nước dùng để gia nhiệt trong thiết bị tiệt trùng hydrolock :
N2 = 7000 (L)
3) Lượng nước dùng để làm nguội trong thiết bị tiệt trùng hydrolock :
 Sữa sau khi tiệt trùng được để nguội trong không khí xuống nhiệt độ khoảng 800C
rồi đem làm nguội bằng nước 4 lần :
Trang 23

23




Lần 1 : nhiệt độ của sữa giảm từ 800C xuống 700C, nhiệt độ của nước tăng từ
650C lên 750C.

• Lần 2 : nhiệt độ của sữa giảm từ 700C xuống 600C, nhiệt độ của nước tăng từ
550C lên 650C.
• Lần 3 : nhiệt độ của sữa giảm từ 600C xuống 450C, nhiệt độ của nước tăng từ
450C lên 550C.
• Lần 4 : nhiệt độ của sữa giảm từ 450C xuống 380C, nhiệt độ của nước tăng từ
400C lên 450C.
 Các thông số của sữa:
Lượng sữa cần làm nguội: 79564×0,24 = 19095 (L) ≈ 19095 (kg)
Nhiệt dung riêng của sữa: 3.84 kJ/kg.0C
 Các thông số của nước:
Nhiệt dung riêng của nước: 4.18 kJ/kg.0C
 Lượng nước làm nguội cần dùng lần 1 :

 Lượng nước làm nguội cần dùng lần 2 :

 Lượng nước làm nguội cần dùng lần 3 :

 Lượng nước làm nguội cần dùng lần 4 :

Nhằm tiết kiệm nước, tận dụng nhiệt, đồng thời tránh làm vỡ chai trong thiết bị, ta sử
dụng lượng nước làm nguội lần 4 để làm nguội trong lần 3, rồi tiếp tục làm nguội trong lần 2, lần
1.
 Vậy lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm: N3 = 30.000(L)
Tận dụng lượng nước làm nguội sữa trong thiết bị làm nguội để làm nguội chai trong thiết
bị tiệt trùng hydrolock.
6) Lượng nước dùng để tiệt trùng chai :
N4 = 40000 (L)
7) Lượng nước dùng để vệ sinh thiết bị :
Trang 24


24


Tận dụng lượng nước làm nguội trong thiết bị tiệt trùng hydrolock để vệ sinh thiết
bị trong phân xưởng.
 Lượng nước cần dùng cho 1 ngày sản xuất :
N = N1 + N2 + N3 + N4 = 15452 + 7000 + 30000 + 40000 = 92452 (L).
Vậy ta chọn bể chứa nước có thể tích là 100m 3 (đủ dùng cho 1 ngày sản xuất) với kích thước
là: dài × rộng × cao = 5 × 5 × 4 (m).
IV- Tính điện
Điện dùng trong phân xưởng có 2 loại :
• Điện vận hành thiết bị.
• Điện thắp sáng và sinh hoạt.
1) Điện vận hành thiết bị
Công suất điện vận hành thiết bị của phân xưởng là :
Pđl = 94,9 (kW).
Công suất tính toán :
đồng thời).

(với k là hệ số sử dụng không

2) Điện thắp sáng và sinh hoạt
Lấy bằng 10% điện vận hành thiết bị :
Công suất tính toán :
thời).

(với k là hệ số sử dụng không đồng

3) Chọn máy ổn áp
Để đảm bảo nhà máy hoạt động liên tục, chọn máy ổn áp có công suất sao cho phụ tải làm

việc với công suất bằng 80% công suất định mức của nhà máy, khi đó máy sẽ làm việc kinh tế
nhất. Khi đó, ta có:

Dựa vào catalogue của hãng LiOA, ta chọn máy ổn áp NL – 100000 W/3 với các thông số
kỹ thuật như sau:
− Công suất: 100 kVA
− Điện áp vào: 150 ~ 250 V
− Điện áp ra: 100 – 110 – 220 V
− Tần số: 49 – 62 Hz
4) Tính lượng điện tiêu thụ hàng tháng
• Điện vận hành thiết bị :

Trang 25

Điện thắp sáng và sinh hoạt :
25


×