Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH/MAJOR: BUSINESS ADMINISTRATION CHUYÊN NGÀNH/MINOR: INTERNATIONAL BUSINESS XÂY DỰNG TỪ CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC TỔNG HỢP CALIFFORNIA SAN BERNADINO, HOA KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINNING
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NATIONAL ECONOMICS UNIVERSITY

ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH/MAJOR: BUSINESS ADMINISTRATION
CHUYÊN NGÀNH/MINOR: INTERNATIONAL BUSINESS

XÂY DỰNG TỪ CHƢƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC TỔNG HỢP CALIFFORNIA SAN
BERNADINO, HOA KỲ
BASED ON THE CURRICULUM OF THE CALIFFORNIA STATE UNIVERSITY
SAN BERNADINO, USA

HÀ NỘI – 6/2015
1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƢƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

-

Tên chƣơng trình đào tạo: Chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao

-



Ngành đào tạo: Kinh doanh quốc tế

-

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế

-

M số: 523.401.20

PHẦN I. THÔNG TIN VỀ NGÀNH ĐÀOTẠO, SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ

1. Thông tin về ngành đào tạo chất lƣợng cao
1.1. Năm được giao nhiệm vụ đào tạo: 2011
1.2. Đơn vị quản lý đào tạo:
Trung tâm chương trình tiến tiến, chất lượng cao và POHE và Bộ môn Kinh doanh quốc
tế, Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế.
1.3. Đội ngũ cán bộ chuyên trách quản lý sinh viên:
Để quản lý chương trình, Trường Đại học Kinh tế quốc dân tổ chức theo ba cấp
gồm Ban quản lý chương trình cấp trường, Trung tâm Đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và
POHE, và Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế cũng cử nhóm giảng viên phối hợp bao
gồm 3 thành viên, thông tin cụ thể như sau:
2


TT
I


Ban quản lý cấp trƣờng

1

GS.TS Phạm Quang Trung

2

Chức vụ, Đơn vị

Họ và tên

GS.TS Nguyễn Quang Dong

Phó hiệu Trưởng, Trưởng ban
CTTT, CLC và POHE

Công việc đảm
nhiệm

Phụ trách chung

Trưởng phòng QLĐT- Phó
trưởng ban CTTT, CLC và
POHE

II

Trung tâm CTTT, CLC và
POHE


3

PGS.TS Bùi Huy Nhượng

4

Giám đốc TT CTTT,CLC và

Điều hành

POHE

chương trình

Th.s Đinh Tuấn Dũng

Phó giám đốc TT CTTT, CLC
và POHE

Phối hợp xây
dựng CT

5

Th.s Hoàng Tố Loan

Cán bộ phụ trách CLC

Tổng hợp và làm

kế hoạch

6

CN. Nguyễn Bích Ngọc

Cán bộ phụ trách CLC

Taaph hợp hồ sơ,
lịch giảng dạy

III

Viện quản lý chuyên ngành

1

GS.TS. Hoàng Đức Thân

Viện trưởng Viện TM&KTQT

Tổ trưởng

2

PGS.TS. Tạ Văn Lợi

Trưởng bộ môn Kinh doanh
quốc tế - Viện TM&KTQT


Thành viên

3

Ths. Nguyễn Bích Ngọc (A)

Bộ môn Kinh doanh quốc tế Viện TM&KTQT

Thành viên

1.4. Kết quả đào tạo trong 5 năm gần nhất
1.4.1. Kết quả đào tạo
Theo nhu cầu của xã hội và của sinh viên, Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã mở các
lớp chất lượng cao từ năm 2010-2011 với lượng sinh viên tham gia khá đông. Với các
3


chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên các chương trình đào tạo tiên tiến của các
trường đại học nước ngoài, kết quả tuyển sinh bước đầu rất có khả quan.
Bảng 1.1. Kết quả đào tạo của ngành đào tạo trong 5 năm gần nhất
Thông tin chung
Quy mô đào tạo

Năm

Năm

Năm

Năm


Năm

2010

2011

2012

2013

2014

26

58

158

154

170

26

58

111

120


110

Số thí sinh đăng ký dự thi
Số sinh viên tuyển mới
Điểm trúng tuyển
Số tốt nghiệp và được cấp bằng
Số sinh viên thôi học (tính theo
năm tuyển)
1.4.2. Phản hồi từ học viên và công giới việc làm
Theo sự phân công của Đảng Ủy và Ban Giám Hiệu Nhà trường, Chương trình CLC
chuyên ngành Kinh doanh quốc tế tại Đại học Kinh tế Quốc dân nằm dưới sự quản lý của
Trung tâm đào tạo Tiên tiến, Chất lượng cao & POHE. Sinh viên được giảng dạy bởi đội
ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm được đào tạo và tu nghiệp ở nước ngoài với phương
pháp giảng dạy hiện đại, lấy sinh viên làm trung tâm. Ngoài ra, sinh viên được đào tạo
hướng đến sự phát triển toàn diện. Bên cạnh các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành,
sinh viên được tăng cường các hoạt động đào tạo chuyên ngành bằng tiếng Anh, phát
triển kỹ năng mềm (kỹ năng học đại học, kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng thuyết trình,...) và thực hành tại doanh nghiệp. Điều này giúp sinh viên
nắm bắt thực tiễn nhanh, có phong cách tự tin, năng động và sáng tạo. Đây chính là môi
trường học tập, thực hành ứng dụng đặc biệt phù hợp với giảng viên và sinh viên CLC
chuyên ngành Kinh doanh quốc tế, đáp ứng được những yêu cầu thực tiễn của giáo dục
đại học và tiệp cận dần với các chương trình tương tự của các nước tiên tiến.
Sau 4 năm triển khai, chương trình CLC chuyên ngành Kinh doanh quốc tế tại
trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đạt được một số thành quả nhất định, chất lượng của
Chương trình được các bên liên quan đánh giá như sau:
-

Phản hồi từ phía công giới
4



Chúng tôi tiến hành phỏng vấn một số lãnh đạo các cơ quan, doanh nghiệp và tổ chức sử
dụng lao động tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế. Hầu hết đều cho rằng
cử nhân chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế hiện nay đa phần còn yếu về ngoại ngữ
và các kỹ năng mềm trong công việc như kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, kỹ năng đàm
phán bằng ngoại ngữ, tư duy hoạch định chiến lược còn yếu và tính chủ động và sáng tạo
chưa cao.
+ TS. Ngô Công Thành – Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chúng tôi cần những sinh viên có tư
duy sáng tạo và chủ động hơn trong công việc. Ngoại ngữ hiện nay vẫn đang là điểm yếu
của các bạn sinh viên Đại học Kinh tế quốc dân theo chương trình học thông thường nói
chung.
+ Ông Nguyễn Đỗ Dũng – Trưởng phòng vật tư, Công ty Cổ phần Năng Lượng Hòa phát:
Hằng năm chúng tôi cũng tiến hành tuyển dụng và phỏng vấn nhiều cử nhân chuyên ngành
Quản trị kinh doanh quốc tế, tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân. Có một thực tế dễ nhận
thấy là những bạn sinh viên này yếu hơn hẳn sinh viên Ngoại thương chúng tôi tuyển về
khả năng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Chúng tôi cần những sinh viên Kinh doanh
quốc tế có khả năng đàm phán lưu loát và nhạy bén bằng tiếng anh, giỏi nghiệp vụ xuất
nhập khẩu, nghiệp vụ hải quan, nghiệp vụ thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu và ứng
biến linh hoạt với nhà cung cấp nước ngoài, hiểu biết văn hóa của nhiều quốc gia do
chúng tôi làm việc với các đối tác nước ngoài ở hầu hết các châu lục.
+ TS. Nguyễn Văn Đoan – Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương: Hiện
nay trên địa bàn tỉnh Hải Dương chúng tôi có hơn 300 các công ty có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài đang hoạt động. Hầu hết các công ty này đều tuyển dụng nhân sự là người Việt
Nam. Nhu cầu về nhân sự hiểu biết về các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, giỏi
nghiệp vụ xuất nhập khẩu và hải quan cũng như các công việc kinh doanh khác là rất lớn,
đặc biệt hiện nay đang rất cần những sinh viên giỏi ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Nhật,
tiếng Trung Quốc.
+ Bà Nguyễn Thu Thủy – Cục xúc tiến thương mại, Bộ Công Thương: Chúng tôi đánh giá
cao việc các trường đại học hiện nay phát triển các chương trình đào tạo chất lượng cao

trong đó chú trọng bồi dưỡng tiếng anh và hiểu biết về văn hóa thị trường nước ngoài cho
sinh viên trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế bởi lẽ thực tế khi làm việc, chúng tôi cần
những nhân lực như vậy. Đặc thù công việc của chúng tôi hiện nay là tiếp xúc với doanh
nghiệp và các thị trường nước ngoài nên việc sinh viên vừa có kiến thức chuyên ngành
sâu, lại có kỹ năng thuyết trình và đàm phán bằng ngoại ngữ tốt cộng thêm những hiểu
biết về các nền văn hóa khác nhau trong kinh doanh quốc tế thì quả là rất thuận lợi.
+ Ông Trần Quang Huy – Giám đốc nhân sự tập đoàn Austdoor: Khi thông báo tuyển
dụng, chúng tôi nhận được rất nhiều hồ sơ dự tuyển, nhưng để tìm được một nhân viên
5


vừa giỏi nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, vừa nhanh nhẹn, lại vừa thành thạo ngoại
ngữ thì cũng không hề dễ bởi đa số sinh viên ra trường hiện nay còn thiếu rất nhiều các kỹ
năng mềm, tư duy chủ động sáng tạo và khả năng thích ứng trong công việc.
+ TS Nguyễn Hải Ninh – Giảng viên trường Đại học Ngoại thương: Đã là cử nhân chuyên
ngành Quản trị kinh doanh quốc tế có nghĩa là phải có các kỹ năng để làm việc với đối tác
và đồng nghiệp người nước ngoài nên nhất thiết cần được đào tạo một cách toàn diện để
vừa vững chuyên môn vừa giỏi ngoại ngữ đồng thời phải có sự linh hoạt và suy nghĩ cởi
mở đa chiều trong môi trường làm việc đa văn hóa. Muốn vậy, chương trình đào tạo đại
học thông thường không thể đáp ứng nổi do hạn chế về nguồn tài chính. Việc phát triển
chương trình chất lượng cao là cần thiết và phù hợp với xu hướng phát triển chung và nhu
cầu của xã hội.
+ TS. Trần Thanh Hải – Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt nam đánh giá sinh viên CLC
chuyên ngành Kinh doanh quốc tế qua đợt kiến tập tại cơ quan có kỹ năng làm việc năng
động, tiếp cận công việc nhành và đặc biệt tiếng Anh rất tốt.
+ Ông Nguyễn Tuấn Dũng – giám đốc Công ty TM Thành Đạt đã trực tiếp tuyển và nhận
05 sinh viên làm thêm tại công ty đã đánh giá sinh viên chương trình chất lượng cao,
chuyên ngành Kinh doanh quốc tế rất năng động, có kỹ năng kinh doanh tốt và tiếng Anh
chuyên ngành kinh doanh rất tốt.
Việc người tuyển dụng chấp thuận các sản phẩm đào tạo theo chương trình chất

lượng cao chuyên ngành Kinh doanh quốc tế đã mở ra thị trường lao động hết sức khả
quan mà Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đạt được khi triển khai chương trình.
Phản hồi từ phía cựu sinh viên theo học chương trình CLC chuyên ngành Kinh
doanh quốc tế và POHE
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tiến hành khảo sát cựu sinh viên tốt nghiệp chương
trình POHE từ ngày 20/3/2014 đến ngày 25/4/2014 (số lượng sinh viên tham gia trả lời là
46sinh viên /58 sinh viên đã tốt nghiệp) , kết quả tổng hợp được cho thấy:
+ 71,7% số sinh viên được hỏi đồng ý và cho rằng nội dung chương trình đào tạo CLC và
POHE tại trường được cập nhật, đổi mới để đáp ứng nhu cầu xã hội
-

+ 82,6% sinh viên được hỏi cho rằng giảng viên CLC và POHE tại Trường có kiến thức
chuyên môn sâu và đáp ứng được nhu cầu của chương trình đào tạo.
+ 63% sinh viên được hỏi đồng ý rằng Chương trình đào tạo có sự gắn kết với thế giới
việc làm (WoW) thông qua việc thể hiện được các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của
WoW và 58,7% sinh viên cho rằng việc tiếp xúc sớm với WoWngay từ năm thứ nhất là
hữu ích đối với công việc hiện nay của sinh viên.
Ngoài ra, cũng trong khuôn khổ hoạt động khảo sát cựu sinh viên (CSV), Viện Nghiên
6


cứu Giáo dục (IER) đã tiến hành phỏng vấn sâu với 1 số cựu sinh viên chương trình CLC
và POHE của trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Kết quả cho thấy chương trình được
đánh giá cao ở 3 điểm mạnh sau:
+Chương trình gắn kết với nhu cầu thực tế
Có 38/55 CSV cho rằng có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành tạo điều kiện cho các
SV tiếp xúc sớm mội trường thực tế gắn liền với phương châm “học đi đôi với hành”,
không buồn tẻ, chán ngắt nặng nề lý thuyết như chương trình truyền thống. Đồng thời, 20
CSV đánh giá POHE có nhiều chương trình thực tế và ngoại khóa hữu ích cung cấp khối
lượng kiến thức sâu rộng để SV có thể tiếp xúc với thế giới việc làm một cách trực quan

nhất.
+ Phát triển các kỹ năng
Có 29/55 CSV đánh giá cao các kỹ năng mềm mà họ rèn luyện được ở môi trường đại
học. Trong khi đó, kết quả cho thấy có 12/29 CSV cho rằng họ được phát triển tốt các kỹ
năng mềm như thuyết trình, cách làm việc độc lập có hiệu quả. Có 5/29 CSV ủng hộ việc
học theo từng nhóm, hình thức học tập này tạo điều kiện SV bổ sung cho nhau và bộc lộ
khả năng cá nhân từ đó có điều kiện phát huy vai trò lãnh đạo nhóm, óc tổ chức và nhìn
nhận vấn đề khách quan, đa chiều hơn, nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề cũng được
đưa ra chọn lựa, tính dân chủ trong nhóm được đề cao. Đồng thời, SV được chủ động
trong nghiên cứu và tìm hiểu kiến thức là ý kiến của 5 CSV. Thông qua đó, có 7/29 CSV
cảm thấy tự tin vào các kỹ năng của bản thân.
+ Khả năng ngoại ngữ tốt
Có 27/55 CSV ý kiến cho rằng khả năng ngoại ngữ tốt, học được 2 ngoại ngữ song song.
Trong đó, có 6 CSV cũng lưu ý rằng các kỹ năng nghe/ nói/ đọc/ hiểu bằng tiếng Anh của
SV ngày càng tốt hơn do quá trình học tập được rèn luyện tốt.
+ Những thế mạnh khác
Mặt khác, 8/55 CSV đề cao vai trò và phương pháp giảng dạy của GV thông qua kiến thức
và kinh nghiệm của họ đã truyền đạt cho SV. Có 5 CSV đánh giá có các tiết học với
phương pháp đổi mới, đặc biệt để khảo sát thực tế và viết báo cáo, nghiên cứu nhận xét
mang tính ứng dụng thực tế cao. Các môn học hấp dẫn phù hợp với ngành nghề (tâm lý
khách hàng, văn hóa ẩm thực, tôn giáo và các tiết học tự nghiên cứu, tăng khả năng tư duy
và học cách chịu áp lực công việc, làm việc nghiêm túc hiệu quả).
Ngoài ra, việc tạo được mối quan hệ xã hội, tiếp xúc với những nhà tuyển dụng, chuyên
gia trong lĩnh vực đang tham gia học tập là ý kiến của 3 CSV. Đồng thời, 1 CSV hài lòng
về vấn đề bằng cấp và danh tiếng của trường.
7


-


Phản hồi từ xã hội

Chương trình CLC và POHE tại Đại học Kinh tế Quốc dân đang chứng tỏ sức hút của
mình thông qua số lượng sinh viên đăng ký và trúng tuyển tăng hàng năm.
Được triển khai tuyển sinh từ năm 2000 và từ năm 2010 đối với chuyên ngành kinh
doanh quốc tế, số lượng sinh viên khóa đầu tiên của chương trình POHE (K50) là 26 sinh
viên và Kinh doanh quốc tế khóa 53 là (46 SV). Đến nay, số sinh viên chương trình POHE
(K55) là 145 sinh viên và sinh viên chuyên ngành Kinh doanh quốc tế là 70 sinh viên, tăng
nhiều lần so với số lượng sinh viên khóa đầu tiên.
Điều này chứng tỏ sự thành công của Nhà trường khi triển khai chương trình cũng
như cách nhìn nhận lạc quan và tin tưởng của xã hội đối với cử nhân CLC và POHE.
2. Sự cần thiết, mục tiêu đào tạo chất lƣợng cao
2.1. Sự cần thiết đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế
2.1.1. Căn cứ vào Mục tiêu đào tạo
Kinh doanh quốc tế là một trong những chuyên ngành đào tạo khá mới và phù hợp
với xu thế của các trường đại học lớn trên thế giới như ở Mỹ, Anh, Úc, Nhật. Ở Trường
đại học Kinh tế quốc dân, chuyên ngành này được thành lập và thực hiện đào tạo đối với
bậc cử nhân từ khi thành lập Khoa Kinh tế & Kinh doanh Quốc tế năm 1996 tới nay. Hiện
nay, Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế của Trường đại học Kinh tế quốc dân là một
trong ít các cơ sở đào tạo cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Quốc tế sớm nhất trong cả nước phục vụ cho nền kinh tế quốc dân. Với mục tiêu đào tạo
là nhằm đào tạo ra các cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế có tư duy kinh tế, quản lý; có
bản lĩnh nghề nghiệp cao; có khả năng nắm bắt và vận dụng được các yêu cầu của quy luật
kinh tế thị trường, của hoạt động kinh doanh quốc tế; thành thạo tiếng Anh và có kỹ năng
nghiệp vụ thực hành tốt. Việc phát triển chương trình đào tạo chất lượng cao chuyên
ngành Quản trị kinh doanh quốc tế là một trong những đòi hỏi bức thiết của xã hội cũng
như mục tiêu phát triển của Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế nói riêng và của Trường
Đại học Kinh tế quốc dân nói chung.
2.1.2. Căn cứ vào xu thế phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam
Tốc độ hội nhập của nền kinh tế Việt Nam có thể nói ngày càng rộng về quy mô và

nhanh về tốc độ. Để có thể đáp ứng được nhu cầu đó thì việc đào tạo thêm nguồn nhân lực
chất lượng cao có kiến thức sâu và chuyên nghiệp trong kinh doanh quốc tế là yêu cầu bức
thiết đối với nền kinh tế nước ta. Viện TM&KTQT là một cơ sở tham gia đào tạo nguồn
8


nhân lực chất lượng cao từ những ngày đầu thành lập trường Đại học KTQD, và cũng là
một trong số vài cơ sở đầu tiên mở ra việc đào tạo cử nhân Quản trị Kinh doanh Quốc tế,
nên cũng có nhiều kinh nghiệm. Thành công của các cử nhân tốt nghiệp từ chuyên ngành
này trong thực tế đã minh chứng cho sự phù hợp với nhu cầu xã hội về số lượng và chất
lượng các hệ đào tạo của Viện TM&KTQT, trong đó bộ môn KDQT là nơi trực tiếp đào
tạo ra các học viên chuyên sâu về hoạt động kinh doanh quốc tế và hoạt động mang tính
chuyên nghiệp trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh
tế khu vực và thế giới.
Căn cứ vào sự phát triển của khoa học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Quốc tế: Trên thế giới, chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế đã phát triển ở rất nhiều nước,
ở nhiều trường đại học và cao đẳng uy tín. Riêng ở Mỹ, cho đến nay đã có đến 394 trường
đại học và cao đẳng đào tạo chuyên ngành và 123 trường trong số đó đào tạo ngành Kinh
doanh Quốc tế, với nhiều chương trình đào tạo chuyên sâu theo các kiểu tiếp cận khác
nhau như chuyên sâu kinh doanh trong từng khu vực địa lý khác nhau trên thế giới, hoặc
chuyên đào tạo sâu về các chức năng quản trị trong kinh doanh quốc tế để nâng cao năng
lực cạnh tranh và giành thắng lợi trên thị trường toàn cầu…Thậm chí, 1 số nước như Mỹ,
Bỉ, Đan Mạch đã thành lập các Viện đào tạo và nghiên cứu về kinh doanh quốc tế độc lập
và trong đó thành lập các chuyên ngành hẹp để nghiên cứu chuyên sâu. Ở Việt nam,
Trường đại học Kinh tế Quốc Dân là trường đi đầu đào tạo chuyên ngành Kinh doanh
quốc tế.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế: Nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho hoạt
động Kinh doanh Quốc tế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp lớn, các
doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam, các doanh nghiệp Việt Nam đang
hoạt động tại nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước, các Viện nghiên cứu, các trường

đại học và cao đẳng … trong những năm tới là rất lớn. Các doanh nghiệp Việt nam đang
chuyển dần xu hướng kinh doanh sang các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Các
công ty lớn như Trung Nguyên, Bitis, Kinh Đô… đang rất cần những cán bộ có nghiệm vụ
kinh doanh quốc tế cao nhằm đáp ứng nhu cầu này. Mặt khác, các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đang rất cần lực lượng lao động đã được đào tạo chuẩn quốc tế nên khi
đầu tư vào Việt nam các doanh nghiệp này đặt ra yêu cầu cấp thiết là về chất lượng nhân
sự Việt nam cần cải thiện. Hiện nay, các nhà đầu tư tại các Khu công nghiệp ở Hà Nội,
Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng…đang đề cập hợp tác đào tạo theo yêu cầu của các công
9


ty này nhằm giảm chi phí các hãng phải đào tạo lại và đào tạo sau tuyển dụng. Vì vậy, nhu
cầu thực tế về cán bộ kinh doanh quốc tế chất lượng cao với khả năng về chuyên môn
nghiệp vụ cao và ngoại ngữ thành thạo đang là rất lớn và ngày càng có xu hướng tăng
nhanh.
2.2. Mục tiêu đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân chất lượng cao chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc
tế có tư duy kinh tế, quản lý; có bản lĩnh nghề nghiệp cao; có khả năng nắm bắt và vận
dụng được các yêu cầu của quy luật kinh tế thị trường, của hoạt động kinh doanh quốc tế.
Thành thạo tiếng Anh và có kỹ năng nghiệp vụ thực hành tốt.
Các mục tiêu cụ thể:
Về kiến thức: Đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh quốc tế am hiểu các kiến thức cơ
bản, hiện đại về quản trị kinh doanh nói chung và quản trị kinh doanh quốc tế nói riêng,
đặc biệt là các kiến thức nghiệp vụ về xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài, dịch vụ quốc tế.
Nếu như các môn cơ bản và cơ sở góp phàn hình thành một tư duy kinh tế tổng thể và tạo
ra tầm nhìn nhận thức khái quát về quản trị kinh doanh nói chung thì các môn học chuyên
ngành sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh quốc
tế, từ việc xây dựng chiến lược kinh doanh, nghien cứu thị trường nước ngoài, hiểu biết về
luật pháp và thông lệ quốc tế cho đến việc đàm phán ký kết hợp đồng, thực hiện kỹ năng
nghiệp vụ kinh doanh quốc tế.

Về kỹ năng: Đào tạo cử nhân kinh doanh quốc tế thông thạo tiếng Anh trên các lĩnh
vực chuyên môn về kinh doanh quốc tế. Kỹ năng thuần thục về xuất nhập khẩu, bán hàng
nhập khẩu, xúc tiến xuất khẩu, quản trị trong các doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại
diện.
Về tinh thần và thái độ làm việc: Đào tạo cử nhân chuyên ngành quản trị kinh doanh
quốc tế có khả năng làm việc độc lập, tự chịu trách nhiệm, dám nghĩ và dám làm những
vấn đề chuyên môn. Trung thực thật thà và khiêm tốn.
2.3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Quản trị
Kinh doanh quốc tế
2.3.1. Chuẩn ngoại ngữ
Cử nhân tốt nghiệp chương trình chất lượng cao chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc
10


tế phải đạt các chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra chung của Trường Đại học
Kinh tế quốc dân áp dụng cho sinh viên học theo CTTT, CLC & POHE như sau:
- Giao dịch và đàm phán, tổ chức và thực hiện kinh doanh quốc tế bằng ngôn ngữ Tiếng
Anh;
- Sử dụng tiếng Anh chuyên ngành trong kinh doanh như soạn thảo các văn bản và hợp
đồng kinh doanh bằng tiếng Anh; kỹ năng thuyết trình, truyền đạt, giải thích và thuyết
phục bằng tiếng Anh.
- Cụ thể các chuẩn cho từng tiêu thức như sau:
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Nắm được một khối lượng kiến thức đủ lớn về ngữ pháp và từ vựng có liên quan đến
lĩnh vực được đào tạo.
+ Kiến thức ngôn ngữ được đo lường bằng các bài thi quốc tế chuẩn ở các cấp độ TOEIC,
tối thiểu 500 điểm (hoặc các bài thi quốc tế có qui đổi tương đương) TOEFL, tối thiểu 500
- Kỹ năng ngôn ngữ
+ Có khả năng giao tiếp thành thạo và tự tin bằng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày;
+ Có khả năng sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) một cách thành thạo

và hiệu quả để truyền đạt thông tin và giải quyết công việc.
- Thái độ, hành vi
+ Không ngừng học tập, cập nhật kiến thức mới về chuyên môn bằng ngoại ngữ
+ Không ngừng rèn luyện trau dồi các kĩ năng ngôn ngữ để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao về công việc.
2.3.2. Chuẩn tin học
Sinh viên tốt nghiệp các ngành đào tạo theo Chương trình Chất lượng cao của trường
Đại học Kinh tế Quốc dân cần đạt được những chuẩn đầu ra sau đây về Tin học:
- Kỹ năng thực hành
Mức đạt được: Thành thạonhững nội dung sau:
+ Kĩ năng giải quyết các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ bằng bộ phần mềm tin học văn
phòng: MS-Excel, MS-Word và MS-Project Manager;
+ Kĩ năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền thông trong môi trường mạng hoá sử
dụng các dịch vụ Internet;
+ Kĩ năng tư duy và tổ chức công việc sử dụng công cụ phần mềm tin học (Mind
Manager);
11


+ Kĩ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin sử dụng phần mềm MS- PowerPoint;
+ Kĩ năng tham gia quá trình phát triển các hệ thống thông tin hỗ trợ các hoạt động trong
lĩnh vực chuyên môn của mình với tư cách người sử dụng.
+ Khả năng sử dụng cơ bản các phần mềm ứng dụng trong bộ Tin học văn phòng MSExcel, MS-Word, MS-PowerPoint … và các dịch vụ chính của Internet để xử lý và truyền
thông tin.
- Kiến thức Tin học
Mức chuẩn: Hiểu biết và biết cách vận dụng với các nội dung cụ thể như sau:
+ Kiến thức đại cương về Tin học
Có kiến thức cơ bản và cập nhật về máy tính và mạng máy tính ứng dụng trong xử lý và
truyền thông tin Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh .
+ Kiến thức ứng dụng Tin học trong Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh

Có kiến thức cơ bản và cập nhật về các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin dựa
trên máy tính hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp và quản lý khác nhau trong các tổ chức kinh
tế - xã hội.
2.3.3. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ
-

Cử nhân tốt nghiệp chương trình chất lượng cao, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Quốc tế đạt chuẩn đầu ra đòi hỏi có phẩm chất đạo đức tốt, hiểu biết và nghiên túc
chấp hành kỷ cương pháp luật của Nhà nước.

-

Sinh viên phải có kiến thức cơ bản về kinh tế và quản trị kinh doanh, có hiểu biết về xã
hội, văn hóa, các nhấn tố chính trị và pháp luật liên quan đến hoạt động quản trị kinh
doanh.

-

Sinh viên có khối kiến thức chuyên sâu về kinh doanh quốc tế như xuất nhập
khẩu,chuỗi cung ứng quốc tế, marketing, tài chính, kế toán quốc tế, nhượng quyền,
nhượng giấy phép quốc tế và đầu tư quốc tế. Kiến thức về văn hóa, xã hội, pháp luật,
môi trường kinh tế và cạnh tranh của các quốc gia và các hiểu biết về các tổ chức quốc
tế như Tổ chức thương mại thế giới, về các thể chế tài chính quốc tế Ngân hàng thế
giới, ngân hàng ABD và các loại hình liên kết khu vực và quốc tế thúc đẩy các luồng
vốn đầu tư quốc tế, luồng tài chính quốc tế và thương mại quốc tế.

-

Sinh viên có tác phong làm việc chuẩn xác, nhanh chóng, có trách nhiệm và đạo đức
xã hội và có ý thức cộng đồng tận tâm. Cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành quản trị Kinh

doanh quốc tế chương trình chất lượng cao cần có tư duy độc lập, năng lực làm việc
12


nhóm và khả năng sáng tạo.
- Bộ tiêu chí đánh giá chuẩn đầu ra như sau:

STT

Nội dung
chuẩn

Mô tả

Tiêu chí đánh giá

Trình độ lý luận Chính Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
trị Mác-Lênin và Tư
và Đường lối cách mạng của Đảng
tưởng Hồ Chí Minh

1

Kiến

theo chuẩn chung của cộng sản Việt Nam.
ĐH Kinh tế Quốc dân
Hình thành được thế giới quan, nhân
sinh quan và phương pháp luận trong

học tập, nghiên cứu và giải quyết các

Nắm vững

Nắm vững

vấn đề thực tiễn.

thức
chung

Kiến thức cơ bản
trong lĩnh vực khoa
học xã hội và khoa
học tự nhiên;

2

Mức đạt
được

Thái độ chính trị, ý thức công dân và ý Hiểu biết và
thức cộng đồng trong hành vi và các
tuân thủ
ứng xử hàng ngày.
nghiêm túc
Vận dụng các quy luật cơ bản trong
Hiểu biết và
lĩnh vực xã hội, tự nhiên vào việc phân vận dụng
tích và đề xuất các chính sách kinh tế.

thành thạo

Có kiến thức về môi trường kinh
doanh quốc tế như về sự khác biệt văn
hóa, chính trị, luật pháp, môi trường tự
nhiên và kinh tế giữa các quốc gia,
kiến thức về các thể chế quốc tế như
WTO, IMF… về liên kết khu vực và
Có kiến thức
Kiến
Khối kiến thức trang bị quốc tế và đặc biệt kiến thức về kinh
tốt và vận
thức
cho các hoạt động
doanh quốc tế như xuất nhập khẩu,
dụng thành
chuyên
nghiệp vụ
nhượng quyền quốc tế và đầu tư quốc
thạo
môn
tế cụ thể có đầy đủ các chức năng quản
trị sau:
Quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị
nhân sự quốc tế, marketing quốc tế, tài
chính quốc tế, kế toán quốc tế, quản trị
vật tư và trang thiết bị quốc tế và quan
13



trị nhân sự quốc tế…
Kỹ năng làm việc độc lập: Khả năng tự
Tốt
học, và nghiên cứu khoa học độc lập,
biết soạn thảo các văn bản, công văn,
hợp đồng giao dịch trong và ngoài
nước
Kỹ năng mềm

3

Kỹ năng

Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình:
Trình bày một cách rõ ràng, tự tin và
thuyết phục các chủ đề về kinh tế xã

Tốt

Các kỹ năng mang
tính bổ trợ trong cuộc
hội trong và ngoài nước
sống con người nhằm

nâng cao nâng cao vốn Khả năng phát hiện và giải quyết các
Tốt
sống, khả năng hòa
vấn đề thực tiễn
nhập, phát huy tối đa
năng lực cá nhân.

Kỹ năng làm việc và tổ chức công việc Tốt
theo nhóm.
Kỹ năng hội nhập kinh tế quốc tế, Kỹ
năng tiếp nhận và phối hợp với các văn
Tốt
hóa, chính trị, luật pháp và môi trường
tự nhiên khác với văn hóa bản thân.
- Phẩm chất đạo đức,
- Theo các tiêu chuẩn của Quyết định
hiểu biết, sống và làm
số 50/2007/QĐ-BGD&ĐT.
việc theo pháp luật.

4

Thái độ
hành vi

- Có đạo đức và trách nhiệm nghề
nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao
- Tư cách đạo đức và động.
tác phong làm việc
- Khả năng thích ứng trong môi
trong môi trường kinh
trường nghề nghiệp mang tính cạnh
doanh quốc tế
tranh và quốc tế.
- Ý thức tự rèn luyện và nâng cao năng
lực chuyên môn.
- Ý thức cộng đồng -và - Tham gia vào các công tác xã hội và

trách nhiệm công dân; đoàn thể.

Đạt chuẩn

Tốt

Tốt

Tốt
Tích cực

14


-

- Nhận và hoàn thành nhiệm vụ tập thể

Tích cực

giao.
- - Hợp tác và giúp đỡ các thành viên
- Có tinh thần cầu tiến, khác trong tập thể.
hợp tác và giúp đỡ
- - Tinh thần học tập để nâng cao trình
đồng nghiệp.
độ chuyên môn.
-

Có tinh thần sẵn sàng

hội nhập quốc tế

5

Nơi làm
việc sau
khi tốt
nghiệp

-

Sẵn sàng

Ý thức tốt

- Tinh thần hội nhập về văn hóa, pháp
luật, chính trị, và môi trường tự nhiên
trong kinh doanh quốc tế, có
- Tinh thần tôn trọng và xử lý các khác
biệt về giá trị, quan điểm cách sống và
làm việc của các quốc gia.

Vị trí làm việc và cơ

Làm cán bộ phòng xuất nhập khẩu,
phòng đối ngoại, cán bộ kinh doanh,
bán hàng, marketing, tài chính và nhân
sự cho các công ty đa và xuyên quốc
gia, các công ty có vốn FDI


quan tuyển dụng

Làm việc cho các văn phòng phi chính

Sẵn sàng

Tích cực

Tốt

phủ quốc tế, đại sứ quán hay các cán
bộ ngoại thương, quan hệ quốc tế của
các bộ, ban ngành trong nước như Bộ
ngoại giao, công thương, bộ KH và
ĐT…
Khả năng hoà nhập
và thích ứng môi
trường nghề nghiệp

Khả năng làm việc trong môi trường
đa văn hóa, môi trường kinh doanh
quốc tế

15


PHẦN II. ĐIỀU KIỆN VÀ NĂNG LỰC ĐÀO TẠO CHƢƠNG TRÌNH CHẤT
LƢỢNG CAO CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ TẠI TRƢỜNG KINH
TẾ QUỐC DÂN
1. Chƣơng trình đào tạo

Chương trình đào tạo (kèm theo Thông tư số: 23/2014/TT- BGDĐT ngày 18 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) gồm có:
1.1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
- Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân chất lượng cao chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế có tư duy
kinh tế, quản lý; có bản lĩnh nghề nghiệp cao; có khả năng nắm bắt và vận dụng được các
yêu cầu của quy luật kinh tế thị trường, của hoạt động kinh doanh quốc tế. Thành thạo
tiếng Anh và có kỹ năng nghiệp vụ thực hành tốt.
-

Chuẩn đầu ra

+ Về kiến thức: Đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh quốc tế am hiểu các kiến thức cơ
bản, hiện đại về quản trị kinh doanh nói chung và quản trị kinh doanh quốc tế nói riêng,
đặc biệt là các kiến thức nghiệp vụ về xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài, dịch vụ quốc tế.
Nếu như các môn cơ bản và cơ sở góp phàn hình thành một tư duy kinh tế tổng thể và tạo
ra tầm nhìn nhận thức khái quát về quản trị kinh doanh nói chung thì các môn học chuyên
ngành sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh quốc
tế, từ việc xây dựng chiến lược kinh doanh, nghien cứu thị trường nước ngoài, hiểu biết về
luật pháp và thông lệ quốc tế cho đến việc đàm phán ký kết hợp đồng, thực hiện kỹ năng
nghiệp vụ kinh doanh quốc tế.
+ Về kỹ năng: Đào tạo cử nhân kinh doanh quốc tế thông thạo tiếng Anh trên các lĩnh
vực chuyên môn về kinh doanh quốc tế. Kỹ năng thuần thục về xuất nhập khẩu, bán hàng
nhập khẩu, xúc tiến xuất khẩu, quản trị trong các doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại
diện.
+ Về tinh thần và thái độ làm việc: Đào tạo cử nhân chuyên ngành quản trị kinh doanh
quốc tế có khả năng làm việc độc lập, tự chịu trách nhiệm, dám nghĩ và dám làm những
vấn đề chuyên môn. Trung thực thật thà và khiêm tốn.
1.2.Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo là 4 năm, bao gồm cả học tăng cường tiếng Anh, thời gian thực

tập và làm khoá luận tốt nghiệp, mỗi năm gồm 3 kỳ, trong đó học kỳ I có 21 tuần (gồm 15
tuần giảng dạy, 1 tuần dự trữ, 2 tuần nghỉ Tết Nguyên đán, 3 tuần thi học kỳ), học kỳ 2 có
10 tuần (trong đó 5 tuần giảng dạy, 1 tuần thi học kỳ và 4 tuần nghỉ), học kỳ 3 có 21 tuần
16


(gồm 15 giảng dạy, 3 tuần thi học kỳ, 1 tuần dự trữ và 2 tuần nghỉ) – (theo quy định của
Trường về bố trí năm học theo năm dương lịch).
1.3. Khối lƣợng kiến thức toàn khóa
Tổng cộng 133 tín chỉ (viết tắt là TC), chưa kể khối kiến thức tăng cường trình độ
tiếng Anh (18 TC), Giáo dục thể chất (165 tiết) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
1.4. Điều kiện tốt nghiệp
Các học phần được giảng dạy và học tập bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh.
Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của
trường Đại học tổng hợp bang California San Bernadino, Hoa Kỳ (CSULB). Chương trình
được thực hiện với sự tham gia của các trường đại học khác tại Việt Nam đã tham gia
giảng dạy bằng Tiếng Anh, các giáo sư của trường Đại học tổng hợp bang California,
Sanbernadino, Long beach và South thampton (Vương quốc Anh) và các trường đại học
khác của Việt nam.
Điều kiện tốt nghiệp: Theo quy định hiện hành của trường Đại học Kinh tế quốc
dân và quy định riêng biệt trong quy chế đào tạo áp dụng cho các sinh viên theo học
chương trình CLC. Sinh viên phải hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc và số học phần
tự chọn theo yêu cầu của chương trình đào tạo, tổng lượng kiến thức là 133 tín chỉ và phải
đạt chứng chỉ về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.
1.5. Thang điểm
Các học phần theo chương trình của Trường Đại học Kinh tế quốc dân và các học
phần được xây dựng theo chương trình gốc của CSUSB được đánh giá theo thang điểm
10, được ghi cả bằng số và bằng chữ. Thang điểm 10 được quy đổi sang điểm chữ như
sau:
- Loại đạt:

STT

Thang điểm 10

Thang điểm chữ

Thang điểm 4

1

Từ 9,0 đến 10

A+

4,0

2

Từ 8,5 đến 8,9

A

4,0

3

Từ 8,0 đến 8,4

B+


3,5

4

Từ 7,0 đến 7,9

B

3,0

5

Từ 6,5 đến 6,9

C+

2,5

6

Từ 5,5 đến 6,4

C

2,0
17


7


Từ 5,0 đến 5,4

D+

1,5

8

Từ 4,5 đến 4,9

D

1,0

- Loại không đạt:
STT

Thang điểm 10

Thang điểm chữ

Thang điểm 4

1

Dưới 4,5

F

0,0


1.6. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO – Educational knowledge
structure.
1.6.1. Kiến thức giáo dục đại cương – knowledge
foundation

52 tín chỉ/ credits

1.6.1.1. Kiến thức bắt buộc – compulsory
knowledge:

40 tín chỉ/credits

1.6.1.2. Kiến thức lựa chọn chung của Trường:

12 tín chỉ/ credits

General knowledge selected by NEU
(Không bao gồm các học phần Giáo dục thể
chất, Giáo dục quốc phòng, 18 tín chỉ tiếng Anh bổ
sung, khóa bồi dưỡng tiếng Anh do giảng viên nước
ngoài giảng dạy và một số khóa học kỹ năng mềm./
excluding 18 credits for English improvement,
Physical Education and Military Education, English
course by foreign teachers and soft skills courses)
1.6.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp –
Professional educational knowledge:

83 tín chỉ/ credits


1.6.2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành – Major
fundamental knowledge:

9 tín chỉ / credits

1.6.2.2. Kiến thức chung ngành – General
educational knowledge of major

26 tín chỉ/ credits

1.6.2.3. Kiến thức lựa chọn của ngành – Selected
educational knowledge of major

8 tín chỉ/ credits

1.6.2.4. Kiến thức chuyên sâu chuyên ngành –
Professional educational knowledge in minor

30 tín chỉ/ credits

1.6.2.5. Chuyên đề thực tập – BSc Thesis

10 tín chỉ/ credits

18


1.7. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH HỌC TẬP - Program curriculum & Course
Sequence


NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH –
Program curriculum

TT/
No.

7.1

Ngôn ngữ
giảng dạy/
Teaching
languages

MÃ BM/
Code

Kiến thức giáo dục đại cƣơng knowledge foundation

SỐ
TC/
Units

Mã tham
chiếu, nếu có
(Ref., Code, if
have)

52

Kiến thức bắt buộc

7.1.1

40
compulsory knowledge
Khoa học, máy tính và xã hội

1

1
Science, computing & society

CSE 129

Nghiên cứu âm nhạc
2

2
Studies in music

Mus 180

3
Literature

Eng 110/170

4
GE-D3 World cultures
Tiếng Anh


5

3

Việt

Văn hóa thế giới
4

3

Việt

Văn học
3

2

Việt

Việt

Hist 144/SSCI
165

3

NNKC

18


TOCB1105

2

Việt

5
English
Toán cho các nhà kinh tế 1

6

Việt

6
Mathematics for Economics 1
Địa lý tự nhiên

7

7
Physical Geography

8

9

8


Geog 103
4

Việt

Tư duy phê phán/ Critical thinking
through problems analysis

Việt

Tâm lý học điều khiển cá nhân và xã
hội

Việt

9

Psyc 105

3

Fin 101

2

Personal & Social adjustment
(Psychological)
Giáo dục thể chất

Việt

GDTC

10
Physical Education

19


Giáo dục quốc phòng

Việt
GDQP

11
Military Education

7.1.2

Kiến thức lựa chọn chung của Trường
KTQD

12

General knowledge selected by NEU
Kinh tế vi mô 1
12

Việt

1


KHMI1101

3

KHMA1101

3

QLKT1101

3

QTTH1102

3

Microeconomics 1
Kinh tế vĩ mô 1
13

Việt

2
Macroeconomics 1
Quản lý học

14

Việt


3
Essentials of Management
Quản trị kinh doanh

15

Việt

4
Business Management
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

7.2

83
Professional educational knowledge
Kiến thức cơ sở khối ngành

7.2.1

9
Major fundamental knowledge
Kinh tế lượng 1

16

Việt

1


TOKT1101

3

NHLT1101

3

ACC211

3

Econometrics 1
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
17

Việt

2
Monetary and Financial Theories 1
Nguyên lý kế toán 1

18

Việt

3
Introductory Accounting 1
Kiến thức chung của ngành


7.2.2

General educational knowledge of
major

19

1

Kinh doanh quốc tế 1

26

Anh
TMKD1301E

3

Fin313

3

International Business 1
Tài chính kinh doanh
20

2

Anh

Financial business

20


Nguyên lý Kế toán 2
21

3

Việt

ACC212

3

Việt

SCM210

3

Việt

MGMT 230

3

Việt


QTKD1104E

3

Anh

MKMA1103

3

Việt

MGMT 302

3

Việt

TIHT1102

2

Introductory Accounting 2
Thống kê kinh doanh
22

4
Business Statistics
Pháp luật kinh doanh


23

5
Business Law
Quản trị chiến lược

24

6
Strategic Management
Marketing Căn bản

25

7
Marketing Principle
Hành vi tổ chức và quản lý/

26

8
Mgt & Organizational Behavior
Hệ thống thông tin quản lý

27

9
Management Information Systems
Kiến thức lựa chọn của ngành


7.2.3

Selected educational knowledge of
major

8

(SV tự chọn 1 HP trong3 của mỗi tổ
hợp - student make a choice 1 course
among 3 in each group)
Xã hội học

Việt
NLXH

Sociology
Lịch sử các học thuyết kinh tế
28

Việt

1

LLNL

2

History of Economic Theories
Luật kinh doanh quốc tế


Việt
PLKD

International business laws
Kinh tế phát triển

Việt
PTKT

Development Economics
29

2

2
Kinh tế đầu tư

Việt
DTKT

Investment Economics

21


Kinh tế và quản lý môi trường

Việt
MTKT


Environmental Economics and
Management
Ngân hàng thương mại

Việt
NHNH

Commercial bank
Kế toán quản trị
30

Việt

4

2
Management accounting
Thị trường chứng khoán

KTQT
Việt
NHCK

Stock Market
Quản trị hậu cần

Việt
QTKD

Logistics Management

Quản trị tác nghiệp
31

Việt

6

QTKD

2

operation Management
Quản lý công nghệ

Việt
QLCN

Management of Technology
Kiến thức chuyên sâu chuyên ngành
7.2.4

30

Professional educational knowledge in
Minor
Học phần bắt buộc

20
Compulsory courses
Kinh doanh quốc tế 2


TMKD1302E
Anh

32

3

International business 2
Quản trị doanh nghiệp FDI và liên doanh
33

Việt

TMKD1306
3

Foreign Direct investment company and
joint venture management
Nghiệp vụ ngoại thương 1

Việt

TMKD1309

34

2
Foreign Trade Practice 1
Nghiệp vụ ngoại thương 2


Việt

TMKD1311

35

3
Foreign Trade Practice 2

36

Quản trị quốc tế: Quản trị đa văn hóa và
hành vi

Anh

TMKD1317E

3
22


International management: Crossculture and behavior
Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
Anh

37

TMKD1315E


3

Internatinal Supply chain management
Chuyên đề Marketing quốc tế
38

Research major: International
Marketing

TMKD1307E
Anh

3

Học phần tự chọn (chọn 5 trong 7)
10
Selected courses ( 5 among 7)
Quản trị tài chính quốc tế
39

Anh

NHQT

2

Anh

TMKD1316E


2

Việt

TMKD1313

International financial management

40

Chiến lược kinh doanh toàn cầu và quản
trị toàn cầu
Global management and global Strategy
Kinh doanh dịch vụ quốc tế
International services management

41

2
Đấu thầu quốc tế
Việt

TMKD1314

International tender
Thuế quốc tế

Việt
NHKT


International Taxation
42

2
Kế toán quốc tế

Anh
KTKE1105

International Accounting
Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh
doanh quốc tế

Việt
TMKT

Negotiation and signing Practice of
International business contract
43

2
Kỹ năng chuyên ngành bằng Tiếng anh

Anh

English skills for international business

7.2.5


2.3. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận
(15 tuần)

TMKT1112E

Việt –
Anh

TMKD 1354

10

BSc internships and Thesis (15 weeks)
23


III

TỔNG SỐ TC TOÀN KHÓA

135

KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – Standard Course Sequence
TT

Môn học

No.

Courses


Ngôn ngữ
giảng/
Teaching
language

Mã môn

Tín chỉ

Code

Credit
(Ref., Code, if
have)

Kỳ 1– Semester 1 (10 tuần – 10 weeks)
1

2

18

Nghiên cứu âm nhạc
Studies in music

Mã tham
chiếu, nếu có

Mus 180

3

Việt

Toán cho các nhà kinh tế 1/
Tiếng Việt

TOCB1105

2

Mathematics for Economics 1
3

Văn học
Literature

4

Tiếng Anh /English

3

Việt

Địa lý tự nhiên
Physical Geography

5


Eng 110/170

Geog 103
4

Việt
Tiếng Việt

NNKC

Tiếng Việt

GDTC1101

6

Giáo dục thể chất 1/
6
Physical Education 1
Kỳ học thứ 2 – Semester 2 (15 tuần –
15 weeks)
1

Khoa học, máy tính và xã hội
Science, computing & society

2

20
CSE 129

2

Việt

Quản lý học
Tiếng Việt

QLKT1101

3

Tiếng Việt

ACC211

3

Tiếng Việt

NNKC

6

Essential of management
3

Nguyên lý kế toán I/
Introductory Accounting I

4


Tiếng Anh /English

24


5

Kinh tế vi mô 1/
Tiếng Việt

KHMI1101

Tiếng Việt

GDTC1102

3

Microeconomics 1
6

Giáo dục thể chất 1/
Physical Education 1
Kỳ 3 – Semester 3 (15 tuần – 15 weeks)

20

Giáo dục quốc phòng /Military
Education

Công tác quốc phòng an
ninh/Introduction to the National
Defense
Quân sự chung/General Military
Education

QPCT1101
QPCT1102
Tiếng Việt

(165)
QPDL1103

Đường lối quân sự của Đảng Cộng sản
Việt Nam/Vietnam Communist Party’s
Direction on the National Defense

QPDL1104

Chiến thuật và kỹ thuật bắn súng AK/
Stragegy and Technique of Shooting AK
Văn hóa thế giới
1
GE-D3 World cultures

Hist 144/SSCI
165

3


KHMA1101

3

QTTH1102

3

Tiếng Việt

ACC212

3

Tiếng Việt

TOKT1101

3

FIN 101

2

Việt

Kinh tế vĩ mô 1 /
Tiếng Việt

2

Macroeconomics 1
Quản trị kinh doanh

Tiếng Việt

3
Business Management
Nguyên lý kế toán II/
4
Introductory Accounting II
Kinh tế lượng 1
5
Econometrics 1
Tâm lý học điều khiển cá nhân và xã hội/
6

Personal & Social adjustment
(Psychological

Tiếng Việt

25


×