Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP THỰC HIỆN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG- HỘ SINH TẠI BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 43 trang )

BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI TỈNH SÓC TRĂNG

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

BÁO CÁO ĐỀ TÀI NCKH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
THỰC HIỆN TIÊM AN TOÀN CỦA ĐIỀU DƯỠNG- HỘ SINH
TẠI BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI SÓC TRĂNG
NĂM 2017

CNHS. TRẦN THỊ MỘNG THẮM
BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA SẢN NHI TỈNH SÓC TRĂNG

Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


NỘI DUNG
– Đặt vấn đề
– Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
– Kết quả
– Bàn luận
– Kết luận
–Tài liệu tham khảo

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tiêm là biện pháp để đưa thuốc, chất dinh
dưỡng vào cơ thể


• Mục đích:
–Chẩn đoán
– Điều trị
–Phòng bệnh.

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• 16 tỷ mũi tiêm hàng năm
– 95%
– 3%
– 1%
– 1%

mục đích điều trị,
mũi tiêm là tiêm chủng,
mũi tiêm nhằm mục đích KHH gia đình
truyền máu

• Khoảng 70% mũi tiêm điều trị không thực
sự cần thiết và có thể thay thế được bằng
thuốc uống
PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nguy cơ do tiêm

• Đối với người bệnh
– Áp xe

– Teo cơ tại vị trí tiêm
– Choáng phản vệ
– Lây nhiễm bệnh đường máu như HBV, HCV,
HIV…
• Đối với người tiêm :
– Nhiễm khuẩn do tai biến vật sắc nhọn
– Lây nhiễm bệnh bằng đường máu
PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Đối với cộng đồng:
–Tai biến vật sắc nhọn cho người thu gom
xử lý
– Lây nhiễm trong cộng đồng khi xử lý rác
thải không an toàn

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Theo Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa
dịch bệnh (Hoa Kỳ)
– 80% tổn thương có thể ngăn ngừa bằng cách sử dụng
dụng cụ kim TAT.

– 90% tổn thương có thể ngăn chặn nếu kết hợp:
• Dụng cụ kim tiêm an toàn
• Giáo dục, đào tạo cán bộ y tế
• Kiểm soát thực hành.

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Từ 2001 đến nay, Bộ Y tế phối hợp với Hội ĐD Việt Nam
phát động phong trào TAT trong toàn quốc, khảo sát thực
trạng về TAT.
– Nhiều cán bộ y tế còn thiếu cập nhật thông tin về TAT
– Lạm dụng thuốc tiêm
– Chưa tuân thủ quy trình kỹ thuật và thao tác KSNK :
• Thực hành tiêm
• Thu gom, xử lý và quản lý chất thải y tế

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nguyên nhân tiêm không an toàn:
– Cơ sở vật chất không đáp ứng nhu cầu
– Kiến thức và thái độ của NVYT chưa cao,
– Thực hành chưa đúng quy trình kỹ thuật

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
-Trước thực trạng đó, chúng tôi đã tổ chức tập
huấn để cung cấp kiến thức và quy trình thực
hành cho tất cả ĐD-HS- KTV trong BVCK Sản
Nhi Sóc Trăng
- Để đánh giá hiệu quả của công tác huấn
luyện, đồng thời thực hiện theo yêu cầu của
tiêu chí chất lượng BV, chúng tôi tiến hành
làm đề tài với mục tiêu như sau:

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Đánh giá kiến thức của điều dưỡng – Hộ Sinh về
tiêm an toàn sau huấn luyện.
2. Đánh giá thực hành về tiêm an toàn của điều dưỡng
– Hộ Sinh sau huấn luyện

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1. Đối tượng nghiên cứu
• 2.1.1. Các đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu là những Điều
dưỡng, Hộ sinh đang trực tiếp thực hiện
tiêm thuốc trên người bệnh công tác tại các
khoa lâm sàng trong Bệnh viện và được tập
huấn TAT.
PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
• Nhân viên hợp đồng thử việc
• Không đồng ý tham gia vào nghiên cứu
• Các mũi tiêm thực hiện trên bệnh nhân hôn mê,
tâm thần
• Các mũi tiêm bơm thuốc qua đường tĩnh mạch đã
được lưu kim sẵn

2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Khảo sát trong giờ hành chính tại 08 khoa lâm sàng.

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ



ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu theo phương pháp mô tả cắt
ngang

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chúng tôi chọn mẫu là 144 điều dưỡng- hộ sinh
công tác tại tại 08 khoa lâm sàng

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ- BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

• Bảng 3.1. Phân bố theo giới tính
22 (15,3%)

Nam
Nữ


122 (84,7%)

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

Nhận xét: Trong tổng số 144 đối tượng tham gia khảo
sát có 15.3% đối tượng là nam và 84.7% đối tượng là
nữ.
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

• Bảng 3.2. Phân bố theo tuổi
80
70

67
(46,5% )

60
40
(27,7% )

50
40

32
(22,2% )


30
20

5
(3,6% )

10
0
25-30 t

31-35 t

36-40 t

> 40 t

Nhận xét: Đối tượng có độ tuổi từ 25-30 chiếm 46,5% chiếm cao nhất, chiếm thấp nhất là
độ tuổi từ > 40 chiếm 3,6%.
Tuổi trung bình của các đối tượng được điều tra là: 30,94 +- 6,541

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

Max: 50

Min 25

Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ- BÀN LUẬN

3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu


Bảng 3.3. Phân bố theo dân tộc
16
(11,1%)

Kinh
Hoa
Khmer

5
(3,5%)

123
( 85,4%)

Nhận

xét: Đa số đối tượng là dân tộc Kinh chiếm 85,4%; thấp nhất
là đối tượng là dân tộc Hoa chiếm 3,5%. (1)
PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ- KẾT LUẬN
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu




Bảng 3.4. Phân bố theo thâm niên công tác
41
(28,5%)

45
40
35
30
25
20
15

37
(25,7 %)

28
(19,4% )
18
(12,5 % )

20
(13,9% )

10
5
0
< 5 Năm

6-10 Năm 11-15 Năm 16-20 Năm > 20 Năm


Nhận

xét: Đối tượng tham gia khảo sát có thâm niên từ 6-15 năm chiếm
tỷ lệ cao nhất là 54,2%; thấp nhất < 5 năm 12,5 %
PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ- BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu



Bảng 3.5. Phân bố theo trình độ ĐD – HS
Chức danh

Trình độ

Đại học
Cao đẳng
Trung Cấp

Cộng

Tổng

Điều dưỡng

Hộ Sinh


SL

Tỷ lệ %

0.7

4

2.8

0

0

5

3.5

79.1

21

14.6

135

93.7

84.7


22

15.3

144

100 %

SL (n)

Tỷ lệ (%)

SL (n)

Tỷ lệ (%)

3

2.1

1

5

3.5

114
122

Nhận


xét: Đa số đối tượng có trình độ Trung cấp chiếm 93,7%; có
trình độ Đại học chiếm rất thấp chỉ có 2,8%.
PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ- BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

3.1.6. Phân bố phiếu điều tra theo khoa
Số phiếu

30
25

28

Khoa khám

25

21
20

20
15

20


Khoa sanh
12

10
8

Khoa Ngoại Nhi Liên CKL
Khoa Nhi

10
5
0
Khoa
khám

Khoa
Ngoại Nhi Liên CKL

Khoa phụ - HP-HS

Khoa
PTGMHS

Khoa HSTC&CĐ
Nhi
Khoa PTGMHS
Khoa Sơ sinh

Biểu đồ 3.5. Phân bố phiếu điều tra theo khoa
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ



KẾT QUẢ- BÀN LUẬN
3.2. Đánh giá kiến thức và thực hành của ĐD-HS về
tiêm an toàn trước và sau huấn luyện
Bảng 3.2. Kiến thức của ĐD-HS về tiêm an toàn trước và sau huấn luyện
* CÁC TIÊU CHUẨN QUAN TRỌNG KHI TIÊM

Nhận xét:

Trước
Số lượng
(%)

Trước
Số lượng
(%)

Ghi chú

127
(88,2)

141 (97,8)

P<0,001

2 Hộp thuốc chống sốc

144 (100)


144 (100)

3 Bơm kim tiêm vô khuẩn

144 (100)

144 (100)

Rửa ray/Sát khuẩn tay
nhanh trước khi tiêm

141
(97,9)

144 (100)

T
T

NỘI DUNG

1 Kỹ thuật vô trùng tuyệt đối

4

5 Thực hiện 6 đúng

139
(96,5)


6 Tuân thủ 2 nhanh 1 chậm

288
(88,9)

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

144 (100)

- Kiến thức về tiêm an toàn của ĐD HS tăng rõ rệt sau tập huấn, tỷ lệ gia
tăng ở tất cả các tiêu chuẩn đánh
giá .
- Kỹ thuật vô trùng tuyệt đối còn
nhận thức sai 2,1%, cao hơn nghiên
cứu Trương Thị Minh Nguyệt 0,7 %

P<0,05

- không Tuân thủ 2 nhanh 1 chậm
tuân thủ 0.7%, nghiên cứu Trương
Thị Minh Nguyệt 100 % tuân thủ

143 (99,3)

Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ- BÀN LUẬN
3.2. Đánh giá kiến thức và thực hành của ĐD-HS về tiêm an toàn

trước và sau huấn luyện

* CÁC VÙNG VÔ KHUẨN ĐỐI VỚI BƠM
KIM TIÊM
Trước
Số lượng
(%)

Trước
Số
lượng
(%)

Ghi chú

1 Thân kim tiêm

67 (46,5)

142
(98,6)

P<0,00
1

2 Nòng bơm tiêm

134
(93,5)


141
(97,9)

P<0,01

112 (77,7)

144
(100)

TT

3

NỘI DUNG

Vị trí gắn kim
tiêm

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

P<0,01

Nhận xét:
- Tiêu chuẩn vùng vô khuẩn khi
tiêm là thân kim tiêm tăng vọt từ
46,5% lên 98,6% cao hơn nghiên
cứu Trương Thị Minh nguyệt
(96,8%)
- Nhận thức sai vùng vô khuẩn

nòng bơm kim tiêm 2.1%, cao hơn
nghiên cứu Trương Thị Minh
nguyệt 1,4 %
- Vị trí gắn kim nhận thức đúng
100%, trong khi nghiên cứu
Trương Thị Minh nguyệt nhận
thức đúng 97,2%
Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
3.2. Đánh giá kiến thức và thực hành của ĐD-HS về tiêm
an toàn trước và sau huấn luyện

* PHÒNG NGỪA NGUY HẠI DO VẬT SẮC NHỌN

TT

1

2

3

4

NỘI DUNG

Không dùng 2 tay
đậy nắp kim tiêm

Không đùng tay để
tháo kim sau tiêm
Cô lập ngay bơm
kim tiêm đã nhiễm
khuẩn trong hộp an
toàn
Không để kim tiêm,
vật sắc nhọn lẫn
trong các chất thải y
tế

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

Trước
Số lượng
(%)

118
(81,9)

136
(94,4)
141
(97,9)

142
(98,6)

Trước
Số lượng

(%)

Ghi chú

138 (96) P<0,05

144
(100)

P<0,00
1

141 (98) P<0,05

140
(97,2)

Nhận xét:
- 4 % Còn dùng hai tay đậy nắp kim
tiêm, nghiên cứu Trương Thị Minh
nguyệt 100 % tuân thủ đúng
- 2 % không cô lập ngay bơm kim
tiêm đã nhiễm khuẩn trong hộp an
toàn, nghiên cứu Trương Thị Minh
nguyệt 100 % tuân thủ đúng
- Còn 2.8 % để lẫn kim tiêm, vật sắc
nhọn lẫn trong các chất thải y tế,
nghiên cứu Trương Thị Minh nguyệt
100 % tuân thủ đúng


P<0,05

Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
3.2. Đánh giá kiến thức và thực hành của ĐD-HS về tiêm
an toàn trước và sau huấn luyện

* ĐỊNH NGHĨA MŨI TIÊM AN TOÀN
TT

1

NỘI DUNG

An toàn cho người
bệnh

Trước
Số lượng
(%)

Trước
Số lượng
(%)

Ghi chú

144

(100)

144
(100)

P<0,05

144
(100)

P<0,05

144
(100)

P<0,05

An toàn cho nhân
2
viên y tế

144
(100)

An toàn cho công
đồng

140
(97,9


3

PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

Nhận xét:

- 100 % các đối
tượng nhận thức
đúng về định nghĩa
mũi tiêm an toàn

Vì nụ cười trẻ thơ, vì ước mơ người mẹ


×