Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GIAO AN DIA LY 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.22 KB, 47 trang )

Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

Tuần 1
Ngày giảng: ./8/2010
Tiết1 - Bài 1
Cộng đồng các dân tộc việt nam
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết đợc nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất
- Nắm đợc tình hình phân bố các dân tộc ở nớc ta
2. Kỹ năng
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
II/ Ph ơng tiện
- Bản đồ dân c VN
- Bộ tranh về đại gia đình các dân tộc VN
- Tranh ảnh một số dân tộc ở VN
III/ Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( 12phút):GV dùng tập ảnh VN
hình ảnh 54 dân tộc giới thiệu một số DT tiêu
biểu của các miền đất nớc
? Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết n-
ớc ta có bao nhiêu dân tộc? Hãy kể tên một số
dân tộc mà em biết?
? Các dân tộc có sự khác nhau ở những mặt nào?
? Trình bày một số nét khái quát về DT kinh và
các DT ít ngời?
? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu


của các dân tộc ít ngời mà em biết?
- Dệt thổ cẩm, theu thùa( tày, thái)
- - Làm gốm, trồng bông dệt vải(chăm)
- Khảm bạc ( Khơ me)
? Cho biết vai trò của ngời việt định c ở nớc
ngoài đối với đất nớc?
I/ Các dân tộc ở Việt Nam
- Việt Nam có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng thể hiện trong
ngôn ngữ, trang phục, tập quán tạo nên nền văn hoá
VN phong phú giàu bản sắc
+ Dân tộc kinh: có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân
số cả nớc. Có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nớc, có nhiều
nghề thủ công tinh xảo
+ Các dân tộc ít ngời có số dân và trình độ phát triển
kinh tế khác nhau
- Ngời việt định c ở nớc ngoài cũng là một bộ phận của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Hoạt động 2( 18p):Tìm hiểu sự phân bố của
các dân tộc
? Dân tộc Việt(Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
? Các dân tộc ít ngời phân bố ở đâu?
? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc VN
hãy cho biết địa bàn c trú cụ thể của các dân tộc
II/ Phân bố các dân tộc
1.Dân tộc Việt ( Kinh )
- Phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng. trung du và
duyên hải
2. Các dân tộc ít ngời
- Chiếm 13,8% dân số phân bố chủ yếu ở miền núi và

trung du
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
1
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

ít ngời?
? GV yêu cầu HS lên bảng xá định địa bàn c trú
của đồng bào các dân tộc tiêu biểu?
? Sự thay đổi trong phân bố các dân tộc đợc thể
hiện nh thế nào?
( Định canh, định c, xoá đói, giảm nghèo, đời
sống đợc nâng cao, môi trờng đợc cải thiện)
+ TD và NM phía bắc có các dân tộc: Tày, Nùng, Thái,
Mờng, Dao, Mông
+ Khu vực trờng Sơn- Tây Nguyên có các dân tộc: Ê đê,
Gia Lai, Ba Na, Cơ Ho
+ Ngời Chăm, Khơ Me, Hoa sống ở cực nam Trung
Bộ và Nam Bộ
- Hiện nay phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi
4/ Củng cố
- Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc thể hiện ở những mặt nào?
cho VD?
- Hớng dẫn HS làm bài tập số 3 tại lớp
5/ Hớng dẫn học bài
- Tìm hiểu một số phong tục của các dân tộc
- Nghiên cứu trớc bài 2
*****************************************************************
Ngày giảng: ./8/2010
Tiết2 - Bài 2
Dân số và gia tăng dân số

I/ Mục tiêu bài học
1Kiến thức
- Biết số của nớc ta (2002)
- Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số của nớc ta, nguyên nhân
của sự thay đổi
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân tộc
II/ Ph ơng tiện
- Biểu đồ biến đổi dân số của nớc ta( phóng to)
III/ Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
2
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

2. Kiểm tra bài cũ
? Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào?cho
VD?
? nêu tình hình phân bố của các dân tộc ở nớc ta?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( ):Hớng dẫn HS tìm hiểu về số dân của nớc ta
hiện tại và tơng lai
Dự báo trong tơng lai số dân nớc ta sẽ là 86,3 triệu ngời(2010) và 95,8
triệu ngời (2020)
? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của VN so với các
nớc trên thế giới?
( DT: TB; DS: đông)
? Với số dân đông nh trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển

kinh tế- xã hội ở nớc ta?
I/ Số dân
- 2002 dân số nớc ta là79,7 triệu
ngời đứng thứ 58 trên tg về diịen
tích và thứ 14 trên tg về số dân
+ Thuận lợi: Nguồn lao động
lớn, thị trờng rộng
+ Khó khăn: Sức ép lớn cho phát
triển kinh tế- xã hội, tài nguyên,
môi trờng và nâng cao chất lợng
cuộc sống
Hoạt động 2( )Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số ở nớc ta
- GV hớng dẫn HS đọc thuật ngữ Bùng nổ dân số ( T 152 SGK)
? Qs H2.1 kết hợp át lát địa lý trang 11 cho nhận xét về tình hình gia
tăng dân số của nớc ta qua chiều cao của các cột?( DS tăng nhanh liên
tục)
? DS tăng nhanh là yếu tố dẫn tới hiện tợng gì? ( bùng nổ dân số)
- Gv kết luận
? Qs H2.1 nhận xét đờng biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi
nh thế nào?
- Tốc độ gia tăng thay đổi theo từng giai đoạn, cao nhất là giai đoạn 54-
60
- Từ 1976-> 2003 xu hớng giảm dần, thấp nhất là 2003
? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh nhng dân số nớc ta vẫn tăng
nhanh nh vậy?
- Do cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao, khoảng 40-50
vạn phụ nữ ở tuổi sinh đẻ hàng năm
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì?( Đối với kt-xh-mt)
- GV chia lớp 3 nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm báo cáo kq
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nớc ta?( kt,
mt, chất lợng c/s)
? Dựa vào bảng 2.1 xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân
số cao nhất, thấp nhất? Các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn cả n-
ớc?
II/ Gia tăng dân số
- Từ cuối những năm 50 của thế
kỷ XX nớc ta có hiện tợng bùng
nổ dân số
- Nhờ thực hiện tốt chính sách
dân số và KHHGĐ nên tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số có xu
hớng giảm
- Tuy nhiên mỗi năm dân số nớc
ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu
ngời
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu dân số của nớc ta
? Dựa vào bảng 2.2 hãy
- NX tỉ lệ 2 nhóm dân số nam nữ thời kì 79-99? ( Tỉ lệ nữ > nam, thay
đổi theo thời gian)
- NX cơ cấu DS theo nhóm tuổi ở nớc ta thời kì 79-99?
+ Nhóm từ 0-14 giảm dần
+ Nhóm từ 15-59 tăng dần
+ Nhóm từ 60 trở lên tăng dần
- GV cho HS liên hệ 2 tháp tuổi qua át lát trang 11 để thấy sự thay đổi
III/ Cơ cấu dân số
- Cơ cấu DS theo độ tuổi ở nớc
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu

3
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

cơ cấu DS trên tháp tuổi
? Vậy cho biết xu hớng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở VN từ 79-99?
- Yêu cầu HS đọc mục 3 tìm hiểu rõ hơn về tỉ số giới tính( tỉ số giới tính
là số nam so với 100 nữ)
ta có sự thay đổi. Tỉ lệ trẻ em
giảm, tỉ lệ ngời trong tuổi lao
động và trên tuổi lao động tăng
4/ Củng cố
- Dựa vào át lát trang 11 cho biết tình hình gia tăng dân số của nớc ta qua các năm
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi thể hiện qua 2 tháp tuổi ( át lát trang 11)
5/ Hớng dẫn học bài
- Hớng dân làm bài tập 3
- Tính tỉ lệ gia tăng dân số theo công thức:

10
tử lệTỉ - sinh lệTỉ
+ 1979 tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 2,52
+ 1999 ---------------------------- 1,43
- Vẽ biểu đồ
+ Vẽ hệ trục: Trục tung chỉ số tỉ lệ sinh, tử. Trục hoành chỉ thời gian
+ Căn cứ số liệu vẽ đờng tỉ lệ sinh( đỏ), tử ( xanh). Khoảng cách giữa 2 đờng tô màu=> đó là khoảng
cách thể hiện tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên ở các thời kì 79-99
**************************************************************
Tuần 2
Ngày giảng: /8/2010
Tiết 3 - Bài 3
Phân bố dân c và các loại hình quấn c

I/ Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm MĐDS và phân bố dân c ở nớc ta
- Biết đợc đặc điểm các loại hình quần c và đô thị hoá ở nớc ta
2.Kỹ năng
- Biết phân tích lợc đồ phân bố dân c và 1 số bảng số liệu về dân c
II/ Ph ơng tiện
- Bản đồ phân bố dân c vad đô thị VN
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần c ở VN
III/ Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Dựa vào H2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nớc ta?
- Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi c cấu dân số nớc ta
- Chữa bài tập 3
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( )Tìm hiểu về mật độ dân số
và phân bố dân c ở nớc ta
- Yêu cầu HS nhớ lại khái niệm MDDS
- gv cho HS so sánh các số liệu về MDDS nớc ta
giữa các năm 1989-2003 để thấy MDDS ngày
càng tăng
- GV yêu cầu HS qs H3.1 đọc tên lợc đồ và các
kí hiệu
I/ Mật độ dân số và phân bố dân c
- Là nớc có MDDS cao trên tg
+ 1989:195ng/km
2
+ 2003:246ng/km

2
+ tg: 47ng/km
2
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
4
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

? Nhận xét sự phân bố dân c ở nớc ta?
? Hãy cho biết dân c tập trung đông ở vùng nào?
tha ở vùng nào? vì sao?
? Nguyên nhân nào làm cho dân c phân bố
không đồng đều? ( Do ĐK sống)
- Dân c phân bố không đồng đều
+ Chênh lệch giữa đồng bằng và miền núi
* ĐB, ven biển và các đô thị dân c tập trung đông=> do
ĐK sống thuận lợi
* Miền núi, cao nguyên dân c tha=> do ĐK sống khó
khăn hơn
+ Chênh lệch giữa thành thị và nông thôn
* 74% dân sống ở nông thôn ( 2003)
* 26% dân sống ở thành thị
Hoạt động 2( )Tìm hiểu các loại hình
quần c ở nớc ta
- GV cho HS đọc 3 thuật ngữ: Quần c, quần c
đô thị, quần c nông thôn ( T155 SGK)
- GV cho HS đọc kênh chữ mục 1-2 SGK thảo
luận các vấn đề sau
N1: Nêu đặc điểm quần c nông thôn
N2: Nêu đặc điểm quần c đô thị
- Đại diện từng nhóm trình bày

- GV kết luận
? QS H3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các
đô thị của nớc ta? Giải thích?
II/ Các loại hình quần c
1/ Quần c nông thôn
- Dân c sống tập trung thành các điểm dân c với quy mô
dân số khác nhau. Các điểm dân c có tên gọi khác nhau
tuỳ theo dân tộc và địa bàn c trú
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là NN- LN-NN
-Do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp
nông thôn mà diện mạo làng quê đã có nhiều thay đổi
2/ Quần c thành thị
- MDDS cao
- Kinh tế: CN- TM-DV
- Nhà cửa: nhà ống, biệt thự, chung c cao tầng
- TP là những trung tâm KT- CT- VH và KHKT
Hoạt động 3( )Hớng dẫn HS tìm hiểu quá
trình đô thị hoá ở nớc ta
GV yêu cầu HS qs bảng 3.1
? NX về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
của nớc ta?( Tăng liên tục qua các năm)
? Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá
trình đô thị hoá ở nớc ta nh thế nào?
?Hậu quả về sự quá tải ở các thành phố lớn? ( ùn
tắc gt, thiếu nhà ở, bệnh viện, trờng học, thiếu
việc làm, ô nhiễm MT)
III/ Đô thị hoá
- Qua trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ khá cao
+ Mở rộng quy mô các thành phố
+ Đô thị hoá các vùng nông thôn

- Tuy nhiên so với nhiều nớc trên tg nớc ta còn ở trình độ
đô thị hoá thấp. Chủ yếu là các đô thị vừa và nhỏ
4/ Củng cố
- Làm bài tập 3: thảo luận theo bàn
+ Phân bố dân c không đều giữa các vùng
Đông: ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL
Tha: MN, TD phía bắc, Tây nguyên
+ MDDS ở các khu vực tiếp tục tăng, tăng mạnh nhất là ĐBSH và ĐNB
5/ Hớng dẫn học bài
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Phân bố dân c không đều ảnh hởng đến sự phát triển KT- XH nh thế nào?
- Đọc trớc nội dung bài 4
*****************************************************************
Ngày giảng: ../ 9 / 2010
Tiết 4 - Bài 4
Lao động và việc làm.
chất l ợng cuộc sống
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
5
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

I/ Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- HS hiểu và trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nớc ta
- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân dân ta
2.Kỹ năng
- Biết nhận xét các biểu đồ
II/ Ph ơng tiện
- Biểu đồ cơ cấu lao động
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động

- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lợng cuộc sống
III/ Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm điểm phân bố dân c của nớc ta? Chỉ trên bản đồ VN những vùng đông dân và vùng
tha dân?
- Nêu đặc điểm các loại hình quần c ở nớc ta?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( )Tìm hiểu về nguồn lao động và
sử dụng lao động ở nớc ta
- GV yêu cầu HS nhắc lại số tuổi của nhóm trong độ
tuổi LĐ và trên độ tuổi LĐ
- Lu ý HS những ngời thuộc 2 nhóm tuổi trên chính
là nguồn lao động của nớc ta
HĐ1.1: Nhóm
- GV chia lớp 3 nhóm
N1: Cho biết nguồn LĐ nớc ta có những mặt mạnh
và hạn chế nào?
N2: Dựa vào H4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lợng LĐ
giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên
nhân?
N3: Nhận xét chất lợng LĐ ở nớc ta? Để nâng cao
chất lợng LĐ cần có những giải pháp nào?
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại đặc điểm nguồn LĐ nớc ta
HĐ1.2: cá nhân
- GV thuyết trình về những cố gắng của nhà nớc
trong việc sử dụng lao động trong gđ 91-03

- Gv yêu cầu HS qs biểu đồ H4.2 nêu nhận xét về cơ
cấu và sự thay đổi cơ cấu LĐ theo ngành ở nớc ta?
I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động
1/ Nguồn lao động
- Ưu thế
+ Nguồn LĐ nớc ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân
mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động
+ Ngời VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
NN- LN - NN, tiếp thu KHKT=> chất lợng nguồn
LĐ đang đợc nâng cao
- Hạn chế: về thực lực và trình độ chuyên môn
- Giải pháp
+ Xây dựng các trờng và trung tâm dạy nghề
+ Hợp tác với nớc ngoài trong đào tạo nghề
2/ Sử dụng lao động
- Cơ cấu sử dụng LĐ trong các ngành kt thay đổi theo
hớng tích cực. Số LĐ làm NN giảm xuống, LĐ trong
CN- DV tăng lên
Hoạt động 2( )Tìm hiểu vấn đề việc làm ở nớc
ta
? Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt
ở nớc ta?
? Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có
những biện pháp nào?
II/ Vấn đề việc làm
- Nguồn LĐ dồi dào trong khi nền kt cha phát triển
tạo sức ép lớn đối với giải quyết việc làm ở nớc ta
- Cách giải quyết
+ Phân bố lại LĐ và dân c giữa các vùng
+ Đa dạng hoá các hoạt động kt ở nông thôn

+ Phát triển hoạt động CN-DV ở các đô thị
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt
động hớng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
6
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

Hoạt động 3( )Tìm hiểu về chất lợng cuộc
sống ở nớc ta
- GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên chất l-
ợng cuộc sống của nhân dân ta đang đợc cải thiện
? Chất lợng cuộc sống còn có những hạn chế gì?
III/ Chất l ợng cuộc sống
- Đời sống của nhân dân đã và đang đợc cải
thiện( Thu nhập, gd, ytế, nhà ở, phúc lợi xã hội )
+ Tỉ lệ ngời lớn biết chữ 90,3%
+ Thu nhập bình quân / ngời tăng
+ Tuổi thọ bq tăng: Nam 67,4, nữ 74 tuổi
+ Tử vong, suy dinh dỡng giảm, nhiều dịch bệnh bị
đẩy lùi
- Chất lợng cuộc sống chênh lệch giữa thành thị và
nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội
4/ Củng cố
- Trình bày đặc điểm nguồn LĐ nớc ta
- Để giải quyết vấn đề việc làm chúng ta phải làm gì?
5/ Hớng dẫn học bài
- Học bài cũ
- Làm bài tập 1,2,3 SGK
- Đọc, nghiên cứu trớc bài 5
*****************************************************************

Tuần 3
Ngày giảng: ../ 9 / 2010
Tiết 5 - Bài 5
Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số
năm 1989 và năm 1999
I/ Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Biíet cách so sánh tháp dân số
- Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta
- Xác lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi và phát triển kinh tế- xã hội của đất nớc
2.Kỹ năng
- Rèn luyên, củng cố và hình thành ở mức độ cao kỹ năng đọc và phân tích, so sánh tháp tuổi để giải
thích các xu hớng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số
II/ Ph ơng tiện
Tháp dân số VN năm 1989 và năm 1999 ( phóng to)
III/ Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta?
- Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những biện pháp nào?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( )GV nêu yêu cầu của bài tập 1
- Hớng dẫn HS qs và đọc 2 tháp dân số H5.1
- GV giới thiệu khái niệm Tỉ lệ dân số phụ thuộc hay
còn gọi là tỉ số phụ thuộc: Là tỉ số giữa ngời cha đến
I/ Bài tập 1
Công thức tính tỉ lệ dân số phụ thuộc
ộngđ lao tuổi Trong

100 xộngđ lao tuổi Quá + ộngđ lao tuổi Dưới
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
7
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

tuổi lao động, số ngời quá tuổi LĐ với những ngời
trong độ tuổi LĐ của dân c 1 vùng, 1 nớc
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, chia lớp 3 nhóm.
Mỗi nhóm thảo luận 1 yêu cầu của bài tập
- Gọi đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả
- GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức theo bảng sau
Năm
Các yếu tố
1989 1999
Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn- đáy rộng Đỉnh nhọn- đáy hẹp
nhóm tuổi Nam Nữ T Số Nam Nữ T Số
0 -14 20,1 18,9 39 17,4 16,1 33,5
15 -59 25,6 28,2 53,8 28,4 30,0 58,4
60 trở lên 3,0 4,2 7,2 3,4 4,7 8,1
Tỉ số phụ
thuộc
86 71,2
- GV giải thích tỉ số phụ thuộc của nớc ta năm 1989 là
86 ( 100 ngời trong độ tuổi LĐ phải nuôi 86 ngời ở 2
nhóm tuổi trên)
- GV ( mở rộng) tỉ số phụ thuộc ở nớc ta dự đoán năm
2004 sẽ giảm xuống là 52,7% trong khi đó tỉ số phụ
thuộc hiện tại của:
+ Pháp: 53,8%
+ Nhật: 44,9%

+ Thái Lan: 47%
=> Nh vậy hiện tại tỉ số phụ thuộc của VN còn cao so
với các nớc phát triển trên tg và một số nớc trong khu
vực
Hoạt động 2( )Cá nhân
- Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi
của nớc ta?
? Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
II/ Bài tập 2
- Sau 10 năm 1989 - 1999
+ Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 giảm ( 39% xuống còn
33,5%)
+ > 60 tuổi tăng ( 7,2% lên 8,1%)
+ Nhóm tuổi 15- 59 tăng ( 53,8% lên 58,4%)
- Nguyên nhân do:
+ Thực hiện tốt chính sách KHHGĐ
+ Chất lợng cuộc sống đợc cải thiện, chế độ dinh
dỡng cao hơn, y tế vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt
hơn
Hoạt động 3() GV chia lớp 3 nhóm thảo luận 3 nội
dung sau
N1: Cơ cấu dân số theo tuổi nớc ta có thuận lợi nh thế
nào cho sự phát triển kinh tế- xã hội
III/ Bài tập 3
1/ Thuận lợi
- Cung cấp nguồn LĐ lớn
- 1 thị trờng tiêu thụ mạnh, trợ lực lớn cho sự phát
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
8
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011


N2: Nêu khó khăn
N3: Biện pháp khắc phục khó khăn trên
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kq
- GV chuẩn xác kiến thức
triển và nâng cao mức sống
2/ Khó khăn
- Gây sức ép về giải quyết việc làm
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng ô nhiễm, nhu cầu
ăn, mặc, ở, học hành, gd, y tế khó khăn
3/ Giải pháp
- Giảm tỉ lệ sinh
- Tổ chức hớng nghiệp, dạy nghề
- Phân bố lại lực lợng lao động theo ngành, theo
lãnh thổ
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá
4/ Củng cố
- Nhắc lại đặc điểm cơ bản của dân số nớc ta
5/ Hớng dẫn học bài
- Nắm chắc các đặc điểm cơ bản của dân số nớc ta
- Đọc trớc bài
****************************************************************
Ngày giảng: ../ 9 / 2010
địa lý kinh tế
Tiết 6 - Bài 6
Sự phát triển nền kinh té việt nam
I/ Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nớc ta trong những thập kỉ gần đây

- Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển
2.Kỹ năng
- Có kỹ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến nền kt
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ
II/ Ph ơng tiện
- Bản đồ hành chính VN
III/ Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( )Tìm hiểu nền kinh tế nớc ta trớc
thời kì đổi mới
? Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu biết em hãy cho
biết: cùng với quá trình dựng nớc và giữ nớc nền kinh tế
nớc ta đã trải qua những giai đoạn phát triển nh thế nào?
? 1976- 1986 gđ này nền kinh tế nớc ta có đặc điểm gì
nổi bật?
- GV: Trong hoàn cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, tồn
tại và yếu kém ảnh hởng đến toàn bộ hoạt động kinh tế
và đời sống nhân dân. Đại hội VI ( 12- 1986) của Đảng
là mốc lịch sử quan trọng trên con đờng đổi mới toàn
diện, sâu sắc ở nớc ta. Trong đó có sự đổi mới về kinh tế.
I/ Nền kinh tế n ớc ta tr ớc thời kỳ đổi mới
- CMT8- 1945 đất nớc độc lập
- 9 năm kháng chiến chống thực dân pháp 46- 54
- 1954-1975 đất nớc bị chia cắt 2 miền Nam- Bắc
- 1976- 1986 nền kinh té gặp nhiều khó khăn,
khủng hoảng kéo dài, tình trạng lạm phát cao,
mức tăng trởng kinh tế thấp. Sản xuất đình trệ, lạc

hậu
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
9
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

Nền KT nớc ta trong thời kỳ đổi mới có sự thay đổi nh
thế nào ta tìm hiểu phần 2
Hoạt động 2( )Tìm hiểu nền kinh tế nớc ta trong
thời kỳ đổi mới
Bớc 1: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế( T 153 SGK)
? Dựa vào kênh chữ trong SGK em hãy cho biết sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu
nào
- Cơ cấu ngành
- Cơ cấu lãnh thổ
- Cơ cấu thành phần kinh tế
? Dựa vào H6.1 phân tích xu hớng cơ cấu ngành kinh tế?
Xu hớng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?
Bớc 2: Hoạt động nhóm
- GV chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 khu vực
N1: Nhận xét xu hớng thay đổi tỉ trọng của từng khu vực
trong GDP ( Từng đờng biểu diễn)
N2: Sự quan hệ giữa các khu vực( Các đờng )
N3: Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, chốt kiến thức theo bảng sau
II/ Nền kinh tế n ớc ta trong thời kỳ đổi mới
1/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

a.Chuyển dịch cơ cấu ngành
- Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm ng nghiệp
- Tăng tỉ trọng khu vực CN- XD
-Khu vực DV chiếm tỉ trọng cao nhng xu hớng
còn biến động
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ Vùng KT trọng
điểm( T156 SGK)
? Dựa vào H6.2 cho biết nớc ta có mấy vùng KT? XĐ
tên các vùng KT trên bản đồ
? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng KT trọng
điểm? Nêu ảnh hởng của các vùng KT trọng điểm đến
sự phát triển KT- XH?
? Dựa vào H6.2 kể tên các vùng KT giáp biển và không
giáp biển ( TN không giáp biển)
? Các vùng KT giáp biển có ý nghĩa gì
trong phát triển KT
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
- Hình thành các vùng chuyên canh trong nông
nghiệp, các lãnh thổ tập trung CN- DV tạo nên
các vùng KT phát triển năng động
- Có 7 vùng KT
- Có 3 vùng KT trọng điểm ( Bắc Bộ, Miền
Trung và phía Nam)
- Các vùng KT trọng điểm có tác động mạnh đến
sự phát triển KT-XH và các -vùng KT lân cận
- Đặc trng của hầu hết các vùng KT là
kết hợp kinh tế trên đất liền và trên biển đảo
c. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Từ nề kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nớc và tập
thể sang nền kinh tế nhiều thành phần

Hoạt động 3()Tìm hiểu những thành tựu và thách
thứcnền KT nớc ta trong thời kì đổi mới
? Trong quá trình đổi mới nền KT nớc ta đạt đợc những
thành tựu gì?
? Những khó khăn nớc ta cần vợt qua để phát triển KT
hiện nay là gì?
2/ Những thành tựu và thách thức
a. Thành tựu
- Tốc độ tăng trởng KT tơng đối vững chắc
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hớng CN hoá
- Nớc ta đang hội nhập vào nền KT khu vực và
toàn cầu
b. Khó khăn
- Còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu vùng xa
- Môi trờng ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt
- Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá, giáo dục, y
tế, xoá đoid giảm nghèo còn nhiều bất cập
4/ Củng cố
- Gọi HS lên bảng xác định gianh giới 7 vùng KT trên bản đồ hành chính VN, Xác định 3 vùng KT trọng
điểm trên bản đồ
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
10
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

5/ Hớng dẫn học bài
- Hớng dẫn HS làm bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình tròn Cơ cấu GDP phân theo thành phần KT 2002
+ Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỉ lệ và trật tự của các thành phần KT trong bảng 6.1
+ Toàn bộ hình tròn là 360
0
tơng ứng với tỉ lệ 100%. Nh vậy tỉ lệ 1% sẽ tơng ứng với 3,6

0
trên hình tròn
VD: Nan quạt thể hiện thành phần KT nhà nớc chiếm tỉ lệ
38,4 x 3,6 = 138
0
* Chú ý: Tổng số độ của các thành phần KT phải bằng 360
0
Tuần 4
Ngày giảng: ../ 9 / 2010
Tiết 7- Bài 7
Các nhân tố ảnh h ởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
I/ Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và nhân tố KT-XH đối với sự phát triển và phân bố nông
nghiệp ở nớc ta
- Thấy đợc ảnh hởng của các nhân tố trên đến sự hình thành nền nông nghiệp nớc ta là nền nông nghiệp
nhiệt đới, đang phát triển theo hớng thâm canh và chuyên môn hoá
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đánh giá giá trị KT các TNTN
- Biết liên hệ với thực tiễn ở địa phơng
II/ Ph ơng tiện
- Bản đồ Địa Lý tự nhiên VN
- Bản đồ khí hậu VN
III/ Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm nền kinh tế nớc ta trong thời kì đổi mới
- Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nớc ta?
3.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( )Tìm hiểu các nhân tố tự
nhiên ảnh hởng đến sự phát triển của NN
? Hãy cho biết sự phát triển và phân bố NN phụ
thuộc vào những tài nguyên nào của tự nhiên?
HĐ1.1: Tìm hiểu tài nguyên đất
? Vì sao nói NN phụ thuộc rất nhiều vào đất đai
và khí hậu
- Đất là nơi thực vật cắm rễ sinh sống và cung
cấp thức ăn chính cho cây trồng
I/ Các nhân tố tự nhiên
Đất- khí hậu- nớc- sinh vật
1/ Tài nguyên đất
- Là tài nguyên vô cùng quý giá
- Là t liệu không thể thay thế đợc của ngành NN
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
11
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

- Cơ thể sống cần có đủ 5 yếu tố cơ bản: nhiệt, n-
ớc, ánh sáng, không khí, chất dinh dỡng
? Từ những phân tích trên em hãy cho biết vai trò
của đất đối với ngành NN
- GV chia lớp 3 nhóm thảo luận các vấn đề sau
N1: Nớc ta có mấy nhóm đất chính? Diện tích
mỗi nhóm
N2: Sự phân bố chủ yếu của mỗi nhóm đất chính
N3: Mỗi nhóm đất phù hợp nhất với loại cây
trồng gì?
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến

- GV nhận xét chốt kiến thứ
? Vì sao nói sử dụng hợp lý TN đất có ý nghĩa to
lớn với phát triển NN nớc ta
- TN đất hạn chế
- Xu hớng S đất bq đầu ngời giảm do gia tăng
dân số
HĐ1.2: Tìm hiểu TN khí hậu
? Dựa vào kiến thức đã học lớp 8 trình bày đặc
điểm khí hậu nớc ta? Mỗi đặc điểm có những
thuận lợi và khó khăn gì?
HĐ1.3:Tìm hiểu tài nguyên nớc
? Tại sao nói thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp ở nớc ta?
- Chống úng, lụt trong mùa ma bão
- Cung cấp nớc tới mùa khô
- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác => Tăng
vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng
HĐ4:Tìm hiểu tài nguyên sinh vật
? Tài nguyên sinh vật nớc ta có đặc điểm gì?
- Tài nguyên đất của nớc ta khá đa dạng song có thể chia
làm 2 nhóm đất chính
+ Nhóm đất fe ra lít
* Có 16 triêuh ha - 65% S lãnh thổ
* Phân bố: MN,TD( có nhiều ở TN và ĐNB)
* Thích hợp trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả, cây ngắn
ngày
+ Nhóm đất phù sa
* Có 3 triệu ha - chiếm 24% S lãnh thổ
* Phân bố: ĐB châu thổ sông Hồng, ĐBSCL, các ĐB
ven biển miền Trung

* Thích hợp trồng lúa, hoa màu
- Hiện nay diện tích đất NN nớc ta là 9 triệu ha. Việc sử
dụng hợp lý TN đất có ý nghĩa to lớn với phát triển NN
nớc ta
2/ Tài nguyên khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Thuận lợi: Cây cối xanh tốt quanh năm, sinh trởng
phát triển nhanh, năng xuất cao nhiều vụ trong năm
+ Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc phát triển, mùa khô
thiếu nớc
- Kkí hậu phân hoá theo chiều B -N, theo độ cao
+ Thuận lợi: Nuôi trồng đợc cả các giống cây và con
cận nhiệt và ôn đới
+ Khó khă: Miền bắc, vùng núi cao có mùa đông rét
đậm, rét hại, gió lào.thờng xuyên xảy ra các tai biến
thiên nhiên gây thiệt hại về ngời và của
3/ Tài nguyên nớc
+ Thuận lợi
- Có nguồn nớn phong phú vì mạng lới sông ngòi dày
đặc
- Nguồn nớc ngầm phong phú, quan trọng nhất là mùa
khô
+ Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh NN n-
ớc ta tạo năng suất và tăng sản lợng cây trồng
4/ Tài nguyên sinh vật
- ĐTV phong phú
- Là cơ sở thuần dỡng, lai tạo nên các giống cây trồng
vật nuôi có chất lợng tốt thích nghi với điều kiện sinh
thái của từng địa phơng

Hoạt động 2( )Tìm hiểu các nhân tố KT-
XH ảnh hởng đến nông nghiệp
II/ Các nhân tố kinh tế- xã hội
1/ Dân c và lao động nông thôn
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
12
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

? QS H7.2 em hãy kể tên một số CSVC- KT
nông nghiệp để minh hoạ rõ cho sơ đồ trên
+ Thuỷ lợi cơ bản hoàn thành (H7.1)
+ DV trồng trọt phát triển, phòng trừ dịch bệnh
+ Các giống mới cây trồng vật nuôi cho năng
xuất cao
? Nhà nớc ta đã có chính sách gì để phát triển
nong nghiệp
? Thuận lợi và khó khăn về thị trờng của nền NN
VN
- Năm 2003 nớc ta có 74% dân sống ở nông thôn, 60%
lao động làm nông nghiệp
- Ngời VN có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, khi có
chính sách họ phát huy đợc bản chất cần cù sáng tạo của
mình
2/ Cơ sở vật chất kỹ thuật
- CSVC- KT phục vụ trồng trọt ngày càng đợc hoàn
thiện
3/ Chính sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình
- KT trang trại
- Nông nghiệp hớng ra xuất khẩu

4/ Thị trờng trong và ngoài nớc
- Thị trờng đợc mở rộng đã thúc đẩy sản xuất
- Sức mua của thị trờng trong nớc còn hạn chế
- Thị trờng xuất khẩu biến động

4/ Củng cố
- GV chốt lại vai trò của các nhân tố tự nhiên và nhân tố KT- XH đối với sự phát triển và phân
bố nông nghiệp
5/ Hớng dẫn học bài
- Làm bài tập 1,2,3 (SGK)
- Đọc, nghiên cứu trớc bài 8
****************************************************************
Ngày giảng: ../ 9 / 2010
Tiết 8 - Bài 8
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I/ Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Nắm đợc đặc điểm phát triển và phân bố 1 số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và 1 số xu hớng trong phát
triển sản xuất nông nghiệp hiện nay
- Nắm đợc sự phân bố sản xuất nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản xuất tập trung, các sản
phẩm sản xuất nông nghiệp chủ yếu
2.Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố các cây CN chủ
yếu theo vùng
- Biết đọc lợc đồ NN VN
II/ Ph ơng tiện
Bản đồ nông nghiệp VN
III/ Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ

? Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nớc ta?
? Trong các nhân tố KT-XH ảnh hởng tới phát triển NN, nhân tố nào là quan trọng nhất? Hãy nêu đặc
điểm nhân tố đó?
3.Bài mới
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
13
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( )Tìm hiểu sự thay đổi cơ cấu
ngành trồng trọt
? Dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay đổi tỉ trọng
cây LT và cây CN trong cơ cấu giá trị ngành
trồng trọt
? Sự thay đổi này nói lên điều gì?
HĐ1.1: Tìm hiểu cây lơng thực
? Cây lơng thực bao gồm những loại cây gì? ở n-
ớc ta cây LT chính là cây gì?
? Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tựu trong
sản xuất lúa thời kì 1980- 2002
GV chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm phân tíc 1 chỉ
tiêu về sản xuất lúa
N1: Diện tích
N2: Năng xuất
N3: sản lợng
N4: Sản lợng lúa bq đầu ngời
- Sau khi các tổ báo cáo kq GV tổng kết
- GV ( mở rộng): Thành tựu nổi bật của ngành
trồng lúa đa nớc ta từ 1 nớc phải nhập LT sang 1
trong những nớc XK gạo hàng đầu thế giới

? Dựa vào bản đồ NN VN cho nhận xét về sự
phân bố nghề trồng lúa ở nớc ta?
HĐ1.2: Tìm hiểu cây CN
? Dựa vào SKG cho biết lợi ích kinh tế của việc
phát triển cây công nghiệp
? QS bảng 8.3 cho biết nhóm cây CN hàng năm
và nhóm cây CN lâu năm ở nớc ta bao gồm
những loại cây nào? nêu sự phân bố chủ yếu
- GV hớng dẫn HS đọc
+ Đọc theo cột dọc biết đợc một vùng sinh thái
có các cây CN chính đợc trồng
+ Đọc theo cột ngang biết đợc các vùng phân bố
chính của 1 loại cây CN
? Xác định trên bảng 8.3 các cây CN chủ yếu
trồng ở TN và ĐNB?
HĐ1.3: Tìm hiểu cây ăn quả
? Hãy cho biết tiềm năng của nớc ta cho việc
phát triển và phân bố cây ăn quả?
? Em có thể kể tên một số loại cây ăn quả nổi
tiếng ở nớc ta: Cam (Xã Đoài), Nhãn ( Hng
I/ Ngành trồng trọt
- Cây lơng thực giảm tỉ trọng từ 67,1% xuống còn
60,8% ( giảm 6,3% )
- Cây công nghiệp tăng 9,2%
- Nông nghiệp phá thế độc canh cây lúa, đẩy mạnh sản
xuất nhiều loại cây CN và cây trồng khác
1/ Cây lơng thực
- Bao gồm lúa và cây hoa màu khác: ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây LT chính
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm 2002 đều tăng rõ rệt

so với các năm trớc
- Lúa đợc trồng khắp nơi trên đất nớc ta, song tập trung
chủ yếu ở 2 đồng bằng châu thổ: ĐBSH, ĐBSCL
2/ Cây công nghiệp
- Đặc điểm
+ Trồng cây công nghiệp tạo ra sản phẩm để XK
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
+ Tận dụng tài nguyên
+ Phá thế độc canh trong NN
+ Bảo vệ môi trờng
- Cây CN phân bố hầu hết trên 7 vùng trong cả nớc, tập
trung mhiều ở TN và ĐNB
3/ Cây ăn quả
- Nớc ta có nhiều tiềm năng về tự nhiên để phát triển các
loại cây ăn quả ( khí hậu, đất, thị trờng)
- Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nớc ta là ĐBSCL,
ĐNB
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
14
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

Yên), Vải Thiều( Lục Ngạn), Đào ( Sa Pa)
? Tại sao Nam Bộ lại trồng đợc nhiều cây ăn quả
có giá trị? ( Do ĐK tự nhiên: Địa hình thoải, đất
ba zan, đất xám, khí hậu cận XĐ nóng ẩm,
nguồn sinh thuỷ tốt)
Hoạt động 2( )Tìm hiểu ngành chăn nuôi
? Chăn nuôi nớc ta chiếm tỉ trọng ntn trong phát
triển NN? Thực tế đó nói lên điều gì?
HĐ2.1: Tìm hiểu ngành chăn nuôi trâu bò

? Dựa vào H8.2 xác định vùng chăn nuôi trâu bò
chính? Thực tế hiện nay trâu bò nớc ta đợc nuôi
chủ yếu để đáp ứng nhu cầu gì?
HĐ2.2: Tìm hiểu ngành chăn nuôi lợn
? XĐ trên H8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính?
Vì sao?
HĐ2.3: ? Hiện nay chăn nuôi gia cầm ở nớc ta
đang phải đối diện với nạn dịc gì?
II/ Nghành chăn nuôi
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ trong NN=> NN phát
triển cha toàn diện
1/ Chăn nuôi châu bò
- Trâu đợc nuôi nhiều TDMNBB và BTB chủ yếu lấy
sức kéo
- Bò có quy mô lớn ở DHNTB lấy thịt, sữa, sức kéo
- Chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở các thành phố lớn
2/ Chăn nuôi lợn
- Đợc nuôi tập trung ở 2 ĐB: ĐBSH, ĐBSCL=> là nơi có
nhiều LT, hoa màu và đông dân
3/ Chăn nuôi gia cầm
- Phát triển nhanh ở các đồng bằng
4/ Củng cố
- QS lợc đồ NNVN nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nớc ta
5/ Hớng dẫn học bài
- Hớng dẫn làm bài tập 2
- Vẽ biểu đồ cột chồng
+ Trục đứng thể hiịen cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (% )
+ Trục ngang thể hiện các năm
- Vẽ 2 cột: Mỗi cột tổng số = 100%. Sau đó căn cứ vào từng trị số của từng ngành thể hiện
trên biểu đồ

- Nhận xét
*****************************************************************
Ngày giảng: ../ 9 / 2010
Tiết 9- Bài 9
Sự phát triển và phân bố sản xuất
lâm nghiệp- thuỷ sản
I/ Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Nắm đợc các loại rừng ở nớc ta, vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển KT-XH và bảo vệ
môi trờng
- Thấy đợc nớc ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản ( Cả nớc ngọt, nớc mặn). Những xu hớng mới trong
phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
2.Kỹ năng
-Rèn kỹ năng xác định, phân tích các yếu tố trên bản đồ, lợc đồ
- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đờng lấy năm gốc bằng 100%
II/ Ph ơng tiện
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
15
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

- Bản đồ kinh tế chung VN
- Lợc đồ lâm nghiệp- thuỷ sản
III/ Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức
9A1:
2.Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nớc ta trên bản đồ
- Xác định sự phân bố các cây CN lâu năm và cây CN hàng năm chủ yếu của nớc ta trên bản đồ NN
VN?
3.Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( )Tìm hiểu về ngành lâm
nghiệp
HĐ1.1:Hoạt động chung
? Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết thực
trạng rừng ở nớc ta hiện nay?
? Dựa vào bảng 9.1 cho biết cơ cấu các loại rừng
ở nớc ta?
? Cho biết chức năng của từng loại rừng phân
theo mục đích sử dụng?
HĐ1.2:Hoạt động cá nhân
? Dựa vào chức năng từng loại rừng và bản đồ
lâm nghiệp- thuỷ sản VN cho biết sự phân bố các
loại rừng?
? yêu cầu HS qs H9.1 phân tích: với đặc điểm địa
hình ắ S là đồi núi nớc ta rất thích hợp mô hình
kinh tế trang trại nông - lâm kết hợp. Mô hình
đem lại hiệu quả to lớn của sự khai thác, bảo vệ
và tái tạo đất rừng và tài nguyên rừng nớc ta=>
nâng cao đời sống cho ngời dân
- GV kết luận
? Theo em việc đầu t trồng rừng đem lại lợi ích
gì?
- Bảo vệ môi trờng sinh thái, hạn chế gió bão, lũ
lụt, hạn hán và sa mạc hoá
- Bảo vệ đất, chống xói mòn, bảo vệ nguồn gen
quý giá
- Cung cấp lâm sản thoả mãn nhu cầu sx và đ/s
? Tại sao khai thác phải kết hợp với trồng và bảo
vệ rừng?

- Tái tạo nguồn gen quý giá và bảo vệ môi trờng
- ổn định việc làm, nâng cao đời sống cho nhiều
vùng nông thôn miền núi
I/ Lâm nghiệp
1/ Tài nguyên rừng
- Tài nguyên rừng cạn kiệt, độ che phủ toàn quốc thấp
35%
- Tổng S rừng của nớc ta( 2000) có gần 11,6 triệu ha
+ Rừng sản xuất( 40%) cung cấp nguyên liệu cho CN
chế biến gỗ, nguyên liệu giấy=> tăng thu nhập cho ngời
dân
+ Rừng phòng hộ (46,6%) là rừng đầu nguồn, chắn cát,
ngập mặn
+ Rừng đặc dụng (12,4%) là các vờn quốc gia, khu dự
trữ thiên nhiên
2/ Sự phát triển và phân bố ngành lâm ngiệp
- Rừng phòng hộ: vùng núi cao, ven biển, đầu nguồn
sông
- Rừng sản xuất: ( rừng tự nhiên, rừng trồng) ở núi thấp,
trung du
- Rừng đặc dụng phân bố ở các môi trờng tiêu biểu điển
hình cho các hệ sinh thái
- Mô hình nông - lâm kết hợp đang phát triển góp phần
bảo vệ rừng và nâng cao đời sống nhân dân
- Ta phấn đấu năm 2010 trồng mới 5 triệu ha rừng và đa
tỉ lệ che phủ rừng lên 45%
Hoạt động 2( )Tìm hiểu về ngành thuỷ
sản
? bằng vốn hiểu biết của mình em hãy nêu vai trò
II/ Nghành thuỷ sản

- Bảo vệ chủ quyền vùng biển
- Cung cấp thực phẩm trong và ngoài nớc
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
16
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

của ngành thuỷ sản với KT- XH?
HĐ2.1: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn từ
ngành thuỷ sản
? Cho biết những thuận lợi về mặt tự nhiên đối
với ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản?
? XĐ trên lợc đồ lâm nghiệp- thuỷ sản 4 ng trờng
trọng điểm của nớc ta? XĐ các tỉnh trọng điểm
nghề cá? ( ven biển BB, NTB và NB)
? Cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra
cho nghề khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản?
HĐ2.2: Nhóm
- GV chia lớp 3 nhóm QS bảng 9.2 mỗi nhóm
thảo luận 1 nội dung sau
N1: Tốc độ tăng của tổng SL thuỷ sản từ 90-02
( tăng 2,9 lần)
N2: Tính tỉ trọng của thuỷ sản khai thác và nuôi
trồng trong cơ cấu tổng sản lợng thuỷ sản? ( Khai
thác tăng 2,5 lần, nuôi trồng tăng nhng không
bằng khai thác)
N3: Từ số liệu tính toán hãy rút ra nhận xét sự
phát triển ngành thuỷ sản nớc ta?
- GV gọi từng nhóm báo cáo kq
- GV kết luận chốt kiến thức
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến

- Giải quyết việc làm cho ngời lao động
1/ Nguồn lợi thuỷ sản
a. Thuận lợi
- Biển rộng > 1 triệu km
2
, mạng lới ao, hồ, sông ngòi
dày. Bờ biển dài có nhiều đầm phá, rừng ngập mặn=>
thuận lợi nuôi thuỷ sản nớc mặn, nớc ngọt, nớc lợ
- Có 4 ng trờng trọng điểm lớn:
+ Cà Mau- Kiên Giang
+ Ninh thuận- Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu
+ Hải Phòng- Quảng Ninh
+ Hoàng Sa- Trờng Sa
b. Khó khăn
- Bão, gió mùa đông bắc=> hạn chế ra khơi và sản lợng
đánh bắt
- Ô nhiễm môi trờng biển
- Nguồn lợi bị suy giảm
- Thiếu vốn
2/ Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Gần 1/2 nớc ta giáp biển => thuận lợi cho khai thác và
nuôi trồng thuỷ sản
+ Sản lợng khai thác tăng khá nhanh, các tỉnh dẫn đầu
là: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận
+ Sản lợng nuôi trồng chiếm tỉ trọng nhỏ hơn nhng có
tốc độ tăng nhanh. Các tỉnh dẫn đầu là: Cà Mau, An
giang, Bến Tre
- XK thuỷ sản có bớc phát triển vợt bậc: 1999 đạt 917
triệu USD
2002 đạt 2014 triệu USD đứng thứ 3 sau dầu khí và

may mặc
4/ Củng cố
- GV gọi HS lên bảng XĐ trên lợc đồ các vùng phân bố rừng chủ yếu và các tỉnh trọng điểm
nghề cá
5/ Hớng dẫn học bài
* HD làm bài tập 3
- Vẽ hệ trục toạ độ
+ Trục tung: sản lợng thuỷ sản ( nghìn tấn)
Mỗi đơn vị = 2cm= 500 nghìn tấn
Trị số lớn nhất: 2647,4 ( ta lấy tròn đến 3000)
+ Trục hoành: Các mốc thời gian từ 90-02
- Vẽ 3 đờng biểu diễn= 3 màu khác nhau( 3 kí hiệu khác nhau)
- Nhận xét
* Chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành
- Com pa, thớc đo độ, máy tính cá nhân
- Bảng phụ, bút dạ, phấn màu
*********************************************************
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
17
Địa Lý 9 Năm học 2010 - 2011

Ngày giảng: ../ 9/2010
Tiết 10 - Bài 10
Thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổicơ cấu
diện tích gieo trồng phân theo các loại cây.
sự tăng tr ởng đàn gia súc, gia cầm
I/ Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi

2Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng xử lý bảng số liệu
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( hình tròn) và vẽ biểu đồ đờng thể hiện tốc độ tăng tr-
ởng
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích
II/ Ph ơng tiện
- Com pa, thớc kẻ, thớc đo độ, máy tính bỏ túi
- Phấn màu các loại ( bảng phụ GV chuẩn bị sẵn)
III/ Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức
9A1
2.Kiểm tra bài cũ
? Cho biết đặc điểm ngành trồng trọt của nớc ta trong thời kì 90-02
? Đặc điểm ngành chăn nuôi nớc ta
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1( )GV giới thiệu ND thực
hành
I/ Nội dung thực hành
Vẽ, phân tích biểu đồ
Hoạt động 2( )HD thực hành
Bớc 1: HD HS tìm hiểu quy trình vẽ một biểu
đồ cơ cấu hình tròn
Bớc 2:HD HS xử lý số liệu
II/ Tổ chức thực hành
1/ Bài tập 1
a. Quy trình vẽ 1 biểu đồ
- Bớc 1: Lập bảng số liệu đã xử lý, chú ý làm tròn số sao
cho tổng các thành phần phải bằng 100%
- Bớc 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo nguyên tắc: bắt đầu vẽ từ

tia 12 giờ, vẽ theo chiều kim đồng hồ
- Bớc 3: Đảm bảo tính chính xác, vẽ đến đâu tô màu đến
đó
b. Sử lý số liệu cơ cấu S gieo trồng năm 1990- 2002
- Tổng S gieo trồng là 100%
- Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 360
0
( nghĩa là 1,0%
ứng với 3,6
0
góc ở tâm )
* Cách tính:
yâc loại các tích diện Tổng
x100óđ yâc tíc Diện
=yâc loại lệTỉ
Cao Văn Hậu - Tr ờng THCS Liên Châu
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×