Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Một vài kinh nghiệm dạy học sinh yếu kém lớp 10 cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.22 KB, 16 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT LANG CHÁNH

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI:
“MỘT VÀI KINH NGHIỆM DẠY HỌC SINH YẾU KÉM LỚP 10
CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
THĂNG BẰNG ELECTRON”

Người thực hiện: Lê Thị Hồng
Chức vụ:

Giáo viên

SKKN thuộc lĩnh vực: Hóa học

THANH HÓA NĂM 2017


MỤC LỤC
1. MỞ ĐẦU................................................................................................................................................ 2
1.1. Lí do chọn đề tài:...................................................................................................................... 2
1.2. Mục đích nghiên cứu:............................................................................................................. 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................................... 2
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM....................................................................... 3
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm:.................................................................... 3
2.1.1. Cách xác định số oxi hóa........................................................................................... 3
2.1.2. Các khái niệm................................................................................................................... 3


2.1.3. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng
bằng electron.................................................................................................................................. 3
2.1.4. Một số bài tập thường gặp......................................................................................... 5
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:.........................5
2.3. Biện pháp để giải quyết vấn đề:........................................................................................ 5
2.3.1. Vấn đề 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố có sư thay đổi sô
oxi hóa................................................................................................................................................ 5
2.3.2. Vấn đề 2: Viêt qua trình nhường nhân e, cân bằng mỗi qua trình.........6
2.3.3. Vấn đề 3: Lập phương trìì̀nh hoá học của phản ứng oxi hoá - khử
bằì̀ng phương pháp thăng bằì̀ng electron............................................................................ 6
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm........................................................................... 13
3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................... 15

1


1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọọ̣n đề tài:
Cách cân bằì̀ng phản ứng oxi hoá - khử là phần khóó́ đối với học sinh. Đây là
kiến thức mới đối với học sinh lớp 10. Ở những lớp dưới học sinh đã làm quen
với khái niệm phản ứng oxi hoá - khử nhưng trong phạm vi hẹp là phản ứng đóó́
phải cóó́ nguyên tố oxi tham gia phản ứng. Vậy bằì̀ng cách nào đóó́ cóó́ thể giúp học
sinh cân bằì̀ng phản ứng oxi hoá - khử. Việc học sinh khá giỏi hiểu và vận dụng
cân bằì̀ng oxi hoá - khử đã khóó́ nhưng đối với học sinh trung bìì̀nh và yếu thìì̀ việc
biết và vận dụng được việc này còn khóó́ hơn. Qua các năm giảng dạy cho thấy
hầu hết học sinh đặc biệt là học sinh trung bìì̀nh và yếu gặp nhiều khóó́ khăn và
lúng túng khi cân bằì̀ng phản ứng oxi hóó́a khử. Để cân bằì̀ng phản ứng oxi hóó́a
khử học sinh mất nhiều thờì̀i gian và không chính xác.
Qua tham khảo một số tài liệu tôi thấy mới chỉ viết chung chung về vấn đề

này. Một số học sinh trung bìì̀nh, yếu khi đọc vào sẽ thấy khóó́ hiểu, khóó́ làm theo.
Vìì̀ vậy tôi muốn đây sẽ là tài liệu riêng cho đối tượng học sinh này, khi đọc các
em cóó́ thể tự làm theo hướng dẫn. Khi học sinh đã được hướng dẫn và đã nắm
chắc cách cân bằì̀ng các phản ứng oxi hóó́a –khử sẽ gúp cho học sinh cảm thấy tự
tin hơn trong khi học môn hóó́a học, từ đóó́ sẽ cảm thấy yêu thích môn học hơn và
sẽ giúp cho các em học tốt được môn học này.
Chính vìì̀ những lí do đóó́ nên tôi đã chọn đề tài “Một vài kinh nghiệm dạy
học sinh yếu kém lớp 10 cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp
thăng bằng electron”.
1.2. Mụọ̣c đích nghiên cứứ́u:
Giúp cho một số đối tượng học sinh trung bìì̀nh và yếu ở lớp 10 trườì̀ng
THPT Lang Chánh cóó́ thể biết cân bằì̀ng một số phản ứng oxi hoá - khử thườì̀ng
gặp. Giúp đối tượng HS này không phải mất nhiều thời gian cho việc cân
bằng phản ứng và không còn cảm thấy khó khăn khi gặp các phản ứng
oxi hóa khử. Qua việc cân bằì̀ng được các phản ứng oxi hoá - khử giúp học sinh
giải được một số dạng toán hoá học đơn giản liên quan.
1.3. Đối tượng nghiên cứứ́u:
Một số phản ứng oxi hóó́a khử đơn giản, thườì̀ng gặp.
1.4. Phương pháứ́p nghiên cứứ́u:
- Tìì̀m hiểu chung về phương pháp cân bằì̀ng phản ứng oxi hóó́a khử bằì̀ng
phương pháp thăng bằì̀ng electron.
- Tìì̀m hiểu từ thực tiễn khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh để đưa ra
một số dạng cụ thể của phương pháp phù hợp với trìì̀nh độ của học sinh.
- Sưu tầm, nghiên cứu một số bài tập sử dụng phương pháp này để cho học
sinh làm.

2


2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.

2.1. Cơ sở lí luận của sáứ́ng kiến kinh nghiệọ̣m:
2.1.1. Cách xác định số oxi hóa.
Theo 4 qui tắc (trong SGK Hóó́a học 10). Cần cho học sinh phân biệt cách
viết số oxi hóó́a và điện tích của ion:
- Số oxi hóứ́a: dấu viết trước, số viết sau và viết ngay trên kí hiệọ̣u hóứ́a họọ̣c
- Điệọ̣n tích ion: số viết trước, dấu viết sau và viết lệọ̣ch về bên phải, hơi
thấp hơn.
VD: + Số oxi hóó́a của Fe trong: Fe2O3
3

+ Điện tích của ion Fe(III) :

Fe

Từ việc xác định chính xác số oxi hóó́a của các nguyên tố trước và sau phản
ứng, HS xác định được đóó́ cóó́ phải là phản ứng oxi hóó́a khử không để áp dụng
phương pháp thăng bằì̀ng electron vào cân bằì̀ng phản ứng.
2.1.2. Các khái niệm.
Phản ứng oxi hóó́a khử, chất oxi hóó́a, chất khử, quá trìì̀nh oxi hóó́a, quá trìì̀nh
khử.
Khi hìì̀nh thành cho HS các khái niệm cơ bản này cần gắn sựọ̣ nhườờ̀ng - nhận
electron với sựọ̣ tăng – giảm số oxi hóứ́a.
- Phản ứng oxi hoá - khử: là phản ứng hoá học trong đóó́ cóó́ sự thay đổổ̉i số oxi
hoá của một số nguyên tố.
- Chất khử: là chất nhườì̀ng electron hay là chất cóó́ số oxi hoá tăng sau phản
ứng. Chất khử còn được gọi là chất bị oxi hoá.
- Chất oxi hoá: là chất nhận electron hay là chất cóó́ số oxi hoá giảm sau phản
ứng. Chất oxi hoá còn được gọi là chất bị khử.
Nóó́i một cách dễ nhớ: Khử - cho. O – nhận.
- Sự oxi hoá (quá trìì̀nh oxi hoá) một chất là làm cho chất đóó́ nhườì̀ng electron

hay làm tăng số oxi hoá của chất đóó́.
- Sự khử (quá trìì̀nh khử) một chất là làm cho chất đóó́ nhận electron hay làm
giảm số oxi hoá của chất đóó́.
2.1.3. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng
bằng electron.
Gồm 4 bước (trong SGK Hóó́a học 10). Phương pháp này dựa trên nguyên
tắc: Tổng số electron do chất khử nhường phải đúng bằng tổng số electron mà
chất oxi hóa nhận.
Bước 1: Xác định số oxi hóó́a của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
Ở bước này chỉ yêu cầu HS xac đinh va viết số oxi hóó́a của các nguyên tố cóó́ sự
thay đổổ̉i vào sơ đồ phản ứng.
0
5
3
4
VD:
H 2O
Fe H N O3 Fe (NO 3 )3

N O2

3


00

P O2 P 2

5


2

O5

Bước 2: Viết quá trìì̀nh nhườì̀ng, nhận electron, cân bằì̀ng mỗỗ̃i quá trìì̀nh.
Quá trìì̀nh nhườì̀ng số oxi hóó́a tăng lên và viết phía sau mũi tên. Quá trìì̀nh nhận số
oxi hóó́a giảm xuống và viết phía trước mũi tên. Luôn viết cộng thêm electron ở
phía có số oxi hóa cao hơn. Chỉ cần viết nguyên tử của nguyên tố cóó́ số oxi hóó́a
thay đổổ̉i. Thêm hệ số thích hợp để số nguyên tử của nguyên tố cóó́ số oxi hóó́a thay
đổổ̉i hai bên bằì̀ng nhau.
VD:
Fe H N O3 Fe (NO 3 )3 N O2 H 2 O
Trong sơ đồ phản ứng trên:
+ Fe cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +3: nên viết cộng e ở phía Fe cóó́ số OXH +3:
0

0

5

3

4

3

(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)
+ N cóó́ số OXH từ +5 giảm xuống +4: nên viết cộng e ở phía N cóó́ số OXH +5:
Fe Fe 3e


5

4

(Quá trìì̀nh nhận e)
Bước 3: Tìì̀m hệ số thích hợp cho chất nhườì̀ng, nhận electron.
Đảm bảo tổổ̉ng số electron nhườì̀ng bằì̀ng tổổ̉ng số electro nhận:
- Tìm bội chung nhỏ nhất của số electron nhường và số electron nhận.
- Lấy bội chung nhỏ nhất chia cho sô e ơ từng qua trinh được hê sô.
0
5
3
4
VD: Sơ đồ phản ứng:
Fe H N O3 Fe (NO 3 )3 N O2 H 2 O
N

1e N

Căn cứ vào quá trìì̀nh nhườì̀ng nhận e ở trên ta thấy: Số e nhườì̀ng là 3, số e nhận
là 1. BCNN là 3. Lấy 3 chia 3 được 1,nhân 1 vào quá trìì̀nh nhườì̀ng e. Lấy 3 chia
1 được 3, nhân 3 vào quá trìì̀nh nhận e.

0

1
3

3
Fe Fe 3e


5

4

(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)
(Quá trìì̀nh nhận e)

N 1e N
Bước 4: Đưa hệ số vào phương trìì̀nh và kiểm tra.
Thư tư cân bằng: Chât thay đổi sô oxi hóa
Kim loai tham gia
Axit
Hiđro
Kiêm tra oxi.
Đặt hệ số vào các chất nhườì̀ng, nhận electron trước sau đóó́ cân bằì̀ng các chất
khác. Nếu phản ứng có các axit như HNO 3, H2SO4 đặc thì đặt hệ số cho các
sản phẩm khử (như: NO, NO2, SO2 ..) trước, đặt hệ số cho các axít này sau
dựa vào tổng số nguyên tử N, S phiá sau phản ứng.
0

5

3

4

H O

VD: Fe H N O3 Fe (NO 3 )3 N O2 2

Trong sơ đồ phản ứng trên. Ta đặt hệ số cho Fe và NO 2 trước. Hệ số của Fe là l.
Hệ số cho NO2 là 3. Sau đóó́ đặt hệ số cho HNO 3 bằì̀ng cách đếm tổổ̉ng số nguyên
tử N ở sau phản ứng là 6. Vìì̀ vậy đặt hệ số ở HNO3 là 6. Ta được PTPƯ:
4


0

5

3

4

Fe 6 H N O3 Fe (NO 3 ) 3 3N O2 3H2O

2.1.4. Một số bài tập thường gặp.
Với đề tài này tôi chỉ chọn một số phản ứng đơn giản, thườì̀ng gặp để HS cóó́
thể cân bằì̀ng một số phản ứng oxi hóó́a khử liên quan đến những bài học về sau
như: SO2, H2SO4, HNO3…
2.2. Thựọ̣c trạng vấn đề trước khi áứ́p dụọ̣ng sáứ́ng kiến kinh nghiệọ̣m:
Qua các năm giảng dạy cho thấy hầu hết học sinh đặc biệt là học sinh trung
bìì̀nh và yếu rất “sợ” cân bằì̀ng phản ứng oxi hóó́a khử.
Để cân bằì̀ng phản ứng oxi hóó́a khử học sinh mất nhiều thờì̀i gian và không
chính xác. Qua các bài kiểm tra 1 tiết số 1 trong các năm học hầu hết khi học
sinh cân bằì̀ng đúng phản ứng sẽ làm nhanh và chính xác các bài toán liên quan.
2.3. Biệọ̣n pháứ́p để giải quyết vấn đề:
2.3.1. Vấn đề 1: Xáứ́c địọ̣nh số oxi hoáứ́ của cáứ́c nguyên tố có sự thay đổi sô oxi
hóa.
Đây là một mắt xích quan trọng làm cơ sở để viết các bán phương trìì̀nh

nhườì̀ng, nhận electron một cách đúng đắn nhất. Từ việc xác định đúng số oxi
hóó́a của các nguyên tố trước và sau phản ứng, HS xác định được đóó́ cóó́ phải là
phản ứng oxi hóó́a khử không để vận dụng phương pháp thăng bằì̀ng electron vào
cân bằì̀ng phản ứng.
Để thực hiện tốt việc này tôi thực hiện từng bước một theo trìì̀nh tự đã cóó́
trong sách giáo khoa.
* Quy tắc 1: Số oxi hoá của đơn chất bằì̀ng 0.
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất sau: O2, Fe,
Cu, Al, N2, S, H2.
Theo quy tắc, số OXH của các nguyên tố O, Fe, Cu, Al, N, S, H trong các đơn
chất trên đều bằì̀ng không.
* Quy tắc 2: Trong hầu hết hợp chất số oxi hoá của oxi luôn bằì̀ng -2 và của
hiđro bằì̀ng +1.
VD: Trong các hợp chất như H2O, HNO3, H2SO4... số OXH của nguyên tố O
bằì̀ng 2 và H bằì̀ng 1.
* Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóó́a của nguyên tố bằì̀ng điện tích
của ion đóó́.
VD: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các ion trong các trườì̀ng hợp
sau: Na+, Al3+, Fe2+, K+, Cr3+, Fe3+, Zn2+, S2-, O2-. Cl-.
GVHD: Số oxi hóó́a của các nguyên tố Na, Al, Fe, K, Cr, Fe, Zn, S, O, Cl trong
các ion trên lần lượt là: +1, +3, +2, +1, +3, +3, +2, -2, -2, -1.
* Quy tắc 4: Tổổ̉ng số oxi hoá trong một phân tử bằì̀ng không và trong ion đa
nguyên tử bằì̀ng điện tích của ion đấy.
Ví dụ : - Xác định số oxi hoá (x) của Photpho trong phân tử: H 3 P O4
Ta cóó́ : 3(+1) + 1(x)+ 4(-2) = 0 giải ra x = +5.
1

x

2


5


- Xác định số oxi hoá (y) của Nitơ trong ion NO3-: N O3

Ta cóó́ : 1(y) + 3(-2) = -1
giải ra y = +5.
- Xác định số oxi hoá (a) của Lưu huỳnh trong ion SO42- :
Ta cóó́ : 1(a) + 4(-2) = -2
giải ra a = +6.
NO2 : N O2
- Xác định số oxi hoá (b) của N trong phân tử:
Ta cóó́ : 1(b)+ 2(-2) = 0 giải ra b = +4.
Giáo viên rèn học sinh cách tính số oxi hóó́a của các nguyên tố trong một số hợp
chất : KMnO4, KClO3, H2SO4, HNO3, NO, NO2, N2O, SO2, H2S.
2.3.2. Vấn đề 2: Viêt quá trình nhường nhân e, cân bằng mỗi quá trình.
+ Dấu "+e" đặt bên cóó́ số oxi hoá lớn.
+ Số e = số oxi hoá lớn - số oxi hoá bé.
+ Nhân cả quá trìì̀nh với chỉ số của nguyên tố thay đổổ̉i số oxi hoá nếu chỉ số
khác 1 (với các đơn chất cóó́ thể chấp nhận giữ nguyên chỉ số).
0
5
3
4
VD1:
Fe H N O3 Fe (NO 3 )3 N O2 H 2 O
Trong sơ đồ phản ứng trên:
+ Fe cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +3: nên viết cộng e ở phía Fe cóó́ số OXH lơn hơn
la +3 va sô e công bằng: 3-0 = 3:

0
3
(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)
Fe Fe 3e
+ N cóó́ số OXH từ +5 giảm xuống +4: nên viết cộng e ở phía N cóó́ số OXH lơn
hơn la +5 va sô e công bằng: 5 - 4 = 1:
5
4
(Quá trìì̀nh nhận e)
N
1e N
00

5 2

2

P2 O5

- P cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +5: nên viết cộng e ở phía P cóó́ số OXH lơn hơn la
+5 va sô e công bằng: 5-0 = 5:

VD2:PO
o5

(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)
P P 5e
- O cóó́ số OXH từ 0 giảm xuống - 2: nên viết cộng e ở phía O cóó́ số OXH lơn hơn
la 0 va sô e công bằng: 0 - (-2) = 2, sau đó nhân ca qua trình vơi 2 vì chi sô cua
O la 2:

0
2
(Quá trìì̀nh nhận e)
O 2 2.2e 2O
2.3.3. Vấn đề 3: Lập phương trìờ̀nh hoáứ́ họọ̣c của phản ứứ́ng oxi hoáứ́ - khử bằờ̀ng
phương pháứ́p thăng bằờ̀ng electron.
Ở đây để giúp học sinh làm quen và cảm thấy đơn giản tôi lựa chọn một số
phản ứng đơn giản, quen thuộc. Sau khi HS cân bằì̀ng thành thạo một số phản
ứng đơn giản, tôi sẽ hướng dẫn HS cân bằì̀ng các phản ứng đóó́ một cách nhanh
hơn để không mất thờì̀i gian viết các bước nhườì̀ng nhận e. Tư đó HS se cam thây
đơn gian hơn trong viêc cân bằng phan ưng oxi hóa khư. Đây chinh la muc đich
chinh cua đê tai nay.
Ví dụ 1: Cân bằì̀ng phản ứng theo sơ đồ:
P O2
P O
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
2

5

6


0

0

5
2


2

P2 O5

- Số oxi hoá của P tăng từ 0 lên +5: P là chất khử.
- Số oxi hoá của O giảm từ 0 xuống -2 : O2 là chất oxi
hoá. Bước 2: Viết quá trìì̀nh nhườì̀ng, nhận e:
- P cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +5: nhườì̀ng 5e, nên viết cộng e ở phía P cóó́ số OXH
PO
+5:
o5
(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)
P P 5e
- O cóó́ số OXH từ 0 giảm xuống -2: hai nguyên tử O nên nhận 4e, viết cộng e ở
phía O cóó́ số OXH 0:
0
2
(Quá trìì̀nh nhận e)
O 2 4e 2O
Bước 3: Tìì̀m hệ số thích hợp cho chất nhườì̀ng, nhận electron.
Căn cứ vào quá trìì̀nh nhườì̀ng nhận e ở trên ta thấy: Số e nhườì̀ng là 5, số e nhận
là 4. BCNN là 20. Lấy 20 chia 5 được 4,nhân 4 vào quá trìì̀nh nhườì̀ng e. Lấy 20
chia 4 được 5, nhân 5 vào quá trìì̀nh nhận e.
o5

P P 5e
0

2


O 2 4e 2O
Bước 4: Đưa hệ số vào phương trìì̀nh và kiểm tra.
Đặt 4 vào P, 5 vào O2 và 2 vào P2O5. Ta được ptpư:
4P 5O2 2P2O5
Sau đó tôi sẽ hương dẫn HS cân bằng nhanh.
0

0

5

2

P 2 O5
+ P cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +5: nhườì̀ng 5e, đặt 5 xuống phía dưới P
+ O cóó́ số OXH từ 0 giảm xuống -2: hai nguyên tử O nên số e nhận là 4, đặt 4
xuống phía dưới O2.
2

Sau đóó́ nhân chéo số e nhườì̀ng và nhận lên hai chất (nhân 5 lên O 2, nhân 4 lên P) và
VD:Ởsơđồphảnứngtrên:PO
cân bằì̀ng các chất còn lại (thêm 2 vào P 2O5

5 4
Ta được ptpư:

0

0


5

2

4P 5O2 2 P 2 O5
Tư đây HS se thây viêc cân bằng phan ưng se trơ nên nhanh hơn va dê hơn.
Ví dụ 2: Cân bằì̀ng phản ứng theo sơ đồ pư:
Fe2O3 + CO Fe + CO2.
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
3

2

04

Fe2 O3 C O Fe C O2
7


- Số oxi hoá của C tăng từ +2 đến +4: CO là chất khử.
- Số oxi hoá của Fe giảm từ +3 xuống 0 : Fe2O3 là chất oxi hoá.
Bước 2: Viết quá trìì̀nh nhườì̀ng, nhận e:
+ C cóó́ số OXH từ +2 tăng lên +4: nhườì̀ng 2e, nên viết cộng e ở phía C cóó́ số
OXH +4:
2
4
(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)
C C 2e
+ Fe cóó́ số OXH từ +3 giảm xuống 0: nhận 3e, nên viết cộng e ở phía Fe cóó́ số
OXH +3:

3
0
(Quá trìì̀nh nhận e)
Fe 3e Fe
Bước 3: Tìì̀m hệ số thích hợp cho chất nhườì̀ng, nhận electron.
Căn cứ vào quá trìì̀nh nhườì̀ng nhận e ở trên ta thấy: Số e nhườì̀ng là 2, số e nhận
là 3. BCNN là 6. Lấy 6 chia 2 được 3, nhân 3 vào quá trìì̀nh nhườì̀ng e. Lấy 6 chia
3 được 2, nhân 2 vào quá trìì̀nh nhận e.
2

4

C C 2e
3

0

Fe 3e

Fe

Bước 4: Đưa hệ số vào phương trìì̀nh và kiểm tra.
Đặt 3 vào CO, 3 vào CO2, 2 vào Fe. Ta được ptpư:
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2
Hướng dẫẫ̃n HS cân bằờ̀ng nhanh:
+ C cóó́ số OXH từ +2 tăng lên +4: nhườì̀ng 2e, nên đặt 2 xuống phia dưới CO 2
+ Fe cóó́ số OXH từ +3 giảm xuống 0: nhận 3e, nên đặt 3 xuống phía dưới Fe.
Sau đóó́ nhân chéo số e nhườì̀ng và nhận lên hai chất (nhân 2 lên Fe và 3 lên CO2)
rồi cân bằì̀ng các chất còn lại (thêm 3 vào CO)

3

2

04

Fe2 O C O Fe C O2
3

3

2

Ta được ptpư:
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2
Ví dụ 3: Hoàn thành phương trìì̀nh phản ứng sau theo phương pháp thăng bằì̀ng
electron:
Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO2 + H2O
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
0

5

Al H NO3

3

Al NO3


4

3

N O2

H2O

- Số oxi hoá của Al tăng từ 0 đến +3: Al là chất khử.
- Số oxi hoá của N giảm từ + 5 đến +4 : HNO3 là chất oxi hoá.
Bước 2: Viết quá trìì̀nh nhườì̀ng, nhận e:

8


+ Al cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +3: nhườì̀ng 3e, viết cộng e ở phía Al cóó́ số OXH
0
3
+3:
(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)
Al Al 3e
+ N cóó́ số OXH từ +5 giảm xuống +4: nhận 1e, viết cộng e ở phía N cóó́ số OXH
5
4
+5:
(Quá trìì̀nh nhận e)
N
1e N
Bước 3: Tìì̀m hệ số thích hợp cho chất nhườì̀ng, nhận electron.
Căn cứ vào quá trìì̀nh nhườì̀ng nhận e ở trên ta thấy: Số e nhườì̀ng là 3, số e nhận

là 1. BCNN là 3. Lấy 3 chia 3 được 1,nhân 1 vào quá trìì̀nh nhườì̀ng e. Lấy 3 chia
1 được 3, nhân 3 vào quá trìì̀nh nhận e.
03

1

(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)

Al Al 3e
5

4

N

1e N

3

(Quá trìì̀nh nhận e)

Bước 4: Đưa hệ số vào phương trìì̀nh và kiểm tra.
Ta đặt hệ số cho Al và NO 2 trước. Hệ số của Al là l. Hệ số cho NO 2 là 3. Sau đóó́
đặt hệ số cho HNO3 bằì̀ng cách đếm tổổ̉ng số nguyên tử N ở sau phản ứng là 6. Vìì̀
vậy đặt hệ số ở HNO3 là 6. Hệ số ở H2O là 3. Ta được PTPƯ:
Al + 6HNO3  Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Hướng dẫẫ̃n HS cân bằờ̀ng nhanh:
+ Al cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +3: nhườì̀ng 3e, đặt 3 xuống phía dưới Al.
+ N cóó́ số OXH từ +5 giảm xuống +4: nhận 1e, đặt 1 xuống phía dưới NO2
Sau đóó́ nhân chéo số e nhườì̀ng và nhận lên hai chất (nhân 3 lên NO2 và 1 lên Al)

rồi cân bằì̀ng các chất còn lại như đã cân bằì̀ng ở trên.

3

1

Ta được PTPƯ:
Al + 6HNO3  Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Ví dụ 4: Hoàn thành phương trìì̀nh phản ứng sau theo pp thăng bằì̀ng electron:
Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
0

5

2

2

2

Cu H NO3 Cu NO3
NO H2O
- Số oxi hoá của Cu tăng từ 0 đến +2: Cu là chất khử.
- Số oxi hoá của N giảm từ + 5 xuống +2 : HNO3 là chất oxi
hoá. Bước 2: Viết quá trìì̀nh nhườì̀ng, nhận e:
+ Cu cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +2: nhườì̀ng 2e, viết cộng e ở phía Cu cóó́ số OXH
+2:

0


Cu

2

Cu

2

e

(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)

9


0

1

3

Al

Al 3e

+ N cóó́ số OXH từ +5 giảm xuống +2: nhận 3e, viết cộng e ở phía N cóó́ số OXH
5

2


5

4

1e N

N 3eN

+5:
(Quá trìì̀nh nhận e)
Bước 3: Tìì̀m hệ số thích hợp cho chất nhườì̀ng, nhận electron.
Căn cứ vào quá trìì̀nh nhườì̀ng nhận e ở trên ta thấy: Số e nhườì̀ng là 2, số e nhận
là 3. BCNN là 6. Lấy 6 chia 2 được 3,nhân 3 vào quá trìì̀nh nhườì̀ng e. Lấy 6 chia
3 được 2, nhân 2 vào quá trìì̀nh nhận e.
3N

02

3

Cu Cu 2e

2

5

2

N


3e N

Bước 4: Đưa hệ số vào phương trìì̀nh và kiểm tra.
Ta đặt hệ số cho Cu và NO trước. Hệ số của Cu là 3. Hệ số cho NO là 2. Sau đóó́
đặt hệ số cho HNO3 bằì̀ng cách đếm tổổ̉ng số nguyên tử N ở sau phản ứng là 8. Vìì̀
vậy đặt hệ số ở HNO3 là 8. Hệ số ở H2O là 4. Ta được PTPƯ:
3Cu +8HNO3  3Cu(NO3)2 +2NO + 4H2O
Hướng dẫẫ̃n HS cân bằờ̀ng nhanh:
+ Cu cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +2: nhườì̀ng 2e, đặt 2 xuống phía dưới Cu.
+ N cóó́ số OXH từ +5 giảm xuống +2: nhận 3e, đặt 3 xuống phía dưới NO.
Sau đóó́ nhân chéo số e nhườì̀ng và nhận lên hai chất (nhân 2 lên NO và 3 lên Cu)
rồi cân bằì̀ng các chất còn lại như đã cân bằì̀ng ở trên.
2
Ta được PTPƯ:

3
3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Ví dụ 5: Hoàn thành phương trìì̀nh phản ứng sau theo pp thăng bằì̀ng electron:
Fe + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hướng dẫẫ̃n HS cân bằờ̀ng nhanh:
0

5

3

Fe H NO3


3

Fe NO3

2

NO H2O

+ Fe cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +3: nhườì̀ng 3e, đặt 3 xuống phía dưới Fe.
+ N cóó́ số OXH từ +5 giảm xuống +2: nhận 3e, đặt 3 xuống phía dưới NO.
0

5

Fe H NO3
3

3

Fe NO3

3

2

NO H2O
3

10



Khi số e nhườì̀ng và số e nhận bằì̀ng nhau ta không cần nhân chéo số e nhườì̀ng
và nhận lên các chất nữa. Ta cân bằì̀ng HNO3 bằì̀ng cách đếm tổổ̉ng số nguyên tử
N phía sau phản ứng là 4. Đặt 4 vào HNO3. Đặt 2 vào H2O. Ta được PTPƯ:
Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Ví dụ 6: Hoàn thành phương trìì̀nh phản ứng sau theo pp thăng bằì̀ng electron:
Fe + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trước và sau phản ứng.
0
6
3
4
H
SO
4 3
2
Fe
S O Fe
S O H2O
4

2

2

- Số oxi hoá của Fe tăng từ 0 đến +3: Fe là chất khử.
Số oxi hoá của S giảm từ + 6 đến +4 : H2SO4 là chất oxi hoá.
Bước 2: Viết quá trìì̀nh nhườì̀ng, nhận e:
+ Fe cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +3: nhườì̀ng 3e, viết cộng e ở phía Fe cóó́ số OXH
+3:

0
3
(Quá trìì̀nh nhườì̀ng e)
Fe Fe 3e
+ S cóó́ số OXH từ +6 giảm xuống +4: nhận 2e, viết cộng e ở phía S cóó́ số OXH
4
+6:
6
(Quá trìì̀nh nhận e)
S 2e S
Bước 3: Tìì̀m hệ số thích hợp cho chất nhườì̀ng, nhận electron.
Căn cứ vào quá trìì̀nh nhườì̀ng nhận e ở trên ta thấy: Số e nhườì̀ng là 3, số e nhận
là 2. BCNN là 6. Lấy 6 chia 3 được 2, nhân 2 vào quá trìì̀nh nhườì̀ng e. Lấy 6 chia
2 được 3, nhân 3 vào quá trìì̀nh nhận e.
03

2
3

Fe Fe 3e
6

S

4

2e S

Bước 4: Đưa hệ số vào phương trìì̀nh và kiểm tra.
Ta đặt hệ số cho Fe và SO 2 trước. Hệ số của Fe là 2. Hệ số cho SO 2 là 3. Sau đóó́

đặt hệ số cho H 2SO4 bằì̀ng cách đếm tổổ̉ng số nguyên tử S ở sau phản ứng là 6. Vìì̀
vậy đặt hệ số ở H2SO4 là 6. Hệ số ở H2O là 6. Ta được PTPƯ:
2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Hướng dẫẫ̃n HS cân bằờ̀ng nhanh:
0
6
3
4
Fe2 SO4 3
S O2 H2O
Fe H2SO4
+ Fe cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +3: nhườì̀ng 3e, đặt 3 xuống phía dưới Fe
+ S cóó́ số OXH từ +6 giảm xuống +4: nhận 2e, đặt 2 xuống phía dưới SO2
Sau đóó́ nhân chéo số e nhườì̀ng và nhận lên hai chất (nhân 3 lên SO2 và 2 lên Fe)
rồi cân bằì̀ng các chất còn lại như đã cân bằì̀ng ở trên.

11


0

6

3

Fe H 2 S O4

4

SO4


Fe2

SO2 H2O

3

3
Ta được PTPƯ:

2
Fe2 SO4

2Fe 6H 2 S O4

3SO2 6H2O

3

Ví dụ 7: Hoàn thành phương trìì̀nh phản ứng sau theo pp thăng bằì̀ng electron:
Cu + H2SO4  CuSO4 + SO2 + H2O
Hướng dẫẫ̃n HS cân bằờ̀ng nhanh:
0

6

2

4


Cu H2SO4
Cu SO4 S O2 H2O
+ Cu cóó́ số OXH từ 0 tăng lên +2: nhườì̀ng 2e, đặt 2 xuống phía dưới Cu
+ S cóó́ số OXH từ +6 giảm xuống +4: nhận 2e, đặt 2 xuống phía dưới SO2
0

Cu

6

2

H 2 S O4

4

Cu SO4

S O2 H 2 O

2
2
Khi số e nhườì̀ng và số e nhận bằì̀ng nhau ta không cần nhân chéo số e nhườì̀ng
và nhận lên các chất nữa. Ta cân bằì̀ng H 2SO4 bằì̀ng cách đếm tổổ̉ng số nguyên tử
S phía sau phản ứng là 2. Đặt 2 vào H2SO4. Đặt 2 vào H2O. Ta được PTPƯ:
0
6
2
4
Cu 2H 2 S O4 Cu SO4 S O2 2H2O

Ví dụ 8: Hoàn thành phương trìì̀nh phản ứng sau theo pp thăng bằì̀ng electron:

H2S O2

SO2
2

H2 O
0

4

2

2S O2 SO2 H2O
+ S cóó́ số OXH từ -2 tăng lên +4: nhườì̀ng 6e, đặt 6 xuống phía dưới H2S
+ O cóó́ số OXH từ 0 giảm xuống -2: hai nguyên tử O nên số e nhận là 4, đặt 4
xuống phía dưới O2Hướngdẫẫ̃nHScân bằờ̀ng nhanh: H
6

4

Sau đóó́ nhân chéo số e nhườì̀ng và nhận lên hai chất (nhân 6 lên O2 và 4 lên H2S)
rồi cân bằì̀ng các chất còn lại (thêm 4 vào SO2 và 4 vào H2O).
4
2
Ta được PTPƯ: 4H S2 6O2 0 4S O
4H
O
2


2

2

Sau khi nhân hệ số của các chất chưa tối giản vìì̀ vậy ta chia cả 2 vế của phương
trìì̀nh cho 2 ta được phản ứng đã cân bằì̀ng:
2

0

4

2

2H2 S 3O2 2S O2 2H2 O
Ví dụ 9: Hoàn thành phương trìì̀nh phản ứng sau theo pp thăng bằì̀ng electron:
FeO HNO3 Fe ( NO3 )3 NO H 2 O
Hướng dẫẫ̃n HS cân bằờ̀ng nhanh:
2

5

3

Fe O H N O3 Fe ( NO3 )3

2

NO H2O


+ Fe cóó́ số OXH từ +2 tăng lên +3: nhườì̀ng 1e, đặt 1 xuống phía dưới FeO.
12


+ N cóó́ số OXH từ +5 giảm xuống +2: nhận 3e, đặt 3 xuống phía dưới NO.
2

5

3

3

Fe O H N O3 Fe NO3

1

2

NO H2O

3

Sau đóó́ nhân chéo số e nhườì̀ng và nhận lên hai chất (nhân 1 lên NO và 3 lên
FeO) rồi cân bằì̀ng các chất còn lại (thêm 3 vào Fe(NO3)3, 10 vào HNO3 và 5 vào
H2O).
2
5
3

2
Ta được PTPƯ:
3 Fe O 10 H N O3 3 Fe ( NO3 ) 3 N O 5H 2 O
Ví dụ 10: Tỉ lệ mol của các chất trong phản ứng:
KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2+ H2O theo thứ tự là:
A. 1: 8: 1: 1: 5: 4.
B. 2: 16: 2: 2: 5: 8.
C. 1:16:1:1: 5: 8.
D. 2: 16: 2: 2: 5: 4.
Để trả lờì̀i câu hỏi dạng này ta phải cân bẳng phản ứng:
7

1

2

0

K Mn O4
H Cl KCl
Mn Cl 2 Cl 2 H 2O
+ Cl cóó́ số OXH từ -1 tăng lên 0: hai nguyên tử Cl nên nhườì̀ng 2e, đặt 2 xuống
phía dưới Cl2.
+ Mn cóó́ số OXH từ +7 giảm xuống +2: nhận 5e, đặt 5 xuống phía dưới KMnO4.
7

1

K Mn O4 H Cl KCl


2

0

Mn Cl 2

5

Cl 2 H 2O

2

Sau đóó́ nhân chéo số e nhườì̀ng và nhận lên hai chất (nhân 2 lên KMnO 4 và 5 lên
Cl2) rồi cân bằì̀ng các chất còn lại (thêm 2 vào KCl, 2 vào MnCl 2, 16 vào HCl và
8 vào H2O).
Ta được PTPƯ: 2K Mn O 16H Cl 2KCl
2Mn Cl 2 5Cl 2 8H O
Từ phương trìì̀nh ta chọ được đáp án là B
2.4. Hiệọ̣u quả của sáứ́ng kiến kinh nghiệọ̣m.
Sau khi áp dụng đề tài này vào giảng dạy ở một số lớp tôi nhận thấy học
sinh không còn sợ khi gặp các phản ứng oxi hóó́a khử.
Học sinh sẽ cóó́ phương pháp cân bằì̀ng nhanh các phản ứng oxi hóó́a - khử
trong các bài toán hóó́a học, thuận lợi nhiều trong tính toán, giúp các em đỡ tốn
thờì̀i gian, tạo được niềm tin trong học tập
Trong quá trìì̀nh thực hiện nghiên cứu đề tài này tôi đã áp dụng vào 2 lớp
10 của trườì̀ng THPT Lang Chánh.
Kết quả kiểm tra đợt 1: (Chưa áp dụng đề tài )
Điểm khá
Điểm TB
Điểm yếu

Lớp
Sĩ số Điểm giỏi
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
10A3 38
2
5,26
6
15,78 20
52,63 10
26,33
10A4 40
1
2,50
2
5,00
20
50,00 17
42,50
7

1

4


2

0

2

13


Kết quả kiểm tra đợt 2: (Đã áp dụng đề tài vào lớp 10A3 )
Điểm khá
Điểm TB
Điểm yếu
Lớp
Sĩ số Điểm giỏi
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
10A3 38
5
13,15 18
47,36 14
36,84 1
2,65

10A4 40
1
2,50
4
10,00 27
67,50 8
20,00
3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.
Thực tế khi viết và cân bằì̀ng nhanh chóó́ng các phản ứng hoá học đặc biệt
là phản ứng oxi hoá - khử sẽ giúp học sinh thêm hứng thú trong quá trìì̀nh học
tập và nghiên cứu. Khi thành thạo cân bằì̀ng phản ứng oxi hoá - khử theo phương
pháp thằì̀ng bằì̀ng electron còn giúp ích học sinh chọn phương pháp giải toán hoá
học nhanh hơn.
Cân bằì̀ng phản ứng là giúp học sinh hoàn chỉnh phương trìì̀nh hoá học, là chìì̀a
khoá mở đầu cho mọi bài toán, việc cân bằì̀ng phản ứng là cần thiết khi học hoá, trên
đây là một vài kinh nghiệm giúp học sinh cân bằì̀ng phản ứng cóó́ hiệu quả.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 05 năm2017
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mìì̀nh viết,
không sao chép nội dung của ngườì̀i
khác.

Lê Thịọ̣ Hồờ̀ng

TÀI LIỆU THAM KHẢO
14



1. Chuẩn kiến thức kỹ năng hóó́a học .
2. Tài liệu bồi dưỡng thườì̀ng xuyên giáo viên THPT
3. Internet.
4. Sách giáo khoa và bài tập hóó́a học lớp 10 - NXBGD
5. Sách giáo viên hóó́a học lớp 10 – NXBGD

1
5



×