Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

giáo án lớp 5 tuần 14 đến tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.93 KB, 92 trang )

TUẦN 14

Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008
1
Ngày Tiết Môn học
PPCT
Tên bài dạy
Thứ 2
24 . 11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
27
66
27
14
Chuỗi ngọc lam
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên…
Gốm xây dựng gạch ngói
Tôn trọng phũ nữ (tiết 1)
Thứ 3
25 . 11
1
2


3
4
5
Toán
Thể dục
Chính tả
L.từ và câu
Kể chuyện
67
14
27
14
Luyện tập
Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam
Ôn về từ lọai
pa – xtơ và em bé
Thứ 4
26 . 11
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Kĩ thuật
Tậplàm văn
28
68

14
27
Hạt gạo làng ta
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Cắt khâu thêu nấu ăn tự chọn (tiết3)
Làm biên bản cuộc họp
Thứ 5
27. 11
1
2
3
4
5
Toán
Lịch sử
Thể dục
Khoa học
Mĩ thuật
69
14
28
14
Luyện tập
Thu – đông 1947, Việt Bắc “ Mồ chôn giặc
Pháp”
Xi măng
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm ở đồ vật
Thứ6
28 . 11
1

2
3
4
5
Toán
L. từ và câu
Địa lí
Tậplàm văn
SHTT
70
28
14
28
14
Chia một số thập phân cho một số TP
Ôn tập về từ loại
Giao thông vận tải
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 TẬP ĐỌC
Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: SGV trang 204
- Kó năng : SGV trang 204 .
- Giáo dục cho hs con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người
khác .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ 3 em
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp
-Hs đọc bài Trồng rừng ngập mặn .
-
-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh
phúc con người .
2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ đầu đến đã
cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa Pi-e
và cô bé); Đoạn 2 ( Còn lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e
và chò cô bé )
-Truyện có mấy nhân vật ?
-Gv giúp hs phát âm đúng , đọc đúng các câu hỏi ; kết
hợp giúp hs hiểu nghóa từ : lễ Nô-en .
-Gv đọc mẫu
- 1 em đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp (3 lượt)
-Hs luyện đọc theo cặp
- 2 đọc bài trước lớp
-3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chò cô bé
b)Tìm hiểu bài
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
-Chi tiết nào cho biết điều đó ?
-Chò của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua
chuỗi ngọc ?

-Em nghó gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
-Để tặng chò nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người
chò đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
-Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một đống xu và
nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . Chú Pi-e
trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá
tiền . . .
–Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm
của Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật
không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao
nhiêu tiền ?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền
em dành dụm được . Vì em bé đã lấy tất cả số
tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà
tặng chò .
-Các nhân vật trong câu chuyện đều là những
2
Nội duno chính của bài?
người tốt . Ba nhân vật trong câu chuyện đều là
những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết
đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . .
- Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những
con người có tấmlòng nhân hậu , thương yêu
người khác , biết đem lại niềm hạnh phúc , niềm
vui cho người khác .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Nhận xét

-Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
3.Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học . Nhắc hs hãy biết sống đẹp như các
nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp
hơn.
.
Tiết 3: TOÁN
Tiết 66 : CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU
- Kiến thức, kỹ năng : SGV trang 132
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
23,7 : 10 = 2,37; 2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223 ; 999,8 : 1000 = 0,9998
-2 hs lên bảng làm bài tập 1b/66
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài
-Đưa phép tính 27 : 4 , yêu cầu HS thực hiện ( được 6
dư 3 ) . Phép chia này có thể chia tiếp được hay không
? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu .
b)Hướng dẫn thực hiện
a)Ví dụ 1
-GV hướng dẫn HS tiếp tục phần giới thiệu bài .
-Làm thế nào để chia số dư 3 cho 4 ?

-Hs đọc đề bài và làm bài .
-GV : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi
viết 0 vào bên phải 3 . Tiếp tục chia .
b)Ví dụ 2
-GV hướng dẫn :
+Chuyển 43 thành 43,0 .
+Đặt tính rồi tính như phép chia
43,0 : 52 = 0,82

-HS tiếp tục chia .
27 4
30 6,75
20
0
-HS thực hiện phép chia 43 : 52 theo SGK .
3
c)Quy tắc thực hiện phép chia
c)Luyện tập , thực hành
Bài 1: SGK trang 68
a)12 : 5 =2,4 b)15 : 8 = 1,875
23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25
882 : 36 = 24,5 81 : 4 = 20,25
Bài 2: SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 3: SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
-HS phát biểu ghi nhớ theo SGK .
-Hs đọc đề , làm bài (có đặt tính).
-Hs làm bài vào bảng con theo dãy. Dãy 1 phần

a, dãy 2 phần b.
May 1 bộ quần áo hết :
70 : 25 = 2,8(m)
May 6 bộ quần áo hết :
2,8 x 6 = 16,8(m)
Đáp số : 16,8m
4,0
5
2
=
;
75,0
4
3
=
;
6,3
5
18
=
-Hs giải thích cách thực hiện.
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1/68 vào vở.
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 27:GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể được tên một số đồ gốm.
- Phân biệt được gạch, ngói với đồ sành, sứ.
- Nêu được một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

- Tự làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch, ngói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm.
- Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 em
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu : Trực tiếp
2. Nội dung
 Hoạt động 1 : Một số đồ gốm
- Cho HS quan sát các đồ vật được làm bằng đất sét nung
không tráng men và yêu cầu HS kể tên các đồ gốm mà em
biết.
+ Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì?
* Kết luận:
- Khi xây nhà chúng ta cần phải có các nguyên vật liệu gì?
Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch,
ngói
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS quan
Đá vôi
- Ly, chén, bát, đóa,khay đựng hoa quả
- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ
đất sét, được chạm khắc hoa văn tinh xão
nên trông chúng rất đẹp và lạ mắt.
4
sát tranh minh họa trang 56, 57 và trả lời câu hỏi:
+ Loại gạch nào dùng để xây tường?
+ Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp
tường?

+ Loại ngói nào được dùng để lợp nhà trong H5?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và
bổ sung ý kiến.
- Nhận xét HS trả lời.
- Yêu câu HS liên hệ thực tế: Trong khu nhà em có mái nhà
nào được lợp bằng ngói không? Mái đó được lợp bằng loại
ngói gì?
+ Trong lớp mình bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như
thế nào?
* Kết luận: Việc làm gạch, ngói bằng thủ công rất vất vả.
Ngày nay, khoa học đã phát triển, trong các nhà máy sản
xuất gạch, ngói nhiều việc được làm bằng máy móc.
 Hoạt động 3 : Tính chất của gạch, ngói
- GV cầm mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu buông tay khỏi
mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao phải làm như vậy?
Chúng ta cùng làm TN để xem gạch, ngói còn có tính chất
gì nữa?
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Chia chia cho mỗi
nhóm 1 mảnh gạch hoặc ngói khô, 1 bát nước.
- Hướng dẫn làm TN: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát
nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện
tượng đó?
+ Em có nhớ TN này chúng ta đã làm ở bài học nào rồi?
- Em có nhận xét gì về tính chất cuả gạch, ngói?
3.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia
xây dựng bài.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về Xi
măng.
- HS trả lời theo hiểu biết của bản thân.

- 4 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, mỗi
nhóm chỉ nói về một hình. Các nhóm khác
nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến
thống nhất.
- Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.
Gạch được làm từ đất sét, đất được trộn với
1 ít nước, nhào thật kỹ, cho vào máy ép
khuôn để khô cho vào lò nung
- Mỗi nhóm HS làm TN, quan sát và ghi lại
hiện tượng.
- 1 nhóm HS trình bày TN, các nhóm khác
theo dõi bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất.
- HS trả lời.
- Gạch, ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ li
ti chứa không khí và dễ vỡ nên khi vận
chuyển phải lưu ý.
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Tiết 14:TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra bài học của tiết trước.
5
B.Bài mới :
1 .Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin trang 22, SGK
* Kết luận: Bà Nguyễn Thò Đònh, bà Nguyễn Thò Trâm,
chò Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ đòu
con lên nương” đều là những người phụ nữ không chỉ
có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần
rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng
đất nước ta, trên các lónh vực quân sự, khoa học, thể
thao kinh tế.
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia
đình, trong xã hội mà em biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng
được kính trọng?
- GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 1, SGK
* GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phự nữ là (a),
(b).
+ Việc làm biểu hiện chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d).
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK )
* GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến (a), (d)
+ Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý
kiến này thiếu tôn trọng phụ nữ.
3. Củng cố – dặn dò
-Yêu cầu hs đọc mục ghi nhớ Sgk.

- HS nhắc lại.
- Hoạt động nhóm: Các nhóm q/s nội dung
tranhSGK
HS thảo luận (nhóm đôi) câu hỏi gợi ý.
- Nấu ăn, dọn dẹp, chăm sóc con cái, trong xã hội
người phụ nữ làm công nhân, làm giám đốc, thư
ký, bác sỹ …
- Vì người phụ nữ có vai trò quan trọng tron ggia
đình và trong xã hội
1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- HS làm việc cá nhân
- Một số HS lên trình bày ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2, bày tỏ thái độ
bằng cách đưa thẻ màu.
- HS cả lớp bày tỏ theo quy ước.
- Một số HS giải thích lí do, cả lớp nghe và bổ
sung.
- Lắng nghe.
- Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người
phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà,
mẹ chò gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng
trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, người phự nữ nói chung và
người phụ nữ Việt Nam nói riêng.
Thứ ba ngày 25tháng 11 năm 2008
Tiết1: TOÁN
LUYỆN TẬP
6
I.MỤC TIÊU

Giúp hs :
Rèn kó năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân .
Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình , liên quan đến số trung bình cộng .
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv kiểm tra vở Hs
-2 hs lên bảng làm bài tập 1b/68
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp .
b.Luyện tập thực hành
Bài 1: SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở.
Bài 2: SGk trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở.
Bài 3:SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
Bài 4: SGk trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.

a)5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
d)8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25
3,32 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8
5,25 = 5,25

c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4
0,6 = 0,6
Chiều rộng mảnh vườn :
24 x
5
2
= 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn :
(24 + 9,6) x 2 = 67,2(m)
Diện tích mảnh vườn :
24 x 9,6 = 230,4(m
2
)
Đáp số : 67,2 m ; 230,4 m
2
Trong 1 giờ xe máy đi được :
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được :
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy :
51,5 – 31 = 20,5(km)
Đáp số : 20,5km
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1b,c/68 .
Tiết 2: THỂ DỤC
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
7
Tiết 14:CHUỖI NGỌC LAM
I.MỤC TIÊU

1. Nghe – viết chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chuỗi ngọc lam
2. Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ao/ au
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bút dạ và giấy khổ to để kẻ bảng nội dung BT2 ; từ điển hs hoặc một vài trang từ
điển .
- 2,3 tờ phiếu photo nội dung BT3 .
- Lời giải :
- Bài tập 2 :
b)
Con báo , tờ báo ,
báo chí , báo tin ,
thiệp báo , báo oán ,
báo hại , ác giả ác
báo . . .
Cây cao , lên cao ,
cao vút , cao nhất ,
cao ốc , cao kì , cao
kiến , cao lương mó
cao hứng , cao hổ cốt
. . .
Lao động , lao khổ,
lao công , lao lực ,
lao đao , lao tâm …
Chào mào , mào gà,
mào đầu . . .
Báu vật , kho báu ,
quý báu, châu báu...
Cây cau , cau có ,
cau mày , cau cảu...
Lau nhà , lau sậy ,

lau lách , lau nhau ,
lau láu , lau chau...
Bút màu , màu sắc,
màu đỏ , màu mè ,
màu mỡ , màu nhiệm
, hoa màu . .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
-Hs viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x
hoặc vần uôc/uôt .
2.Hướng dẫn hs nghe , viết
-Gv đọc đoạn văn cần viết .
-Nêu nội dung đoạn đối thoại ?
Chú ý cách viết câu đối thoại , các câu hỏi , câu cảm ,
các từ ngữ dễ viết sai : trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ .
-Hs theo dõi SGK .
-Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm
từ con lợn đất để mua tặng chò chuỗi ngọc đã
tế nhò gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui
vì mua được chuỗi ngọc tặng chò .
-Đọc thầm đoạn văn .
-Hs gấp SGK .
3.Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài tập 2b :
-Yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp
tiếng trong bảng .

-Dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
-Hs trao đổi nhanh trong nhóm 4 Hs.
-4 nhóm hs thi tiếp sức . mỗi em viết 1 từ
-Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung.
8
Bài tập 3 :
-Gv nhắc hs ghi nhớ điều kiện BT nêu .
-Với BT3a , gv hướng dẫn hs nêu nhận xét , nêu kết quả
. Với BT3b , gv phát phiếu cho hs làm việc theo nhóm .
Các nhóm thi tìm từ láy , trình bày kết quả .
-Dán lên bảng 2,3 tờ phiếu viết sẵn nội dung chứa mẩu
tin , mời 2,3 hs lên bảng làm bài nhanh .
-Cả lớp và gv nhận xét .
-Gv ghi điểm .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường
18 tuổi .
-Hs làm việc cá nhân
-Lời giải :
(hòn) đảo , (tự) hào , (một) đạo , (trầm) trọng
, tàu , (tấp) vào , trước (tình hình đó) , (môi)
trường , (tấp) vào , chở (đi) , trả (lại)
4.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập ở lớp . Về
nhà tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần
ao/au .
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
tiết 27:ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.MỤC TIÊU

1. Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại danh từ , đại từ ; quy tắc viết hoa danh từ
riêng
2. Nâng cao một bước kó năng sử dụng danh từ , đại từ .
3.Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ba tờ phiếu ( lưu giữ để dùng lâu dài như một ĐDDH ) : 1 tờ viết đònh nghóa danh từ
chung và danh từ riêng .; 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng ; 1 tờ viết khái niệm đại từ
xưng hô .
- Hai ba tờ phiếu viết đoạn văn BT1 .
- 4 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b , c , d của bài tập 4 .
- Lời giải :
Bài tập 2 :
Khi viết tên người , tên đòa lí Việt Nam , cần viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó .
Nguyễn Huệ , Bế Văn Đàn ,
Võ Thò Sáu , Chợ Rẫy , Cửu
Long . . .
Khi viết tên người , tên đòa lí nước ngoài , ta viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo thành
tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối .
Pa-ri , An-pơ , Đa-nuýp ,
Vích-to Huy –gô . . .
Những tên riêng nước ngoài đựơc phiên âm theo âm Hán Việt
thì viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam .
Quách Mạt Nhược , Bắc
Kinh , Tây Ban Nha . . .
Bài tập 4 :
a)Danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ trong kiểu câu Ai
làm gì ?

1)Nguyên (danh từ) quay sang tôi , giọng nghẹn ngào .
2)Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt
trên má .
3)Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má .
4)Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa .
9
5)Chúng tôi (đại từ ) đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực
ánh đèn màu .
b)Danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ trong kiểu câu Ai
thế nào ?
Một mùa xuân mới (cụm danh từ) bắt đầu .
c) Danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ trong kiểu câu Ai
là gì ?
1)Chò (đại từ gốc danh từ) là chò gái của em nhé !
2) Chò (đại từ gốc danh từ) sẽ là chò của em mãi mãi .
d)Danh từ tham gia bộ
phận vò ngữ trong kiểu câu
Ai là gì ?
1)Chò là chò gái của em nhé !
2)Chò sẽ là chò của em mãi mãi .
Danh từ làm vò ngữ ( từ chò trong hai câu trên ) phải đứng sau
từ là .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :

-Hs đặt câu sử dụng một trong các quan hệ từ đã
học .
2.Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1: SGK Trang137
Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật .
-Gv nhắc hs : bài có nhiều danh từ chung , mỗi em
cần tìm 3 danh từ chung .
-Lời giải :
+Danh từ riêng trong đoạn : Nguyên .
+Danh từ chung trong đoạn :
Chú ý : Các từ chò , chò gái in đậm là danh từ , còn
các từ chò em được in nghiêng là đại từ xưng hô .
Bài tập 2: SGK Trang137
-Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng?
-Lời giải ( phần ĐDDH )
Bài tập 3 : SGK Trang137
-Gv nêu yêu cầu BT .
-Nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ ?
-Hs đọc yêu cầu BT; trình bày đònh nghóa danh từ
chung và danh từ riêng .
Trao đổi nhóm .
-2 hs làm bài trên phiếu
-Cả lớp và gv nhận xét .
- Nguyên .
giọng , chò gái , hàng , nước mắt , vệt , má , chò,
tay , má , mặt , phía , ánh đèn , màu , tiếng đàn ,
tiếng hát , mùa xuân , năm .
-Chò-Nguyên quay sang tôi , giọng nghẹn
ngào .-Chò . . . Chò là chò gái của em nhé !

Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt , kéo
vệt trên má :
-Chò sẽ là chò của em mãi mãi .
Hs đọc yêu cầu BT .
-Đại từ xưng hô là từ được người nói để tự chỉ
mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi , chúng
tôi , mày , chúng mày , nó , chúng nó .
Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
theo thứ bậc , tuổi tác , giới tính : ông , bà , em ,
chò, cháu , thầy , bạn . . .
- Lời giải :
-Chò , em , tôi , chúng tôi .
10
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn BT , làm việc cá nhân –
gạch dưới các đại từ xưng hô vừa tìm được .
Bài tập 4 : SGK Trang138
-Nhắc hs :
+Đọc từng câu trong đoạn văn , xác đònh câu đó
thụôc kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
+Tìm xem trong mỗi câu đó , chủ ngữ là danh dừ hay
đại từ ?
-Gv phát phiếu riêng cho 4 hs , mỗi em thực hiện 1
ý .
-Gv nhận xét .
-Lời giải ( phần ĐDDH )

-Hs đọc đề bài .
-Hs làm bài cá nhân .
-Phát biểu ý kiến .

3.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Nhắc hs nhớ những kiến thức đã học về động từ ,
tính từ , quan hệ từ để chuẩn bò Ôn tập về từ loại .
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
Tiết 5 : KỂ CHUYỆN
Tiết 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình.
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người
hết mực của bác só Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một phát
minh khoa học.
- Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK , ảnh Pa-xtơ.
Nội dung truyện : Pa-xtơ và em bé .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 em
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài :trực tiếp
-Hs kể lại 1 việc làm tốt ( hoặc một hành động
dũng cảm ) bảo vệ môi trường này em đã làm
hoặc chứng kiến .
-Hs quan sát tranh minh họa , đọc
2.Gv kể lại câu chuyện
-Giọng kể hồi hộp nhấn giọng ở những từ ngữ nói về cái
chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô-dép , nỗi xúc

động của Lu-i Pa-xtơ nghó đến cái chết của cậu ; tâm
trạng lo lắng , day dứt , hồi hộp của Pa-xtơ khi quyết đònh
tiêm những giọt vắc-xin lần đầu tiên thử nghiệm trên cơ
thể con người .
11
-Viết lên bảng các tên riêng : Giô-dép , Lu-I Pa-xtơ
Gv kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh họa phóng
to .
-Gv kể lần 3 .
3.Hướng dẫn hs kể chuyện
a)KC theo nhóm : hs kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm
2 em hoặc 3 em , cùng trao đổi ý nghóa câu chuyện .
b)Thi KC trước lớp
-Vì sao Pa-xtơ phải suy nghỉ , day dứt rất nhiều trước khi
tiêm vắc-xin cho Giô-dép ?
-Câu chuyện muốn nói điều gì ?
Cả lớp và gv nhận xét , bình chọn bạn KC hay nhất .
-Hs đọc một lượt yêu cầu BT .
-Hs nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh .
-2 hs đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện
-Trao đổi về nội dung , ý nghóa câu chuyện .
-Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết
quả trên loài vật nhưng chưa lần nào được thí
nghiệm trên cơ thể con người . Pa-xtơ muốn em
bé khỏi nhưng không dám lấy em bé làm vật
thí nghiệm . Ông sợ có tai biến .
+Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng
nhân hậu , yêu thương con người hết mực của
bác só Pa-xtơ . Tài năng và tấm lòng nhân hậu

đã giúp ông cống hiến đựơc cho loài người một
phát minh khoa học lớn lao .
4.Củng cố , dặn dò
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
-Chuẩn bò bài sau : Nhớ lại một câu chuyện đã nghe , tìm đọc một câu chuyện nói về những người đã đóng
góp sức mình chống đói nghèo , lạc hậu , vì hạnh phúc của nhân dân .
-Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: TẬP ĐỌC
Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA
I.MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình
cảm , tha thiết .
2. Hiểu ý nghóa bài thơ : Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi , công sức của cha mẹ , của các bạn
thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì
kháng chiến chống Mó cứu nước .
3. Thuộc lòngbài thơ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-2,3 hs đọc bài Chuỗi ngọc lam .
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B.DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Gv giải nghóa từ : Kinh Thầy , hào giao thông , . . .
-1 hs khá đọc bài

-Từng tốp Hs đọc nối tiếp .
12
-Sửa lỗi phát âm , hướng dẫn các em nghỉ hơi linh
hoạt giữa các dòng thơ , phù hợp với từng ý thơ .
VD : Từ dòng thơ 1 chuyển sang dòng 2 có ngắt nhòp
tương đương 1 dấu phẩy . Từ dòng 3 sang dòng 4 , hai
dòng thơ đọc liền mạch . . . Những dòng thơ sau đọc
khá liền mạch . Hai dòng tiếp có ý đối lập (Cua ngoi
lên bờ . / Mẹ em xuống cấy...) cần đọc ngắt giọng ,
ngưng lại rõ rệt , gây ấn tượng về sự chăm chỉ , vất
vả của mẹ để làm ra hạt gạo .
-Đọc diễn cảm bài thơ – giọng nhẹ nhàng, tình cảm ,
tha thiết .
-Gv đọc mẫu
-Luyện đọc theo cặp .
-1,2 hs đọc cả bài .
b)Tìm hiểu bài
-Đọc khổ thơ 1 , em hiểu hạt gạo được làm nên từ
những gì ?
-Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người
nông dân ?
* GV : hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ nên hai hình
ảnh trái ngược nhau ( cua sợ nước nóng phải ngoi lên
bờ tìm chỗ mát ; mẹ lại bứơc chân xúông ruộng để
cấy ) có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả , sự chăm chỉ
của người nông dân không quản nắng mưa , lăn lộn
trên ruộng đồng để làm nên hạt gạo .
-Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt
gạo ?
-Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ?

-Nội dung chính củabài:
c)Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .
-Hạt gạo đựơc làm nên từ tinh túy của đất ( có
vò phù sa ) ; của nước ( có hương sen thơm trong
hồ nước đầy ) ; và công lao của con người , của
cha mẹ – có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay .
-Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước
như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên bờ /
Mẹ em xuống cấy .
-Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng
sức lao động làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền
tuyến . Hình ảnh các bạn nhỏ chống hạn vục
mẻ miệng gầu , bắt sâu lúa cào rát mặt , gánh
phân quang trành quết đất là những hình ảnh
cảm động .
-Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất
quý . Hạt gạo được làm nên nhờ đất , nhờ
nước , nhờ mồ hôi , công sức của cha mẹ , của
các bạn thiếu nhi . Hạt gạo đóng góp vào chiến
thắng chung của dân tộc .
-Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của
cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của
hậu phươnggóp phần vào chiến thắng của tiền
tuyển trong thời kì kháng chiến chống Mó cứu
nước.
-Nối tiếp nhau đọc bài thơ .
-Nhẩm thụôc lòng bài thơ .
-Cả lớp hát bài “ Hạt gạo làng ta”.
3.Củng cố , dặn dò

13
-Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ .
Chuẩn bò bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
-Nhận xét tiết học
Tiết 2 TOÁN
tiết68:CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân
bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
2. Kó năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-2 hs lên bảng làm bài tập 1b,c/68
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
b)35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c)167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
b.Hướng dẫn thực hiện
a)Giới thiệu “Khi nhân số bò chia và số chia với cùng
một số khác 0 thì thương không thay đổi”
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở nháp.
-So sánh các kết quả ?
-Khi nhân cả số bò chia và số chia với cùng một số
khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ?
b)Ví dụ 1

*Hình thành phép tính
-HS nêu VD1 , tóm tắt đề toán và đưa đến phép tính
57 : 9,5
*Đi tìm kết quả
-HS thực hiện :
(57 x 10 ) : (9,5 x 10 ) = 6
-GV hướng dẫn :
+Đếm xem phần thập phân của số chia có bao nhiêu
chữ số thì viết vào bên phải số bò chia bấy nhiêu chữ
số 0.
+Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia
số tự nhiên .
b)Ví dụ 2

25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
-Giá trò của từng cặp biểu thức bằng nhau .
-Thương không thay đổi .

570 9 , 5
0 6
14
x
-Hs thực hiện chia như SGK .
c)Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân
c.Luyện tập , thực hành
Bài 1;SGK trang 70Yêu cầu Hs đặt tính
a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 = 97,5
c) 9 : 4,5 = 2 d) 2 : 12,5 = 0,16

Bài 2: SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3: SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở.
9900 8 ,
x
25
1650 12
0
-HS phát biểu theo SGK .trang 69
-Hs đọc đề và làm bài vào bảng con (mỗi dãy
thực hiện 2 câu).
-Cả lớp sửa bài .
-Hs thảo luận nhóm đôi, nêu miệng trước lớp.
32 : 0,1 = 320 32 : 10 = 3,2
168 : 0,1 = 1680 168 : 10 = 16,8
934 : 0,01 = 93400 934 : 100 =9,34
1m thanh sắt cân nặng :
16 : 0,8 = 20(kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là :
20 x 0,18 = 3,6(kg)
Đáp số : 3,6kg
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 170 .
Tiết 3 : ÂM NHẠC
Tiết 4: KĨ THUẬT
Tiết 14: CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tiết3)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh cần phải biết làm 1 số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.

- : Biết cách thực hiện.
- Yêu thích tự hào do sản phẩm mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Mảnh vai, kim khâu, chỉ khâu.
Kéo, khung thêu.
- Học sinh:Kim chỉ, vải khung thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:. Đồ dùng thực hành
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
15
b) Nội dung:
Hoạt động1: Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn.
Gv kiểm tra sự chuẩn bò nguyên
liệu và dụng cụ thực hành của học
sinh.
- Gv chia nhóm để học sinh đễ thực
hành.
- Học sinh thực hành nội dung tự
chọn
Chia 4 nhóm.
Học sinh chọn nội dung để thực hành.
VD: Thêu chữ V hoặc dấu nhân.
- HS trưng bày sản phẩm
Hoạt động2: Đánh giá kết quả học tập
- Gv cùng hs đánh giá
3. củng cố- dăn dò:
- GV hệ thống nội dung bài – liên hệ

- Về nhà học bài
Chuẩn bò: bài Lợi ích của việc nuôi gà
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 : TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I.MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức của biên bản , nội dung , tác dụng của biên
bản ; trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần lập biên bản .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học : 3 phần chính của biên bản
một cuộc họp .
- Một tờ phiếu viết nội dung BT2 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-2,3 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình của một
người em thường gặp đã được viết lại.
B.DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài :
Trong những năm học ở trường tiểu học , các em đã tổ
chức nhiều cuộc họp . Văn bản ghi lại diễn biến và kết
luận của cuộc họp để nhớ và thực hiện làm được biên
bản . Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là biên
bản một cuộc họp , thể thức , nội dung biên bản , tác
dụng của biên bản , trường hợp cần lập biên bản và
trường hợp không cần lập biên bản .
2.Phần nhận xét
-1 hs đọc nội dung BT1 .- Toàn văn Biên bản
16
-GV nhận xét , kết luận :

a)Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ?
b)Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác
cách mở đầu đơn ?
+Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống , điểm gì khác
cách kết thúc đơn ?
c)Nêu tóm tắt những điều ghi vào biên bản ?
đại hội chi đội . Cả lớp theo dõi trong SGK .
-1 hs đọc yêu cầu BT2 .
Hs đọc lướt Biên bản họp chi đội , trao đổi
cùng bạn bên cạnh , trả lời lần lượt 3 câu hỏi
của BT2 .
-Một vài đại diện trình bày ( miệng ) kết quả
trao đổi trước lớp .
-Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc
đã xảy ra , ý kiến của mọi người, những điều
đã thống nhất . . . nhằm thực hiện đúng những
điều đã thống nhất , xem xét khi cần thiết .
+Giống : có quốc hiệu , tiêu ngữ , tên văn bản .
+Khác : Biên bản không có tên nơi nhận (kính
gởi) ; thời gian , đòa điểm ghi biên bản ghi ở
phần nội dung .
+Giống : có tên , chữ kí của người có trách
nhiệm .
+Khác : biên bản cuộc họp có 2 chữ kí ( của
chủ tòch và thư kí ) , không có lời cảm ơn như
đơn .
-Thời gian , đòa điểm họp ; thành phần tham dự
; chủ tọa , thư kí, các thành viên; nội dung họp
( diễn biến , tóm tắt các ý kiến , kết luận của
cuộc họp ) ; chữ kí của chủ tòch và thư kí .

3.Phần ghi nhớ sgk trang 142
-Hs đọc ghi nhớ ở SGK trang142
4.Phần luyện tập
Bài tập 1 : sgk trang 142
-Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào
không cần ? Vì sao ?
-Gv kết luận :
* Trường hợp cần ghi biên bản
a)Đại hội chi đội
c)Bàn giao tài sản .
e)Xử lí vi phạm Luật giao thông .
g)Xử lí việc xây dựng nhà trái phép .
* Trường hợp không cần ghi biên bản
b)Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lòch
sử
d)Đêm liên hoan văn nghệ .
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài , suy nghó , trao
đổi cùng bạn .
Lí do
-Cần ghi lại các ý kiến , chương trình công tác
cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng
chứng và thực hiện .
-Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản
lúc bàn giao để làm bằng chứng .
-Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để
làm bằng chứng .
Lí do
-Đây chỉ là việc phổ biến kế hoạch để mọi
người thực hiện ngay , không có điều gì cần
ghi lại làm bằng chứng .

-Đây là một sinh hoạt vui , không có điều gì
ghi lại làm bằng chứng .
Bài tập 2 :sgk trang 142
-Hs suy nghó , đặt tên cho biên bản . VD : Biên
bản đại hội chi đội , Biên bản bàn giao tài sản ,
biên bản xử lí vi phạm Luật giao thông , Biên
bản xử lí xây dựng nhà trái phép .
17
5.Củng cố , dặn dò
-Dặn hs ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp ,
để chuẩn bò ghi biên bản cuộc họp trong tiết tới .
-Nhận xét tiết học .
Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2008
Tiết 69 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kó năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho
một số thập phân.
2. Kó năng: - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc
sống..
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-2 hs lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI

a.Giới thiệu bài
-Hôm nay chúng ta cùng luyện tập về chia một số tự nhiên
cho một số thập phân .
b.Luyện tập thực hành
Bài 1: SGk trang 70
-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở, Hs trao đổi nhóm
đôi để kiểm tra kết quả.
-Khi thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm
như thế nào ?
Bài 2: SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .

a)5 : 0,5 5 x 2
10 = 10
52 : 0,5 52 x 2
104 = 104
b) 3 : 0,2 3 x 5
15 = 15
18 : 0,25 18 x 4
74 = 74
-Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó
với 2 , chia một số cho 0,2 ta có thể nhân
số đó với 5 , chia một số cho 0,25 ta có
thể nhân số đó với 4 .
a) X x 8,6 = 387
x = 387 : 8,6
x = 45
b) 9,5 x X = 399
x = 399 : 9,5
x = 42

18
Bài 3: SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 4 :SGk trang 70
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
Số lít dầu có tất cả :
21 + 15 = 36(lít)
Số chai dầu :
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số : 48 chai
Diện tích hình vuông ( chính là diện tích
hình chữ nhật ) :
25 x 25 = 625 (m
2
)
Chiều dài thửa ruộng :
625 : 12,5 = 50(m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật :
(50 + 12,5) x 2 = 125(m)
Đáp số : 125m
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm bài .
Tiết 2 LỊCH SỬ
Tiết 14:THU - ĐÔNG 1947
VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức,kó năng: sgv trang 41
.-Thái độ: - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dòch Việt Bắc năm 1947.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
2 .Nội dung
*Hoạt động 1 Âm mưu của đòch và chủ chương của ta
- Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các Thành phố lớn thực
dân Pháp có âm mưu gì?
- Trước âm mưu đó Đảng và chính phủ ta có chủ trương gì?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .

- Thực dân Pháp có âm mưu mở cuộc tấn
công với quy mô lớn.lê căn cứ Việt Bắc.
- Trung ương Đảng, dươi sự chỉ đạo của
của Chủ Tòch Hồ Chí Minh đã quyết đònh
phá tan cuộc tấn công mùa đong của giặc.
*Hoạt động 2 : Diễn biến chiến dich Việt Bắc thu – đông
1947
-Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp
-Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng
19
phải làm gì ?
-Tại sao căn cứ đòa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công
của quân Pháp ?
nhanh của Pháp .
-Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô

lớn lên căn cứ đòa Việt Bắc .
-Nơi tập trung cơ quan đầu não kháng
chiến và bộ đội chủ lực của ta .
Giáo viên thuật lại diễn biến chiến dòch Việt Bắc thu –
đông 1947, rồi tóm tắt :
+Lực lượng của đòch khí tấn công lên Việt Bắc .
+Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân đòch rơi
vào tình thế như thế nào ?
+Sau 75 ngày đêm đánh đòch, ta đã thu được kết quả ra
sao ?
+Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến của
nhân dân ta ?
Hoạt động 3: Ý nghóa của chiến thắng Việt Bắc thu –
đônng 1947
Bài học : sgk trang 32
-Pháp huy động lực lượng lớn, chia thành
ba mũi tấn công lên Việt Bắc.
-Thực dân Pháp bò sa lầy ở Việt Bắc buộc
phải rút lui.
-Đánh bại cuộc tấn công lớn của thực dân
Pháp, bảo vệ được cơ quan đầu não của
cuộc kháng chiến.
-
- Vài em đọc lại
3. Củng cố - dặn dò:-Gv hệ thống bài – liên hệ
Chuẩn bò bài : Chiến thắng biên giới thu đông 1950
Nhận xét tiết học
Tiết 3: THỂ DỤC
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 28: XI MĂNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu công dụng của xi măng.
- Nêu được tính chất của xi măng.
- Biết được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình minh họa trang 58, 59 SGK.
- Các hỏi thảo luận được ghi sẵn vào phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ : 3em
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
 Hoạt động 1 : Công dụng của xi măng
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Hãy kể một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
 Hoạt động 2: Tính chất của xi măng , công dụng của
bê tông
Gốm dây dựng và gạch, ngói
- Nhắc lại, mở SGK trang 58, 59.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Xây nhà, xay công trình lớn,đắp bồn hoa,
gắn đá, tạo cảnh đẹp, làm ngói lợp,
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm
Sơn, Hà Giang, Nghi Sơn, Hà tiên
20
+ Yêu cầu HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59
SGK.

- Xi măng có tính chất gì? Làm từ vật liệu nào?Xi măng
có tình chất gì?
- Xi măngđược dùng đẻ làm gì?
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham giai
xây dựng bài.
- Dặn về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm
hiểu về thủy tinh.
- Hoạt động theo tổ dưới sự điều khiển của
tổ trưởng.
Xi măng làm bằng đất sét, đá vôi,và một
sốù chất khác
-Xi măng là dạng bột mòn màu xám xanh
hoặc nâu đất, có lạo xi măng trắng, khi trộn
với nuwocs xi măng không tan trở lên dẻo,
rất nhanh khô, khi khô kết thành tảng cứng
như đá
- Dùng xây dựng, là hỗn hợp xi măng, cát
sỏi hoặc đá
Tiết 5 : MĨ THUẬT

Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: TOÁN
Tiết 70 CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
2. Kó năng: - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-2 hs lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
-Tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số
thập phân cho một số thập phân .
b.Hướng dẫn thực hiện
a)Ví dụ 1
*Hình thành phép tính
-GV nêu VD1 , đưa đến phép tính
23,56 : 6,2
*Đi tìm kết quả
-Áp dụng tính chất khi nhân cả số bò chia và số chia
với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương như thế

-HS tóm tắt , phân tích đề bài .
23,56 : 6,2 = (23,56 x 10 ) : (6,2 x 10 )
21
nào ?
-Hs đọc đề bài và làm bài .
*Giới thiệu kó thuật tính
+Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân
của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bò chia sang
bên phải bấy nhiêu chữ số .
+Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia
cho số tự nhiên .
b)Ví dụ 2 sgk trang 71
-HS thực hiện tính 82,55: 1,27 = 65

c)Quy tắc sgk trang 71
c.Luyện tập , thực hành
Bài 1 : sgk trang 71
19,72 : 5,8 = 3,4
8,216 : 5,2 = 1,58
12,88 : 0,25 = 51,52
17,4 : 1,45 = 12
Bài 2: sgk trang 71
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
Bài 3: sgk trang 71
- Yêu cầu Hs đọc đề và về nhà làm bài .
= 2,356 : 0,62
= 3,8
23#5, 6 6 # 2
4 9 6 3,8
0
-Nhắc lại kó thuật tính .
-3 HS nhắc lại theo SGK .
-Hs đọc đề , làm bài .
-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
-Cả lớp sửa bài .
1 lít dầu hỏa cân nặng:
3,42 : 4,5 = 0,76(kg)
8 lít dầu hoả cân nặng :
0,76 x 8 = 6,08(kg)
Đáp số : 6,08kg
-Hs thảo luận nhóm
429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1m)
May được nhiều nhất 153 bộ quần áo , còn thừa
1,1m vải .

3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
-Dặn hs về nhà làm bài và xem lại bài, chuẩn bò bài sau .
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28 :ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt)
I.MỤC TIÊU
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ , tính từ , quan hệ từ .
- Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một tờ phiếu khổ to viết đònh nghóa động từ , tính từ , quan hệ từ .
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ , tính từ , quan hệ từ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ :
Tìm các danh từ chung và danh từ riêng
trong 4 câu sau :
22
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim , Mai khoe :
-Tổ kia là chúng làm đấy . Còn tổ kia là
cháu gài lên đấy .
(danh từ chung : bé , vườn , chim , tổ ; danh
từ riêng : Mai , Tâm ; đại từ : chúng, cháu )
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài :
Ở lớp 4 và lớp 5 , các em học 5 từ loại . Chúng ta đã ôn tập
về danh từ , đại từ . trong tiết học này , sẽ ôn tập 3 từ loại
nữa là động từ , tính từ , quan hệ từ .
2.Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1:SGK trang 142

-Nhắc lại những kiến thức đã học về động từ , tính từ . quan
hệ từ ?
-Gv dán lên bảng lớp 2-3 tờ phiếu đã viết bảng phân loại .
-Lời giải :
+Động từ : trả lời , nhìn , vòn , hắt , thấy , lăn , trào , đón , bỏ
.
+Tính từ : xa , vời vợi , lớn
+Quan hệ từ : qua , ở , với .
-Đọc nội dung BT1 . Cả lớp theo dõi SGK .
-Hs phát biểu ý kiến .
+Động từ là những từ chỉ trạng thái , hoạt
động của sự vật .
+Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc
tính chất của sự vật , hoạt động , trạng
thái . . .
+Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các
câu với nhau , nhằm phát hiện mối quan hệ
giữa các từ ngữ hoặc câu ấy .
-Hs làm việc cá nhân , đọc kó đoạn văn ,
phân loại từ .
Bài tập 2 : sgk trang 143
-Lời giải :
VD : Trưa tháng 6 nắng như đổ lửa . Nước ở các thửa ruộng
nóng như có ai nấu lên . Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên
mặt ruộng . Còn lũ cua nóng không chòu được , ngoi hết lên
bờ . Thế mà , giữa trời nắng chang chang , mẹ em lội ruộng
cấy lúa . . Mẹ đội chiếc nón lá , gương mặt mẹ đỏ bừng .
Lưng phơi giữa nắng mà mồ hôi mẹ vẫn ướt đẫm chiếc áo
cánh nâu . . . Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi , bao
nỗi vấtt vả của mẹ .

-Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn bên
cạnh .
-Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm .
+Động từ : đổ , nấu , chết , nổi . chòu , ngoi ,
cấy , đội , cúi , phơi , chứa .
+Tính từ : nóng , lềnh bềnh , nắng chang
chang , đỏ bừng , ướt đẫm , vất vả.
+Quan hệ từ : ở , như , trên , còn , thế mà ,
giữa , dưới , mà , của .
3Củng cố , dặn dò
-Yêu cầu những hs viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa
đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn .
-Nhận xét tiết học .
Tiết 3: ĐỊA LÍ
Tiết 14:GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.MỤC TIÊU :
-Kiến thức, kó năng SGV trang 108 - 109
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và ý thức chấp hành luật giao thông khi đi đường.
23
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Giao thông Việt Nam
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.Kiểm tra bài cũ : 3 em
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Nội dung :
1. Các loại hình giao thông vận tải
- Đương bộ

- Đường thủy?
-Kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng?
-Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng
nhất?
* Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao
thông nhưng chất lượng chưa cao, ý thức tham gia giao
thông của một số người chưa tốt (phóng nhanh, vượt ẩu)
nên hay xảy ra tai nạn. Chúng ta còn phải phấn đấu nhiều
để chất lượng đường và phương tiện giao thông ngày càng
tốt hơn. Đồng thời, mỗi người phải có ý thức bảo vệ các
tuyến giao thông và chấp hành luật lệ giao thông để hạn
chế tai nạn.
-Trả lời các câu hỏi bài Công nghiệp (tt)
-Trả lời câu hỏi mục 1 SGK .
+Đường ô tô : các loại ô tô, xe máy...
+Đường sắt : tàu hỏa.
+Đường sông; tàu thủy, ca nô, tàu cánh ngầm,
thuyền, bè.
+Đường biển : tàu biển .
+Đường hành không: máy bay.
-Ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng đòa hình, len
lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở
nhiều đòa điểm khác nhau, đi trên các loại
đường có chất lượng khác nhau, khối lượng
hàng hoá vận chuyển bằng đường ô tô lớn nhất
trong các loại hình vận tải (năm 2003 : 175.856
nghìn tấn ); còn phương tiện giao thông đường
thủy chỉ đi được ở những đoạn sông nhất đònh;
tàu hỏa chỉ đi được trên những đường ray.
2. Phân bố một số loại hình

Gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, các em quan sát xem
mạng lưới giao thông của nước ta phân bố tỏa khắp đất
nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chạy
theo chiều Bắc - Nam nhiều hơn hay ít hơn các tuyến
đường có chiều Đông - Tây?
+Hỏi: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào
để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía tây của đất
nước?
Làm bài tập 2 SGK .
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ đường sắt
Bắc - Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển
.
-Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp
cả nước .
Phần lớn các tuyến giao thông chạy theo chiều
Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc Nam .
-Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến
đường ô tô và là đường sắt dài nhất, chạy dọc
chiều dài đất nước.
-Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội),
Tân Sơn Nhất (thành phố Hồ Chí Minh ), Đà
Nẵng.
-Những thành phố có cảng biển lớn : Hải
Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
-Đường Hồ Chí Minh .
* Đó là con đường huyền thoạt đã đi vào lòch sử trong
24
cuộc kháng chiến chống Mỹ, nay đã và đang góp phần
phát triển kinh tế xã hội của nhiều tỉnh miền núi.
3.Củng cố-dặn dò

- Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
Dặn HS về học bài .Chuẩn bò bài sau .
Nhận xét tiết học
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Tiết 28:LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I.MỤC TIÊU
- Kiến thức :SGV trang 284
-Kó năng :SGV trang 284
- Giáo dục cho HS biết vận dụng vào thực tế
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nhắc lại nội dungc ần ghi nhớ trong tiết
TLV trước .
B.DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2.Hướng dẫn hs làm bài tập
-Kiểm tra việc chuẩn bò : Các em chọn viết biên bản cuộc
họp nào ?( họp tổ , họp lớp , họp chi đội ) . Cuộc họp ấy bàn
về vấn đề gì ? Có cần ghi biên bản không ?
-Nhắc hs chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của
một biên bản .
-1 hs đọc đề bài và các gợi ý 1,2,3 SGK
-Hs làm việc theo nhóm .
-Đại diện các nhóm đọc biên bản .
3.Củng cố , dặn dò

-Dặn hs sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và
ghi lại kết quả quan sát hoạt động một người mà em yêu
mến để chuẩn bò cho tiết TLV sau .
-Nhận xét tiết học .
TUẦN 15
25

×