Tuần 17 TOÁN
Ngày: Luyện tập chung
I)Mục tiêu.
. Giúp hs củng cố kĩ năng thực hành các phép tính với số thập phân.
. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II) Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, sách giáo khoa
III) Hoạt động dạy học.
Kiểm tra: Gv cho hs nêu quy tắc “ Tìm số khi biết giá trị một số phần trăm
của nó.
Tìm số biết 52,5% = 420
Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Thực hành vào bảng con, 3 hs làm bảng, kết quả:
a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 1,25 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
Bài 2: Gv cho hs nêu cách làm và làm vào vỡ, 2 hs làm bảng ( có thể cho
mỗi nhóm làm một bài)
a) ( 131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 42,68 = 65,68
b) 816 : ( 1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 + 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725 = 1,5275
Bài 3: Gv cho hs đọc đề toán, tóm tắt bài, nêu cách giải, Gv hướng dẫn cách
giải.
Tóm tắt: Cuối năm 2000 – số dân 15625 người.
2001 – số dân 15,875 người
a) Cuối năm 2000 – cuối năm 2001 tăng thêm %
b) Cuối năm 2001 – cuối năm 2002 tăng số % tương tự = người
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 ( người)
Tỉ số phần trăm dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016 ; 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 ( người)
Đáp số: a) 1,6% b) 16129 người
Bài 4: Gv hướng dẫn cho hs kiểm tra lại kết quả.
Đáp án đúng khoanh C ( 70000 x 100 : 7)
Hoạt động: củng cố::
- Gv hỏi lại các quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- Dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
Ngu Công xã Trinh Tường
I)Mục đích yêu cầu.
. Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự
khâm phục, trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của
ông Phàn Phù Lìn.
. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám
làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm
thay đổi tạp quán của cả thôn.
II) Đồ dùng dạy học.
Tranh minh họa bài đọc.
III) Hoạt động dạy học.
Kiểm tra: Hs đọc lại bài “ Thầy cúng đi bệnh viện” trả lời câu hỏi
Bài dạy: Giới thiệu bài.
. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ 1: HD Luyện đọc.
- Một hs giỏi đọc bài.
- Ba hs đọc đoạn lượt 1, hướng dẫn phát âm Bát Xát, ngoằn ngoèo,
Phàn Phù Lìn, Phìn ngan.
- Hs đọc đoạn lượt 2, hướng dẫn từ khó sách giáo khoa
Tập quán ( thói quen), canh tác ( trồng trọt)
- Hs đọc nhóm 3
- Hai hs đọc toàn bài.
- Gv đọc mẫu giọng kể hào hứng.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
Gv hướng dẫn hs trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 165
Câu 1: Hs dựa vào phần 1 trả lời: Lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn
nước, cùng vợ con đào mương suối một năm trời dẫn nước về thôn.
Câu 2: Phần 2: trả lời: Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương
như trước mà trồng lúa nước. Về đời sống, nhờ trồng lúa cao sản, cả thôn
không còn hộ đói.
Câu 3: Hs dựa phần 3. Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
Câu 4: ví dụ: Bằng trí thông mính và sáng tạo ông Lìn làm giàu cho
mình, cả thôn kinh tế phát triển.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Ba hs đọc lần lượt toàn bài, Gv uốn nắn
- Gv hướng dẫn hs đọc đoạn 1 theo quy trình( Gv đọc mẫu, hs đọc
theo cặp – thi đua đọc các nhóm).
HĐ tổng kết bài:
Củng cố: Hs nhắc ý nghĩa bài văn.
Dặn dò: Nhận xét tiết học.
Ngày: TOÁN
Luyện tập chung
I)Mục tiêu.
. Giúp hs rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
. Ôn tập chuyển đơn vị đo diện tích.
II) Hoạt động dạy học.
Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Bài 1: Gv hướng dẫn cho hs thực hiện 1 trong 2 cách .
Cách 1: Chuyển phần phân số ->phân số thập phân.
viết thần số thập phân 4= 4= 4,5
Cách 1: Chia tử của phần phân số cho mẫu số.
Vì 1: 2 = 0,5 nên 4= 4,5
Kết quả: 3= 3,8 ; 2= 2,75 ; 1= 1,48
Bài 2: Hs làm vào vỡ, 2 hs làm bảng.
a) x = 0,09 b) x = 0,1
Bài 3: Gv cho hs đọc đề toán, tóm tắt và nêu cách giải ( thực hiện 1 trong 2
cách).
Tóm tắt
Nước hồ: 100%
35% 40% ? %
Bài giải
Hai ngày đầu bơm được là:
35% + 40% = 75%
Ngày thứ 3 bơm được là:
100% - 75% = 25%
Đáp số: 25%
Bài 4: Gv hướng dẫn cách làm.
- Tính nháp để kiểm tra kết quả.
- Lựa chọn kết quả khi tính lại.
- Đáp số : B
Hoạt động tổng kết:
- Gv hỏi về kĩ năng thực hành giải toán.
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ.
Nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con
I)Mục đích yêu cầu.
. Nghe – viết đúng chính xác, và trình bày đúng bài chính tả “ Người mẹ của
51 đứa con”
. Làm đúng mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiết bắt vần với
nhau.
II) Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần.
III) Hoạt động dạy học.
Kiểm tra: Gv cho hs làm lại bài tập 2b.
Vàng – vào – vỗ ( vỗ về, vỗ sóng)
Dang – dào – dồ ( dỗ dành)
Bài dạy: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe – viết.
- Gv đọc mẫu bài viết.
- Hỏi nội dung bài ( kể về bà Nguyễn Thị Phù một mình vất vả nuôi
51 đứa con nên người)
- Hs viết từ khó : 51 , Lý Sơn, Quãng Ngải, 35 năm, bươn chải,.. Gv
đọc bài, chấm chữa bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
a) Gv cho hs làm vào vở bài tập, viết mô hình cấu tạo vần.
Gv mở bảng phụ cho hs lần lượt điền.
Lời giải: theo sách giáo viên trang 320.
b) 1 hs đọc câu hỏi.
Gv nhắc cho hs chú ý tìm tiếng ở câu trên vần với câu dưới.
Hs tìm và phát biểu
Gv chốt lại lời giải đúng : xôc bắt vần đôi.
Gv nói thêm “ Trong thơ lục bát tiếng cuối câu 6 vần với tiếng thứ 6
câu 8”
HĐ tổng kết bài:
Củng cố: Gv tóm tắc nội dung tiết học.
Dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I)Mục đích yêu cầu.
. Rèn kĩ năng nói.
. Biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II) Đồ dùng dạy học.
Một số sách truyện liên quan.
III) Hoạt động dạy học.
Kiểm tra: Gv cho hs kể về buổi sum họp đầm ấm của gia đình.
Bài mới: Gv giới thiệu.
. Hướng dẫn hs kể chuyện.
- 1 hs đọc lại đề bài.
- Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của đề bài, gạch chân những từ
quan trọng.
+ Đã nghe, đã đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.
+ Gv kiểm tra việc hs tìm truyện.
+ Hướng dẫn hs kể chuyện.
- Gv cho hs đọc lại các mục gợi ý 1,2,3 sách giáo khoa trang 168.
- Hs lập nhanh dàn ý vào nháp.
+ Tổ chức hs kể theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa truyện.
+ Hs thi kể chuyện trước lớp, trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay.
HĐ tổng kết bài:
Củng cố: Gv tóm tắc nội dung truyện và giáo dục ý nghĩa.
Dặn dò: nhận xét, chuẩn bị bài sau.
TOÁN ( ÔN)
Giải toán về tỉ số phần trăm.
I)Mục tiêu.
. Giúp hs củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
II) Hoạt động dạy học.
Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Lớp 5A có 32 hs, trong đó hs tập hát chiếm 75%. Tính số hs thích tập
hát của lớp 5A
- Hs làm vào vở, 1 hs làm bảng.
Bài giải
Số hs thích tập hát: 32 x 75 : 100 = 24 ( hs)
Đáp số: 24 học sinh.
Bài 2: Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5%. Một người gởi 3.000.000 đồng.
Hỏi sau 1 tháng cả số tiền gửi và lãi là bao nhiêu?
- Hs làm vào vở.
Bài giải
Số tiễn lãi sau 1 tháng là: 3.000.000 x 0,5 : 100 = 15.000 ( đồng)
Số tiễn gửi và lãi sau 1 tháng là: 3.000.000 + 15.000 = 3.015.000 ( đồng)
Đáp số: 3.015.000 đồng
Bài 3: Gv tổ chức cho hs tính và thi đua theo nhóm - tổ chức thi đua tiếp
sức.
a) 50% số cây ( nhẫm 1200 : 2 = 600)
b) 25% số cây ( nhẫm 600 : 2 = 300)
c) 75% số cây ( nhẫm 600 + 300 = 900)
Bài 4: Gv cho hs thực hành vào nháp, nêu miệng kết quả.
Giá bán 1 chiếc bán là 500.000. Trong đó tiền vật liệu là 60%, còn lại là
tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn là bao nhiêu?
Đáp số: 200.000 đồng.
HĐ tổng kết bài:
Củng cố: Gv cho hs nêu cách tìm giá trị tương ứng số % của một số ( loại 2)
Dặn dò: Nhận xét.
TIẾNG VIỆT
Ôn: Luyện từ: Tổng kết từ vựng
I)Mục tiêu.
. HS kiểm tra vốn từ của mình liệt kê được các từ miêu tả hình dáng của
người.
. Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình để viết câu, đoạn văn miêu tả.
II) Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ liệt kê từ ngữ tả hình dáng.
III) Hoạt động dạy học.
Bài mới: Gv giới thiệu.
Hoạt động 1: Tìm từ tả hình dáng.
Bài tập: Tìm từ tả hình dáng người.
a) Miêu tả mái tóc.
b) Miêu tả đôi mắt.
c) Miêu tả khuôn mặt.
d) Miêu tả vóc người.
- Gv cho hs thực hành nhóm, mỗi nhóm phụ trách 1 phần việc.
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp góp ý, Gv kết luận
( tham khảo sách giáo viên trang 300)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng từ trong văn miêu tả.
Bài tập 2: Hs làm bài tập 2.
- Hs tự dẫn chứng các ý kiến của tác giả.
- Trong miêu tả người ta hay so sánh.
- So sánh thường kèm nhân hóa, để tả bên ngoài, để tả tâm trạng.
- Trong quan sát, miêu tả, phải tìm ra cái mới, cái riêng.
Bài tập 2:
- Một hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv giúp hs hiểu cách làm.
- Hs làm vào vở, viết 3 câu văn theo 3 ý nhận xét của tác giả.
- Hs đọc bài làm cá nhân.
- Hs làm bảng phụ treo trên bảng lớp. Gv nhận xét
( tham khảo sách giáo viên trang 314)
HĐ tổng kết bài:
Củng cố: Gv hỏi lại một số từ vừa tìm được trong các bài thực hành.
Dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
Ngày: TOÁN
Giới thiệu máy tính bỏ túi
I)Mục tiêu.
. Giúp hs làm quen với việc sử dụng máy tính ( các loại máy tính nhỏ, tính
năng đơn giản làm 4 phép tính) bỏ túi để thực hiện các phép tính và tính %
II) Đồ dùng dạy học.
Máy tính bỏ túi cho các nhóm, cá nhân.
III) Hoạt động dạy học.
Bài mới: Gv giới thiệu.
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính.
Gv cho hs quan sát máy tính và trả lời.
- Em thấy trên mặt máy tính có những gì? ( màn hình, bàn phím)
- Em thấy ghi gì trên các phím ( hs kể tên từng phím)
- Sau đó, Gv cho hs nhấn phím ON/C ( máy hoạt động) OFF ( tắt
máy)
- Gv nêu: Chúng ta tìm hiểu dần các phím khác.
Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính.
Gv ghi phép cộng lên bảng.
Ví dụ : Tính 25,3 + 7,09
- Đọc cho hs bấm các phím ( chú ý nhấn phím để ghi dấu
phẩy, quan sát kết quả quan màn hình.
- Thực hiện tương tự 3 phép tính còn lại.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 2: Gv cho hs làm vào vở, dùng máy tính kiểm tra lại.
= 0,75 ; = 0,625
= 0,24 ; = 0,125
Bài 3: Gv cho hs làm vào vở nháp và nêu miệng kết quả.
4,5 x 6 – 7
HĐ tổng kết bài:
- Gv hỏi lại một số nút căn bản khi sử dụng máy tính.
- Dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
Ca dao về lao động sản xuất
I)Mục đích yêu cầu.
. Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
. Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của
những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm nó hạnh phúc cho mọi
người.
II) Đồ dùng dạy học.
Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa
III) Hoạt động dạy học.
Kiểm tra: Hs đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường, trả lời câu hỏi.
Bài mới: Gv giới thiệu, giới thiệu tranh minh họa.
Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ 1: HD Luyện đọc.
- Ba hs khá giỏi đọc nối tiếp 3 bài ca dao.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài, hướng dẫn đọc đúng muôn phần,
bừa cạn, ruộng hoang.
- Hs nối tiếp đọc từng bài ca dao lượt 2, hướng dẫn nghĩa từ: đáng
cay ( chỉ sự gian lao, vất vả) ruộng hoang ( ruộng không cấy lúa)
trông trời trông đất.
- Trông còn lại nghĩa là mong mỏi.
- Hs đọc theo nhóm 3
- Một hs đọc.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng tâm tình, nhẹ nhàng.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
Gv hướng dẫn hs trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 169
Câu 1: Nổi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi thánh thót như mưa ruộng
cày.
Sự lo lắng trông, mong nhiều bề.
Câu 2: Công bênh chẳng quản bao lâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng.
Câu 3:
a) Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiều
b) Trông cho chân cứng đá mềm.
Trông trời yên bể lặng mới yên tấm lòng.
c) Ai ơi, bưng bát cơm đầy.
Dẽo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng các bài ca dao.
- Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn.
- Ba hs đọc lần lượt 3 bài ca dao – Gv uốn nắn.
- Gv hướng dẫn hs học thuộc lòng lần lượt 3 bài ca dao.
HĐ tổng kết bài:
Củng cố : Gv cho hs nêu ý nghĩa 3 bài ca dao
Dặn dò: Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
Ôn luyện về viết đơn
I)Mục đích yêu cầu.
. Củng cố hiểu biết về cách điền vào tờ giấy in sẳn và làm đơn cụ thể.
. Biết điền đúng vào 1 là đơn in sẳn.
. Biết viết 1 lá đơn theo yêu cầu.
II) Đồ dùng dạy học.
Photo mẫu đơn xin học đủ cho từng hs làm bài tập 1.
III) Hoạt động dạy học.
Kiểm tra: Hs đọc lại biên bản cụ Ùn trốn viện.
Bài mới: Gv giới thiệu.
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 1:
- Một hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập.
- Cả lớp, gv nhận xét ( tham khảo sách giáo viên trang 327)
Bài tập 2:
- Một hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv giúp hs nhớ lại cách viết 1 lá đơn.
- Nội dung:
1) Tự giới thiệu.
2) Bày tỏ nguyện vọng.
3) Lời hứa hẹn, cảm ơn.
- Hs làm vào vỡ tập làm văn.
- Hs trình bày lá đơn, cả lớp nhận xét, Gv góp ý.
( tham khảo sách giáo viên trang 238).
HD( tổng kết bài:
Củng cố: Gv tóm tắc bài ( cho hs nêu lại cách trình bày sách giáo khoa 60)
Dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
Ngày: TOÁN
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm.
I)Mục tiêu.
. Giúp hs làm quen với việc sử dụng máy tính để giải các bài toán cơ bản về
tỉ số phần trăm và rèn kĩ năng dùng máy tính.
II) Đồ dùng dạy học.
Máy tính bỏ tui cho các nhóm hs.
III) Hoạt động dạy học.
Kiểm tra: Gv cho hs thực hiện các phép tính.
87,06 + 9,75 ; 78,2 – 24,6 thử lại bằng máy tính.
Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tính tỉ số % của 7 và 40.
Hs tính theo quy tắc
- Tìm thương của 7 và 40
- Nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm
được.
Gv hướng dẫn bước 1: Dùng máy tính.
Bước 2: Tính viết và suy ra kết quả.
Hoạt động 2: Tình 34% của 56
- Một hs nêu quy tắc đã học 56 x 34 : 100
- Các nhóm tính nêu miệng kết quả, Gv ghi bảng.
- Gv nêu ta có thể thay x 34 : 100 = 34% và ấn phím
- Gv cho hs làm lại trên máy tính.
Hoạt động 3: Tìm số biết 65% của nó bằng 78.
Gv cho hs tính theo quy tắc 78 : 56 x 100
Gv hướng dẫn cho hs dùng máy tính, hs nêu cách dùng máy tính.
Hoạt động 4: Thực hành.
Bài 1: Gv cho hs làm theo cặp lần 1, 1 em bấm máy, 1 em ghi kết quả - lần 2
đảo ngược lại. Sau đó, dùng máy tính kiến thức kết quả cả 4 bài.
Kết quả: 50,8% , 50,8% , 49,8% , 49,5%
Bài 2: Tương tự.
Kết quả: 163,5 kg , 86,25 kg , 75,9 kg , 60,72 kg
Bài 3: Gv cho 3 nhóm thi đua tìm nhanh kết quả.
a) 30.000 lãi là 180 đồng.
b) 60.000 lãi là 360 đồng
c) 90.000 lãi là 540 đồng.
HĐ tổng kết:
Củng cố: Gv cho HS nêu cách dùng máy để giải các dạng bài %.
Dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I)Mục đích yêu cầu.
. Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức nhiều
nghĩa, từ đồng âm)
. Nhận xét từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa,
từ đồng âm.
. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước dầu biết giải thích vì sao lựa
chọn từ trong văn bản.
II) Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ ghi nội dung kiến thức về từ đơn, từ phức – từ đồng nghĩa, nhiều
nghĩa, từ đồng âm.
III) Hoạt động dạy học.
Kiểm tra: Hs làm lại bài tập 3 tiết trước, 3 hs lên đặt câu.
Bài 3: Sách giáo khoa trang 161.
Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 1: Một hs đọc yêu cầu bài tập.
Gv giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập.
Mỗi hs nêu lại kiến thức đã học ở tiết 4 – hs nêu – Gv mỡ bảng phụ - 2
hs nhìn bảng phụ nêu lại.
Hs làm bài vào vỡ nháp, 2 hs làm phiếu.
Một số hướng dẫn đọc bài, 2 hs viết treo phiếu lên bảng lớp, Gv nhận xét
chất ý. ( theo lời giải sách giáo viên trang 322)
Bài tập 2: Một hs nêu lại nội dung bài tập.
- Gv giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập.
- Gv cho hs thực hành nhóm, mỗi nhóm tìm và giải quyết 1 từ thôi.
( tham khảo sách giáo viên trang 322 – 323)
Bài tập 4: Tổ chức thi đua tiếp sức.
Kết quả: a) cũ b) tốt c) yếu
HĐ tổng kết:
Củng cố: Gv hỏi lại kiến thức về từ vựng.
Dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn tả người