Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG cá NHÂN tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THANH BA PHÚ THỌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.15 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN THANH BA PHÚ THỌ II

Hà Nội, 2019


NỘI DUNG LUẬN VĂN

Giới thiệu
chung

1

Chương 1: Cơ
sở lý luận và
thực tiễn về
phát triển cho
vay khách hàng
cá nhân của
ngân hàng
thương mại
2

Chương 2: Thực
trạng phát triển hoạt
động cho vay đối với
khách hàng cá nhân


tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh huyện
Thanh Ba Phú Thọ
II
3

Chương 3: Giải
pháp phát triển
hoạt động cho vay
đối với khách
hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát
triển Nông thôn
Việt Nam – Chi
nhánh huyện
Thanh Ba Phú
Thọ II
4


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Huyện Thanh Ba Phú Thọ II là thị trường tiềm năng để phát triển
cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) mà các ngân hàng đều
muốn hướng tới.

Tuy nhiên, do tình hình cạnh tranh trên địa bàn ngày càng gay

gắt, lực lượng cán bộ của Agribank Chi nhánh huyện Thanh Ba
Phú Thọ II còn mỏng, cơ sở vật chất vẫn còn tồn tại nên việc
phát triển hoạt động cho vay KHCN còn có những hạn chế

Phát triển hoạt
động cho vay
KHCN tại
Ngân hàng
Nông nghiệp và
Phát triển
Nông thôn Việt
Nam – Chi
nhánh huyện
Thanh Ba Phú
Thọ II


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại

Mục tiêu
nghiên cứu

Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Thanh Ba Phú Thọ II
Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba
Phú Thọ II đến năm 2023


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu những vấn đề
lý luận và thực tiễn về
phát triển cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại các
Ngân hàng thương mại.

Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại
Agribank CN huyện Thanh Ba
Phú Thọ II.
- Thời gian: Các số liệu thứ cấp
liên quan đến tình hình hoạt động
tại ngân hàng nói chung và cho
vay khách hàng cá nhân nói riêng
được thu thập trong giai đoạn
2016 - 2018. Các đề xuất giải
pháp đến năm 2023.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chỉ tiêu phản ánh phát triển
quy mô hoạt động cho vay KHCN

Chỉ tiệu phản ánh phát triển chất
lượng hoạt động cho vay KHCN

- Chỉ tiêu phản ảnh tăng trưởng
số lượng KHCN;
- Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng
dư nợ cho vay KHCN;
- Chỉ tiêu phản ánh tăng doanh
số cho vay KHCN;

- Hệ số thu nợ;
- Dư nợ tín dụng KHCN có TSĐB;
- Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
cho vay KHCN;
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu;
- Thu nhập từ hoạt động cho vay
KHCN.


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THANH BA PHÚ THỌ II


1

Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Thanh Ba Phú Thọ II

2

Thực trạng phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh
Ba Phú Thọ II

3

Đánh giá về kết quả phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh
Ba Phú Thọ II


Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II
Đơn vị tính: Triệu
So sánh
2017/2016
Chênh
Tỷ lệ
lệch
%

đồng
So sánh
2018/2017

Chênh Tỷ lệ
lệch
%

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

I. Tổng thu nhập

88.904

105.314

128.760

16.410

18,46

23.446

22,26

1. Thu nhập từ lãi cho vay


78.469

93.389

114.710

14.920

19,01

21.321

22,83

2. Thu nhập từ dịch vụ khác

10.435

11.925

14.050

1.490

14,28

2.125

17,82


II. Tổng chi

61.913

66.014

74.894

4.101

6,62

8.880

13,45

Chi trả lãi tiền gửi

56.061

59.417

67.165

3.356

5,99

7.748


13,04

Chi khác

5.852

6.597

7.729

745

12,73

1.132

17,16

III. Lợi nhuận trước thuế

26.991

39.300

53.866

12.309

45,60


14.566

37,06

Chỉ tiêu

Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II, 2016-2018


Bảng 2.5: Số lượng KHCN của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II
Đơn vị tính: khách
So sánh
2017/2016
Chênh
Tỷ lệ
lệch
%

So sánhhàng
2018/2017
Chênh Tỷ lệ
lệch
%

Năm
2016

Năm
2017


Năm
2018

Phòng Kế hoạch kinh doanh

2.143

2.341

2.487

198

9,24

146

6,24

PGD Khải Xuân

1.561

1.724

1.842

163


10,44

118

6,84

PGD Đồng Xuân

1.382

1.504

1.598

122

8,83

94

6,25

PGD Thanh Hà

1.326

1.466

1.567


140

10,56

101

6,89

PGD Yển Khê

1.242

1.346

1.475

104

8,37

129

9,58

Số KH vay thấu chi trên tài khoản

1.109

1.163


1.197

54

4,87

34

2,92

Tổng

8.763

9.544

10.166

781

8,91

622

6,52

Chỉ tiêu

Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II, 2016-2018



Bảng 2.6: Dư nợ KHCN của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II
Đơn vị tính: Triệu

Chênh
lệch

Tỷ lệ
%

So sánh
đồng
2018/2017
Chênh
Tỷ lệ
lệch
%

270.794

30.061

14,29

30.332

12,61

170.421


189.413

20.620

13,76

18.992

11,14

114.245

128.468

143.370

14.223

12,45

14.902

11,60

PGD Thanh Hà

141.082

155.472


170.438

14.390

10,20

14.966

9,63

PGD Yển Khê

116.727

130.463

145.735

13.736

11,77

15.272

11,71

Dư nợ cho vay thấu chi trên tài
22.002
khoản


29.311

38.384

7.309

33,22

9.073

30,95

Tổng

854.597

958.134

100.339

13,30

103.537

12,12

Năm
2016

Năm

2017

Năm
2018

Phòng Kế hoạch kinh doanh

210.401

240.462

PGD Khải Xuân

149.801

PGD Đồng Xuân

Chỉ tiêu

754.258

So sánh 2017/2016

Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II, 2016-2018


Bảng 2.10: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ KHCN
tại Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II

Đơn vị tính: Triệ

So sánh 2017/2016
Chỉ tiêu

2016

2017

đồng
So sánh
2018/2017

2018
Chênh

Tỷ lệ

Chênh

Tỷ lệ

lệch

%

lệch

%

1. Doanh số thu nợ


775.687

945.934

931.414

170.247

21,95

(14.520)

(1,53)

2. Doanh số cho vay

945.314

1.046.273

1.034.951

100.959

10,68

(11.322)

(1,08)


82,06

90,41

90,00

-

-

-

-

3. Hệ số thu nợ (1)/(2)

Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II, 2016-2018


Bảng 2.11: Dư nợ cho vay KHCN theo tài sản đản bảo
tại Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II
Đơn vị tính: Triệu

Chỉ tiêu

Có tài sản đảm bảo

2016

2017


So sánh 2017/

đồng
So sánh 2018/

2016

2017

2018

Chênh
lệch

Tỷ lệ
%

Chênh
lệch

Tỷ lệ
%

678.581

743.452

819.416


64.871

9,56

75.964

10,22

Tỷ lệ dư nợ có TSĐB

89,97

86,99

85,52

 -







Không có tài sản đảm bảo

75.677

111.145


138.718

35.468

46,87

27.573

24,81

Tỷ lệ dư nợ không có TSĐB

10,03

13,01

14,48

 -





 -

Tổng dư nợ

754.258


854.597

958.134

100.339

13,30

103.537

12,12

Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II, 2016-2018

2


Bảng 2.12: Nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay KHCN
tại Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II
Đơn vị tính: Triệu
Năm 2016
Chỉ tiêu

Số
tiền

Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4

Nhóm 5
Nợ quá hạn cho vay KHCN
Tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh
Nợ xấu cho vay KHCN
Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh
Tổng

743.425
6.821
3.345
432
235
10.833
12.864
4.012
4.354
754.258

Tỷ
trọng
%
98,56
0,90
0,44
0,06
0,03
1,44
1,58
0,53
0,53

100,00

Năm 2017
Số
tiền
841.171
7.452
5.352
421
201
13.426
14.318
5.974
6.240
854.597

Tỷ
trọng
%
98,43
0,87
0,63
0,05
0,02
1,57
1,40
0,70
0,68
100,00


đồng
Năm 2018
Tỷ
trọng
%
942.898 98,41
9.821
1,03
4.619
0,48
532
0,06
264
0,03
15.236
1,59
16.879
1,42
5.415
0,57
5.673
0,55
958.134 100,00
Số
tiền

Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II, 2016-2018

2



Bảng 2.13: Thu nhập từ hoạt động cho vay
tại Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II
Đơn vị tính: Triệu

Chỉ tiêu

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

1. Thu nhập từ hoạt động cho
vay KHCN

77.720

88.769

2. Tổng thu nhập

88.904
87,42

3. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt
động cho vay KHCN trên

tổng thu nhập

So sánh 2017/2016

đồng
So sánh
2018/2017

Chênh
lệch

Tỷ lệ
%

Chênh
lệch

Tỷ lệ
%

103.600

11.049

14,22

14.831

16,71


105.314

128.760

16.410

18,46

23.446

22,26

84,29

80,46





 -

-

Nguồn: Báo cáo Kết quả kinh doanh của Agribank CN huyện Thanh Ba Phú Thọ II, 2016-2018

2


Đánh giá về kết quả phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Thanh Ba Phú Thọ II
Kết quả đạt được
- Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn mới tăng
hàng năm, tốc độ tăng bình quân KHCN sử dụng
dịch vụ cho vay đạt 7,62%/năm.
- Dư nợ cho vay KHCN chiếm trên 96% tổng dư
nợ của Chi nhánh. Tốc độ tăng bình quân dư nợ
cho vay KHCN giai đoạn 2016 - 2018 đạt
12,70%.
- Dư nợ cho vay KHCN và doanh số cho vay
KHCN tăng trưởng đều đặn qua các năm.
- Bốn là, doanh số thu nợ khách hàng cá nhân
tăng lên liên tục trong 3 năm

Hạn chế
- Tốc độ tăng số lượng KHCN không mạnh và có
xu hướng giảm xuống.
- Tỷ trọng dư nợ KHCN tại Chi nhánh và các
PGD của Chi nhánh không có sự biến động nhiều.
- Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN
tại Chi nhánh đang có xu hướng tăng.
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN tại Chi
nhánh mặc dù có xu hướng giảm nhưng vẫn cao
hơn tỷ lệ nợ xấu cho vay của toàn Chi nhánh.
- Thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN tăng
hàng năm nhưng tỷ trọng trong tổng thu nhập
đang có xu hướng giảm mạnh.



Đánh giá về kết quả phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Thanh Ba Phú Thọ II

Nguyên nhân
chủ quan

Nguyên nhân
khách quan

- Chính sách phát triển cho vay KHCN tại chi nhánh chưa cụ thể và hiệu quả;
- Các cách tiếp cận khách hàng mới của Chi nhánh chủ yếu vẫn là thông qua các
kênh bán hàng cũ.
- Tuy hạ tầng cơ sở và nguồn lực luôn được chú trọng đầu tư, nhưng giải đáp và
tiếp nhận ý kiến KHCN còn chưa được chú trọng tới.
- Nguồn nhân lực chuyên phục vụ KHCN còn hạn chế…
- Về khách hàng: Do điều kiện tài chính và thu nhập của KHCN là những yếu tố
mang tính xã hội, không thể được cải thiện trong ngắn hạn nên điều này gây khó
khăn cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn tiếp cận vốn vay của chi nhánh.
Trình độ năng lực quản lý, kinh doanh của khách hàng ảnh hưởng đến phát triển
hoạt động cho vay của ngân hàng...
- Về môi trường: Sự cạnh tranh (chủ yếu thông qua lãi suất, phí và điều kiện
vay) giữa các ngân hàng và tổ chức tín dụng; Môi trường văn hóa – xã hội; Môi
trường pháp lý chưa đầy đủ.


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN THANH BA PHÚ THỌ II


1

Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba Phú
Thọ II

2

Các giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba Phú
Thọ II

3

Kiến nghị


Các giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba Phú Thọ II
Tăng cường tiếp thị các sản
phẩm cho vay dành cho khách
hàng cá nhân của Chi nhánh

Nâng cao trình độ, chất lượng cán bộ
tín dụng và quản lý
Phát triển

Tăng cường chủ động tìm kiếm
khách hàng, lựa chọn khách
hàng vay vốn


cho vay
khách

Chủ động giải quyết các khoản nợ
quá hạn, nợ xấu

hàng cá
Mở rộng mạng lưới cung cấp
các sản phẩm cho vay khách
hàng cá nhân

nhân
Giải pháp tăng cường kiểm tra, kiểm
soát khoản cho vay


KẾT LUẬN

1

Luận văn đã đưa ra luận cứ khoa học cho việc phát triển hoạt động cho vay
KHCN tại NHTM thông qua việc nghiên cứu các chỉ tiêu phát triển cả về quy
mô và chất lượng cho vay KHCN cũng như đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển hoạt động cho vay KHCN tại NHTM.

2

Phân tích rõ thực trạng phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Agribank CN
huyện Thanh Ba Phú Thọ II giai đoạn 2016 - 2018, từ đó chỉ ra những kết quả

đạt được và hạn chế cần giải quyết cũng như là nguyên nhân dẫn đến hạn chế
của việc phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Chi nhánh.

3

Xuất phát từ định hướng phát triển của Chi nhánh và trên cơ sở kết quả đạt được
và những hạn chế tồn tại, luận văn đã đề ra 06 giải pháp nhằm phát triển hoạt
động cho vay KHCN tại Chi nhánh.


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
SỰ QUAN TÂM CHÚ Ý CỦA QUÝ THẦY CÔ!



×