TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC PHẨM – Y
TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Hà Nội, Tháng 11-2019
MỞ ĐẦU
1
Tính cấp thiết của đề tài:
Xác định CTV phù hợp có ý
Lựa chọn CTV phù hợp đòi hỏi nghiên
Ngành Dược phẩm – Y tế có đặc thù riêng, khả
nghĩa quan trọng trong quản
cứu các nhân tố ảnh hưởng tới CTV của
năng mang lại lợi nhuận lớn nhưng CTV chưa
trị tài chính DN.
DN.
được quan tâm và nghiên cứu nhiều.
Đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành Dược phẩm – Y tế niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” được thực hiện nghiên cứu.
25/11/2019
2
MỞ ĐẦU
Mục tiêu của đề tài:
Khảo sát để chỉ ra các nhân tố tác động tới cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Dược phẩm – Y tế
1
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Phân tích chiều hướng ảnh hưởng của từng nhân tố thông qua mô hình nghiên cứu tới việc sử dụng
2
3
4
đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
Đưa ra thực trạng về cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Dược phẩm – Y tế thông qua kết quả mô hình
nghiên cứu.
Đưa ra các khuyến nghị nhằm điều chỉnh cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong ngành Dược
phẩm – Y tế.
25/11/2019
3
MỞ ĐẦU
Đối tượng nghiên cứu:
•
Đối tượng nghiên cứu là cấu trúc vốn, đặc biệt là đòn bẩy tài chính của các DN ngành Dược phẩm –
Y tế.
•
Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn.
Phạm vi nghiên cứu:
Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới CTV của các DN ngành Dược phẩm – Y tế niêm yết trên TTCKVN
giai đoạn 2012-2018.
Nguồn dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp từ các BCTC đã qua kiểm toán giai đoạn 2012-2018 của 48 DN dược phẩm, y tế niêm yết
trên TTCKVN.
25/11/2019
4
KẾT CẤU LUẬN VĂN
1
Cơ sở lý thuyết về cấu trúc
vốn và các nhân tố ảnh
hưởng tới cấu trúc vốn của
doanh nghiệp.
2
3
Phương pháp nghiên cứu
Kiểm định các nhân tố ảnh
Khuyến nghị điều chỉnh
các nhân tố ảnh hưởng tới
hưởng tới cấu trúc vốn của
cấu trúc vốn các doanh
cấu trúc vốn của các DN
các doanh nghiệp ngành
nghiệp ngành Dược phẩm
Dược phẩm – Y tế niêm yết
Dược phẩm – Y tế niêm yết
– Y tế niêm yết trên
trên TTCKVN.
trên TTCKVN.
TTCKVN.
4
25/11/2019
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU
5
TRÚC VỐN
Tổng quan về cấu trúc vốn
•
•
Cấu trúc vốn tối ưu là sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu sao cho chi phí vốn nhỏ nhất, tối thiểu hóa rủi ro kinh
doanh, rủi ro tài chính và tối đa hóa giá trị tài sản doanh nghiệp.
KHÁI NIỆM
NỘI DUNG
Cấu trúc vốn là quan hệ giữa nợ và vốn chủ sử hữu trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
•
•
Đo lường cấu trúc vốn theo hai cách: Tỷ lệ Nợ/VCSH và Tỷ lệ Nợ/Tổng tài sản, hay gọi là đòn bẩy tài chính.
Xác định CTV tối ưu dựa trên cơ sở định tính và định lượng các nhân tố tác động tới CTV của doanh nghiệp.
25/11/2019
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU
6
TRÚC VỐN
Các mô hình lý thuyết về cấu trúc vốn
Lý thuyết của Modigliani và
•
TH không có thuế: MĐ M&M số I: CTV thay đổi Giá trị DN không đổi.
Miller (M&M)
•
TH có thuế: MĐ M&M số I: Sử dụng đòn bẩy tài chính Giá trị DN tăng.
Lý thuyết Đánh đổi cấu trúc
•
Giải thích lý do DN sử dụng nhiều vốn vay do lợi ích từ lá chắn thuế.
vốn
•
Phát sinh chi phí kiệt quệ tài chính do không còn lợi ích từ lá chắn thuế.
•
DN sử dụng nguồn tài chính theo thứ tự: Vốn nội bộ Nguồn vốn vay Vốn từ phát hành cổ phiếu.
Lý thuyết Trật tự phân hạng
Lý thuyết Chi phí trung gian
•
Tăng tỷ lệ vay nợ sẽ làm giảm các vấn đề trung gian.
25/11/2019
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU
7
TRÚC VỐN
Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn
Quy mô DN
(+/-)
Tỷ suất sinh lợi
(-/+)
Tốc độ TT (-/
+)
Hoạt động kinh doanh
CTV
TSCĐ hữu hình
(+/-)
Cấu trúc sở
hữu NN (+)
TLTK TSNH
Số năm hoạt
động (+)
(-)
Thuế suất DN (+)
25/11/2019
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP
8
DƯỢC PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Dữ liệu nghiên cứu
48 đơn vị chéo = 48 DN Dược phẩm – Y tế niêm
yết trên TTCKVN
Dữ liệu Bảng gồm 336 quan sát
7 thời đoạn = 7 năm từ năm 2012 đến năm 2018
25/11/2019
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP
9
DƯỢC PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu
Biến phụ thuộc
Biến độc
Quy mô
lập
DN SIZE
Tương quan
+
Đòn bẩy tài chính (FLDA)
Tỷ suất
Tỷ trọng
sinh lời
TSCĐ hữu
ROA
hình TANG
-
+
Tốc độ tăng
trưởng GROWTH
-
Đòn bẩy tài chính dài hạn (LFLDA)
Tỷ lệ thanh
Thuế
khoản
suất DN
TSNH LIQ
TAX
-
+
Số năm
hoạt
động
AGE
+
Tỷ lệ sở
Hoạt động
Hoạt động
hữu NN
KDSX
KDSX, TM-NK
GOV
DNS
DNSP
+
-
+
25/11/2019
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP
10
DƯỢC PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Mô hình (1): Các nhân tố tác động tới đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
FLDAi,t = β0 + β1SIZEi,t + β2ROAi,t + β3TANGi,t + β4GROWTHi,t + β5LIQi,t + β6TAXi,t +
β7AGEi,t + β8GOVi,t + β9DNSi,t + β10DNSPi,t + ui,t
Mô hình nghiên
cứu
Mô hình (2): Các nhân tố tác động tới đòn bẩy tài chính dài hạn của doanh nghiệp
LFLDAi,t = β0 + β1SIZEi,t + β2ROAi,t + β3TANGi,t + β4GROWTHi,t + β5LIQi,t +
β6TAXi,t
+ β7AGEi,t + β8GOVi,t + β9DNSi,t + β10DNSPi,t + ui,t
25/11/2019
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP
11
DƯỢC PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Phương pháp ước lượng mô hình nghiên cứu
Phương pháp Pooled OLS
•Không
kiểm soát được từng đặc
điểm khác nhau giữa các đơn vị
chéo.
•Tương tự ước lượng bình phương
nhỏ nhất thông thường OLS.
Phương pháp FEM
Phương pháp REM
Phương pháp FGLS
•Kiểm soát được từng đặc điểm khác •Kiểm soát được từng đặc điểm khác •Là
nhau giữa các đơn vị chéo.
nhau giữa các đơn vị chéo.
•Sự biến động giữa các đơn vị chéo •Sự biến động giữa các đơn vị được
có tương quan biến giải thích.
phương pháp ước lượng OLS
được áp dụng cho hồi quy được
chuyển đổi, loại bỏ hiện tượng
giả định là ngẫu nhiên và không
phương sai sai số thay đổi và/hoặc
tương quan đến các biến giải thích.
hiện tượng tự tương quan.
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
12
Tổng quan ngành Dược phẩm – Y tế
tỷ USD
%
7
6
5
14.6
4
3
2
5.9
20
1.99
2.28
16.2
2.65
18.1
18.2
4.2
3.13
13.50
4.7
11.90
5.2
10.6
20
11.5
15
10
5
1
0
25
2010
2011
2012
2013
Doanh thu
3.70
2014
2015
2016
2017
2018
0
Tốc độ tăng trưởng
Hình 3.1. Doanh thu và tốc độ tăng trưởng ngành dược phẩm giai đoạn 2010-2018
Nguồn: Tổng cục Hải quan
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
13
Tổng quan ngành Dược phẩm – Y tế
(Đơn vị: USD)
80
67.5
70
60
56
50
45.8
40
31.8
27.6 29.5
30
20
10 5.4
6
6.7
7.6
8.6
13.4
9.9 11.2
16.5
19.6
34.5
38
22.3
0
Hình 3.2. Chi tiêu tiền thuốc bình quân trên đầu người tại Việt Nam
Nguồn: Niên giám Thống kê Y tế của Bộ Y tế
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
14
Tổng quan ngành Dược phẩm – Y tế
Dược phẩm, thiết bị y tế là loại hàng hóa có đặc biệt:
• Dược phẩm là hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng
của con người nên mục tiêu trọng yếu đảm bảo về chất
lượng, cách sử dụng.
•Yêu cầu cao về chất xám, giá trị đạo đức, chất lượng và giá trị yếu tố đầu vào.
•Phạm vi và nhu cầu sử dụng sản phẩm lớn.
•
Môi trường pháp lý:
Quyết định 10/2007/QĐ-BTM: Danh mục hàng hóa DN có vốn đầu tư nước ngoài không được quyền phân phối trực tiếp tại Việt
Nam, trong đó có nhóm dược phẩm.
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
15
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Thực trạng cấu trúc vốn ngành Dược phẩm – Y tế
Tổng nợ/Tổng tài sản
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
(Đơn vị: %)
Nợ vay/Vốn chủ sở hữu
Hình 3.3. Cấu trúc vốn các doanh nghiệp sản xuất giai đoạn 2012-2018
Nguồn: Tính toán của tác giả từ BCTC các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
16
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Thực trạng cấu trúc vốn ngành Dược phẩm – Y tế
Tổng nợ/Tổng tài sản
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
(Đơn vị: %)
Nợ vay/Vốn chủ sở hữu
Hình 3.4. Cấu trúc vốn các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và nhập khẩu giai đoạn 2012-2018
Nguồn: Tính toán của tác giả từ BCTC các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
17
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Thực trạng cấu trúc vốn ngành Dược phẩm – Y tế
Tổng nợ/Tổng tài sản
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
(Đơn vị: %)
Nợ vay/Vốn chủ sở hữu
Hình 3.5. Cấu trúc vốn các doanh nghiệp thương mại và nhập khẩu giai đoạn 2012-2018
Nguồn: Tính toán của tác giả từ BCTC các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
18
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Thống kê mô tả cấu trúc vốn các doanh nghiệp
(Đơn vị: %)
Số
Giá trị
Giá trị
Giá trị
quan sát
trung bình
nhỏ nhất
lớn nhất
DN toàn ngành
336
293,28
-13208,98
7659,69
DN sản xuất
154
67,82
16,70
264,25
DN sản xuất, thương mại và nhập khẩu
133
286,48
-13208,98
7659,69
DN thương mại và nhập khẩu
49
1020,34
26,06
3321,55
Đối tượng
Bảng 3.1. Thống kê mô tả cấu trúc vốn của các doanh nghiệp dược phẩm – y tế giai đoạn 2012-2018
Nguồn: Tính toán của tác giả từ phần mềm Stata 14.2
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
19
Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu
Biến
quan sát
Số quan sát
Giá trị
trung bình
(Đơn vị: %)
Độ lệch chuẩn
Giá trị
Giá trị
nhỏ nhất
lớn nhất
FLDA
336
53,09865
24,26944
1,287571
101,3215
LFLDA
336
4,376508
7,851546
0
59,61127
SIZE
336
5,662155
0,504411
4,310077
6,988916
ROA
336
7,723506
9,047096
-78,74
55,78
GROWTH
336
15,5689
107,7891
-68,62001
1933,622
TANG
336
21,33775
15,26212
0,13548
73,63695
LIQ
336
2,072788
2,466766
0,6827891
40,39426
TAX
336
17,48344
56,88022
-1009,459
63,85542
AGE
336
1,550465
0,1707817
1,079181
1,799341
GOV
336
14,95313
20,01616
0
66,35
Bảng 3.2. Thống kê mô tả các biến quan sát định lượng
Nguồn: Kết quả tính toán từ tác giả trên phần mềm STATA 14.2
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
20
Phân tích hệ số tương quan trong mô hình
(Đơn vị: %)
FLDA
LFLDA
SIZE
ROA
GROWTH
TANG
LIQ
TAX
AGE
GOV
FLDA
1,000
LFLDA
0,067
1,000
SIZE
0,160
-0,264
1,000
ROA
-0,473
-0,239
-0,035
1,000
GROWTH
-0,082
0,027
0,038
0,095
1,000
TANG
-0,391
0,432
-0,438
-0,005
-0,090
1,000
LIQ
-0,467
0,011
0,062
0,247
0,249
-0,058
1,000
TAX
-0,067
-0,009
-0,113
0,050
-0.019
0,022
0,002
1,000
AGE
0,331
-0,040
0,170
-0,068
-0,086
-0,248
-0,125
0,058
1,000
GOV
-0,003
-0,219
0,289
0,066
-0,023
-0,097
0,119
0,033
0,130
1,000
Bảng 3.3. Kết quả phân tích hệ số tương quan
Nguồn: Kết quả tính toán từ tác giả trên phần mềm STATA 14.2
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
21
Ước lượng mô hình nghiên cứu
1.
2.
Hồi quy mô hình (1) và mô hình (2) theo 3 phương pháp Pooled OLS, FEM và REM.
Kiểm định lựa chọn phương pháp ước lượng cho kết quả giống nhau với cả hai mô hình (1) và (2):
Phương pháp FEM được lựa chọn phù hợp nhất cho mô hình (1) và (2).
3.
KĐ các khuyết tật của mô hình FEM với mô hình (1) và (2) cho kết quả:
•
•
•
4.
Không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Có hiện tượng tự tương quan.
Có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.
Thực hiện hồi quy mô hình (1) và (2) bằng phương pháp FGLS để khắc phục các khuyết tật và thu được kết quả:
K?t qu? MH FGLS.docx
25/11/2019
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC
PHẨM – Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
22
Hạn chế của nghiên cứu
•
2 DN Dược phẩm lớn không được đưa vào nghiên cứu DP2 và Duocnamha
•
Không phân loại các DN lớn, DN vừa và nhỏ có ảnh hưởng tới kết quả ước lượng.
•
Do đặc điểm mỗi doanh nghiệp khác nhau nên sự tác động cụ thể của từng nhân tố tới cấu trúc vốn mỗi doanh nghiệp lại khác nhau và
có thể sai khác với kết quả thực tế mô hình của nghiên cứu ước lượng được.
•
Các nhân tố khách quan khác cũng có thể ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp như lãi suất vay vốn, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm
phát, hành vi của nhà quản trị, các nhân tố liên quan đến thể chế, chính sách hay môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp chưa đưa vào
nghiên cứu đánh giá.
25/11/2019
CHƯƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC PHẨM – Y TẾ NIÊM
YẾT
23
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Khuyến nghị điều chỉnh cấu trúc vốn đối với doanh nghiệp
Quy mô doanh nghiệp
•Mở rộng quan hệ, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển công nghệ kỹ thuật, tăng nguồn vốn đầu tư, tăng giá trị tài sản.
•Nâng cao uy tín, tiềm năng để thu hút vốn đầu tư từ các tập đoàn nước ngoài.
Tỷ suất sinh lợi
DN tập trung kiểm soát chi phí, gia tăng doanh thu, lợi nhuận. Khi đó, để hạn chế vay nợ, DN ngoài ưu tiên sử dụng lợi nhuận giữ lại thì phát
hành thêm cổ phiếu để tăng vốn chủ sở hữu.
Cấu trúc tài sản
Các DN sản xuất, DN sản xuất và thương mại & nhập khẩu có tỷ trọng TSCĐHH cao nên tập trung vào các khoản vay nợ dài hạn, hạn chế các
khoản nợ ngắn hạn.
25/11/2019
CHƯƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH CẤU TRÚC VỐN CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DƯỢC PHẨM – Y TẾ NIÊM
YẾT
24
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Khuyến nghị điều chỉnh cấu trúc vốn đối với doanh nghiệp
Tỷ lệ thanh khoản TSNH
•DN có tỷ lệ thanh khoản TSNH cao không nên lạm dụng vay nợ quá nhiều, phải kiểm soát các khoản nợ; tận dụng các nguồn vốn tự có, vốn
từ LNGL hay có thể sử dụng chính TSNH thanh khoản cao để tài trợ các hoạt động.
Cấu trúc sở hữu
Tận dụng lợi thế để tỷ lệ vay nợ ngắn hạn nhiều hơn vay nợ dài hạn nhưng không được lạm dụng tránh tiêu cực trong sử dụng đòn bẩy tài
chính, sử dụng vốn sai mục đích.
Hoạt động kinh doanh
•
•
DNSX thu hút vốn các nhà đầu tư lớn, ưu tiên sử dụng VCSH và nợ dài hạn.
DNSX, TM&NK linh hoạt khi sử dụng nợ, kiểm soát sử dụng nợ ngắn hạn.
25/11/2019