Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HƯNG NGUYÊN NAM NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.85 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN HƯNG NGUYÊN NAM NGHỆ AN


NỘI DUNG CHÍNH

01

Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu

02

03

Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của NHTM

Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Hưng
Nguyên

04

Giải pháp nâng caochất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Hưng
Nguyên


LÝ DO NGHIÊN CỨU

Agribank Việt Nam và Agribank Chi nhánh huyện Hưng Nguyên


luôn tập trung nâng cao CLTD

CLTD tại Agribank Chi nhánh huyện Hưng Nguyên vẫn còn một
số hạn chế nhất định


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

NHÓM CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH RỦI RO

NHÓM CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG SINH LỜI

NỢ QUÁ HẠN

TỶ TRỌNG THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG TÍN
NỢ XẤU
DỤNG

TỶ TRỌNG CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG


Môi trường vĩ mô
NHÂN TỐ KHÁCH QUAN

Khách hàng

Chính sách, quy trình, quy chế tín dụng của NHTM
Công tác tổ chức, chất lượng nhân sự và năng lực quản trị điều hành của NHTM
NHÂN TỐ CHỦ QUAN

Hệ thống công cụ bảo đảm CLTD


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN HƯNG NGUYÊN


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
 

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Doanh số cho vay

1.203

1.310


Doanh số thu nợ

1.041
977

Chỉ tiêu

QUY MÔ TÍN DỤNG

2017/2016

Dư nợ cho vay

Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay

2018/2017

+/-

%

+/-

%

1.507

107


8,89

197

15,04

1.147

1.381

106

10,18

234

20,40

1.140

1.266

163

16,68

126

11,05


Năm

2017/2016

2018/2017

2016

2017

2018

+/-

%

+/-

%

977

1.140

1.266

163,00

16,68


126,00

11,05

Theo loại tiền
VND

CƠ CẤU DƯ NỢ CHO

USD quy đổi

977

1.140

1.266

163,00

16,68

126,00

11,05

0

0


0

-

-

-

-

Theo ngành nghề

VAY THEO LOẠI TIỀN,
NGÀNH NGHỀ

Nông nghiệp

432

496

449

64,00

14,81

-47,00

-9,48


Lâm nghiệp

0

0

2

-

-

2,00

-

Kinh doanh bất động sản

0

0

1

-

-

1,00


-

Công nghiệp – Xây dựng

97

92

80

-5,00

-5,15

-12,00

-13,04

Thương mại – Dịch vụ

145

182

159

37,00

25,52


-23,00

-12,64

Tiêu dùng

300

370

575

70,00

23,33

205,00

55,41

3

0

0

-3,00

-100,00


-

-

Khác


THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay

Năm

2017/2016

2018/2017

2016

2017

2018

+/-

%

+/-


%

977

1.140

1.266

163

16,68

126

11,05

Theo đối tượng khách hàng

CƠ CẤU DƯ NỢ CHO

Khối khách hàng doanh nghiệp

61

71

83

10


16,39

12

16,90

Khối khách hàng cá nhân

916

1.069

1.183

153

16,70

114

10,66

VAY THEO KHÁCH
HÀNG, KỲ HẠN
Theo Kỳ hạn
Ngắn hạn

536


654

637

118,00

22,01

-17,00

-2,60

Trung hạn

441

486

629

45,00

10,20

143,00

29,42

0


0

0

-

-

-

-

Dài hạn


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

2017/2016
Chỉ tiêu

NỢ QUÁ HẠN

NỢ XẤU

TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG
RRTD

Năm 2016

Năm 2017


2018/2017

Năm 2018
+/-

%

+/-

%

Tổng dư nợ

977

1.140

1.266

163,00

16,68

126,00

11,05

Nợ nhóm 1


967

1.129

1.251

162,00

16,75

122,00

10,81

Nợ nhóm 2

5,2

2

7

-3,20

-61,54

5,00

250,00


Nợ nhóm 3

0,3

4

0

3,70

1.233,33

-4,00

-100,00

Nợ nhóm 4

3,3

0

0,6

-3,30)

-100,00

0,60


-

Nợ nhóm 5

1,2

5

7,4

3,80

316,67

2,40

48,00

Nợ quá hạn

10

11

15

1,00

10,00


4,00

36,36

Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

1,024

0,965

1,185

-0,06

-

0,22

-

Nợ xấu

4,8

9

8

4,20


87,50

-1,00

-11,11

Tỷ lệ nợ xấu (%)

0,491

0,789

0,632

0,30

-

-0,16

-

Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng

7,2

9,7

5,5


2,50

34,72

-4,20

-43,30


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

2017/2016

2018/2017

Chỉ tiêu

TỶ TRỌNG DƯ NỢ CHO
VAY CÓ TSĐB

Giá trị

%


Giá trị

%

Giá trị

%

+/-

%

+/-

%

Dư nợ cho vay

977

100

1.140

100

1.266

100


163

16,68

126

11,05

Có tài sản bảo đảm

684

70,01

840

73,68

916

72,35

156

22,81

76

9,05


Không có tài sản bảo đảm

293

29,99

300

26,32

350

27,65

7

2,39

50

16,67


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
2017/2016
Chỉ tiêu

TỶ TRỌNG THU NHẬP

Năm 2016


Năm 2017

2018/2017

Năm 2018
+/-

%

+/-

%

Tổng thu nhập ngân hàng

54,055

64,853

78,37

10,798

19,98

13,517

20,84


Thu nhập từ hoạt động tín dụng

45,65

53,143

59,619

7,493

16,41

6,476

12,19

84,45

81,94

76,07

-2,51

-

-5,87

-


TỪ HOẠT ĐỘNG TD
Thu nhập từ hoạt động tín dụng/Thu nhập ngân hàng
(%)

2017/2016
Chỉ tiêu

LỢI NHUẬN TỪ HOẠT
ĐỘNG TD

Năm 2016

Năm 2017

2018/2017

Năm 2018
+/-

%

+/-

%

Tổng lợi nhuận ngân hàng

32,43

39,73


50,48

7,30

22,51

10,75

27,06

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng

45,52

53,14

59,62

7,62

16,75

6,48

12,19

Tổng dư nợ tín dụng

977


1.140

1.266

163,00

16,68

126,00

11,05

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/Dư nợ tín dụng (%)

4,66

4,66

4,71

0,00

-

0,05

-

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/Tổng lợi nhuận (%)


140,38

133,78

118,11

- 6,60

-

- 15,66

-


ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT
ĐƯỢC

1.
2.
3.
4.

Tỷ lệ nợ xấu được khống chế ở mức an toàn theo khuyến cáo của NHNN cũng như các tiêu chuẩn quốc tế.
Cơ cấu dư nợ tín dụng chuyển dịch theo hướng tích cực.
Thu nhập và lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ cấu lợi nhuận của toàn chi nhánh và có sự gia tăng mạnh qua các năm.
Hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh huyện Hưng Nguyên nhận được sự đánh giá khá tốt từ phía khách hàng.


Cơ cấu dư nợ cho vay mất cân đối

NHỮNG HẠN CHẾ

Chi nhánh chưa triển khai tốt công tác cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Nợ quá hạn của Agribank Chi nhánh huyện Hưng Nguyên có xu hướng tăng qua các năm


ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

NGUYÊN NHÂN CHỦ
QUAN

NGUYÊN NHÂN
KHÁCH QUAN

1.
2.
3.
4.
5.

1.
2.
3.
4.
5.
6.


Chất lượng cán bộ tín dụng vẫn còn hạn chế
Việc thực hiện quy trình tín dụng của Agribank Chi nhánh huyện Hưng Nguyên còn nhiều bất cập
Công tác thu hồi nợ còn nhiều vướng mắc, việc phát mại tài sản thế chấp để thu nợ gặp rất nhiều khó khăn và trở ngại
Hoạt động marketing chưa được triển khai hiệu quả và đồng bộ
Cơ sở vật chất của ngân hàng vẫn còn nhiều hạn chế

Thông tin khách hàng cung cấp cho ngân hàng còn hạn chế
Năng lực tài chính của các doanh nghiệp còn rất hạn chế
Môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ, chậm sửa đổi.
Trong những năm qua nước ta thường xuyên phải đối phó với thiên tai lũ lụt, hạn hán, ô nhiễm môi trường ở Miền Trung
Thị trường hàng hoá nói chung, thị trường nông lâm thủy hải sản nói riêng biến động mạnh và bị tác động lớn của thị trường thế giới.
Cạnh tranh từ các ngân hàng thương mại trên địa bàn.


CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN HƯNG
NGUYÊN


GIẢI PHÁP

CƠ CẤU LẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KHÁCH
HÀNG VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH
DOANH
THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH VÀ QUY TRÌNH TÍN
DỤNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THU THẬP THÔNG TIN TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC THỰC HIỆN
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG


KIẾN NGHỊ

NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC

AGRIBANK VIỆT NAM

1.
2.

Tăng cường công tác thanh tra hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Tập trung chỉ đạo các Ngân hàng, chi nhánh phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục tiêu nêu tại Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng
gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 – 2020”.

3.

1.
2.
3.
4.

NHNN nhanh chóng tiến hành củng cố, chấn chỉnh và xử lý những tồn tại, yếu kém hiện tại của hệ thống

Agribank cần xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên.
Xây dựng quy trình tín dụng hợp lý.
Xây dựng chính sách tín dụng cần mang tính dài hạn đón đầu được những thay đổi về tình hình kinh tế – tài chính.

Agribank nên có những biện pháp nhằm thực hiện đa đạng hóa các sản phẩm hơn nữa, tập trung nhiều vào việc phát triển các dịch vụ


KẾT LUẬN

Thông qua quá trình nghiên cứu, đánh giá hoạt động và CLTD của Agribank Chi nhánh huyện Hưng Nguyên trong giai đoạn
2016-2018, luận văn đã rút ra được những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.

Luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp khả thi để nâng cao CLTD ngân hàng và đã đề xuất các kiến nghị đối với NHNN
Việt Nam và ngân hàng Agribank Việt Nam trong việc hỗ trợ hoàn thiện và nâng CLTD tại Agribank Chi nhánh huyện Hưng
Nguyên nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ



×