Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

HOÀN THIỆN cơ cấu tổ CHỨC của CÔNG TY mẹ TỔNG CÔNG TY xây DỰNG TRƯỜNG sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 26 trang )

Bảo vệ luận văn THẠC SĨ

ĐỀ TÀI

HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG
SƠN

1


NỘI DUNG

Phần mở đầu

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

Chương 2: Phân tích thực trạng Cơ cấu tổ chức của Công ty Mẹ - TCT XD
Trường Sơn

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Cơ cấu tổ chức của Công ty Mẹ - TCTXD
Trường Sơn

Phần kết luận

2


LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI




Thực hiện Đề án 80/Ttg-ĐMDN ngày 04/10/2017 của TT Chính Phủ phê duyệt Đề án cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp
quân đội đến năm 2020. Trong đó TCT XD Trường Sơn là DN thuộc Đề án.



Giai đoạn 2018 - 2020 TCT thực hiện cơ cấu lại DN và chuyển đổi mô hình hoạt động DN KTQP sang mô hình DN hoạt động thuần
túy SXKD.



Trong nền kinh tế thị trường:




Lĩnh vực xây dựng áp lực cạnh tranh (thành phần KT tư nhân PT mạnh).
Môi trường, ngành nghề kinh doanh biến động

=> Chiến lược kinh doanh thay đổi.



Để thực hiện chiến lược SXKD cũng như ứng phó với những thay đổi của cơ chế thị trường => Công ty Mẹ cần phải có CCTC hợp lý, thống
nhất, linh hoạt

 Vai trò và trách nhiệm cá nhân: là cán bộ thuộc TCT
 Lựa chọn đề tài nghiên cứu: "Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty Mẹ - Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn".

3



MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU



Mục tiêu chung: N/C thực trạng CCTC của Công ty mẹ, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn
thiện mô hình CCTC của Công ty này.



Mục tiêu N/C cụ thể: Nghiên cứu thực trạng CCTC của Công ty mẹ, để đề xuất các giải
pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức Công ty mẹ hoàn chỉnh, linh hoạt, hiệu quả trong SXKD.



Trên cơ sở lý luận, hệ thống lại một số CCTC trong DN nói chung và CCTC TCT NN nói
riêng hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.



Phân tích và đánh giá thực trạng CCTC của Công ty mẹ, làm rõ các hạn chế, ưu điểm và
các nguyên nhân của những hạn chế mô hình CCTC hiện tại của Công ty mẹ, nội dung
này được sử dụng làm cơ sở đề xuất các giải pháp để hoàn thiện cơ cấu tổ chức tại Công
ty mẹ - TCT XD Trường Sơn.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DN


CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức là hệ thống các nhiệm vụ, mối quan hệ báo cáo và quyền lực nhằm duy trì sự hoạt động của tổ chức. Cơ cấu
tổ chức xác định cách thức phân chia, tập hợp và phối hợp các nhiệm vụ công việc trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức

CÁC MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Các mô hình cơ cấu tổ chức phổ biến
- Cơ cấu đơn giản
- Cơ cấu quan liêu
- Cơ cấu ma trận
2. Những mô hình cơ cấu tổ chức mới
- Cơ cấu mạng lưới
- Tổ chức phi giới hạn
3. Cơ cấu cơ học và cơ cấu hữu cơ
7/28/20

5


TỔNG QUAN VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Chuyên môn hóa công việc
2. Bộ phận hóa
3. Phạm vi quản lý (Phạm vi kiểm soát)
4. Hệ thống điều hành
5. Tập quyền và phân quyền
6. Chính thức hóa
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU TỔ CHỨC


Nhân tố bên trong
Nhân tố bên ngoài

1. Chiến lược kinh doanh

1. Môi trường pháp lý

2. Quy mô & ngành nghề HĐ của DN

2. Môi trường Kinh doanh

3. Công nghệ
4. Nhân tố con người
6


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY MẸ - TCT XD TRƯỜNG SƠN




Là đơn vị kế thừa Đoàn 559 - Bộ đội Trường Sơn (thành lập 19/5/1959)
Quyết định thành lập số 399/QĐ-QP ngày 4/4/1996 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng.



Quyết định số 2936/QĐ-BQP ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng BQP, hoạt

động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty Con.



Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng công trình giao thông, công
trình công nghiệp, công trình NN&PTNT, Xây dựng dân dụng, Dò tìm, xử
lý bom mìn, vật nổ, Thí nghiệm VLXD và một số ngành nghề khác.

7


THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY MẸ - TCT XD TRƯỜNG SƠN

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ cụ thể
KIỂM SOÁT VIÊN - BQP

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Nhiệm vụ




Quốc

Là DN Kinh tế - Quốc phòng;
Thực hiện giải quyết các chính sách tồn đọng sau

CHỦ TỊCH HĐTV

chiến tranh của Bộ đội Trường Sơn, BĐ12

KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC

phòng

BÍ THƯ ĐẢNG ỦY TỔNG CÔNG TY

CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Về nhiệm
vụ kinh tế





Tự tìm kiếm Việc làm, SXKD có hiệu quả;
Bảo toàn và phát triển vốn;
Đóng góp tích cực phát triển KTXH và tiềm lực QP.

PHÒNG KINH

PHÒNG TÀI

PHÒNG TỔ CHỨC

PHÒNG CHÍNH


BAN KIỂM

TẾ KỸ THUẬT

CHÍNH KẾ TOÁN

LAO ĐỘNG

TRỊ

SOÁT NỘI BỘ

ĐƠN VỊ HTPT

PHÒNG DỰ ÁN

PHÒNG XE MÁY

PHÒNG ĐIỀU

THANH TRA

VẬT TƯ

TRA HÌNH SỰ

BINH ĐOÀN

VĂN PHÒNG


CÁC CÔNG TY CON

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ
8


KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY MẸ GIAI ĐOẠN NĂM 2014- NĂM2017

4000000

100000
90000

3500000

80000
3000000
70000
2500000

60000

2000000
3566213.472
1500000

3773789.401
2944235.157


2739532.956

1000000
39768.000

44982.000

40802.000

40000

20000
23879.000

Năm 2014

Doanh thu
Lợi nhuận

30000

500000
0

50000

Năm 2015

Năm 2016


Năm 2017

10000
0

Biểu đồ doanh thu, lợi nhuận sau thuế của Công ty Mẹ (2014-2017) (ĐVT: Triệu đồng)

9


MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG , TẦM NHÌN VÀ VAI TRÒ
CỦA CÔNG TY MẸ ĐẾN NĂM 2020

Mục tiêu hoạt động



Thực hiện xong Đề án cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp quân đội đến năm 2020  Công ty Mẹ có đầy đủ tiềm
lực, sức cạnh tranh.



Đến năm 2020 Công ty mẹ vận hành theo mô hình DN thuần túy về SXKD, phấn đấu doanh thu đạt 3.500 tỷ đồng trở lên, lợi nhuận
5% DT trở lên.

Tầm nhìn

Trở thành một DN xây dựng có (1) vị thế, (2) thương hiệu mạnh, (3) đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế; (4) hoàn thành tốt
mọi nhiệm vụ chính trị được BQP giao.


Vai trò của Công ty mẹ




Công ty mẹ trực tiếp SXKD và đầu tư vốn vào các doanh nghiệp.
Công ty mẹ được sử dụng quyền, nghĩa vụ của Chủ sở hữu vốn tại các DN thành viên để phối hợp, định hướng hoạt động trong SXKD của
Tổ hợp Công ty mẹ - công ty con.

10


NHỮNG “ĐẶC THÙ” CỦA DNQĐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP

NHIỆM VỤ

MÔ HÌNH TỔ CHỨC




Mang thêm phiên hiệu quân đội

Có lực lượng sĩ quan quân đội chiếm tỷ trọng lớn

Hoạt động SXKD theo cơ chế thị trường đồng thời thực hiện
nhiệm vụ quân sự quốc phòng


Cơ cấu tổ chức hoạt động theo DN kinh tế kết hợp quốc
phòng, đủ các bộ phận để vận hành.







Ngoài ra, còn phải thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm quá trình
an ninh trên địa bàn đóng quân

Chế độ tiền lương, chế độ đãi ngộ về cơ bản do kết quả SXKD
của doanh nghiệp chi trả.

11


NHỮNG “ĐẶC THÙ” CỦA DN QUÂN ĐỘI
ẢNH HƯỞNG TỚI CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DN

Đánh giá chung:

 Thuận lợi:
- Có sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Quốc phòng.
- Có nguồn nhân lực lao động dồi dào.
- Doanh nghiệp được cấp vốn CSH; được sử dụng đất quốc phòng, được hưởng chế độ chính sách LLVT.




Khó khăn:

- Chịu sự quản lý về nhân sự.
- Tổ chức biên chế cồng kềnh.
- Cơ chế huy động vốn cho SXKD của DN thiếu sự linh hoạt.
- Không được tham gia thi công các dự án vốn WB

12


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ
CẤU THÀNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY MẸ

1. CHUYÊN MÔN HÓA CÔNG VIỆC

2. BỘ PHẬN HÓA








CT Mẹ đã thực chuyên môn hóa công việc theo phòng chức năng.

Áp dụng hình thức bộ phận hóa theo chức năng Kỹ thuật, tài chính, nhân

Tổ chức giảm được chi phí đào tạo và năng suất tăng do thành thạo công


lực  giảm sự trùng lặp những nguồn lực khan hiếm  Sử dụng các nguồn

việc.

lực này tối đa.

Các phòng ban, đơn vị phải có sự phối kết hợp chặt chẽ. Tuy nhiên, trong thời



Trong thời gian qua nội bộ phòng, ban đã có sự phối hợp, thay thế. Tuy

gian qua có thời điểm chưa có sự phối hợp, liên kết  Mất cơ hội trong điều

nhiên, sự phối hợp giữa các phòng còn nhiều hạn chế  Mất cơ hội đẩy

hành, SXKD.

nhanh tiến độ, ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD

3. PHẠM VI QUẢN LÝ

4. HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH

Người đứng đầu là Chủ tịch HDDTV kiêm TGĐ => Công ty Mẹ thành lập các  Đứng đầu là Chủ tịch HĐTV kiêm TGĐ => trực tiếp chỉ đạo khối cơ quan,
phòng chức năng, chỉ đạo, quản lý theo ngành dọc

đơn vị theo mệnh lệnh, quyền hạn của người đứng đầu.

 Do có nhiều phòng ban, cán bộ quản lý


 Tuy nhiên, các quyết định về chủ trương mang tính chiến lược, các kết luận

dụng nhiều cán bộ cấp trung

phòng chủ yếu phạm vi hẹp => Sử

cuối cùng => Do Đảng ủy, Thường vụ Đảng ủy quyết định => Mang đặc thù
DNQĐ, cơ quan NN

13


PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ
CẤU THÀNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY MẸ

5. TẬP QUYỀN VÀ PHÂN QUYỀN



Trong hoạt động của Công ty Mẹ đang thực hiện theo chủ trương

6. CHÍNH THỨC HÓA



Đảng lãnh đạo toàn diện vai trò của người đứng đầu DN chưa thể
hiện rõ đang phụ thuộc nhiều vào tổ chức  tính tập quyền chưa

Đối với Công ty Mẹ chính thức hóa đang được thực hiện trên cơ sở

phân công nhiệm vụ cho các phòng ban chuyên môn.



Các quy chế, quy định được ban hành đầy đủ nhưng vận hành vào

cao



Trái lại, trong hoạt động của Công ty Mẹ mang tính phân quyền
cao, các quyết định của tổ chức đều có sự tham gia, đóng góp hoặc

thực tiễn còn lúng túng, qua nhiều nấc trung gian  Làm giảm hiệu
quả trong quản lý

xây dựng từ các tổ chức, phòng ban chức năng, các ý kiến đóng góp
của cá nhân.

14


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI



Môi trường pháp lý: Chịu sự ràng buộc bởi địa vị pháp lý “kép”




Môi trường kinh doanh: Tự chủ tìm kiếm việc làm  SXKD, tạo việc làm cho người lao động  cạnh tranh khó khăn  thị phần thấp.

MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG



Chiến lược kinh doanh: Hoạt động SXKD theo cơ chế thị trường chủ yếu tham gia thi công các công trình có nguồn vốn từ NS, TP, vốn vay,
ít tham gia các dự án vốn tư nhân  Từ năm 2013 NN xã hội hóa thúc đẩy hình thức hợp tác công tư (PPP)  thị phần việc làm của Trường
Sơn giảm sút  chiến lược SXKD



Quy mô và ngành nghề hoạt động của DN: Tập trung trong lĩnh vực XDCB, Rà phá Bom mìn. Tuy nhiên, từ năm 2014- nay nguồn việc làm
hạn chế, cạnh tranh quyết liệt (giảm giá thầu)  hiệu quả SXKD đạt thấp. Mặt khác, khi thực hiện đề án cơ cấu lại DN, hết năm 2019 sẽ
giảm ngành nghề RPBM  ngành nghề của DN.

15


CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG



Công nghệ: Công ty mẹ mới chỉ thực hiện đầu tư về thiết bị thi công, tuy nhiên chưa đồng bộ, chưa có định hướng rõ rệt cho tương lai.
Chưa sử dụng công nghệ trong công tác quản lý  Lạc hậu trong công tác quản lý, giảm năng lực cạnh tranh.




Nhân tố con người: Được coi là Nhân tố trung tâm, do đặc thù lực lượng quản lý hầu hết là Sỹ quan, biên chế có điều động từ cơ quan chủ
quản nên việc chủ động lựa chọn nguồn nhân lực đối với doanh nghiệp bị hạn chế. Phân bổ nhân lực hiện nay chưa phù hợp, lực lượng gián
tiếp chiếm tới 40,9% tổng quân số, lao động trực tiếp chiếm 59,1%,  Năng suất lao động đạt thấp  Bộ máy cồng kềnh, chi phí hành chính
cao  giảm hiệu quả SXKD

16


ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY MẸ

Công tác tổ chức và quản lý




Mang đặc điểm của DN theo mô hình KTQP. Công ty mẹ QL& ĐH theo quy chế, điều lệ.
Khó khăn, hạn chế: (1) Chưa hoạt động theo mô hình HĐTV; (2) Tư duy quản lý của một số cán bộ chưa theo kịp xu thế PT của xã hội; Quản lý, đh nặng về
mệnh lệnh hành chính.




Từ những nội dung phân tích trên, mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ đang dựa theo cơ cấu quan liêu.

Đánh giá chung về Cơ cấu tổ chức của Công ty Mẹ:
Những điểm mạnh


Hạn chế

• Cơ cấu tổ chức Công ty Mẹ có tính thống nhất trong mục tiêu, tổ chức thực hiện kế hoạch

•Nhân lực mạnh nhưng SP chưa tương xứng với năng lực
• Vai trò của HĐTV chưa được phát huy
• Cơ cấu tổ chức chưa đạt tính kinh tế, nguồn nhân lực chưa hợp lý, tỷ lệ LĐ

SXKD, QSQP thực hiện đảm bảo thống nhất từ trên xuống dưới

•Tỉ lệ LĐ có trình độ từ Đại học trở lên chiếm tỷ lệ cao 49%. Ổn định về tổ chức do lực
lượng quản lý chủ yếu là Sĩ quan được biên chế; Đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm

•Tính kỷ luật, lập trường tư tưởng của nhân lực cao
•Mô hình quản lý tương đối cơ bản và chuyên nghiệp

gián tiếp cao (trên 40% tổng quân số).

• Chất lượng CBQL có mặt chưa đáp ứng; Bộ máy quản lý cồng kềnh.
• Vai trò của công ty mẹ và quan hệ mẹ con chưa thật rõ nét theo đúng luật DN
• Các công cụ gắn kết chưa được chú trọng.

17


ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY MẸ

Nguyên nhân của những hạn chế
Nguyên nhân khách quan






Công ty Mẹ chịu sự quản lý "Kép", nên có sự chồng chéo.



Tư duy, cơ chế quản lý chậm đổi mới, công tác điều hành SXKD

Việc bổ nhiệm các chức danh thành viên HĐTV chưa được chủ sở hữu

chưa thật sự linh hoạt, năng lực quản lý, điều hành của cán bộ chủ

quyết định, dẫn đến chưa phát huy được vai trò của HĐTV.

trì một số đơn vị còn mang nặng về hình thức, chế độ thủ trưởng,

Cán bộ quản lý chủ yếu là lực lượng sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

mệnh lệnh hành chính.

thuộc lực lượng biên chế, ổn định về tổ chức lực lượng, khi muốn điều



Nguyên nhân chủ quan




Chưa có đủ nguồn nhân lực cho Ban kiểm soát để có thể làm

chỉnh vị trí, thay thế phải báo cáo qua nhiều cấp, mất nhiều thời gian hoặc

việc độc lập, dẫn đến chưa phát huy được vai trò, giám sát, kiểm

sẽ rất khó khăn.

soát tại doanh nghiệp.

Khi ban hành các văn bản nội quy, quy định, quy chế thường chỉ quan tâm
đến từng lĩnh vực cụ thể mà chưa tính đến đồng bộ, kịp thời.



Mối quan hệ, liên kết giữa các phòng ban trong giải quyết công
việc chung còn hạn chế, dẫn đến hiệu quả thấp hoặc mất cơ hội.

18


GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN



1. Giải pháp tối ưu hóa về tổ chức Công ty mẹ

- Đối với HĐTVvà Ban TGĐ: Bổ sung đủ nhân sự HĐTV, tách bạch chức danh Chủ tịch

HĐTV và Chức danh TGĐ; Kiện toàn Ban kiểm soát.
- Đối với các CN thuộc Công ty Mẹ: Sáp nhập từ 8 CN, ĐV  3 Chi nhánh + 01 Trường
TCCĐ&DN.
Đối với khối cơ quan Công ty Mẹ: Giải thể, sáp nhập từ 10 phòng  5 phòng
- Đối với các Công ty con: Tiếp tục TH cổ phần hóa, thoái vốn. Đến năm 2020: còn 5
Công ty cổ phần công ty mẹ nắm giữ 51% vốn CSH và 05 Công ty cổ phần công ty mẹ
nắm giữ ≤ 36% vốn CSH.

19


ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN



2. Phân cấp thẩm quyền giữa các cấp quản trị.

- Phân cấp thẩm quyền HĐTV;
- Giải pháp về quản lý: Hoàn hiện quy chế, quy định; Nâng cao vai trò kiểm soát của Công ty
Mẹ.



3. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động quản lý

- Chủ động tạo nguồn cán bộ, bảo đảm sự kế thừa trong quá trình chuyển tiếp các thế hệ;
- Tuyển dụng, thu hút lực lượng lao động kỹ thuật cao
- Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy chế trả lương theo chức danh gắn với hiệu quả.
- Áp dụng công nghệ vào trong Thi công & quản lý.


20


ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN



4. Nâng cao vai trò của các công cụ gắn kết

- Ngoài hoạt động quản lý; Các kế hoạch; Hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật; Các công
cụ cơ cấu; Giám sát trực tiếp thì công cụ VH tổ chức cần được chú trọng XD thành bộ quy
tắc VH của Công ty Mẹ.



5. Giải pháp về tài chính

- Công ty Mẹ cơ cấu lại nguồn vốn: Thực hiện thoái vốn tại các công ty con, các dự án
không hiệu quả
- Báo cáo BQP xin giữ lại nguồn vốn thu được từ thực hiện CPH để nâng cao năng lực tài
chính.
- Trong quản lý, SXKD công khai, minh bạch, xây dựng nền tài chính lành mạnh.

21


ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC
CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY XD TRƯỜNG SƠN




Mô hình Cơ cấu tổ chức Công ty mẹ - TCT XD Trường Sơn tác giả đề xuất.

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

BAN KIỂM SOÁT

CHỦ TỊCH HĐTV

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

TỔNG GIÁM ĐỐC

02 PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT

01 PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH TÀI CHÍNH

 

 

VĂN PHÒNG

PHÒNG KẾ HOẠCH - DỰ ÁN


PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

PHÒNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG

PHÒNG XE MÁY VẬT TƯ

 

CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY MẸ

CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN

22


KẾT LUẬN
 Cơ cấu tổ chức hợp lý, linh hoạt, phù hợp với chiến lược kinh doanh có ý
nghĩa thiết thực đến định hướng phát triển bền vững của DN.

 Căn cứ vào khung lý thuyết về Cơ cấu tổ chức, luận văn đã phân tích thực
trạng, tìm ra những hạn chế trong CCTC của Công ty Mẹ. Từ đó, đề xuất giải
pháp hoàn thiện CCTC Công ty Mẹ - Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn để tổ
chức hoạt động đồng bộ, tinh, gọn, hiệu quả, góp phần đưa công ty ngày càng
phát triển.

23


XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!


24


QUY TRÌNH HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC

Bước 2.

Bước 1. Phân tích các yếu tố ảnh

Đánh giá CCTC

hưởng lên CCTC

hiện tại

Bước 5. Giám sát, đánh giá kết quả
Bước 3. Đưa ra các giải pháp hoàn

thực hiện

thiện CCTC

Bước 4. Thực hiện các giải pháp
hoàn thiện CCTC

Phạm Văn Đài – Lớp MBA K6

7/28/20


1


×