CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG
NHÀ MÁY XI MĂNG HOÀNG MAI
1.1. ĐẶC ĐIỂM DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY
Dây chuyền sản xuất của nhà máy xi măng công nghệ lò quang phương pháp khô
có hệ thống XYCLON 5 tầng trao đổi nhiệt và luồng đốt CANCINER đầu lò loại NOX
thấp với công suất 4.000T CLINKER/ngày đây là một nhà máy có công nghệ sản xuất
tiên tiến do hãng FCB (cộng hoà Pháp) thiết kế và cung cấp các thiết bị chủ yếu dây
chuyền sản xuất chính cũng như các công đoạn phụ trợ đến được cơ khí hoá và tự động
hoá cao.
Các thiết bị trong dây chuyền được điều khiển tự động từ phòng điều khiển trung
tâm chính trực tiếp vận hành và giám sát các thiết bị từ kho đồng nhất sơ bộ khoa tổng
hợp đến các XILO xi măng. Ngoài ra còn có các trung tâm nhỏ tại công đoạn đá vôi, đá
xét, tiếp nhận nguyên nhiên liệu đầu vào và đóng bao.
Phòng thí nghiệm KCS của công ty được trang bị hiện đại và đồng bộ hệ thống
điều khiển chất lượng tự động QLX gồm hệ máy tính phổ kế RONGEN loại mới nhất với
chương trình phần mềm chuyên ngành tối ưu, quản lý chất lượng hội liệu cho phép phân
tích chính xác và đưa các tỷ lệ cấp liệu hợp lý, đảm bảo sai số nhỏ nhất khống chế các hệ
số chế tạo hội liệu, phân tích chính xác thành phần nguyên nhiên liệu đầu vào,
CLINKER, xi măng sản xuất và xuất xưởng. Các thiết bị thí nghiệm đo lường độ chính
xác cao thường xuyên có sự kiểm của cơ quan chức năng theo quy định của nhà nước
đảm bảo kiểm soát chất lượng, số lượng với sai số nhỏ nhất.
1
Sơ đồ dây chuyền công nghệ
M
ỏ
sột
Mo?
da
set
Cỏn
trc
Ca
n tru?
c
p
thanh
éõ?
p thanh
Kho tổng hợp
Kho
Kho
sesột
t
Kho
Kho ỏ
davụi
vụi
M da
ỏ vụi
vụi
Mo?
Q Sắt
Phụ gia điều chỉnh
Than
Thạch cao
Ba Zan
Cỏc
kộtt chu
chaa vụi,
sột,t ,Q
q.st,
gia
iu
chnh
Ca
c ke
vụi ,se
satph
,Phu?
gia
diờ`u
chi?
nh
Kột
Ketthan
thankhụ
khụ
Tiếp
nhận
than
,Q Sắt
,Phụ
gia
điều
chỉnh
Đập
thạch
cao ,
Ba zan
Nghin
liu
Nghiền liờ?
u
Silô đồng nhất
Nghiền than
Két than mịn
Cấp liệu lò
Lò nung
Hầm sấy dầu
Bể dầu
Silô Clinker
Phễu
Clinker
bãi
Ô tô- tầu hỏa
Xi lô Xi
măng
Đóng bao
Tầu hỏa
Két thạch cao
Két ba Zan
Clinker
Nghiền xi măng
Ô tô
Ô tô
Hỡnh 1.1: S dõy chuyn cụng ngh
2
Xuất Clinker
1.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU.
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất ci măng và đá vôi và đất sét , ngoài ra người
ta còn dùng quặng Sắt, BOXIT hoặc Sét CAOSILIC để làm nguyên liệu điều chỉnh.
1.2.1. Đá Vôi:
Đá vôi khai thác tại mỏ Hoàng Mai B, bằng phương pháp khoan nổ mìn cắt tầng
được bốc súc lên ô tô có trọng tải lớn để vận chuyển tới máy đập. Máy đập đá vôi là loại
máy đập thanh do hãng KUPP HAZEMANG SA cung cấp có năng suất 600t/h có thể đập
được vật liệu kích thước <= 1000 mm và cho ra sản phẩm có kích thước <= 70mm sau
khi đập nhỏ, đá vôi được vận chuyển bằng hệ thống băng tải cao su đưa về kho đồng nhất
sơ bộ và rải thành 2 đống, mỗi đống 17.500 tấn theo phương pháp rải dọc kho thành các
lớp hình mái nhà bằng máy đánh đống loại BAH 1/3 - 1,0 - 6,00 với năng suất rải là 720
t/h mức độ đồng nhất sơ bộ là 10:1.
a) Tiêu chuẩn kỹ thuật
Tên chỉ tiêu
Giá trị
1. Hàm lượng CAO % min
45
2.Hàm lượng MGO %max
5
3.Hàm lượng SIO2 toàn phần % max
5
4.Độ ẩm % max
4,5
5.Lượng đất lẫn % max
6
6.Kích thước khai thác, min, max
1000
7.Kích thước sau đập ( R70) % max
5
b) Kiểm tra chất lượng
- Kiểm tra chất lượng trước khi khai thác để quy hoạch
+ Kiểm tra chất lượng đá vôi tại các diện bốc xúc.
- Kiểm tra chất lượng đá vôi sau đập trước khi vào kho đồng nhất sơ bộ.
+ Kiểm tra đột xuất tại đống trong kho đồng nhất.
3
1.2.2. Đá sét.
Đá sét khai thác tại mỏ sét quỳnh Vinh bằng phương pháp ủi súc vận chuyển bằng
ô tô có tải trọng lớn tới máy cán trục có vấu (văng) năng suất 200 t/h loại máy này cho
phép cán được những vật liệu có kích thước <= 70mm sau đó đá sét được vận chuyển tới
kho đồng nhất sơ bộ và rải thành 2 đống mỗi đống 8.000 tấn. Theo phương pháp rải lớn
luống với mức độ đồng nhất là 10:1 bằng hệ thống cầu tải liệu với năng suất 220 t/h.
a) Tiêu chuẩn kỹ thuật.
Tên chỉ tiêu
Giá trị
1.Hàm lượng SIO2 %
60 - 75
2.Hàm lượng AL2O3 %
10 - 18
3.Hàm lượng FE2O3 %
4,5 - 8
4.Hàm lượng MKN % max (kiểm tra khi cần thiết).
10
5.Độ ẩm khai thác % max
12
6. Kích thước khai thác, min, max
500
7.Kích thước sau máy cán trục, R60 % max
5
b) Kiểm tra chất lượng.
- Kiểm tra chất lượng khai thác để quy hoạch
+ Kiểm tra chất lượng tại diện khai thác.
- Kiểm tra chất lượng đá sét khai thác trước khi vào kho đồng nhất sơ bộ.
+ Kiểm tra đột xuất tại đống trong kho đồng nhất
1.2.3. Quặng sắt.
Quặng sắt thứ sinh được mua từ bên ngoài vào, nhập vào nhà máy qua phễu tiếp
nhận công đoạn 116 được rải vào kho tổng hợp thành một đống 5.000T. Máy rút liệu loại
GL 90/20 dùng chung để cấu BOXIT, quặng sắt, than cám vào từng két chứa máy
nghiền.
a) Yêu cầu kỹ thuật.
Tên chỉ tiêu
Giá trị
1.Hàm lượng FE2O3 % min
10
2.Hàm lượng MKN % max (kiểm tra khi cần thiết).
10
3.Hàm lượng SO3 % max
1,5
4.Độ ẩm % max
15
5.Kích thước R25 % max
5
4
Quặng sắt nhập về không được lẫn tạp chất và các vật liệu lạ như sắt, thép, đá, đất,
hoá chất…
b) Kiểm tra chất lượng
- Kiểm tra trên phương tiện vận chuyển trước khi nhập vào kho tổng hợp.
- Kiểm tra đột xuất trong kho.
1.2.4. BOXIT.
BOXIT được mua từ bên ngoài nhập vào nhà máy qua phễu tiếp nhận công đoạn
116 được dải vào kho tổng hợp thành một đống 5.000T máy rút liệu được cấp vào két
cấp liệu máy nghiền.
a) Yêu cầu kỹ thuật.
Tên chỉ tiêu
Giá trị
1.Hàm lượng AL2O3 % min
40
2.MODUN nhôm % min
1,5
3.Hàm lượng SO3 % max
15
4. Độ ẩm % max
8
5. Kích thước R25 % max
5
Quặng BOXIT nhập về không được lẫn tạp chất và các vật liệu lạ như sắt, thép, đá, đất
hoá chất.
b) Kiểm tra chất lượng.
- Kiểm tra trên phương tiện vận chuyển trước khi nhập vào kho tổng hợp.
- Kiểm tra đột xuất trong kho.
1.3. GIAI ĐOẠN NGHIỀN PHỐI LIỆU VÀ ĐỒNG NHẤT.
Đá vôi, sét, BOXIT, quặng sắt ( lúc cần thay thế sét CAOSILIC) được các cầu
xúc, máy cào cấp vào các két chứa trung gian, dung tích các két như sau:
Két chứa đá vôi: 533 T
Két chứa đá sét: 231T
Két chứa quặng sắt:284T
+ Két chứa BOXIT: 240T.
5
Từ các két chứa trung gian nguyên liệu được cấp vào máy nghiền qua hệ thống
cân bằng định lượng. Máy nghiền nguyên liệu là loại máy nghiền đứng do hãng
PFEIFFER AG cung câp dạng MPS 5000B. Có năng suất 320 t/h. Bột liệu đạt yêu cầu
được lắng bằng hệ thống XICLON và lọc lại tĩnh điện, vận chuyển qua hệ thống máng
khí động và gần nâng với SILO đồng nhất có sức chứa 20.000T với hệ thống sục khí
được điều khiển tự động. Mẫu bột nghiền được lấy trước SILO bằng thiết bị lấy và vận
chuyển mẫu tự động kết quả phân đồng nhất phối liệu được thực hiện trong quá trình lạp và
tháo liệu ra khỏi SILO với mức độ đồng nhất là 10:1 đủ điều kiện lạp liệu cho lò nung.
Bảng phối liệu
Tên chỉ tiêu
Giá trị
1.Hàm lượng SIO2%
12 - 14
2. Hàm lượng AL2O3 %
2 -4
3. Hàm lượng FE2O3 %
1,5 - 3
4 Hàm lượng CAO %
42 - 46
5.Hệ số bão hoà vôi LSF
96 - 109
6.MODUN SILIC SIM
2,0 - 2,8
7. MODUN nhôm ALM
1,0 - 2
8.Độ ẩm % max
1,0
9. Độ min R008 % max
14
1.3.1. Kiểm tra chất lượng.
Hàng giờ phân tích mẫu bột liệu sau máy nghiền xác định các hệ số chế tạo độ mịn
độ ẩm là cơ sở điều chỉnh tỷ lệ cấp liệu, điều chỉnh các thông số vận hành máy nghiền.
1.3.2. Dự trữ nguyên liệu.
Để đảm bảo cho lò nung hoạt động liên tục ổn định cần có một lượng nguyên liệu
dự trữ như sau:
Đá vôi: 1:17.500T
Đá sét: 8.000T
Quặng sắt: 3.000T
BOXIT: 3.000T
Bột liệu: 15.000T.
6
Nung CLINKER.
Bột liệu từ SILO đồng nhất được cấp vào lò phù hợp với tốc độ quay nhờ một hệ
thống cấp liệu gồm các máng tháo, Rét trung gian, cân cấp liệu hệ thống van điều chỉnh,
gần nâng và các thiết bị phụ trợ. Lò nung với kích thước 4,5 * 70m, năng suất 4000 TCL/
ngày với thiết bị CANCINER, đầu FO chỉ sử dụng khi sấy lò và trong những thời gian lò
chưa ổn định. Với hàng nghìn thông số đo cho phép khống chế theo dõi chặt chẽ diễn
biến quá trình nung luyện, tình trạng làm việc của các thiết bị đảm bảo vận hành một cách
tối ưu, chất lượng CLINKER tốt nhất ngoài ra còn có hệ thống giám sát nhiệt độ vỏ lò liên
tục trên gần hết chiều dài lò giúp cho người vận hành những thông tin chính xác về tình trạng
lớp nót trong lò để có những xử lý thích hợp cũng như hệ thống CAMERA theo dõi ngọn lửa
và những vị trí vận hành thiết yếu.
Thiết bị làm lạnh kiểu ghi do hãng BMH SA cung cấp, tận dụng nhiệt năng hiệu
suất cao chất lượng CLINKER, đảm bảo, CLINKER sau khi làm nguội với nhiệt độ <= 85oC
được vận chuyển tới các SILO chứa dung tích 2 * 20.000T và SILO CLINKER dụ phòng
1,538T mẫu CLINKER được lấy trước khi vào SILO chứa.
Bảng phối liệu
Tiêu chuẩn
Giá trị
1.Hàm lượng CAO tự do % max
2
2. Hàm lượng CAO %
60 - 68
3. Hàm lượng SIO2%
19 - 24
4. Hàm lượng AL2O3%
3 -6,5
5. Hàm lượng FE2O3 %
2,5 - 5
6. Hàm lượng C2S3 %
35 - 70
7. Hàm lượng C2S %
8 - 35
8. Hàm lượng C3A %
7 - 12
9. Hàm lượng C4AF %
5 - 11
10 Hệ số bão hoà vôi LSF
88 - 98
11MODUN SILIC SIM
2,0 - 3,2
12 MODUN nhôm ALM
1,2 - 2,5
13 Khối lượng riêng ( dung trọng) của cỡ hạt giữa hai
sàng R5 và R10, tấn/ m3 hay kg/lit.
1,1 - 1,5
CLINKER phải đảm bảo kết hạt chắc, có màu đen xám, không vàng không lẫn
bột tả không lẫn CLINKER nung chưa chín.
1.4. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG.
7
- Kiểm tra chất lượng bột liệu nạp theo định kỳ.
+ Hàng giờ kiểm tra chất lượng CLINKER sau khi nung, xác định dung trọng, vôi
tự do (lúc cần thiết có thể xác định thành phần tỷ lệ cỡ hạt) làm cơ sở cho vận hành lò và
quyết định tỷ lệ cấp phối khi nghiền xi măng.
- Hàng ngày phân tích hoá mẫu CLINKER trung bình, thuở cơ ký khi cần thiết.
1.5. NHIÊN LIỆU.
Than (công ty sử dụng than cám 3b,3c,4a theo tiêu chuẩn Việt Nam). Than nhập
về qua phễu tiếp nhận công đoạn 116 được rải thành 2 đống mỗi đống 7.500 T trong kho
tổng hợp than thô được máy rút liệu vận chuyển vào két chứa, cấp cho máy nghiền qua
cân định lượng. Máy nghiền than là máy nghiền đứng loại MPS 2800BK do hãng
PFEIFFER - AG cung cấp năng suất 30 t/h than được sấy khô bằng khí nóng thu hồi từ
thiết bị làm nguội.
CLINKER và lò đốt phụ 150 - HG1 bột than mịn được chứa trong 2 két cấp cho
lò và CANCINER qua hệ thống cân định lượng SCHENSK.
1.5.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật của than nhập và than mịn.
- Than cám 3b,3c,4a nhập về phải có các chỉ tiêu kỹ thuật thoả mãn các
yêu cầu sau:
Bảng tiêu chuẩn than mịn
Giátrị thanCám
3b
Giátrị
than Cám 3c
Giátrị
than Cám 4a
1. Độ T20% max
15
18
22
2. Chất bốc % max
7,5
7,5
7,5
3. Nhiệt lượng, kcal/g than, min
7050
6850
6500
4. Hàm lượng lưu huỳnh % max
,8
0,80
0,80
5. Độ ẩm % max
12
15
15
6. cỡ hạt min, max
15
15
15
Tên chỉ tiêu
Than nhập về không được lẫn các tạp chất có hại và các vật liệu lạ như sắt, thép,
đất, đá…
- Than min dùng để nung luyện CLINKER phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Bảng tiêu chuẩn than mịn
8
Tên chỉ tiêu
Giá trị
1.Độ T20 % max
22
2.chất bốc % max
7,5
3.Nhiệt lượng KCAL/KG than, min
6500
4. Lượng sót ràng 0,009 mm % max
6.00
5. Độ ẩm % max
1.00
1.5.2. Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng trước khi nhập tên phương tiện vận chuyển.
- Kiểm tra đột xuất trong kho.
+ Hàng giờ kiểm tra mẫu khi nghiền, xác định độ mịn, độ ẩm.
- Khi cần kiểm tra độ T20, chất bốc của than mịn trong ca.
+ Hàng ngày kiểm tra mẫu than mịn trung bình.
1.6. DẦU
Dầu FO được tiếp nhận từ ô tô được bơm vào bể chứa 1630m3, từ đó dầu được
bơm vào bể trung gian sức chứa 172 m3 dầu được sấy nóng qua hệ thống trao đổi nhiệt
đạt đến nhiệt độ 100 - 130 0C đảm bảo độ nhớt thấp, để tạo sương mù, đủ áp suất, dễ cháy
dầu tải nhiệt MOBILL qua hệ thống gia nhiệt (được đốt bằng dầu DO) đến nhiệt độ 160 1800C đi qua các bộ trao đổi nhiệt với dầu FO, qua nồi hơi hoặc trực tiếp giữ nhiệt cho hệ
thống.
Đường ống cấp dầu đốt rồi tuần hoàn trong hệ thống nhờ bơm và bộ phận ổ náp để
giữ áp suất ổn định cho hệ thống.
Dầu DO được tiếp nhận vào két chứa 24m3 chỉ dùng để đốt trong bộ phận gia
nhiệt cho dầu tải nhiệt.
1.6.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật.
* Dầu nặng nhập về phải thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật quy định sau
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật quy định của dầu
Tên chỉ tiêu
Giá trị
1.Khối lượng riêng ở 150C, kg/l min
0,991
2.Độ nhớt động học ở 500C, CST, min
180
3.Điểm chớp cốc kín, 0C, max
66
9
4.Hàm lượng lưu huỳnh S% max
3,5
5.Điểm đông đặc, 0C, max
24
6.Hàm lượng nước, %, max
1,0
7.Hàm lượng tạp chất % max
0,15
8.Nhiệt trị, cal/g min
9800
9.Hàm lượng T20 % max
0,15
10. Cặn CACBORNCANRADSON % max
16
- Dầu nặng trước khi phun vào lò làm nhiên liệu nung luyện CLINKER xi măng
phải gia nhiệt tới 1000C - 1300C và độ nhớt ở nhiệt độ đó không được lớn hơn 20E.
- Áp lực dầu phun vào lò từ 30 - 40 bar.
1.6.2. Kiểm tra chất lượng.
Kiểm tra chất lượng dần trước khi nhập tên phương tiện vận tải.
- Kiểm tra chất lượng dầu khi cần thiết tại các két chứa.
Nghiền xi măng.
Thạch cao BAZAN được nhập về bằng ô tô hoặc tầu hoả công đoạn 115, 116 tiếp
nhận đập nhỏ rải thành 2 đống trong đống kho tổng hợp CLINKER từ các SILO, thạch
cao và phụ gia từ kho chứa tổng hợp được vận chuyển lên các két chứa của máy nghiền
bằng hệ thống hãng tải và gần nâng. Dung tích các két chứa:
CLINKER: 300T
Két thạch cao: 200T
Két BAZAN: 200T
CLINKER có thể nhập từ bên ngoài vào các phễu tiếp nhận tờ két chứa của máy
nghiền, CLINKER được cấp vào máy nghiền sơ bộ CKP 200 bằng các cân cấp liệu được
điều chỉnh tự động. Máy nghiền sơ bộ xi măng là loại máy nghiền đứng của hãng
TECHNIP - CLE xi măng ra khỏi máy nghiền đứng được cấp một phần vào máy nghiền
dự cùng với thạch cao và phụ gia, phần còn lại tuần hoàn về máy nghiền đứng.
Máy nghiền xi măng là loại máy nghiền bi 2 ngăn làm theo chu trình kín có phân
ly trung gian với năng suất 240 t/h (khi làm việc độc lập đạt 160 t/h. Độ min xi măng đạt
3.200 cm 2/g nhiệt độ xi được khống chế nhờ hệ thống phun nước làm mát bên trong máy
nghiền xi măng thành phẩm được chuyển tới 4 SILO chứa xi măng bột có tổng sức chứa
4 * 10.000T bằng hệ thống máng khí động và gần nâng xuất xi măng.
10
Xi măng được chứa trong 4 SILO tổng sức chứa 40.000T từ đây các SILO chứa
quan hệ thổng cửa tháo liệu xi măng được vận chuyển tới các két chứa của máy đóng bao
hoặc các bộ phận xuất xi măng rời hệ thống xuất xi măng rời gồm 1 vòi xuất cho ô tô
năng suất 150 t/h hệ thống máy đóng bao gồm 4 máy đóng bao BMH kiểm quang 8 vòi
với cân định lượng tự động, năng suất 120 t/h các bao xi măng qua hệ thống băng tải sẽ
được vận chuyển tới các máng xuất xi măng cho tàu hoả và ô tô với năng suất 120 t/h.
Tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Các chỉ tiêu hoá, cơ lý như xi măng nghiền.
+ Trọng lượng mỗi bao xi măng 50g - 1kg.
- Khối lượng mỗi SILO xi măng 2.000 t/lo hoặc 4000T/lo.
Với xi măng mang cao 1000T/lo trường hợp đặc biệt có thể thoả thuận với khách
hàng về khối lượng lô hàng xuất.
- Hàng ca kiểm tra trọng lượng bao (200 bao/lô xi măng).
- Kiểm tra đột xuất chất lượng xi măng trong SILO.
1.7. VỎ BAO XI MĂNG.
Vỏ bao được mua từ các nhà máy bao bì được nhập về kho công ty sau khi đã
kiểm tra chất lượng.
1.7.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Lớp ngoài là giống phức hợp KP (gồm 1 lớp giấy KRAFT và một lớp nhựa PP
tráng màng được ép dính chặt vào nhau).
- Lớp bên trong là một lớp giống KRAFT.
11
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DÙNG PLC
Động cơ
truyền động
Vô lăng điều
chỉnh tốc độ
Ser sor
cấp liệu
Thanh báo
mức
Hộp điều
khiển cân
Xi lanh
kẹp
bao
Xi lanh đóng
mở
Vòi nạp xi
Động cơ nạp
xi
Khớp nối
mềm
Khung đỡ bao
Xi lanh đá báo
Giá đỡ bao
Hình 1.2. Thiết kế hệ thống điều khiển dùng PLC
12
.Bốn máy đóng bao có thể đồng thời đóng suất ra ô tô hoặc toa tàu.
Luất cứ máy đóng bao vào cũng có thể đóng suất. Cho ô tô hoặc toa tàu nhờ các
thiết bị băng gạt bao.
Trọng lượng của bao xi măng có thể đạt và tính chỉnh ở bẳng điều khiển cân đặt ở
mỗi vòi máng đóng bao.
Các thông số của cụm máy đóng bao.
+ Độ min: 3.200 Blaine
+ Nhiệt độ 80 0C
+ Đặc điểm của máy là kiểu quay số vòi 8.
- Năng suất 2.400 bao/h.
* Giới thiệu về dây truyền đóng bao và vị trí của dây chuyền đóng bao trong nhà máy
xi măng.
Công ty xi măng Hoàng Mai có 4 si lô chứa xi măng, mỗi si lô có sức chứa 10.000 tấn.
+ Si lô số 1: Cấp xi cho máy đóng bao số 2,3 và xi măng rời.
+ Si lô số 2: Cấp xi cho máy đóng bao số 1, 2, 3 và số 4.
+ Si lô số 3: Cấp xi cho máy đóng bao số 23 và xi măng rời
+ Si lô số 4: Cấp xi cho máy đóng bao số 1, 2, 3, và số 4.
Xi măng từ 4 xi lẻ được cung cấp cho 4 máy đóng bao theo quy định đạt ở trên.
Mỗi xi lẻ có 2 quạt sục khí, cung cấp khí sục trong đáy si lô làm tơi xi không thể
bón cục (có một quạt dự phòng trung cho 4 si lô) khi khởi động hệ thống rút hiện ở
phòng trung tâm, các lọc bụi, quạt sục van từ máng khí động, gần nâng làm việc vận
chuyển xi măng đến các bun ke của máy đóng bao hoặc đến bộ thống xuất xi măng rời từ
các si lô khi cưới động cấp biện biện cho 1 trong 4 máy đóng bao xi măng được chuyển từ
ống thực hiện ở đáy xi lô... qua (van tay thường mở) van điẹn từ máy khí động, gần nâng,
sàng dung đối Bunbev 20T trên máy đóng bao. Cuối cùng là van cấp biện xuống máy đóng
bao.
Hệ thống 4 máy đóng bao, mỗi máy 8 vòi năng suất mỗi máy 120T/h (2.400
bao/h) gắn với mỗi vòi mây đóng bao có một cân điện tử để cân trọng lượng từng bao
đóng ra đạt trọng lượng 50 ± 0,5 kg thì mới đẩy bao đều đảm bảo.
13
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ CƠ KHÍ CỦA HỆ THỐNG ĐÓNG BAO
Hình 2.1. Máy đóng bao xi măng
14
- Hệ thống kiểm tra trọng lượng: Điện tử
- Độ chính xác ± 500 g
- Tiêu thụ khí nén 6 BAR
+ Áp suất khí nén 50,4 N m 3/h.
+ Động cơ chuyền đồng 1,5 kw
- Quạt cấn liệu 3.0 kw.
* Phân cơ
- Truyền động
Két chức của máy đóng bao (si lô con) + máng khí sục két .
+ Máy đóng bao có 8 két chứa riêng biệt, mỗi két có sức chứa khoảng 200 kg.
Phía bên trong có 2 máng khí được lắp ở 2 bên thành két nhằm tăng độ lăng xi măng
trong lùi đóng bao.
+ Van cáp điện đầu vùi.
+ Hệ thống tua bin lạp xi
- Phần chung cân.
Phần khung cân được treo trên một loadcell (gồm chung đỡ bao, gói đỡ bao, vòi
lạp kê, bích đỡ vòi xi lanh đá bao xi lanh kẹp bao ).
Hai phần này liên kết chính với nhau nhờ 4 trục cân .
* Phần khí
Khí cung cấp cho máy đóng bao được lấy từ nguồn khí của máy lén khí, đi qua
cốc lọc và được lén vào bình tích lằm trên phần khung đỡ. Để hoạt động cho máy đóng
bao ổn định phía sau cốc lọc có lắp một công tắc áp suất, nén khí nén quá yếu công tắc áp
suất sẽ ngắt - cắt nguồn động lực cho máy đóng bao.
15
5
Đường khí chính
Thổi
làm
sạch vòi
2
6
4
Công
tắc
áp
suất
Sục trục
động cơ đầu
tua bin
3
1
Xi lanh
đá bao
Sục
két
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí các van tiết lưu
Nguyên lý hoạt động của các van tiết lưu.
+ Van số 1: Van điều khiển khí sục két máy đóng bao.
+ Van số 1. Làm việc 2s - 3s trong một chu tình cấp biện của cân (12s). Cùng
chung một đường khí làm sạch vòi.
- Van số 2 và 3. Van điều chỉnh khí cho xi lanh đá bao.
Hai van này lắp ngược để đảm bảo áp lực khí đủ lớn cho xi lanh đá bao.
- Van số 4: Điều chỉnh lưu lượng khí đến công tắc áp suất.
+ Van số 4: Cùng chung một đường công tắc và áp suất và hoạt động trong một
chu trình cấp liền hoàn thành.
- Van số 5 , 6 van điều chỉnh khí sục trục động cơ và tua bin.
- Van số 5 và 6 hoạt động khi van cấp liệu được kích hoạt mở đến khi kích hoạt
đống lên có ảnh hưởng rất lớn đến khí dư ở trong bao xi măng.
* Phần điện. WED 3000
Thiết bị cân bao xi măng WED 3000 có thể cho phép điều khiển quá trình cân của
nhiều hoạt động cân khác nhau.
16
Ở đây chỉ nói đến loại cân đang sử dụng trên máy đóng bao và những hướng dẫn
cơ bản để người sử dụng có thể biết ± về cách thức theo dõi, kiểm tra, sử lý các tình
huống, sự cố trọng lượng, năng suất trong khi MDB làm việc.
Cài đặt phần mềm WED 3000 rất phức tạp vì thế sau khi cài đặt xong để đảm bảo
tính ổn dịnh KTV sẽ khoá những phần cài đặt chính để không làm ảnh hưởng đến quá
trình hoạt động cân. Chỉ có nhứng sự cố, sai số lớn về phần cơ, phần khí sẩy ra liên tục
mới làm ảnh hưởng đến phần điều khiển cân. Trường hợp cài đặt lại là hạn hữu khi có lỗi sẩy
ra trên màn hình sẽ suất hiện lỗi bằng các chữ số. Thợ vận hành có thể kiểm tra để biết tình
trạng báo lỗi của hệ thống cân dựa trên bẳng báo lỗi.
* Nguyên lý chung của hệ thống đáy bao.
Máy đóng bao được truyền động từ động cơ chưa hợp số và một bánh răng con ăn
khớp với bánh răng lớn. Tốc độ quang của máy đóng bao có thể tăng giảm được nhờ về
lãng lên hệ với hộp số. Quang về ngăng ngược chiều kim đồng hồ, tốc độ quang máy
đóng bao tăng quang về lăng ngược chiều kim đồng hồ, tốc độ máy đóng bao tăng, quang
về lăng cùng chiều kim đồng hồ, tốc độ máy đóng bao giảm.
- Quá trình lắp liệu gồm 5 quá trình
2.1. QUÁ TRÌNH NHẬN BIẾT BAO.
Thợ đóng bao đưa bao vào vòi, mây đóng bao quay qua Sonsor cảm biến kẹp bao
sập xuống rệp chặt vỏ bao với vòi nạp xi.
+ Quá trình cấu liệu tho
Máy đóng bao quay mang theo bao quay, quá trình cấp liệu thô được thực hiện.
Nhờ sự cài đặt thời gian trung hợp ĐK cân tên máy đóng bao. Van cấp liệu đầu vòi nạp
xi được mở 100% tua bin lạp xi quang đẩy xi măng đầy dần vào bao.
- Quá trình cấp liệu tính.
Sau khi quá trình cấp liệu thô được thực hiện van cấp liệu đầu vòi tự động đó lại
còn 30% quá trình này kết thức van cấp liệ đóng hoàn toàn, khi khối lượng trong bao xi
măng đủ 50 ± 0,5 kg .
* Quá trình làm sạch vòi
Hệ thống làm sạch vòi được kích hoạt để thông sạch vòi nạp xử trước khi tiến
hành chu kỳ nạp mới.
+ Quá trình đá bao
Sau khi hoàn thành các quá tình trên Sénov cảm biến đá bao 1 số hoạt động hoót
bao xuống. Lăng tải xuất ra máng.
17
18
Hình 2.3. Sơ đồ điều khiển trong dây truyền đóng bao
19
l1
sr r 1
pe
l3
=0/1.1
=0/1.7 l 2
1
-x10
-k16
5-8 a
-q1
f
x1
w11.1
v11.1
u11.1
3
2
1
1
-m1
30.0kw
6.7a
1400
3
4
3
1
2
4
3
2
2
1
1
3
5
6
5
6
5
3
2
21
pe
pe
114 22
13
3
pe
l3
l2
l1
2/9.2
4
=7/14
=7/41.7
-h1
2
-q1
4a
-f 1
-x2
-x2
4
2
22
21
3
1
1
1
-x2 2
-x2 2
=7/41.7
l 11 220v 50hz
5
15
18
2
4
6
14
22
1
3
2
5
2
13
21
2
3t f 4211
-k1
-k2
/53.3
6
l 11
7
l 10
=2/15
=2/95
l 010.1
l 011.1
l 012.1
8
/3.4
=7/50.7
=7/46.7
Hình 2.4. Sơ đồ điều khiển trong dây truyền đóng bao
2
nguån cung cÊp
=24kw
3
qe11.1
125a
speed
1500r dm
400v
v st a
i st a
1.5 kw
power
m¸ y ®ãng bao quay vßng
x1.1
km15.2
qf 11.2
1.6 -2.4a
no 20/4
4
w11.2
w11.1
w11.1
v11.1
v11.2
u 11.3
u 11.4
v11.1
v 11.3
v 11.4
1
3
w 11.3
w 11.4
u11.2
2
5
x2.1
ss11.1
x2.1
x1.1
qf 11.3
30a
2
5
2
8
3
6
3
9
nguång ®ãng bao
1
4
1
7
6
v 11.5
v11.6
x1.1
1
w 11.5
w11.6
u11.1
u 11.5
u11.6
20
7
8
12.0
12.0
12.0
nguån c ung c Êp
m¸ y ®ã ng bao q uay vßng
nguån ®ã ng bao
l u ®å ®iÒu khiÓn
Lưu đồ điều khiển
21
x1.1
qf 12.1
16 a
qf 12.2
6a
qf 12.3
10 a
x11
172 pm1 t f o1
25kva
2100/230v ± 5 %
11.9
11.9
11.9
u12.1
12.3
12.4
33
31
®iÒu khiÓn
nguån
32
30
12.1
x1.2
2
3
qf 12.2
3a
gs 12.1
250 va
2av
w11.2
v11.2
qf 12.6
3a
6
7
12.10
-
12.7
pcl
nguån
+
12.6
qf 12.7
3a
power bus bar acovac
®iÖn
¸ p t hÊp
12.12
5
u11.2
nguån
-
+
200v ~
qf 12.4
1a
4
12.8
v12.1
12.1
15.3
12.5
12.9
1
12.11
8
x2.2
x2.2
4
5
4
2
2
3
1
1
12.16
nguån m¸ y
®ãng bao
172 pm1 cc1
ss12.1
x12
qf 12.8
6a
12.14
12.15
22
15.3
Hình 2.5. Sơ đồ điều khiển trong dây truyền đóng bao
nguå n m¸ y ®ã ng bao
®iÖn ¸ p t hÊp
nguå n c Êp pl c
nguån
ng uån ®iÒu khiÓn
l u ®å ®iÒu khiÓn
Lưu đồ điều khiển
23
Hình 2.6. Sơ đồ điều khiển trong dây chuyền đóng bao
BOARD
Nr4
20.9
172 PM1 PS1
21.1
KM152 15/3
11.2
14
15
1314
12.9
9
11.3
15
17
PB211
21.0
5
18
115
17
19
X31 4
Khởi
Kho?
động
i dô?
ng DựDu?
phòng
pho`ng
tại chỗ
ta?
i chô~
11.4
16
X31 3
6
172 PM1 EPB02
15/1
172 PM1 EPB02
PB212
12.9
Thùng
Thu`nđứng
g du´ng Bộ
Bô?
điểu
diê`u
khiển
chi?
nh Dừng
Du`ng
sựsu?
quay
vòng
chỗ
quay
vo`ng tại ta?
i chô~
11.1
13
12
172 PM1 SS01
11
172 PM1 LSO01
11.0
12
21.1
Không
Không
khíkhi´
bị nénbi?ne´n
1BL000110
6ES
321
10
X4.1 9
21.2
20.9
2.14
24VPC
21.3
4
X4.1
7
21
20
Du?
Dự phòng
pho`ng
11.6
18
21.7
3
21.6
2
8
23
22
DựDu?
phòng
pho`ng
11.7
19
21.8
1
21.5
24
9
220
220
Hình 2.7. Sơ đồ điều khiển trong dây chuyền đóng bao
25
X32 3
X31 7
BOARD216ES7
321
Nr 4
40
23
12.1
22
12.0
khẩn cấp
24
10
6
Cha?
y ma´y
Chạy
do´ngmáy
bao
đóng
quay
bao
vo`ng
12.2
PB22.2
3
quay vòng quay vòng
Du`ng ma´y
Dừng
máy
do´ng bao
đóng
quay bao
vo`ng
9
X31 8
Du`ng
Dừng
khâ?
n câ´p
5
PB22.1
2
X32 4
15/1
172 PMI EP B01
24VDC
1
11
7
26
12
8
12.4
PB22.4
12,8
5
chuyền quay chuyền quay
Du`ng duo`ng
Cha?
y duo`ng
n quayChạychuyê`
Dừngchuyê`
đường
đường
n quay
12.3
25
PB22.3
4
27
13
9
kiểm tra
bao
Ðe`n
Đènkiê?m tra
12.5
PB22.5
6
15
14
Tu?dô?
ng
hoa?
c không
Tự
động
tu?dô?
ng
hoặc
12.7
không tự động
Ba?
t - ta´t
ma´y tắt
do´ng
Bật,
bao đóng
máy
12.6
29
11
SS222
172 PM1 LCP01
8
10
28
SS221
7
23.0
23.0
9