Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài thuyết trình Marketing căn bản: Thương hiệu – Nhãn hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.84 KB, 32 trang )

Môn: Marketing căn bản
CHỦ ĐỀ:

THƯƠNG HIỆU – NHÃN HIỆU
Giáo viên phụ trách: Vũ Thị Hoa
Nhóm: 10
Lớp 52tc3


Môn: Marketing căn bản
Thành viên nhóm:
1. Bùi Duy Thái
2. Võ Thị Kim Hà
3. Hồ Đỗ Lê Trâm
4. Thái Lê Minh Ngọc
5. Nguyễn Thị Anh Thư
6. Nguyễn Thị Mỹ Duyên
7. Huỳnh Kim Ngân
8. Nguyễn Chí Cường
9. Phan Tuấn Ngọc Phú


Nhãn hiệu


Tổng quan về nhãn hiệu
1
2

Khái niệm nhãn hiệu
Tiêu chí lựa chọn thành tố NH



3 Các quyết định liên quan đến NH
2

Chức năng của NH


1. Khái niệm
 Nhãn hiệu: là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng,
hình vẽ hay một sự kết hợp giữa các yếu tố
này, được dùng để phân biệt sản phẩm cùng
loại của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác
nhau


2. Tiêu chí lựa chọn thành tố NH
 Dễ nhớ: đơn giản, dễ phát âm, dễ đánh vần
 Có ý nghĩa: gần gũi, có khả năng liên tưởng.
 Dễ chuyển đổi: tên nhãn hiệu có thể sử dụng cho
nhiều sản phẩm trong cùng một chủng loại, dễ chấp
nhận giữa các lãnh thổ
 Dễ thích nghi: dễ dàng trẻ hóa, hiện đại hóa
 Đáp ứng yêu cầu được bảo hộ: có khả năng phân
biệt, không trùng, nhầm lẫn với các nhãn hiệu khác.


3. Các quyết định liên quan đến NH
Có gắn hay không gắn nhãn hiệu của sản phẩm?
 Sản phẩm có gắn nhãn hiệu sẽ gây lòng tin cho
khách hàng, giúp khách hàng phân biệt, nhận ra

được sản phẩm của công ty trong vô số sản phẩm
cùng loại, giúp cho các cơ quan quản lý chống
hàng giả.
 Nhược điểm: phải trả chi phí cho việc quảng cáo
và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.


3. Các quyết định liên quan đến NH
Đặt tên cho sản phẩm như thế nào?
NH riêng biệt cho từng sản phẩm của hãng:
Ưu điểm: việc gắn tên riêng cho các loại sản phẩm
khác nhau của công ty sẽ không ràng buộc uy tín của
công ty với các loại sản phẩm cụ thể.
 Nhược điểm: Công ty sẽ phải trả chi phí thêm cho
quảng cáo các sản phẩm mới với tên mới.


3. Các quyết định liên quan đến NH
 NH chung cho từng dòng sản phẩm.
 NH chung cho tất cả các sản phẩm của hãng:
Ưu điểm: Khi đặt tên chung cho tất cả các sản
phẩm của công ty sẽ giảm được chi phí quảng cáo,
bao bì. Các sản phẩm ra sau sẽ được thừa hưởng
uy tín của các sản phẩm ra trước.
 Nhược điểm: Nhưng nếu nó thất bại thì sẽ ảnh
hưởng xấu đến các sản phẩm khác. Mặt khác, với
một tên chung cho các loại hàng hóa khác nhau có
thể dẫn đến sự nhầm lẫn cho khách hàng về chất
lượng.



3. Các quyết định liên quan đến NH
Tên thương mại của công ty kết hợp với NH
riêng biệt. Kiểu đặt tên kết hợp sẽ vừa mang
được uy tín của công ty cho các loại sản phẩm,
vừa tránh được ảnh hưởng xấu cho các loại sản
phẩm khác nếu một sản phẩm thất bại.
Ví dụ: Xe ô tô của Nhật Bản đặt tên theo kiểu hỗn
hợp: Toyota Crown, Toyota camry,… Đồ điện tử
của Sony: Sony Bravia, Sony Walkman, Sony
Vaio, Sony Playstation,…


4. Chức năng của nhãn hiệu
 Chức năng thực tiễn: cho phép dễ dàng nhớ lại SP đã
lựa chọn.
 Chức năng đảm bảo: một SP quen thuộc là một sự
lựa chọn tốt nhất.
 Chức năng cá thể hóa: khi chọn một SP thì người
mua đã thể hiện nhân cách, nét độc đáo của mình.


4.Chức năng của nhãn hiệu
 Chức năng tạo sự vui thích: người mua sẽ cảm
thấy thích thú khi lựa chọn nhiều SP có NH đa
dạng.
 Chức năng chuyên biệt: khi NH phản ánh một
hình dáng độc nhất các đặc trưng của SP.
 Chức năng dễ phân biệt: khi NH là điểm duy
nhất để người mua bám vào khi lựa chọn SP.



Quá trình NH trở thành TH
Nhãn hiệu
(Trademark)
Nhãn hiệu tin dùng
(Trustmark)
Nhãn hiệu yêu thích
(Lovemark)
Thương hiệu
(Brand)


Thương hiệu


Tổng quan về thương hiệu
11
22
3

4

Khái niệm thương hiệu

Các loại thương hiệu

Vai trò của thương hiệu

Phân biệt thương hiệu và nhãn hiệu



1.Khái niệm:
Thương hiệu:
- Là hình tượng của một DN hoặc một loại hay một
nhóm hàng hóa, dịch vụ trong mắt khách hàng.
- Là tập hợp các dấu hiệu để phân biệt hàng hóa
của DN này với hàng hóa, dịch vụ của DN khác
hoặc phân biệt chính DN này với DN khác.


3. Các loại thương hiệu
Thương hiệu
cá biệt

Thương hiệu
tập thể

Thương hiệu

Thương hiệu
quốc gia

Thương hiệu
gia đình


Thương hiệu cá biệt



Là thương hiệu của từng chủng loại
hoặc từng tên hàng hóa, dịch vụ cụ thể

Thương hiệu có thể được hình thành từ
nhãn hiệu hàng hóa


Thương hiệu cá biệt
Ưu điểm:
 Có thể tồn tại độc lập, hoặc gắn với thương hiệu khác.
 Mang lại lợi ích riêng cho khách hàng
Giúp cho sản phẩm của công ty có khả năng cạnh
tranh cao
Nhược điểm: Chi phí quảng cáo tăng


Thương hiệu gia đình
 Là thương hiệu chung cho tất cả các sản phẩm
của một doanh nghiệp. Mọi sản phẩm thuộc các
chủng loại khác nhau của một doanh nghiệp đều
mang tên thương hiệu như nhau.


Thương hiệu gia đình
 Ưu điểm: Chi phí xúc tiến thấp.
 Nhược điểm: Nếu một loại sản phẩm
nào đó kém chất lượng thì các sản phẩm
khác sẽ bị ảnh hưởng theo.



Thương hiệu tập thể
 Thương hiệu tập thể là thương hiệu của một nhóm hay một số

chủng loại hàng hóa nào đó, có thể do một hoặc nhiều cơ sở
sản xuất và kinh doanh (thường là trong cùng một khu vực địa
lý, gắn với các yếu tố xuất xứ, địa lý nhất định).
Nhãn lồng Nước mắm
Hưng Yên

Phú Quốc

Gốm

Bát Tràng


Thương hiệu quốc gia
Thương hiệu quốc gia là thương hiệu gán
chung cho các sản phẩm, hàng hóa của một
quốc gia nào đó.


4. Vai trò thương hiệu:


Phân biệt và nhận biết


Thông tin và chỉ dẫn (nơi sản xuất, chất lượng,
tính năng, công dụng)


Tạo sự cảm nhận và tin cậy (yên tâm, thân thiện,
khác biệt)

Kinh tế (thu hút đầu tư, giá trị tài sản của doanh
nghiệp, đem lại nhiều lợi nhuận)


Phân biệt nhãn hiệu – thương hiệu
Đặc trưng

Nhãn hiệu

Thương hiệu

Tính hữu hình  Có thể sờ, nghe, nhìn thấy,


 Cảm nhận, nhận thức,
hình tượng.

Thời hạn

 Có thời hạn nhất định (thời
hạn là 10 năm có thể kéo dài
bằng việc gia hạn).

 Tồn tại mãi mãi theo
DN.


Bảo hộ

 Do pháp luật thừa nhận và
bảo hộ.

 Do người tiêu dùng
thừa nhận, tin dùng và
trung thành.

Phụ trách

 Luật sư, nhân viên pháp lý.

 Chuyên viên quản trị
TH, chuyên viên
Marketing.

Làm giả

 Có hàng giả.

 Không có TH giả.


×