Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Xác định quy mô đất tối ưu trong sản xuất nông nghiệp của người dân đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
---o0o---

NGUYỄN LAN DUYÊN

XÁC ĐỊNH QUY MÔ ĐẤT TỐI ƯU
TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 9 62 01 15

Cần Thơ, tháng 07/2020






BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
---o0o---

NGUYỄN LAN DUYÊN

XÁC ĐỊNH QUY MÔ ĐẤT TỐI ƯU
TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 9 62 01 15

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN TRI KHIÊM

Cần Thơ, tháng 07/2020




TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm xác định quy mô đất tối ưu để tối đa hóa hiệu quả hoạt
động sản xuất lúa của nông hộ đồng bằng sông Cửu Long thông qua dữ liệu
được thu thập ngẫu nhiên từ 498 nông hộ trồng lúa 3 vụ/năm ở ba tỉnh An
Giang, Cần Thơ và Đồng Tháp. Nhằm đạt được mục tiêu đề ra, nghiên cứu sử
dụng phương pháp hồi quy đa biến để phân tích ảnh hưởng của quy mô đất
đến hiệu quả hoạt động sản xuất lúa thông qua năm thước đo (gồm năng suất
đất, năng suất lao động, hiệu quả đồng vốn, hiệu quả kinh tế và năng suất nhân
tố tổng hợp) và phương pháp vi phân để xác định quy mô đất tối ưu. Nội dung
nghiên cứu được thực hiện theo ba bước: (1) Ước lượng hoặc xác định từng
thước đo hiệu quả hoạt động sản xuất, (2) Phân tích ảnh hưởng của quy mô đất
đến hiệu quả hoạt động sản xuất thông qua các khía cạnh đo lường khác nhau,
(3) Dựa vào kết quả bước 2, tác giả xác định ngưỡng quy mô đất tối ưu trong
sản xuất lúa của nông hộ đồng bằng sông Cửu Long.
Nghiên cứu cho thấy quy mô đất và hiệu quả hoạt động sản xuất lúa của
nông hộ đồng bằng sông Cửu Long có thể có mối quan hệ cùng chiều, ngược
chiều hay không có mối quan hệ với nhau. Điều này tùy thuộc hoàn toàn vào
cách định nghĩa hiệu quả hoạt động sản xuất, từ đó xác định quy mô đất tối ưu

nhằm tối đa hóa hiệu quả hoạt động sản xuất. Bằng cách phân tích đồng thời
tất cả năm thước đo thể hiện hiệu quả hoạt động sản xuất, luận án sẽ góp phần
khẳng định tính chính xác và nâng cao ý nghĩa của nghiên cứu, trong đó việc
phân tích bốn thước đo (gồm năng suất đất, năng suất lao động, hiệu quả đồng
vốn và hiệu quả kinh tế) làm cơ sở minh chứng cho nhận định năng suất nhân
tố tổng hợp là thước đo phù hợp nhất.
Luận án tiến hành phân tích mối quan hệ giữa quy mô và hiệu quả hoạt
động sản xuất để làm cơ sở xác định ngưỡng quy mô tối ưu nhằm tối đa hóa
hiệu quả hoạt động sản xuất được đo lường thông qua năng suất nhân tố tổng
hợp. Kết quả phân tích cho thấy, mô hình có ý nghĩa thống kê cao và tìm được
mối quan phi tuyến có dạng Ungược giữa quy mô và hiệu quả hoạt động sản xuất
trong ba vụ canh tác lúa cũng như cả năm. Từ đó, xác định được ngưỡng quy
mô tối ưu là 9,7 ha (trong đó, vụ thu đông là 9,3 ha; vụ đông xuân là 9,8 ha và
vụ hè thu là 10 ha).
Bên cạnh quy mô, hiệu quả hoạt động sản xuất còn chịu tác động của
các yếu tố khác. Các yếu tố có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả hoạt động
sản xuất gồm chủ hộ là nữ (vụ hè thu), số mảnh ruộng canh tác (vụ thu
đông), số ngày công lao động gia đình tham gia ruộng lúa (vụ hè thu), tổng
iii


chi phí đầu tư cho các yếu tố đầu vào (vụ hè thu), sự khác biệt địa bàn cư trú
ở An Giang và Đồng Tháp. Đồng thời, các yếu tố có ảnh hưởng ngược chiều
đến hiệu quả hoạt động sản xuất là số ngày công lao động thuê mướn (vụ thu
đông), khoảng cách từ nhà đến ruộng lúa (vụ đông xuân), số năm trồng lúa.
Trên cơ sở kết quả ước lượng kết hợp với kết quả phân tích thực trạng
sản xuất lúa của nông hộ ở đồng bằng sông Cửu Long, luận án đã đề xuất các
giải pháp giúp sử dụng quy mô đất hợp lý, nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất và cải thiện thu nhập cho nông hộ trồng lúa đồng bằng sông Cửu Long.


iv


ABSTRACT
The thesis aimed to determine the optimal farm size threshold to
maximize the efficiency of rice production activities of households in the
Mekong Delta through randomly collected data from 498 households planting
three rice crops per year in three provinces of An Giang, Can Tho and Dong
Thap. In order to achieve the set goals, the thesis uses regression method to
analyze the effect of farm size on the efficiency of rice production activities
through five measures (land productivity, labor productivity, capital efficiency,
economic efficiency and total factor productivity) and differential methods to
determine the optimal farm size threshold. The study was done through in
three steps: (1) Estimate or identify each measure of the efficiency of
production activities, (2) Analyzing the effect of farm size on the efficiency of
production activities through different measurement aspects, (3) Based on the
results of step 2, the author determines the optimal farm size threshold in rice
production of Mekong Delta households.
The research shows that farm size and the efficiency of rice production
activities of the Mekong Delta farmers can have positive or negative
relationship, or no relationship. This depends entirely on the definition of the
efficiency of production activities, thus determining the optimal farm size to
maximize production efficiency. By using all five measures of efficiency of
production activities, the thesis will contribute to confirming the accuracy and
promote the meaning of the study, in which the analysis of four measures (land
productivity, labor productivity, capital efficiency and economic efficiency) as
the basis for proving that total factor productivity is the most suitable measure.
The dissertation analyzes the relationship between the farm size and the
efficiency of production activities as a basis for determining the optimal scale
threshold to maximize the efficiency of production activities measured by total

factor productivity. The results show that the model is highly statistically
significant and finds that an inverted U-shaped nonlinear relationship between
farm size and the efficiency of production activities in three rice crops as well
as the whole year. Hence, the optimum threshold scale of 9.7 ha has been
determined (in which, Autumn-Winter crop is 9.3 ha; Winter-Spring crop is
9.8 ha and Summer crop is 10 ha).
Besides farm size, the efficiency of production activities also affected
by other factors. The factors having positive effect on the efficiency of
production activities including female-headed households (Summer crop),

v


number of cultivated plots (Autumn-Winter crop), number of family labor
days involved in rice field (Summer crop), total investment costs for inputs
(Summer crop), the location of residence in An Giang and Dong Thap. At the
same time, the factors having negative effect on the efficiency of production
activities are the number of hired labor days in rice production (AutumnWinter crop), the distance from household to the largest rice field (WinterSpring crop), years of experience.
Based on the estimated results combined with the results of analyzing the
reality of rice production of households in the Mekong Delta. The thesis
proposed solutions to help use the farm size appropriately, improve the
efficiency of production activities and improve income for households
planting rice in the Mekong Delta.

vi


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn


i

Lời cam đoan

ii

Tóm tắt

iii

Abstract

v

Mục lục

vii

Danh mục các bảng

xiii

Danh mục các hình

xv

Danh mục các từ viết tắt

xvi


CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU...................................................................................1
1.1

LÝ DO NGHIÊN CỨU .......................................................................1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................3

1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................4
1.3

GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............4

1.3.1 Giả thuyết nghiên cứu......................................................................4
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................4
1.4

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................4

1.4.1 Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của quy mô đất đến HQHĐSX của nông
hộ trồng lúa ĐBSCL..................................................................................4
1.4.2 Phân tích thực trạng sản xuất và sử dụng đất trong sản xuất lúa của
nông hộ ĐBSCL ........................................................................................5
1.4.3 Ảnh hưởng của quy mô đến HQHĐSX lúa của nông hộ ĐBSCL ......5
1.4.4 Xác định quy mô tối ưu trong sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL ......5
1.4.5 Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao HQHĐSX lúa cho nông hộ
ĐBSCL......................................................................................................5

1.5

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................6

1.5.1 Đối tượng ........................................................................................6
1.5.2 Nội dung..........................................................................................6

vii


1.5.3 Không gian ......................................................................................6
1.5.4 Thời gian .........................................................................................7
1.6

CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN .............................................................7

1.7

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .....................................8

1.7.1 Về lý luận ........................................................................................8
1.7.2 Về thực tiễn .....................................................................................8
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......9
2.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................9

2.1.1 Khái niệm ........................................................................................9
2.1.2 Cơ sở lý luận về các thước đo hiệu quả hoạt động sản xuất ...........12
2.1.2.1 Năng suất đất...........................................................................13

2.1.2.2 Năng suất lao động..................................................................13
2.1.2.3 Hiệu quả đồng vốn ..................................................................14
2.1.2.4 Hiệu quả kinh tế (EE) ..............................................................15
2.1.2.5 Năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) ...........................................19
2.1.3 Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của quy mô đất đến hiệu quả hoạt động
sản xuất...................................................................................................21
2.1.4 Cơ sở lý luận về quy mô tối ưu ........................................................25
2.2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................26

2.2.1 Các nghiên cứu ảnh hưởng của quy mô đến HQHĐSX ..................27
2.2.1.1 Ảnh hưởng của quy mô đến năng suất đất ...............................27
2.2.1.2 Ảnh hưởng của quy mô đến năng suất lao động.......................32
2.2.1.3 Ảnh hưởng của quy mô đến hiệu quả đồng vốn .......................33
2.2.1.4 Ảnh hưởng của quy mô đến hiệu quả kinh tế (EE)...................34
2.2.1.5 Ảnh hưởng của quy mô đến năng suất nhân tố tổng hợp..........38
2.2.1.6 Ảnh hưởng của quy mô đến hiệu quả hoạt động sản xuất ........39
2.2.1.7 Kết luận...................................................................................40
2.2.2 Các nghiên cứu về quy mô tối ưu ...................................................42
2.3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................43

2.3.1 Cách tiếp cận và khung nghiên cứu ...............................................43
viii


2.3.1.1 Cách tiếp cận...........................................................................43
2.3.1.2 Khung nghiên cứu ...................................................................45

2.3.2 Thu thập số liệu .............................................................................45
2.3.2.1 Số liệu sơ cấp ..........................................................................45
2.3.2.2 Số liệu thứ cấp.........................................................................46
2.3.3 Phân tích số liệu ............................................................................47
2.3.3.1 Thống kê mô tả .......................................................................47
2.3.3.2 Ước lượng hàm sản xuất để tính TFP ......................................47
2.3.3.3 Ước lượng hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên để tính EE.............48
2.3.3.4 Ước lượng ảnh hưởng của quy mô đến HQHĐSX (trừ EE) .....50
2.3.4 Mô hình thực nghiệm ảnh hưởng của quy mô đến HQHĐSX lúa của
nông hộ ĐBSCL ......................................................................................50
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU..............................58
3.1

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI.................................58

3.2

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ........................................................59

3.2.1 Tài nguyên đất...............................................................................59
3.2.1.1 Đồng bằng sông Cửu Long......................................................59
3.2.1.2 An Giang.................................................................................60
3.2.1.3 Cần Thơ ..................................................................................60
3.2.1.4 Đồng Tháp ..............................................................................60
3.2.2 Tài nguyên nước ............................................................................60
3.2.2.1 Đồng bằng sông Cửu Long......................................................60
3.2.2.2 An Giang.................................................................................60
3.2.2.3 Cần Thơ ..................................................................................61
3.2.2.4 Đồng Tháp ..............................................................................61
3.3


SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ...........................................................61

3.4

HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT LÚA .....................................................62

3.4.1 Thế giới .........................................................................................62
3.4.2 Việt Nam ........................................................................................63
3.4.3 Đồng bằng sông Cửu Long ............................................................65
ix


3.5

QUY MÔ ĐẤT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG......................66

3.6

NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN QUY MÔ ĐẤT.....................68

3.6.1 Quy mô và chất lượng đất sản xuất................................................68
3.6.2 Hạn chế về sử dụng đất..................................................................69
3.6.3 Thực trạng tích tụ và tập trung ruộng đất ......................................69
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................71
4.1

THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ĐBSCL ...........71

4.1.1 Mô tả mẫu khảo sát .......................................................................71

4.1.1.1 Nhân khẩu và lao động ............................................................71
4.1.1.2 Thực trạng vay vốn của nông hộ..............................................73
4.1.1.3 Mối quan hệ xã hội..................................................................75
4.1.1.4 Giao thông và thị trường..........................................................75
4.1.1.5 Tài sản.....................................................................................78
4.1.2 Thực trạng sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL ................................79
4.1.2.1 Cơ cấu mùa vụ và mô hình canh tác ........................................79
4.1.2.2 Đất đai.....................................................................................80
4.1.2.3 Giống lúa.................................................................................82
4.1.2.4 Trình độ công nghệ..................................................................82
4.1.2.5 Kết quả sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL ...............................83
4.1.2.6 Thuận lợi, khó khăn và rủi ro của nông hộ trồng lúa ĐBSCL ..86
4.2

MÔ TẢ CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH ...........................................89

4.3 QUY MÔ TỐI ƯU NHẰM TỐI ĐA HÓA NĂNG SUẤT ĐẤT
TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ĐBSCL................................91
4.3.1 Ảnh hưởng của quy mô đến năng suất đất......................................91
4.3.2 Quy mô tối ưu ................................................................................94
4.4 QUY MÔ TỐI ƯU NHẰM TỐI ĐA HÓA NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ĐBSCL................................95
4.4.1 Ảnh hưởng của quy mô đến năng suất lao động.............................95
4.4.2 Quy mô tối ưu ................................................................................98
4.5

QUY MÔ TỐI ƯU NHẰM TỐI ĐA HÓA HIỆU QUẢ ĐỒNG VỐN
x



TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ĐBSCL................................98
4.5.1 Ảnh hưởng của quy mô đến hiệu quả đồng vốn..............................98
4.5.2 Quy mô tối ưu ..............................................................................102
4.6 QUY MÔ TỐI ƯU NHẰM TỐI ĐA HÓA HIỆU QUẢ KINH TẾ
TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ĐBSCL..............................103
4.6.1 Ảnh hưởng của quy mô đến hiệu quả kinh tế................................103
4.6.2 Quy mô tối ưu ..............................................................................107
4.7 QUY MÔ TỐI ƯU NHẰM TỐI ĐA HÓA NĂNG SUẤT NHÂN TỐ
TỔNG HỢP TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ĐBSCL..........108
4.7.1 Năng suất nhân tố tổng hợp.........................................................108
4.7.2 Ảnh hưởng của quy mô đất đến TFP............................................109
4.7.3 Quy mô tối ưu.............................................................................. 112
4.8

KẾT LUẬN .................................................................................... 113

4.9 GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT LÚA CỦA NÔNG HỘ ĐBSCL ............................................114
4.9.1 Giải pháp sử dụng quy mô đất hợp lý .......................................... 114
4.9.1.1 Những hộ có quy mô canh tác nhỏ hơn ngưỡng quy mô tối ưu114
4.9.1.2 Những hộ có quy mô canh tác lớn hơn ngưỡng quy mô tối ưu116
4.9.2 Giải pháp về lao động..................................................................116
4.9.3 Giải pháp về khoa học công nghệ ................................................ 117
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 119
5.1

KẾT LUẬN .................................................................................... 119

5.2


KIẾN NGHỊ....................................................................................120

5.3

HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN............................................................121

5.4

HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................121

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................122
PHỤ LỤC ...............................................................................................134
PHỤ LỤC 1. BẢNG PHỎNG VẤN NÔNG HỘ ................................................134
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG .............................................................143

xi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Chi tiết về đối tượng và cỡ mẫu điều tra .........................................46
Bảng 2.2 Kỳ vọng về dấu của các hệ số βi trong mô hình (2.30) ....................56
Bảng 3.1 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ĐBSCL ...............................................58
Bảng 3.2 Số hộ sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSCL phân theo quy mô..........67
Bảng 4.1 Các chỉ tiêu cơ bản của nông hộ trồng lúa ĐBSCL.........................71
Bảng 4.2 Trình độ học vấn của hộ gia đình....................................................72
Bảng 4.3 Nguồn vốn vay phục vụ hoạt động sản xuất lúa..............................74
Bảng 4.4 Nguồn vốn vay của nông hộ ...........................................................74
Bảng 4.5 Khoảng cách từ nhà nông hộ đến đường giao thông .......................76
Bảng 4.6 Khoảng cách từ nhà nông hộ đến thị trường yếu tố đầu vào............78
Bảng 4.7 Khoảng cách từ nhà nông hộ đến trung tâm ....................................78

Bảng 4.8 Giá trị các loại tài sản của nông hộ .................................................79
Bảng 4.9 Thực trạng đất canh tác của nông hộ...............................................80
Bảng 4.10 Quy mô trồng lúa phân theo địa phương.......................................81
Bảng 4.11 Chi phí sản xuất lúa của nông hộ ..................................................84
Bảng 4.12 Lượng phân nguyên chất sử dụng bón cho lúa của nông hộ ..........85
Bảng 4.13 Kết quả canh tác lúa của nông hộ ĐBSCL phân theo mùa vụ........85
Bảng 4.14 Đối tượng thu mua lúa của nông hộ ..............................................86
Bảng 4.15 Những rủi ro thường gặp trong canh tác lúa của nông hộ..............88
Bảng 4.16 Các biến định lượng trong mô hình (2.30) ....................................89
Bảng 4.17 Các biến định tính trong mô hình (2.30) .......................................90
Bảng 4.18 Năng suất đất trong canh tác lúa của nông hộ ...............................91
Bảng 4.19 Các yếu tố ảnh hưởng của quy mô đến năng suất đất....................92
Bảng 4.20 Năng suất lao động trong canh tác lúa của nông hộ ......................95
Bảng 4.21 Các yếu tố ảnh hưởng của quy mô đến năng suất lao động ...........96
Bảng 4.22 HQDV và HQDVR trong canh tác lúa của nông hộ ......................98
Bảng 4.23 Các yếu tố ảnh hưởng của quy mô đến HQDV và HQDVR........100

xii


Bảng 4.24 Thống kê mô tả các biến số trong hàm lợi nhuận biên ngẫu nhiên
....................................................................................................................103
Bảng 4.25 Phân bổ mức hiệu quả kinh tế của nông hộ.................................103
Bảng 4.26 Hiệu quả kinh tế của nông hộ trồng lúa ĐBSCL .........................104
Bảng 4.27 Kết quả ước lượng mối quan hệ giữa quy mô và hiệu quả kinh tế
....................................................................................................................105
Bảng 4.28 Các biến định lượng trong mô hình (2.19) ..................................108
Bảng 4.29 Kết quả ước lượng hàm sản xuất để tính TFP .............................109
Bảng 4.30 Năng suất nhân tố tổng hợp trong canh tác lúa của nông hộ........109
Bảng 4.31 Các yếu tố ảnh hưởng của quy mô đến TFP................................ 110


xiii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và hiệu quả kinh tế.............16
Hình 2.2. Khung nghiên cứu đề xuất .............................................................45
Hình 3.1 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa Châu Á 2010 – 2016.............63
Hình 3.2 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ĐBSCL 2010 – 2017 ............64
Hình 3.3 Quy mô canh tác lúa trên địa bàn khảo sát ......................................65
Hình 3.4 Sản lượng sản xuất lúa ở ĐBSCL 2010 – 2017 ...............................66
Hình 3.5 Số hộ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản phân theo quy mô ở
ĐBSCL .........................................................................................................67
Hình 3.6 Quy mô đất trồng lúa ở ĐBSCL phân theo địa phương ...................67
Hình 3.7 Cơ cấu hộ sử dụng đất trồng lúa ở ĐBSCL phân theo quy mô.........68
Hình 4.1. Tuổi chủ hộ....................................................................................72
Hình 4.2. Trình độ học vấn chủ hộ.................................................................73
Hình 4.3. Mối quan hệ xã hội của chủ hộ ......................................................75
Hình 4.4. Giống lúa nông hộ sử dụng ............................................................82
Hình 4.5. Năng suất sản xuất lúa phân theo mùa vụ.......................................83
Hình 4.6. Sản lượng sản xuất lúa phân theo mùa vụ ......................................84
Hình 4.7. Thời điểm bán lúa..........................................................................86
Hình 4.8. Quy mô tối ưu trong canh tác lúa của nông hộ ĐBSCL................113

xiv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AE


: Hiệu quả phân phối

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

EE

: Hiệu quả kinh tế

LDGD

: Lao động gia đình

HQDV

: Hiệu quả đồng vốn

HQDVR

: Hiệu quả đồng vốn ròng

HQHĐSX

: Hiệu quả hoạt động sản xuất

MLE

: Ước lượng khả năng thích hợp cực đại


NSDAT

: Năng suất đất

NSLD

: Năng suất lao động

OLS

: Ước lượng bình phương bé nhất

TE

: Hiệu quả kỹ thuật

TFP

: Năng suất nhân tố tổng hợp

VTNN

: Vật tư nông nghiệp

xv


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
Chương này giới thiệu khái quát về lý do nghiên cứu làm cơ sở hình

thành mục tiêu nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
phương pháp nghiên cứu. Đồng thời, chương này nêu ý nghĩa và những đóng
góp mới của luận án.
1.1 LÝ DO NGHIÊN CỨU
Diện tích đất nông nghiệp của Châu Á chiếm 20% tổng diện tích đất
nông nghiệp của thế giới nhưng diện tích nông hộ sở hữu rất nhỏ (từ 1 – 2
ha/hộ) so với mức trung bình của thế giới (3,7 ha/hộ) và xu hướng sở hữu quy
mô đất nhỏ ngày càng gia tăng (Pookpakdi, 1992). Diện tích đất nông nghiệp
của Việt Nam là 0,12 ha/người, chỉ bằng một phần sáu mức trung bình của thế
giới, tương đương Bỉ và Hà Lan, cao hơn Philippines và Ấn Độ, nhưng thấp
hơn Trung Quốc và Indonesia (OECD, 2015). Quá trình công nghiệp hóa
chuyển đổi các nguồn tài nguyên nông nghiệp (đất đai và lao động) sang
ngành công nghiệp làm cho nguồn tài nguyên này dành cho sản xuất nông
nghiệp ít đi (Dinh Bao, 2014). Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp hay dịch vụ thì nhà sản xuất đều quan tâm đến rất nhiều yếu tố, từ khâu
đầu vào cho đến đầu ra. Một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự
thành công trong sản xuất đó chính là hiệu quả hoạt động sản xuất
(HQHĐSX), do đó họ luôn tìm mọi giải pháp để sử dụng tối ưu các nguồn lực
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất. Đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp, đất là yếu tố khan hiếm (Hoque, 1988), là yếu tố sản xuất quan
trọng (Adamopoulos và Restuccia, 2014) và là một tư liệu sản xuất đặc biệt
không thể thay thế (Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung, 2004) do đó nhà sản
xuất cần xác định ngưỡng quy mô đất tối ưu để đầu tư nhằm tối đa hóa hiệu
quả hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên, ở mỗi giai đoạn khác nhau của nền kinh tế thì quy mô đất
sản xuất của nông hộ khác nhau. Những năm 1960 thì quy mô nhỏ là tốt và
hiệu quả vì tận dụng nguồn lực gia đình (lao động, đất đai, công cụ sản
xuất, ...) nhưng những năm 1970 – 1980 do quá trình đô thị hoá và đặc biệt là
công nghiệp hoá nên thu hút nhiều lao động nông thôn làm cho hoạt động
sản xuất hiệu quả hơn với quy mô lớn (Fan và Chan-Kang, 2005). Cũng theo

các nhà nghiên cứu này, sang những năm 1990 bằng việc áp dụng khoa học
1


công nghệ vào sản xuất đã gia tăng cường độ sử dụng đất, do đó làm ảnh
hưởng không tốt đến tài nguyên đất và môi trường dẫn đến sản xuất không
hiệu quả so với trước.
Giả thuyết về mối quan hệ ngược (Inverse Relationship – IR) giữa quy
mô và hiệu quả hoạt động sản xuất nông nghiệp hàm ý những hộ sản xuất với
quy mô nhỏ sẽ đạt hiệu quả cao hơn hộ có quy mô sản xuất lớn. Giả thuyết
này được thảo luận ở những nước có nền nông nghiệp phát triển trong những
thế kỷ gần đây, đầu tiên ở Nga (Chayanov, 1926), sau đó đến Ấn Độ, những
nghiên cứu chính được thực hiện ở Châu Phi, Châu Á, Châu Âu, Mỹ Latinh và
ngay cả những quốc gia có nền nông nghiệp đang phát triển đều ủng hộ mối
quan hệ này. Kết quả những phát hiện về mối quan hệ ngược là một khám phá
thực nghiệm được hoan nghênh đến mức những người ủng hộ nền nông
nghiệp quy mô nhỏ đã đề xuất các chiến lược nông nghiệp ưu tiên phát triển
sản xuất quy mô nhỏ (Nkonde và cộng sự, 2015).
Tuy nhiên, cũng có không ít những nghiên cứu không đồng tình với giả
thuyết trên và dựa trên bằng chứng thực nghiệm đã đưa ra nhận định ngược
lại, đó là những hộ sản xuất với quy mô lớn sẽ đạt hiệu quả hơn những hộ có
quy mô sản xuất nhỏ hay mối quan hệ thuận (Positive relationship – PR) giữa
quy mô và hiệu quả hoạt động sản xuất. Điều này được thể hiện trong những
chính sách nông nghiệp ủng hộ sản xuất với quy mô lớn (Srivastava và cộng
sự, 1973; Khan, 1979; Khan và Maki, 1979; Kevane, 1996; Adesina và Djato,
1996; Tadesse và Krishnamoorthy, 1997; Dorward, 1999).
Như vậy, quy mô đất có thể có tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất
nông nghiệp theo hai chiều, thể hiện tính kinh tế theo quy mô và tính phi kinh tế
theo quy mô (Hoque, 1988; Byiringiro và Reardon, 1996; Heltberg, 1998b;
Dorward, 1999; Helfand và Levine, 2004; Barrett và cộng sự, 2010; Henderson,

2015; Wickramaarachchi và Weerahewa, 2018). Trên lập trường nhà sản xuất
thì nông hộ không thể quyết định nên tăng hay giảm quy mô đất khi không chắc
chắn quy mô canh tác hiện tại đang ở giai đoạn kinh tế hay phi kinh tế, bởi chỉ
một quyết định sai lầm sẽ phải gánh chịu hậu quả nghiêm trọng làm ảnh hưởng
đến sinh kế gia đình.
Trải qua nhiều giai đoạn khác nhau của nền kinh tế, đa số các nhà
nghiên cứu đều đo lường hay định nghĩa hiệu quả hoạt động sản xuất bằng
năng suất đất khi phân tích mối quan hệ giữa quy mô và HQHĐSX, và cũng
có một vài nghiên cứu khác thay thế thước đo năng suất đất bằng hiệu quả kỹ
thuật hoặc hiệu quả kinh tế. Ở Việt Nam nói chung và đồng bằng Sông Cửu
Long (ĐBSCL) nói riêng, vấn đề này cũng được một số nhà kinh tế nghiên

2


cứu nhưng chủ yếu kế thừa một trong hai cách đo lường (năng suất đất hoặc
hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả kinh tế). Những năm gần đây, Li và cộng sự
(2013), Nkonde và cộng sự (2015), Wickramaarachchi và Weerahewa (2018)
kết hợp cách đo lường truyền thống (năng suất đất hoặc hiệu quả kỹ thuật)
với những cách đo lường tổng hợp (năng suất lao động, hiệu quả đồng vốn
và năng suất nhân tố tổng hợp) để đánh giá một cách toàn diện hiệu quả hoạt
động sản xuất của nông hộ.
Những nhà hoạch định chính sách nông nghiệp phải đối mặt với những
quyết định khó khăn trong việc lựa chọn cơ cấu nông nghiệp phải đảm bảo đạt
được 2 mục tiêu là tăng trưởng và công bằng (Khan và Maki, 1979) đồng thời
góp phần tạo động lực tăng trưởng nông thôn và xóa đói giảm nghèo (Lipton,
1993). Trên cơ sở đó, Chính phủ Việt Nam đã ban hành luật đất đai mới vào
năm 2013, nâng diện tích đất sản xuất nông nghiệp lên 03 ha/hộ khu vực đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
không quá 30 ha/hộ với hy vọng gia tăng HQHĐSX góp phần cải thiện thu

nhập nông hộ. Nhưng thực tế có tác động hai chiều, có nghĩa là ở quy mô nhất
định nào đó khi gia tăng quy mô sẽ tăng hiệu quả hoặc có khi giảm hiệu quả
sản xuất và ngược lại.
Trên cơ sở đó, luận án “Xác định quy mô đất tối ưu trong sản xuất nông
nghiệp của người dân đồng bằng sông Cửu Long” đi sâu phân tích ảnh
hưởng của quy mô đất đến hiệu quả hoạt động sản xuất thông qua các thước đo
khác nhau (thước đo về đất, lao động, vốn, hiệu quả kinh tế, kỹ thuật quản lý và
cải tiến công nghệ) để xác định ngưỡng quy mô đất tối ưu nhằm tối đa hóa hiệu
quả hoạt động sản xuất. Đồng thời, kết quả này làm cơ sở khoa học vững chắc
giúp Nhà nước khẳng định hay nhận định tính hợp lý của chính sách giao đất
trong Luật đất đai 2013 và góp phần hữu ích vào việc điều chỉnh chính sách
đất đai hợp lý hơn trong tương lai, nhất là giúp nông hộ sử dụng hợp lý quy
mô đất nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động sản xuất, cải thiện sinh kế và góp
phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1

Mục tiêu chung

Xác định quy mô đất tối ưu trong sản xuất lúa của nông hộ đồng bằng
sông Cửu Long, đồng thời đề xuất giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất lúa trên cơ sở sử dụng quy mô đất hợp lý và làm cơ sở vững chắc cho nhà
hoạch định chính sách khi điều chỉnh hạn điền.

3


1.2.2

Mục tiêu cụ thể


(1) Phân tích thực trạng sản xuất và sử dụng đất trong sản xuất lúa của
nông hộ đồng bằng sông Cửu Long.
(2) Phân tích ảnh hưởng của quy mô đất đến hiệu quả hoạt động sản xuất
lúa của nông hộ đồng bằng sông Cửu Long.
(3) Xác định quy mô đất tối ưu trong sản xuất lúa của nông hộ đồng bằng
sông Cửu Long.
(4) Đề xuất giải pháp giúp sử dụng quy mô đất hợp lý góp phần gia tăng
hiệu quả hoạt động sản xuất lúa cho nông hộ đồng bằng sông Cửu Long.
1.3 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1

Giả thuyết nghiên cứu

Kiểm định giả thuyết quy mô đất có mối quan hệ phi tuyến dạng Ungược
với hiệu quả hoạt động sản xuất.
1.3.2

Câu hỏi nghiên cứu

Để giải quyết các vấn đề cấp thiết đã đề cập trên, nghiên cứu tập trung
giải quyết các câu hỏi sau:
(1) Hiệu quả hoạt động sản xuất của nông hộ sản xuất lúa vùng đồng
bằng sông Cửu Long như thế nào?
(2) Những yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất lúa của
nông hộ vùng đồng bằng sông Cửu Long?
(3) Quy mô đất ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động sản xuất
lúa của nông hộ vùng đồng bằng sông Cửu Long?
(4) Mức độ đóng góp của các yếu tố sản xuất như thế nào đến hiệu quả
hoạt động sản xuất lúa của nông hộ đồng bằng sông Cửu Long?

(5) Giải pháp nào sẽ được đề xuất để mang lại hiệu quả tối ưu cho nông
hộ trồng lúa trong vùng nghiên cứu khi sử dụng quy mô hợp lý?
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.4.1 Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của quy mô đất đến HQHĐSX
của nông hộ trồng lúa ĐBSCL
- Trình bày các cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa quy mô và hiệu quả
hoạt động sản xuất.
- Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến luận án.

4


1.4.2 Phân tích thực trạng sản xuất và sử dụng đất trong sản xuất
lúa của nông hộ ĐBSCL
- Mô tả hiện trạng sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
- Mô tả thực trạng sử dụng đất trong sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và rủi ro trong quá trình sử dụng
đất phục vụ cho hoạt động sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
1.4.3
ĐBSCL

Ảnh hưởng của quy mô đến HQHĐSX lúa của nông hộ

- Phân tích ảnh hưởng của quy mô đến năng suất đất của nông hộ trồng
lúa ĐBSCL.
- Phân tích ảnh hưởng của quy mô đến năng suất lao động của nông hộ
trồng lúa ĐBSCL.
- Phân tích ảnh hưởng của quy mô đến hiệu quả đồng vốn trong sản xuất
lúa của nông hộ ĐBSCL.
- Phân tích ảnh hưởng của quy mô đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất

lúa của nông hộ ĐBSCL.
- Phân tích ảnh hưởng của quy mô đến năng suất nhân tố tổng hợp trong
sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
1.4.4
ĐBSCL

Xác định quy mô tối ưu trong sản xuất lúa của nông hộ

- Xác định quy mô đất tối ưu trên cơ sở tối đa hóa năng suất đất trong sản
xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
- Xác định quy mô đất tối ưu trên cơ sở tối đa hóa năng suất lao động
trong sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
- Xác định quy mô đất tối ưu trên cơ sở tối đa hóa hiệu quả đồng vốn
trong sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
- Xác định quy mô đất tối ưu trên cơ sở tối đa hóa hiệu quả kinh tế trong
sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
- Xác định quy mô đất tối ưu trên cơ sở tối đa hóa năng suất nhân tố tổng
hợp trong sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
1.4.5 Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao HQHĐSX lúa cho
nông hộ ĐBSCL
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án sẽ đề xuất giải pháp nâng cao
5


hiệu quả hoạt động sản xuất lúa góp phần cải thiện thu nhập cho nông hộ
ĐBSCL.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1

Đối tượng


Đối tượng nghiên cứu chính là xác định quy mô đất tối ưu trong sản
xuất lúa của nông hộ ĐBSCL.
Chủ thể nghiên cứu là những nông hộ trồng lúa và những nhà khoa học,
nhà hoạch định chính sách, chính quyền địa phương, cán bộ địa phương, ... có
liên quan đến quy mô đất trong sản xuất lúa ở ĐBSCL.
1.5.2

Nội dung

Luận án tập trung phân tích ảnh hưởng của quy mô đất đến hiệu quả hoạt
động sản xuất lúa thông qua các khía cạnh đo lường khác nhau để tìm ra quy mô
đất tối ưu.
Quy mô bao gồm: quy mô lao động, quy mô đất, quy mô vốn, ... nhưng
luận án chỉ tập trung nghiên cứu quy mô đất bởi đất là yếu tố đầu vào quan
trọng trong sản xuất. Do đó, luận án thống nhất dùng cụm từ “quy mô” thay cho
quy mô đất.
Sản xuất nông nghiệp bao gồm trồng trọt (lúa, rau màu, ...) và chăn
nuôi. Tuy nhiên, luận án chỉ tập trung phân tích hoạt động trồng trọt với cây
trồng chủ lực là cây lúa bởi lúa là sản phẩm chủ lực của nông hộ ĐBSCL (quy
mô đất trồng lúa của ĐBSCL chiếm 99,17% trong tổng quy mô đất trồng cây
lương thực có hạt và chiếm 98,53% trong tổng quy mô đất trồng cây hàng
năm)1.
Luận án tập trung nghiên cứu những nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn
với mô hình canh tác thuần lúa (tức canh tác 3 vụ lúa/năm).
1.5.3

Không gian

ĐBSCL có 3 vùng sản xuất đặc trưng là vùng nước ngọt (gồm vùng ngập

lũ hàng năm (An Giang, Đồng Tháp) và vùng phù sa nước ngọt (Cần Thơ, Hậu
Giang, Vĩnh Long)), vùng nước phèn (Tiền Giang, Long An) và vùng ven biển
ảnh hưởng nước mặn (Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre,
Trà Vinh). Nghiên cứu muốn tìm hiểu về những khác biệt trong sản xuất lúa
giữa các tỉnh thuộc một vùng cụ thể để làm cơ sở hình thành các nghiên cứu
tiếp theo cho 2 vùng còn lại cũng như nghiên cứu đan xen giữa các tỉnh của
mỗi vùng. Do đó, nghiên cứu sẽ tập trung ở 3 Tỉnh (An Giang, Đồng Tháp và
1

Tổng cục thống kê, 2018.

6


Cần Thơ) bởi theo ý kiến của một số chuyên gia thì việc phân vùng sinh thái
trong sản xuất lúa ở ĐBSCL được phân chia theo vùng ngập lũ hàng năm (An
Giang và Đồng Tháp) và vùng phù sa nước ngọt (Cần Thơ). Bên cạnh đó, 3
Tỉnh này có những đặc trưng tương đồng về sinh thái, quy mô, tập quán canh
tác lúa, là những tỉnh thuộc vùng sản xuất lúa trọng điểm và có sản lượng sản
xuất lúa cao nên việc chọn các địa bàn này làm điểm khảo sát thì nghiên cứu
sẽ mang tính đại diện cao cho vùng phù sa, nước ngọt.
1.5.4

Thời gian

Dữ liệu thu thập phục vụ nghiên cứu chủ yếu trong năm gần nhất (vụ thu
đông 2016, đông xuân 2017 và vụ hè thu 2017).
Thời gian thu thập dữ liệu sơ cấp từ tháng 09/2017 – 12/2017.
Thời gian phân tích dữ liệu thứ cấp từ năm 2010 – 2017.
Thời gian phân tích dữ liệu và thực hiện luận án từ tháng 01/2018 đến

12/2018.
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Bên cạnh mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng và hình, tài
liệu tham khảo và phụ lục. Cấu trúc của luận án bao gồm các chương sau:
Chương 1: Giới thiệu. Chương này giới thiệu khái quát các nội dung chính
của luận án như lý do, mục tiêu, nội dung, phạm vi nghiên cứu; cấu trúc, ý
nghĩa và đóng góp của luận án.
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Chương này trình
bày cơ sở lý luận cùng với thực nghiệm nghiên cứu có liên quan trong và
ngoài nước để minh chứng cho những lý thuyết, đồng thời làm cơ sở cho quá
trình phân tích, lý giải và đề xuất giải pháp của luận án. Phần cuối của chương
này sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu chi tiết làm cơ sở hình thành mô
hình nghiên cứu sử dụng trong luận án.
Chương 3: Tổng quan địa bàn nghiên cứu. Khái quát những vấn đề về
tình hình kinh tế - xã hội, về hiện trạng sử dụng đất, về hiệu quả sản xuất, ...
trên địa bàn nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này mô tả lại bức
tranh toàn diện về hoạt động sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL. Bên cạnh đó,
chương này giúp xác định ảnh hưởng của quy mô đến hiệu quả sản xuất, đồng
thời xác định quy mô đất tối ưu trong sản xuất lúa cũng như khả năng đóng
góp của quy mô đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ ĐBSCL làm cơ sở đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện thu nhập và nâng cao
7


mức sống của nông hộ ĐBSCL.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Trên cơ sở kết quả đạt được ở các
chương trước, luận án rút ra kết luận và đề xuất kiến nghị đối với các chủ thể
có liên quan.
1.7 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

1.7.1

Về lý luận

Luận án hệ thống hóa các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất,
cũng như hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa quy mô đất và
hiệu quả hoạt động sản xuất được đo lường trên các khía cạnh khác nhau thể
hiện qua 2 nhóm: (i) nhóm thể hiện chỉ tiêu năng suất sản xuất (gồm năng suất
đất, năng suất lao động, hiệu quả đồng vốn và năng suất nhân tố tổng hợp) và
(ii) nhóm thể hiện chỉ tiêu hiệu quả sản xuất (là hiệu quả kinh tế). Bên cạnh
đó, nghiên cứu hệ thống hóa các phương pháp ước lượng phù hợp với từng
khía cạnh đo lường. Đồng thời, nghiên cứu cũng cung cấp phương pháp xác
định quy mô đất tối ưu để tối đa hóa hiệu quả hoạt động sản xuất cho nông hộ
canh tác lúa ở ĐBSCL.
1.7.2

Về thực tiễn

Trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa quy mô đất với các chỉ tiêu đo
lường hiệu quả hoạt động sản xuất khác nhau. Kết quả nghiên cứu cung cấp
những bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa quy mô đất và hiệu
quả hoạt động sản xuất lúa được đo lường trên những khía cạnh khác nhau
để làm cơ sở khoa học vững chắc cho việc hoạch định các chính sách phát
triển ngành trồng lúa của vùng thông qua những chỉ tiêu và phương pháp
khác nhau cho thấy việc đánh giá đa chiều về hiệu quả hoạt động sản xuất.
Trên cơ sở đó, xác định được ngưỡng quy mô tối ưu ứng với từng thước đo
hiệu quả hoạt động sản xuất. Dựa trên kết quả phân tích, luận án đề xuất
những giải pháp sử dụng hiệu quả quy mô đất tối ưu nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất lúa, gia tăng thu nhập và cải thiện cuộc sống cho
nông hộ trồng lúa trong vùng khảo sát, đồng thời làm cơ sở cho các nhà

hoạch định chính sách có những can thiệp thiết thực và hiệu quả hơn phù
hợp với thực tế của địa phương trong bối cảnh xã hội đang khuyến khích
“dồn điền đổi thửa”.

8


×