Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

địa 7 ngân 2019 2020 kì 2 sau covid 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 147 trang )

Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
Tiết 37 – Bài 34
THỰC HÀNH
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Đọc được lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi.
- So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi.
b) Về kĩ năng:
- Đọc được lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi
c) Về thái độ:
- Có ý thức học tập, định hướng nghề nghiệp sau này.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy vi tính, ti vi
- Bản đồ kinh tế châu Phi
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......
* Kiểm tra bài cũ:
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tái hiện kiến thức về thiên nhiên Nam Phi


GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
dựa vào kiến thức của bản thân để trả
lời câu hỏi
? Thiên nhiên Nam Phi có đặc điểm gì nổi
bật?
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá và dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Làm bài tập 1
1. Bài tập 1:
Mục tiêu:
- Biết được châu Phi có trình độ phát
triển kinh tế không đồng đều, thu nhập
bình quân đầu người của các khu vực
châu Phi rất chênh lệch
1


- Tích cực học tập
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng
lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực
sử dụng ngôn ngữ; năng lực tư duy tổng
hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản
đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê.
HS hoạt động cặp đôi
GV: Hướng dẫn HS quan sát H34.1 SGK
và bản đồ kinh tế châu Phi trên bảng, cho
biết:
? Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập

bình quân trên 1000 USD/năm. Các
quốc gia này nằm chủ yếu ở khu vực
nào?

- Các quốc gia ở châu Phi có thu nhập
bình
quân
đầu
người
trên
1000USD/năm (Phụ lục 1)
=> Chủ yếu ở Bắc Phi và Nam Phi

? Tên các quốc gia ở châu Phi có thu
nhập bình quân đầu người dưới
200USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu
nằm ở khu vực nào ở châu Phi?

- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu
nhập bình quân đầu người dưới
200USD/năm. (Phụ lục 2)
=> Chủ yếu là Trung Phi

? Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập
bình quân đầu người giữa 3 khu vực
kinh tế của châu Phi?
HS: Trả lời, lớp nhận xét bổ sung
GV: Chốt kiến thức, chiếu phụ lục của từng
nội dung.
Hoạt động 2. Làm bài tập 2

Mục tiêu:
- Nêu được các nét chính của nền kinh tế
ba khu vực châu Phi
- Đọc lược đồ kinh tế;
- So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu
vực châu Phi
- Tích cực học tập
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực tự quản lý; năng
lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực
sử dụng ngôn ngữ; năng lực tư duy tổng
hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản
đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê.
HS hoạt động nhóm lớn
GV: Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận
Nhóm 1, 2: Bắc Phi
Nhóm 3, 4: Trung Phi

- Nhận xét: thu nhập bình quân đầu
người giữa 3 khu vực kinh tế của
châu Phi không đồng đều, các nước
có thu nhập cao tập trung ở Bắc Phi
và Nam Phi, các nước có thu nhập
thấp tập trung ở Trung Phi.
2. Bài tập 2: So sánh đặc điểm kinh
tế của 3 khu vực châu Phi.

2



Nhóm 5, 6: Nam Phi
GV: Hướng dẫn HS kẻ bảng so sánh.
Các nhóm thực hành
Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày
Nhóm khác nhận xét, bổ sung,
GV: Chuẩn xác kiến thức

- Nhận xét: Kinh tế cổ truyền duy trì,
khai khoáng, trồng cây công nghiệp
xuất khẩu, chăn thả gia súc.
- Trình độ phát triển kinh tế thấp và
chênh lệch giữa các nước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố một số kiến thức cơ bản trong bài
HS hoạt động cá nhân dựa vào kiến
thức bản thân để trả lời câu hỏi
? Chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế
phát triển nhất ở Châu Phi? Vì sao?
? Chỉ, đọc tên các nước có nền kinh tế
chậm phát triển? Vì sao?
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Biết được những khó khăn làm cho kinh tế một số nước châu phi chậm phát
triển.
HS hoạt động cá nhân
? Dựa vào kiến thức bản thân cho biết những
nguyên nhân làm cho kinh tế một số nước
châu phi chậm phát triển?
HS: Trình bày và bổ sung.

GV: Đánh giá kết quả
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động cá nhân
GV: Chiếu hình ảnh người dân châu Phi
đang nhận viện trợ lương thực, quan sát
ảnh cùng với hiểu biết thực tế hãy
? Trình bày những suy nghĩ của em về
nạn đói ở châu Phi (khoảng 100 từ)?
HS: thực hiện nhiệm vụ
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ:
+ Hoàn thành bài thực hành
+ Chuẩn bị bài 35 khái quát châu Mĩ: xác định vị trí, giới hạn trên lược đồ,
đặc điểm của vùng đất.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:............................................................................................
3


......................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................
4. Phụ lục:
Phụ lục 1
Bắc Phi
Trung Phi Nam Phi
Ma-rốc
Ga-bông
CH Nam Phi

An-giê-ri
Bốt-xoa-na
Tuy ni di
Xoa-di-len
Li - bi
Na-mi-bi-a
Ai Cập
Phụ lục 2
Bắc Phi
Ni-giê
Sa

Trung Phi
Nam Phi
Xê-ê-ra Lê-ông Ma-la-uy
Buốc-ki-na
pha-xô
Eri-tơ-ri-a
E-ti-ô-pi-a
Xô -ma-li

Phụ lục 3
Khu vực
Đặc điểm chính của nền kinh tế
- Các nước ven Địa Trung Hải có kinh tế phát triển, thu nhập bình
quân khá cao (>1000USD/năm).
+ Công nghiệp phát triển ngành khai thác- xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt
Bắc Phi
phát.
+ Nông nghiệp sản xuất lúa mì, ô-lưu, cây ăn quả nhiệt đới.

+ Dịch vụ du lịch phát triển.
- Hầu hết các nước có nên kinh tế kém phát triển, thu nhập bình quân
đầu người thấp ( <1000USD/năm).
Trung
+ Nông nghiệp chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ
Phi
truyền.
+ Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm sản, khoáng sản.
- Kinh tế khá phát triển, nhất là Nam Phi, nhưng cũng có nước kém
phát triển.
Nam Phi + Công nghiệp chính là khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí…
+ Nông nghiệp sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là hoa quả cận nhiệt khô,
ngô…

4


Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ
Tiết 38 – Bài 35
KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ là nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Tây.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của
châu Mĩ.
+ Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
+ Đại bộ phận dân cư có gốc là người nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng.
b) Về kĩ năng:

- Xác định trên bản đồ (lược đồ) châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí
của châu Mĩ.
- Đọc bản đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện
nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có
thành phần chủng tộc đa dạng.
c) Về thái độ:
Yêu thích tìm hiểu vị trí, dân tộc các châu lục (châu Mĩ).
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng
lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng mô hình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả địa cầu.
- Máy vi tính, tivi chiếu: Lược đồ tự nhiên châu Mĩ, Lược đồ các luồng nhập
cư, bảng số liệu, hình ảnh kênh panama
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......
* Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hình thành kiến thức ban đầu về châu Mĩ học sinh tiếp nhận kiến thức
và kĩ năng mới từ bài học.
5



GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
dựa vào kiến thức của bản thân để trả
lời câu hỏi.
? Tại sao châu Mĩ được gọi là tân thế
giới?
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá và dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một lãnh thổ 1. Một lãnh thổ rộng lớn:
rộng lớn.
Mục tiêu:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của
châu Mĩ trên bản đồ.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ
vị trí địa lí của châu Mĩ.
- Tích cực học tập
- Phát triển năng lực tự học; năng lực
giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác;
năng lực tính toán; năng lực tư duy tổng
hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng mô
hình
GV: Chiếu học sinh quan sát lược đồ tự
nhiên châu Mĩ
? Xác định các đường chí tuyến, xích
đạo, vòng cực?
HS: Xác định.
? Châu Mĩ có vị trí như thế nào? Diện tích?
(Trải dài trên 139 vĩ độ (860B- 530N).
+ Gồm 2 lục địa Bắc Mĩ: 24,2 triệu km2

Nam Mĩ: 17,8 triệu km2 = 42 triệu km2)
GV: Chuẩn kiến thức.
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc
đến vùng cận cực Nam.
GV: Cho HS quan sát quả địa cầu.
- Diện tích: 42 triệu km2
? Châu Mĩ nằm ở nửa cầu nào?
(Dựa vào đường KT 200T và 1600 Đ)
? Tiếp giáp với những đại dương nào?
(Bắc Băng Dương; Thái Bình Dương;
Đại Tây Dương)
GV: Do nằm cách biệt ở nửa cầu Tây,
các đại dương lớn bao bọc, nên đến thế
kỉ XV người châu Âu mới biết đến châu
Mĩ.
? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Tây?
6


(Châu Mĩ trải dài từ vùng cực Bắc đến
tận vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Tây)
GV: Chuẩn kiến thức
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
GV: Chiếu giới thiệu một số hình ảnh về
kênh pa-na-ma
? Xác định kênh đào Panama? Nêu ý
nghĩa?
(Kênh đào Pa-na-ma rút ngắn được

khoảng cách đường biển từ Thái Bình
Dương sang Đại Tây Dương nên tiết
kiệm được rất nhiều chi phí vận chuyển
đường biển)
GV: Gọi HS xác định kênh đào trên quả
địa cầu.
HS: Xác định trên quả địa cầu
Hoạt động 2. Tìm hiểu vùng đất của 2. Vùng đất của dân nhập cư.
dân nhập cư. Thành phần chủng tộc Thành phần chủng tộc đa dạng:
đa dạng:
Mục tiêu:
- Trình bày được những đặc điểm khái
quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của châu
Mĩ.
- Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào
châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện nay
chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân
làm cho châu Mĩ có thành phần chủng
tộc đa dạng.
- Tích cực học tập
- Phát triển năng lực tự học; năng lực
giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác;
năng lực tính toán; năng lực tư duy tổng
hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản
đồ.
GV: Chiếu HS quan sát các luồng nhập
cư vào châu Mĩ
Chia nhóm cho HS hoạt động 3 phút
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung
giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.

Nhóm 1: Chủ nhân của người châu Mĩ
là người nào? Liên hệ Việt Nam?
( Người Anh Điêng và người Ex- ki-mô.
+ Chủng tộc Môn- gô- lô- ít từ châu Á sang.
+ Việt Nam thuộc chủng tộc Môngôlôit)
Nhóm 2: Người Anh điêng phân bố ở
7


đâu? Họ sống bằng nghề gì?
(Phân bố rải rác khắp châu lục, họ sống
chủ yếu bằng nghề săn bắt và trồng trọt.
- Một số bộ lạc cổ của người Mai-a, Axơ-tếch (Trung Mĩ), In- ca (Nam Mĩ) có
trình độ phát triển khá cao lập nên những
quốc gia hùng mạnh đó là văn minh Maia, A-xơ-tếch, In- ca)
Nhóm 3: Người Exkimô sinh sống ở
đâu? Họ sống bằng nghề gì? Tại sao?
(Người Ex- ki- mô sống ở ven Bắc Băng
Dương bằng nghề bắt cá và săn thú.
+ Do chịu rét tốt)
Nhóm 4: Châu Mĩ có những luồng nhập
cư nào?
(Người Môn-gô-lô-it di dân đến châu Mĩ
từ thời tiền sử, họ chia thành người Exki-nô ở vùng cực Bắc châu Mĩ và người
Anh-điêng phân bố khắp lãnh thể châu
Mĩ)
Nhóm 5: Từ thế kỉ XVI thành phần dân
cư châu Mĩ thay đổi như thế nào?
(Trào lưu di dân từ thế kỉ XVI đến thế kỉ
XX: từ châu Âu là người Anh, Pháp, Ita-li-a, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha

từ châu Phi là người da đen ( Nê-grô-it)
bị bắt đưa sang làm nô lệ,...
- Trong quá trình xâm chiếm châu Mĩ
thực dân da trắng tàn sát người Anhđiêng cướp đất, cưỡng bức người da đen
từ châu Phi qua làm đa dạng thêm thành
phần chủng tộc)
Nhóm 6: Tại sao có sự khác nhau về
ngôn ngữ giữa dân cư ở Bắc Mĩ với
Trung và Nam Mĩ?
( Sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư
ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực
Trung và Nam Mĩ là do lịch sử của quá
trình nhập cư vào châu Mĩ.
- Khu vực Bắc Mĩ chủ yếu người nhập
cư từ Anh, Pháp, I- ta- li- a và Đức.
- Khu vực Trung và Nam Mĩ chủ yếu
người nhập cư từ chủng tộc Nê-grô-it,
người Tây Ban Nha)
HS: Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Trước thế kỉ XVI: Có người Ê-xki8


GV: Chuẩn kiến thức.

mô và người Anh- điêng thuộc chủng
tộc Môn-gô-lô-ít (nguồn gốc châu Á)
- Sau TK XVI có thêm: Người Âu
thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít; người
da đen (Nê-grô-ít) từ châu Phi sang,
các chủng tộc này hoà huyết làm xuất

hiện các thành phần người lai.
* Ghi nhớ (SGK)

GV: Tổng kết toàn bài, gọi HS đọc ghi nhớ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố một số kiến thức cơ bản trong bài
HS hoạt động cá nhân dựa vào kiến
thức bản thân để trả lời câu hỏi
? Dựa vào át lát tính và cho biết châu
Mĩ kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
(1250 53’)
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Biết được các luồng nhập cư vào châu Mĩ
HS hoạt động cá nhân
? Dựa vào kiến thức bản thân cho biết tại sao
châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng?
HS: Trình bày và bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động cá nhân
GV: Đóng vai thuyền trưởng của một
con tàu vận tải hàng hóa từ Việt Nam
đến vùng biển Ca-ri-bê em sẽ lựa chọn
tuyến đường nào trong 3 tuyến đường
sau để làm tuyến hành trình cho con tàu
của mình
- Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước

phương án mà em lựa chọn:
A. Tuyến đường đi qua kênh đào Xuy-ê
(dài 11600 hải lí)
B. Tuyến đường đi qua mũi Hảo Vọng
(dài 12850 hải lí)
C. Tuyến đường đi qua kênh đào Pa-nama (dài 10850 hải lí)
? Vì sao em lại chọn tuyến đường biển
đó?
HS: Lựa chọn và giải thích
9


* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ:
+ Ghi nhớ nội dung bài học
+ Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK
- Nghiên cứu trước bài 36 “Thiên nhiên Bắc Mĩ”
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:............................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

10


Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
Tiết 39 – Bài 36
THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:

- Biết được vị trí, giới hạn của Bắc Mĩ là từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 15ºB.
- Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia
làm ba khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.
+ Phía Tây là miền núi trẻ cooc- đi- e cao, đồ sộ, hiểm trở.
+ Giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, nhiều hồ lớn và sông dài.
+ Phía Đông: miền núi già A- pa- lát và cao nguyên.
- Tình bày được đặc điểm của các sông lớn và hồ lớn ở Bắc Mĩ.
+ Hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mi- xu- ri- Mi- xi- xi- pi.
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ.
+ Đặc điểm: đa dạng, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều Đông –
Tây (biểu hiện). Nguyên nhân.
b) Về kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ (lược đồ) châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí
của khu vực Bắc Mĩ.
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ.
- Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa
hình theo hướng Đông – Tây của Bắc Mĩ.
c) Về thái độ:
Yêu thích tìm hiểu thiên nhiên châu Mĩ.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Máy vi tính, ti vi.
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:

* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......;
* Kiểm tra bài cũ:
? Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Mĩ trên màn chiếu trình bày khái quát về vị
trí địa lí, giới hạn, lãnh thổ châu Mĩ?
Trả lời:
- Vị trí: Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây
11


- Tiếp giáp: BBD, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
- Diện tích: Châu Mỹ > 42 triệu km- đứng thứ 2 trên thế giới
- Nơi hẹp nhất là eo đất Pa-na-ma (50km)
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hình thành kiến thức ban đầu về thiên nhiên Bắc Mĩ, qua đó giúp học
sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
dựa vào kiến thức của bản thân để trả lời
câu hỏi.
? Bắc Mĩ gồm những quốc gia nào? Kể tên
các quốc gia ở Bắc Mĩ?
Yêu cầu đạt: Hoa Kì, Ca-na – đa, Mê- hi- cô
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá và dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu các khu vực địa 1. Các khu vực địa hình
hình
Mục tiêu:

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc
Mĩ; trình bày được đặc điểm địa hình Bắc
Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3
khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến;
trình bày đặc điểm các sông, hồ lớn ở Bắc
Mĩ.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ vị
trí địa lí khu vực Bắc Mĩ; sử dụng bản đồ,
lược đồ trình bày đặc điểm tự nhiên Bắc
Mĩ; phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để
nhận biết, trình bày sự phân hóa địa hình
theo hướng Đông- Tây của Bắc Mĩ.
- Tích cực học tập.
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực
tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực
sử dụng bản đồ, lược đồ.
HS hoạt động cá nhân
GV: Hướng dẫn HS quan sát H36.1 chiếu
bản đồ tự nhiên châu Mĩ
? Xác định vị trí khu vực Bắc Mĩ?
* Vị trí: kéo dài từ vùng cực Bắc
Quan sát lát cắt sgk + H36.2 và bản đồ đến 150B, tiếp giáp BBD, TBD,
trên màn chiếu, cho biết:
Trung Mĩ, ĐTD.
? Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
* Địa hình chia làm 3 khu vực rõ
12



rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến.
? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố a) Hệ thống Coóc- đi- e ở phía tây
các dãy núi và các cao nguyên của hệ - Là miền núi trẻ, cao, đồ sộ, hiểm
thống Cooc -đi-e?
trở (dài 9000 km, cao TB 30004000m). Gồm nhiều dãy chạy song
song hướng B-N, xen các cao
nguyên và sơn nguyên
? Nêu các loại khoáng sản có trên dãy - Nhiều khoáng sản: Đồng, vàng,
Coóc-đi-e?
quặng đa kim, uranium …
? Ảnh hưởng của dãy Coóc-đi-e đến khí
hậu sườn Đông và sườn Tây?
Yêu cầu đạt: Hàng rào khí hậu ngăn cản
gió Tây ảnh hưởng đến lục địa
- Quan sát lát cắt sgk + H36.2 và bản đồ
trên màn chiếu, cho biết:
? Đặc điểm vùng đồng bằng trung tâm?

b. Miền đồng bằng ở giữa
- Rộng lớn, tựa như một lòng máng
khổng lồ chạy từ bắc xuống nam,
cao phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần
về phía Nam và Đông Nam.
? Xác định và nêu đặc điểm sông, hồ?
- Nhiều hồ lớn, sông dài (Hồ Lớn,
? Địa hình ảnh hưởng thế nào đến khí sông Mit- xu- ri, Mit-xi- xi- pi.)
hậu?
Yêu cầu đạt: Địa hình lòng máng nên
không khí lạnh phía Bắc, nóng phía Nam.
? Xác định và đọc tên trên bản đồ các dãy c. Miền núi già và sơn nguyên ở

núi sơn nguyên ở phía đông? (a-pa-lát)
phía Đông
? Nêu đặc điểm của núi và sơn nguyên (độ
cao, hướng, khoáng sản)?
Yêu cầu đạt: Núi A-pa- lát phần bắc cao - Miền núi già A-pa-lat, cao nguyên,
400- 500m, phần nam cao 1 000m – 1 hướng Đông Bắc – Tây Nam
500m.
- Dãy núi A-pa-lát có nhiều than, sắt
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phân hóa khí 2. Sự phân hóa khí hậu
hậu
Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn
giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ.
- Tích cực học tập.
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực
tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực
13


sử dụng bản đồ, lược đồ.
HS hoạt động cá nhân
Dựa vào lược đồ khí hậu Bắc Mĩ trên máy
chiếu hãy:
? Kể các kiểu khí hậu có trong vùng từ
Bắc xuống nam? Kiểu nào chiếm diện tích
lớn nhất? Tại sao?
Yêu cầu đạt: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, - Khí hậu đa dạng, phân hóa theo
núi cao, cận nhiệt, hoang mạc.
chiều B- N, và theo chiều Đ- T

- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực
đến 150B, phía tây có hệ thống
? Tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa Cooc-đi-e cao đồ sộ ở phía tây, phía
phía tây và phía đông kinh tuyến 1000T đông có dãy A-pa- lát ...
của Hoa Kì?
? Tại sao có sự phân hoá theo chiều cao ở
dãy Coóc-đi-e?
Yêu cầu đạt: Khí hậu giữa phần phía tây
và phần phía đông kinh tuyến 100oT của
Hoa Kì có sự khác biết là vì:
+ Phía tây kinh tuyến 100oT là hệ thông
Coóc-đi-e cao, đồ sộ, có các dãy núi chạy
theo hướng bắc - nam chắn sự di chuyển
của các khối khí theo hướng tây - đông,
nên ở các sườn phía đông, các cao nguyên
và sơn nguyên nội địa ít mưa.
+ Phía đông kinh tuyến 100oT là miền
đồng bằng trung tâm, dãy núi già A- palát và đồng bằng duyên hải Đại Tây
Dương. Miền đồng bằng trung tâm tựa
như một lòng máng khổng lồ đã tạo điều
kiện cho khối không khí lạnh ở phía Bắc
và không khí nóng phía nam dễ dàng xâm
nhập vào nội địa.
HS: Đọc ghi nhớ (sgk)
* Ghi nhớ (sgk)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố một số kiến thức cơ bản trong bài
HS hoạt động cá nhân dựa vào kiến
thức bản thân để trả lời câu hỏi
? Địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy

khu vực?
? Khí hậu phân hóa như thế nào? Vì sao
có sự phân hóa như vậy?
Yêu cầu đạt: Địa hình chia làm 3 khu vực,
khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều bắc –
nam, tây – đông do lãnh thổ trải dài trên
14


nhiều vĩ độ, ảnh hưởng của địa hình.
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Biết phần lớn diện tích Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới
HS hoạt động cá nhân
GV: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước
phương án đúng để hoàn thiện câu sau:
- Phần lớn diện tích Bắc Mĩ thuộc đới khí
hậu………
a. hàn đới
b. ôn đới
c. cận nhiệt đới
d. nhiệt đới
Yêu cầu đạt: b
HS: Trình bày và bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động cá nhân
GV: Giao nhiệm vụ

? Em hãy vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài
thiên nhiên Bắc Mĩ?
Yêu cầu đạt: HS vẽ được sơ đồ tư duy
HS: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Kiểm tra kết quả vào giờ học sau
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ:
+ Học bài theo sơ đồ tư duy
+ Trả lời câu hỏi 1 + 2 sgk
+ Tìm hiểu đặc điểm dân cư Bắc Mĩ.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:............................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

15


Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
Tiết 40 – Bài 37
DÂN CƯ BẮC MĨ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm của dân
cư Bắc Mĩ.
+ Dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới.
+ Dân cư phân bố không đều (dẫn chứng) nguyên nhân.
+ Tỉ lệ dân đô thị cao.
b) Về kĩ năng:
Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm dân cư Bắc Mĩ.

c) Về thái độ:
Có ý thức học tập, định hướng nghề nghiệp sau này.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng
lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ mật độ dân số và đô thị lớn châu Mĩ.
- Máy vi tính, tivi
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày khái quát các khu vực địa hình Bắc Mĩ?
Trả lời:
* Hệ thống Coóc- đi- e ở phía tây
- Là miền núi trẻ, cao, đồ sộ, hiểm trở (dài 9000 km, cao TB 3000- 4000m).
Gồm nhiều dãy chạy song song hướng B-N, xen các cao nguyên và sơn nguyên
- Nhiều khoáng sản: Đồng, vàng, quặng đa kim, uranium …
* Miền đồng bằng ở giữa
- Rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ chạy từ bắc xuống nam, cao
phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần về phía Nam và Đông Nam.
- Nhiều hồ lớn, sông dài (Hồ Lớn, sông Mit- xu- ri, Mit-xi- xi- pi.)
* Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông
- Miền núi già A-pa-lat, cao nguyên, hướng Đông Bắc – Tây Nam
16



- Dãy núi A-pa-lát có nhiều than, sắt
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hình thành kiến thức ban đầu về dân cư Bắc Mĩ
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
dựa vào kiến thức của bản thân để trả lời
câu hỏi.
? Nêu hiểu biết của em về dân cư Bắc Mĩ?
Yêu cầu đạt: Dân cư ít, mật độ dân số thấp.
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Đánh giá và dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phân bố dân 1. Sự phân bố dân cư:

Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn
giản) một số đặc điểm dân cư Bắc Mĩ.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ trình bày đặc
điểm dân cư Bắc Mĩ
- Tích cực học tập
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực tư duy tổng hợp
theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ,
lược đồ.
HS hoạt động cá nhân
GV: Gọi HS đọc thông tin SGK, yêu cầu
HS trả lời.

? Số dân và mật độ dân số trung bình của
Bắc Mĩ?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét ghi nội dung
- Dân số 419.5 triệu người (năm
2001), tháng 1 năm 2020 là 367,9
triệu người.
- Dân số tăng chậm chủ yếu là gia
tăng cơ giới.
- Mật độ 20 người/km2
GV: Hướng dẫn HS quan sát trên bản đồ
treo tường kết hợp quan sát trên hình 37.1
SGK.
? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư
của khu vực Bắc Mĩ?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Chuẩn kiến thức.
- Sự phân hóa bố dân cư không đều.
17


? Trình bày sự phân bố dân cư và nguyên
nhân dẫn đến sự phân bố dân cư đó?
Yêu cầu đạt
+ Phía bắc trên bán đảo A-lát-xca và bắc
Ca-na-đa dân cư rất thưa thớt nhiều nơi
không có người sinh sống do khí hậu quá
lạnh lẽo.
+ Phía tây: (Giới hạn từ kinh độ 100 o T)
Dân cư thưa vắng mật độ trung bình 1 –

10 ng/km2 do địa hình hiển trở.
+ Dải đồng bằng hẹp ven biển phía tây ven
Thái Bình Dương có mật độ dân số cao từ
11 – 50 ng/km2.
+ Phía đông và đông nam có mật độ dân
số cao hơn từ 51 – 100 ng/km2 phía nam
vùng Hồ lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa
Kì mật độ dân cư rất cao trên 100ng/km 2
do công nghiệp ở đây phát triển rất sớm.
HS: Trả lời
GV: Kết luận
+ Nơi đông nhất: Ven bờ phía nam
Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông
bắc Hoa Kì (trên 100 người/km 2).
Do công nghiệp phát triển, đô thị
hóa nhanh, …
+ Nơi thưa: Bán đảo Alaxca, Bắc
Canađa (1người/km). Do điều kiện
tự nhiên khó khăn: khí hậu lạnh
hoặc ít mưa, vùng núi cao hiểm trở
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm đô thị:
2. Đặc điểm đô thị:
Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn
giản) một số đặc điểm dân cư Bắc Mĩ.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ trình bày đặc
điểm dân cư Bắc Mĩ
- Tích cực học tập
- Phát triển năng lực tự học; năng lực giải
quyết vấn đề; năng lực tư duy tổng hợp

theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ,
lược đồ.
HS hoạt động cá nhân
GV: Treo bản đồ mật độ dân số và đô thị
châu Mĩ.
? Nêu tên các đô thị có qui mô dân số trên
8 triệu dân? Từ 5 – 8 triệu dân? Từ 3 – 5
triệu dân?
18


HS: Lên xác định trên bản đồ.
GV: Nhận xét, xác định.
? Cho biết tỉ lệ dân đô thị ở Bắc Mĩ?
Yêu cầu đạt: Chiếm trên 76 %
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức

- Tỉ lệ dân đô thị cao trên 76%.
Phần lớn các đô thị phân bố ven Hồ
Lớn và duyên hải ven Đại Tây
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 37.2 Dương.
SGK
? Xác định vị trí thành phố Si-ca-gô trên
bản đồ?
HS: Xác định trên bản đồ.
? Miêu tả quang cảnh trong thành phố?
Yêu cầu đạt: Quang cảnh thành phố có
nhiều nhà cao ốc, dân cư đông đúc, hoạt
động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch

vụ.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
? Hãy xác định các thành phố mới được
xây dựng ven Thái Bình Dương?
HS: Xác định trên bản đồ (Đây là những
vùng đô thị mới)
GV: Nhận xét tóm tắt ghi nội dung
- Sự xuất hiện của nhiều thành phố
mới ở miền Nam và duyên hải ven
Thái Bình Dương đó dẫn đến sự
? Nhiều thành phố mới, ngành công phân bố lại dân cư của Hoa Kì.
nghiệp cao đã đặt ra cho chúng ta vấn đế
gì? Liện hệ thực tế Việt Nam?
Yêu cầu đạt: Thất nghiệp, ô nhiễm môi
trường...
? Dựa vào hình 37.1 nêu tên một số thành
phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bôxtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến
Môn-trê-an?
Yêu cầu đạt: Dải siêu đô thị từ Bô- xtơn
đến Oa-sinh- tơn: Bô- xtơn, Niu I- oóc,
Phi- la-đen- phi- a, Oa- sinh- tơn.
- Dải siêu đô thị từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an
có các thành phố lớn: Si-ca-gô, Đi-tơ-roi,
Tô-rôn-tô, Ôt-ta-oa, Môn-trê-an.
HS: Trả lời
GV: Tổng kết bài, gọi HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK trang 118)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
19



Mục tiêu: Củng cố một số kiến thức cơ bản trong bài bằng một số câu hỏi trắc
nghiệm
HS hoạt động cá nhân
GV: Đưa ra các câu hỏi, HS lựa chọn đáp
án đúng
1. Phía đông Bắc Mĩ dân cư tập trung
đông đúc hơn phía tây là do
a. chủ yếu là đồng bằng, nhiều đô thị, khu
công nghiệp.
b. nhiều đồi núi thuận lợi cho nông
nghiệp.
c. nhiều sơn nguyên và núi già.
d. nguồn tài nguyên phong phú.
2. Sự xuất hiện của các dãi siêu đô thị ở
Bắc Mĩ phần lớn gắn liền với
a. sự phong phú của tài nguyên.
b. nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.
c. vùng có lịch sử khai phá sớm.
d. sự phát triển của mạng lưới giao thông
đường thủy.
Yêu cầu đạt: Câu 1: a, câu 2: b
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học giải quyết các vấn đề, nội
dung liên quan đến bài học.
HS hoạt động cặp đôi
GV: Chiếu nội dung phụ lục 1, yêu cầu

HS nối các ý cột A với cột B
Yêu cầu đạt: Thông tin chuẩn kiến thức
HS: Thảo luận, trình bày
GV: Nhận xét
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm hiểu mở rộng kiến thức.
HS hoạt động cá nhân
? Dân cư phân bố không đều gây khó khăn gì
cho khu vực Bắc Mĩ?
Yêu cầu đạt: Có những khu vực tập trung rất
đông dân nhưng có nơi rất thưa thớt, sự phát
triển kinh tế cũng đồng đều giữa các khu vực
HS: Trình bày và bổ sung.
GV: Đánh giá kết quả
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- GV đưa ra nhiệm vụ:
+ Nắm vững nội dung bài học
20


+ Học theo câu hỏi cuối bài
+ Tìm hiểu đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá giờ học.
* Phần ghi chép của GV:............................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Phụ lục:
Phụ lục 1
(A) Các khu vực
1. Bán đảo Alatxca, phía bắc Ca- na- đa.

2. Dải đồng bằng hẹp ven TBD.
3. Phía đông Hoa Kì.
4. Phía Nam Hồ Lớn, duyên hải ĐB Hoa Kì.
5. Phía Tây trong khu vực Cóocđie.

(B) Mật độ dân số
a. >100 (người/ km2)
b. 1 – 10 (người/ km2)
c. Dưới 1 (người/ km2)
d. 51 – 100 (người/ km2)
e. 11 – 50 (người/ km2)

Thông tin chuẩn kiến thức
1 – c; 2 – e; 3 – d; 4 – a; 5 - b

21


Ngày dạy:……/…./2020 tại lớp 7A
Tiết 41- Bài 38
KINH TẾ BẮC MĨ
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về nông
nghiệp của Bắc Mĩ.
- Nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi, áp dụng tiến
bộ khoa học, kĩ thuật. Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì, Ca- na- đa chiếm vị trí
hàng đầu thế giới. Phân bố nông nghiệp có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ
Đông sang Tây.
- THGDBVMT: Biết việc sử dụng nhiều phân bón hoá học và thuốc trừ sâu

trong nông nghiệp ở Hoa Kì và Canađa đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
b) Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế Bắc Mĩ.
- THGDBVMT: Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi
trường ở Bắc Mĩ.
c) Về thái độ:
- Có định hướng nghề nghiệp, tương lai say này.
- THGDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường trong nông nghiệp khi sử dụng
các loại phân và thuốc hoá học.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực đọc
hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng
hình ảnh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
- Máy vi tính, tivi
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra:
* Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A....../......;
* Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Dựa vào lược đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ trên máy chiếu (MC) trình
bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mĩ?
Trả lời:
- Dân số 419.5 triệu người (năm 2001), tháng 1 năm 2020 là 367,9 triệu người.
- Dân số tăng chậm chủ yếu là gia tăng cơ giới
- Mật độ trung bình vào loại thấp 20 người/km2

22


- Phân bố dân cư không đều:
+ Nơi đông nhất: Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông bắc Hoa
Kì (trên 100 người/km2). Do công nghiệp phát triển, đô thị hóa nhanh, …
+ Nơi thưa: Bán đảo Alaxca, Bắc Canađa (dưới 1 người/km). Do điều kiện tự
nhiên khó khăn: khí hậu lạnh hoặc ít mưa, vùng núi cao hiểm trở, …
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: HS tái hiện lại kiến thức cơ bản để nắm được thế mạnh kinh tế của
Bắc Mĩ, qua đó học sinh tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
HS hoạt động cá nhân
GV: Chiếu giới thiệu một số hình ảnh về
sản xuất nông nghiệp Bắc Mỹ
? Hãy nêu những nhận xét về sản xuất
nông nghiệp Bắc Mỹ?
(Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp
hang hoá, phát triển đạy đến trình độ cao.
Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền
nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa với
nền nông nghiệp của Mê hi cô)
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu nền nông nghiệp 1. Nền nông nghiệp tiên tiến
tiên tiến
Mục tiêu:

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn
giản) đặc điểm nông nghiệp Bắc Mĩ.
- Dựa vào bản đồ, lược đồ trình bày đặc
điểm nông nghiệp Bắc Mĩ
- Tích hợp GDBVMT: biết việc sử dụng
nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu
trong nông nghiệp ở Hoa Kỳ và Canađa
đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Ý thức bảo vệ môi trường
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng
lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy
tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng
bản đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê,
xử lí số liệu.
HS hoạt động cá nhân
GV: Chiếu một số hình ảnh về sản xuất
nông nghiệp ở Bắc Mĩ, HS quan sát kết
23


hợp H38.1
? Em có nhận xét gì về nông nghiệp ở Bắc
Mĩ?
? Tại sao nông nghiệp phát triển như vậy?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
- Đặc điểm: nông nghiệp tiên tiến,
hiệu quả cao.
- Nguyên nhân: do tự nhiên thuận

lợi, áp dụng tiến bộ khoa học- kĩ
thuật.
GV: Chiếu bản đồ tự nhiên, khí hậu, HS
quan sát
? Nhắc lại điều kiện tự nhiên thuận lợi
cho nông nghiệp?
(Diện tích đất nông nghiệp lớn, phần lớn
nằm trong đới khí hậu ôn đới)
HS: Quan sát bảng số liệu nông nghiệp
các nước Bắc Mĩ SGK- trang 119
? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nông
nghiệp ở các nước Bắc Mĩ với khối lượng
nông sản?
(Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp nhỏ
nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản
lớn, trình độ sản xuất nông nghiệp của
Hoa Kì và Ca-na-đa cao hơn Mê-hi-cô)
GV: Liên hệ ở Việt Nam có khoảng 76%
lao động nông nghiệp.
? Tính bình quân lương thực có hạt ở các
nước Bắc Mĩ?
(Ca-na-đa: 1,43 tấn/người
Koa Kì: 1,13 tấn/người
Mê-hi-cô: 0,3 tấn/người
=> Ca-na-đa và Hoa Kì có khả năng xuất
khẩu lương thực; xuất khẩu nông sản hàng
đầu thế giới)
HS: Trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
- Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì,

Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu thế
giới.
HS: Nghiên cứu kênh chữ SGK trang 119
và quan sát một số hình ảnh sản xuất nông
nghiệp Ca-na-đa và Hoa Kì/MC cho biết
? Vì sao nông nghiệp Hoa kì và Ca-na-đa
phát triển mạnh? Việc áp dụng máy móc
trong thu hoạch nông sản cho sản phẩm
24


như thế nào?
(ĐB rộng lớn, khoa học kĩ thuật tiên tiến
với quy mô lớn, ứng dụng khoa học công
nghệ, sản phẩm chất lượng cao, trở thành
nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế
giới)
? Liên hệ những tiến bộ trong sản xuất
nông nghiệp ở Việt Nam?
(Máy móc, thiết bị phục vụ trong nông
nghiệp, các giống cây trồng mới...)
? Sản xuất nông nghiệp của Mê-hi-cô có
đặc điểm gì khác Hoa kì và Ca-na-đa?
(Trình độ nông nghiệp thấp, nhờ thực hiện
cuộc cách mạng xanh nên đảm bảo lương
thực trong nước)
HS: Đọc thật ngữ “Cách mạng xanh”
(SGK- trang 186)
? Sản xuất nông nghiệp có hạn chế gì?
* Tích hợp GDBVMT:

? Nông nghiệp Bắc Mĩ có hạn chế gì?
(Giá nông sản cao bị cạnh tranh, sử dụng
nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu
trong nông nghiệp ở Hoa Kỳ và Canađa
đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng)
GV: Treo bản đồ kinh tế châu Mĩ
? Nhận xét sự phân bố nông nghiệp Bắc
Mĩ? Tại sao?
(Phân hóa từ tây sang đông, từ bắc xuống - Phân bố sản xuất nông nghiệp:
nam)
phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây
HS hoạt động nhóm
sang đông
GV: Dựa vào lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ
và kênh chữ SGK (trang 120 + 121) chia 6
nhóm theo luận trong 3 phút
? Xác định sự phân bố các cây trồng, vật
nuôi ở Bắc Mĩ theo khu vực?
(HS sử dụng phiếu học tập ghi sẵn cây
trồng, vật nuôi gắn vào vùng phân bố
tương ứng trên bảng phụ)
N1: Cam, chanh, nho
N2: Chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô, cây
công nghiệp.
N3: Lúa mì
N4: Ngô xen lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa
N5: Cây công nghiệp nhiệt đới (bông,
mía…) và cây ăn quả.
25



×