TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN CAFATEX – HẬU GIANG
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
LÊ PHƯỚC HƯƠNG
PHẠM NGỌC GIÀU
MSSV:4054087
Lớp: Kinh tế nông nghiệp 01 K31
Cần Thơ 2/2009
LỜI CẢM TẠ
Qua 4 năm học tập, nghiên cứu và tiếp thu những kiến thức được truyền đạt,
chỉ dạy từ thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh Tế &
QTKD cũng như từ những kiến thức thực tế. Hơm nay, em đã hồn thành tốt luận
văn tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn đến:
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế &
QTKD Trường ĐH Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu để từ đó em
có thể vận dụng những kiến thức ấy vào luận văn của mình.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cơ Lê Phước Hương đã tận tình hướng
dẫn, giải đáp những khó khăn, vướng mắc giúp em hồn thành luận văn một cách
tốt nhất.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc Ban lãnh đạo và tồn thể
nhân viên Cơng ty Cổ Phần Thủy Sản Cafatex đã tạo điều kiện cho em được thực
tập tại công ty.
Kính chúc q thầy cơ Trường ĐH Cần Thơ cùng quý thầy cô Khoa Kinh Tế
& QTKD lời chúc sức khỏe và thành công trong công tác giảng dạy của mình.
Kính chúc Ban lãnh đạo và tồn thể nhân viên Công ty Cổ Phần Thủy Sản
Cafatex được dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn !
Ngày 02 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Phạm Ngọc Giàu
-i-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 02 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Phạm Ngọc Giàu
-ii-
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
-iii-
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
Lê Phước Hương
-iv-
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
-v-
MỤC LỤC
Trang
Chương 1:GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ........................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi thời gian............................................................................ 3
1.3.3. Phạm vi về nội dung ....................................................................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN....................................................................... 4
2.1.1. Mơ hình nghiên cứu........................................................................ 4
2.1.2. Khái niệm, nội dung và vai trò của lợi nhuận.................................. 6
2.1.2.1. Khái niệm lợi nhuận ................................................................. 6
2.1.2.2. Vai trò của lợi nhuận ................................................................ 6
2.1.3. Các bộ phận cấu thành lợi nhuận .................................................... 7
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ............................................... 8
2.1.4.1. Phân tích các yếu tố dựa trên các cơng thức tuyệt đối............... 9
2.1.4.2. Phân tích dựa vào các chỉ tiêu tương đối ................................ 13
2.1.5. Một số chỉ tiêu về lợi nhuận.......................................................... 15
2.1.5.1. Tổng mức lợi nhuận ............................................................... 15
2.1.5.2. Tỉ suất lợi nhuận .................................................................... 15
2.1.5.3. Chỉ tiêu khác .......................................................................... 15
2.1.6. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận ............................................ 15
2.2. PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN .................................................. 16
2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận – doanh thu (LN/DT) ........................................ 16
2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận – giá vốn hàng bán (LN/GVHB) ....................... 17
2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận – tổng tài sản (LN/TTS).................................... 17
2.2.4. Tỷ suất lợi nhuận – chi phí bán hàng (LN/CPBH)......................... 17
-vi-
2.2.5. Chính sách phân phối lợi nhuận .................................................... 17
2.3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI................................................... 18
2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu (ROS)............................................. 18
2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận / tổng tài sản (ROA).......................................... 18
2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận / vốn chủ sở hữu (ROE) .................................... 18
2.4. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY .............. 18
2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 20
2.5.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................ 20
2.5.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 20
2.5.2.1. Phương pháp so sánh.............................................................. 20
2.5.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.............................................. 21
2.5.2.3. Phương pháp số chênh lệch .................................................... 23
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN CAFATEX – HẬU GIANG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT
TRIỂN CỦA CƠNG TY ............................................................................... 25
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ........... 25
3.2.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 25
3.2.2. Bộ máy quản lý......................................................................... 27
3.2.3. Chức năng của các phòng ban................................................... 28
3.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT ................ 31
3.3.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty ................................................ 31
3.3.2. Năng lực sản xuất của công ty................................................... 31
3.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH............................ 32
3.4.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 32
3.4.2. Loại hình và phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh ............. 34
3.5. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG .. 35
3.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CƠNG TY .............................. 36
3.6.1. Thuận lợi................................................................................... 36
3.6.2. Khó khăn .................................................................................. 36
3.7. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ....................... 37
-vii-
3.8. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
GIAN QUA .................................................................................................... 38
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX - HẬU
GIANG
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX........................................... 40
4.1.1. Tình hình biến động doanh thu ..................................................... 40
4.1.2. Tình hình biến động chi phí .......................................................... 42
4.1.3. Tình hình biến động lợi nhuận ...................................................... 43
4.1.4. Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận ..................................... 45
4.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN ........ 46
4.2.1. Khối lượng hàng hóa tiêu thụ........................................................ 46
4.2.2. Nhân tố giá vốn ............................................................................ 53
4.2.3. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.................................... 54
4.2.4. Tình hình tổng chi phí................................................................... 55
4.2.5. Nhân tố kết cấu hàng hóa tiêu thụ ................................................. 56
4.2.6. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận của công ty Cổ
Phần Thủy Sản Cafatex ................................................................................... 58
4.3. ĐÁNH GIÁ CÁC TỶ SUẤT LỢI NHUẬN .......................................... 59
4.3.1. Tỷ suất lợi nhuận / doanh thu (ROS)............................................. 59
4.3.2. Tỷ suất lợi nhuận / tổng tài sản (ROA).......................................... 61
4.3.3. Tỷ suất lợi nhuận / vốn chủ sở hữu (ROE) .................................... 63
4.3.4. Tỷ suất lợi nhuận / giá vốn hàng bán (LN/GVHB)........................ 65
4.3.5. Tỷ suất lợi nhuận / chi phí bán hàng (LN/CPBH).......................... 66
4.4. TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN CAFATEX ................................................................................ 67
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX
5.1. ỔN ĐỊNH DOANH THU ....................................................................... 71
5.2. QUẢN LÝ TỐT CHI PHÍ ...................................................................... 72
5.3. CÁC GIẢI PHÁP KHÁC....................................................................... 73
-viii-
5.3.1. Thi đua khen thưởng..................................................................... 73
5.3.2. Marketing hướng về chất lượng .................................................... 73
5.4. MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH TRONG NĂM 2009............................... 74
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................... 76
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 77
6.2.1. Đối với Nhà nước ......................................................................... 77
6.2.2. Đối với công ty............................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 79
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 80
-ix-
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động tại Cơng ty .............................................................. 26
Bảng 4.1: Tình hình doanh thu ......................................................................... 40
Bảng 4.2: Tình hình chi phí ............................................................................... 43
Bảng 4.3: Tình hình lợi nhuận ........................................................................... 44
Bảng 4.4: Doanh thu – chi phí – lợi nhuận......................................................... 45
Bảng 4.5: Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng ............................................... 46
Bảng 4.6: Tình hình tiêu thụ theo hình thức xuất khẩu....................................... 47
Bảng 4.7: Tình hình doanh thu theo từng mặt hàng ........................................... 48
Bảng 4.8: Tình hình doanh thu theo hình thức xuất khẩu ................................... 50
Bảng 4.9: Doanh thu – sản lượng – giá cả mặt hàng tôm ................................... 50
Bảng 4.10: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu mặt hàng tôm......................... 51
Bảng 4.11: Doanh thu – sản lượng – giá cả mặt hàng cá.................................... 51
Bảng 4.12: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu mặt hàng cá ........................... 52
Bảng 4.13: Chi phí giá vốn hàng bán................................................................. 53
Bảng 4.14: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........................... 54
Bảng 4.15: Tình hình tổng chi phí .................................................................... 55
Bảng 4.16: Tỷ suất lãi gộp/doanh thu ................................................................ 56
Bảng 4.17: Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 57
Bảng 4.18: Tổng kết các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ................................................................................................................ 58
Bảng 4.19: Phân tích tỷ suất lợi nhuận/doanh thu .............................................. 59
Bảng 4.20: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất LN/DT....................... 61
Bảng 4.21: Phân tích tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản............................................ 62
Bảng 4.22: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất LN/TTS ..................... 63
Bảng 4.23: Phân tích tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu ..................................... 64
Bảng 4.24: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất LN/VCSH ................. 65
Bảng 4.25: Phân tích tỷ suất lợi nhuận/giá vốn hàng bán ................................... 65
Bảng 4.26: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất LN/GVHB................. 66
Bảng 4.27: Phân tích tỷ suất lợi nhuận/chi phí bán hàng.................................... 66
Bảng 4.28: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất LN/CPBH.................. 67
-x-
Bảng 4.29: Tình hình phân phối lợi nhuận của Cơng ty CPTS Cafatex qua 3 năm
từ năm 2006 – 2008........................................................................................... 68
Bảng 4.30: Tỷ suất LN/Vốn Nhà Nước ............................................................. 69
-xi-
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Mơ hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận................. 4
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ Phần Thủy Sản Cafatex.......... 27
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình chế biến tơm đơng lạnh............................................. 33
Hình 4.1: Biểu đồ biểu diễn doanh thu của Công ty Cổ Phần TS Cafatex .......... 42
Hình 4.2: Biểu đồ tốc độ giảm doanh thu qua 3 năm ......................................... 42
Hình 4.3: Biểu đồ biểu diễn doanh thu theo từng mặt hàng của Công ty Cổ Phần
Thủy Sản Cafatex.............................................................................................. 49
-xii-
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam đang thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ
chế thị trường với sự quản lý của nhà nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa.
Đó là nền kinh tế mà mọi sản phẩm sản xuất ra đều được tiêu thụ trên thị trường
theo quy luật giá trị và quy luật cung cầu. Điều này càng thể hiện rõ hơn trong
hồn cảnh hơm nay khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức
Thương Mại Thế Giới (WTO) và các tổ chức kinh tế khác, đòi hỏi các doanh
nghiệp ở nước ta phải tự cải thiện mình hơn nữa khi hội nhập vào nền kinh tế Thế
Giới. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đặt ra cho các doanh nghiệp
nước ta nhiều cơ hội và thách thức. Trước thực tế đó, ngành thủy sản nước ta
cũng đang đứng trước những cơ hội và thách thức rất lớn. Đó là cơ hội thu hút
vốn đầu tư, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tiếp thu cách làm việc, kinh doanh,
quản lý khoa học của nước ngồi, có cơ hội đưa sản phẩm của mình đến nhiều
nước trên thế giới…Bên cạnh những thuận lợi như điều kiện tự nhiên sẵn có,
trình độ công nghệ ngày càng được nâng cao và thị trường được mở rộng thì địi
hỏi các doanh nghiệp phải tự hồn thiện mình để nâng cao sức mạnh cạnh tranh
là điều thực sự cần thiết. Trong nền kinh tế thị trường, một khi khơng cịn sự bảo
hộ của Nhà nước, các doanh nghiệp nước ta phải tự điều hành, quản lý các hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để đứng vững trên thị trường và
ngày càng phát triển. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tạo được doanh thu và có
lợi nhuận, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết
quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi vì thách thức lớn nhất hiện nay không
chỉ là tăng đầu tư hay tăng sản lượng mà là tăng cường hiệu quả kinh doanh. Như
vậy, thường xuyên quan tâm phân tích hiệu quả kinh doanh nói chung, doanh thu,
lợi nhuận nói riêng trở thành một nhu cầu thực tế cần thiết đối với bất kỳ doanh
nghiệp nào. Vì thế lợi nhuận khơng chỉ phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh mà
còn là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá đầy đủ hơn
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ hoạt động.
Thơng qua việc phân tích này, các nhà quản lý sẽ nắm được thực trạng của doanh
GVHD: Lê Phước Hương
1
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
nghiệp, phát hiện những nguyên nhân và sự ảnh hưởng của các yếu tố đến lợi
nhuận doanh nghiệp. Từ đó, chủ động đưa ra những giải pháp thích hợp khắc
phục những mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực của các yếu tố ảnh hưởng và huy
động tối đa các nguồn lực nhằm làm tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề trên đây, nên tôi chọn Công ty cổ phần
thủy sản Cafatex – Hậu Giang để thực tập và tìm hiểu thêm về vấn đề này, đó là
lý do đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty Cổ
phần Thủy Sản Cafatex - Hậu Giang” được chọn để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty Cổ phần Thủy
Sản Cafatex – Hậu Giang để nắm được thực trạng của công ty, phát hiện những
nguyên nhân và sự ảnh hưởng của các yếu tố đến lợi nhuận của cơng ty. Từ đó đưa
ra những giải pháp thích hợp nhằm làm tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của
cơng ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm 2006,
2007, 2008.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Nhân tố khối lượng hàng tiêu thụ.
Nhân tố giá vốn.
Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết cấu hàng hóa tiêu thụ.
- Đưa ra các giải pháp cụ thể, đặt ra những mục tiêu và hướng đi sắp tới
nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. 3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện chủ yếu tại Công ty Cổ phần Thủy Sản Cafatex huyện
Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang.
GVHD: Lê Phước Hương
2
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu sử dụng cho đề tài từ năm 2006 – 2008.
- Đề tài được nghiên cứu trong thời gian gần 3 tháng: từ 02/02/2009 đến
25/04/2009.
1. 3.3. Phạm vi về nội dung
Vì thời gian nghiên cứu và thực tập có hạn nên em chỉ tập trung nghiên cứu
lợi nhuận và đánh giá các yếu tố tác động đến lợi nhuận của Công ty Cổ phần
Thủy Sản Cafatex – Hậu Giang qua 3 năm.
GVHD: Lê Phước Hương
3
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đánh giá, xem xét
việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực
hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan
đồng thời đưa ra những giải pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của
doanh nghiệp.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận giúp ích cho việc đánh giá
chất lượng, phương hướng kinh doanh, xác định trình tự sắp xếp và thay thế các
yếu tố khi tính tốn mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh,
xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng tổng hợp các nhân tố tích cực và tiêu
cực.
2.1.1. Mơ hình nghiên cứu
Lợi nhuận
Doanh thu
Khối lượng
Chi phí
GVHB
Đơn giá
CPBH
CPQLDN
Hình 2.1: Mơ hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHB: Giá vốn hàng bán
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Căn cứ vào mơ hình lợi nhuận trên, ta thấy rõ lợi nhuận phụ thuộc vào 2 yếu
tố cơ bản đó là doanh thu và chi phí theo biểu thức về lợi nhuận tăng giảm cùng
chiều với doanh thu còn đối với chi phí thì ngược lại. Tuy nhiên doanh thu và chi
phí lại phụ thuộc vào những yếu tố khác như:
GVHD: Lê Phước Hương
4
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
* Doanh thu phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là khối lượng sản phẩm bán ra và giá
bán. Nếu doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì doanh thu còn phụ thuộc vào cơ cấu
sản phẩm bán ra .
* Về chi phí thì phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp. Những yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc với nhau nếu
có yếu tố nào biến động sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi theo. Để hiểu rõ hơn ta tiến
hành phân tích 3 biểu thức sau theo mơ hình nghiên cứu:
Biểu thức về lợi nhuận:
LN = DT - CP
LN: lợi nhuận
DT: doanh thu
CP: chi phí
Biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu và biến động
của chi phí.
Biểu thức về doanh thu:
DT = KL + ĐG
DT: doanh thu
KL: khối lượng
ĐG: đơn giá
Biến động về doanh thu là tổng hợp biến động của khối lượng và đơn giá, ta
sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để thấy rõ sự biến động của nhân tố này.
Biểu thức về chi phí:
CP = GVHB + CPBH + CPQLDN
CP: chi phí
GVHB: giá vốn hàng bán
CPBH: chi phí bán hàng
CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
Biến động của chi phí là tổng hợp những biến động của giá vốn hàng bán,
biến động của chi phí bán hàng và biến động của chi phí quản lý doanh thu.
GVHD: Lê Phước Hương
5
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
2.1.2. Khái niệm, nội dung và vai trò của lợi nhuận
2.1.2.1. Khái niệm lợi nhuận
Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh thu sẽ có thu nhập bằng tiền.
lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, lợi nhuận
phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh
nghiệp.
Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ chi phí khả biến, là phần
đóng góp dùng đảm bảo trang trải cho chi phí bất biến.
Lợi nhuận trước thuế: (lãi chưa phân phối) là lợi nhuận đạt được trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế: (lợi nhuận ròng hay lãi ròng) là phần lợi nhuận còn lại
sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước. Lợi nhuận sau
thuế được dùng để trích lập các quỹ, đối với các doanh nghiệp nhà nước.
Lợi nhuận giữ lại: Đối với công ty cổ phần, đó là phần lợi nhuận sau thuế
cịn lại sau khi chia lợi nhuận (trả cổ tức) cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ lại
được bổ sung cho vốn kinh doanh.
Ngày nay, lợi nhuận được hiểu theo một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra
giữa doanh thu và tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là
phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí cho hoạt động đó.
2.1.1.2. Vai trò của lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh
nghiệp, phản ánh kết quả sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật
tư, tài sản cố định, …
Lợi nhuận là một nguồn thu điều tiết quan trọng của Ngân sách Nhà nước,
giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế xã hội, phát triển đất nước.
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
GVHD: Lê Phước Hương
6
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Lợi nhuận là địn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng
đắn.
Mục đích cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là sản xuất kinh
doanh thật nhiều sản phẩm, đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn theo quy định của
Nhà nước với giá thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh
nghiệp, tăng tích lũy mở rộng sản xuất, là điều kiện cải thiện đời sống vật chất
của người lao động trong doanh nghiệp, góp phần làm giàu mạnh đất nước.
Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh tốn, tình hình này kéo dài doanh
nghiệp sẽ bị phá sản.
2.1.3. Các bộ phận cấu thành lợi nhuận
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tư khác
nhau, lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh : Là số chênh lệch giữa doanh thu bán
sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trừ giá thành tồn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
- Lợi nhuận hoạt động tài chính: Là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động
tài chính, bao gồm hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán
ngắn hạn và dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi thuộc vốn kinh doanh, lợi
nhuận tham gia góp vốn liên doanh … và đã nộp thuế theo quy định của pháp
luật.
- Lợi nhuận khác: Là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp khơng dự
tính được trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những
khoản thu khơng mang tính chất thường xun. Những khoản lợi nhuận này có
thể do chủ quan hay khách quan đưa tới.
Và là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất thường hay còn gọi là các
khoản thu từ các hoạt động riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh thông
GVHD: Lê Phước Hương
7
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
thường của đơn vị. Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như: thu
tiền phạt, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được các khoản
nợ khó địi mà trước đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác
định được chủ, các khoản lợi nhuận bị sót những năm trước nay mới phát hiện.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Trong q trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan
ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu là:
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm của doanh nghiệp có tiêu thụ
được mới xác định được lãi hay lỗ và lãi hay lỗ ở mức độ nào. Sản phẩm phải
được tiêu thụ ở một số lượng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lượng sản phẩm tiêu
thụ càng nhiều thì lợi nhuận đạt được càng lớn.
- Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Mỗi loại sản phẩm của doanh nghiệp có một
chi phí sản xuất riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như mức độ cạnh tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,… rất khác nhau.
Bởi vậy, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Giá vốn hàng bán: Giá thành sản xuất có vai trị to lớn trong chiến lược
cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng giá
bán thấp hơn đối thủ nhưng thu được lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất có
tác động ngược chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn và
ngược lại.
- Chi phí bán hàng: Là tồn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ bao gồm cả chi phí bảo hành, sửa chữa như (chi phí vận chuyển,
đóng gói, bảo quản,… ).
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí dùng trong bộ máy quản lý
và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Giá bán sản phẩm: Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển thì giá bán phải tương ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm
phải đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thõa đáng để tái
đầu tư. Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lượng bán
GVHD: Lê Phước Hương
8
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
có mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lượng hàng hố bán tăng thì giá bán có thể
giảm và ngược lại.
- Thuế suất: Thuế suất do Nhà nước quy định, những thay đổi trong chính
sách thuế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt
kịp thời các sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo
được lợi nhuận, hạn chế tổn thất.
2.1.4.1. Phân tích các yếu tố dựa trên các cơng thức tuyệt đối
Ta có cơng thức:
P (qj g j qj g jt j ) (qj z j zBH zQLDN)
Hay : LN = DT – GVHB – CPBH – CPQLDN
LN = Lg – ( CPBH + CPQLDN)
Trong đó:
q j ; g j ; t j ; z j : lần lượt là khối lượng; giá bán; thuế suất; giá
thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
P = LN: lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
DT: doanh thu
BH: bán hàng
QLDN: quản lý doanh nghiệp
Dựa vào công thức trên ta thấy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố:
Doanh thu bán hàng (trong đó có khối lượng và giá bán hàng hóa, dịch vụ)
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân tích các mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận là xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố như: kết cấu các mặt hàng, khối lượng hàng hóa tiêu thụ,
giá thành sản xuất, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận kỳ này:
GVHD: Lê Phước Hương
9
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
P1 (q1 j g1 j q1 j g1 jt1 j ) (q1 j z1 j z1BH z1QLDN)
Lợi nhuận kỳ trước:
P0 (q0 j g0 j q0 j g0 jt0 j ) (q0 j z0 j z0BH z0QLDN)
a) Nhân tố khối lượng:
Là tồn bộ khối lượng hàng hóa đã được bán ra tiêu thụ theo các phương
thức khác nhau. Đây là nhân tố nói lên quy mơ của sản xuất kinh doanh. Khi giá
cả hàng hóa ổn định khối lượng hàng hóa trở thành nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến lợi nhuận, lợi nhuận tăng giảm tỷ lệ thuận với khối lượng hàng hóa
tiêu thụ.
Thay đổi khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong điều kiện giả định kết cấu mặt
hàng và các yếu tố khác không đổi. Lợi nhuận trong trường hợp này tăng giảm tỷ
lệ thuận với khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ này so với kỳ trước. Mục đích của
việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố khối lượng hàng
hóa tiêu thụ đến lợi nhuận.
q '1 j
q0
100 %
j
q1 j g 1 j
q0 jg0
100 % K
j
K (hằng số): tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
q '1 j kq 0 j
Lợi nhuận trong trường hợp này kí hiệu P01
P01 (q1 j g0 j q1 j g0 jt0 j ) (q1 j z0 j zBH0 zQLDN0 )
P01 (kq0 j g0 j kq0 j g0 jt0 j ) (kq0 j z0 j zBH0 zQLDN0 )
P01 k (q0j g0j q0j g0jt0j )q0j z0j (zBH0 zQLDN
)
0
Mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận P01.
Pq = P01 – P0
GVHD: Lê Phước Hương
10
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
b) Nhân tố kết cấu các mặt hàng:
Đây là nhân tố chủ quan của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ suất
lãi gộp của doanh nghiệp. Mỗi loại hàng hóa có mức lãi gộp khác nhau nên khi
thay đổi kết cấu hàng hóa tiêu thụ thì tỷ suất lãi gộp nói chung cũng thay đổi
theo. Nhóm hàng có tỷ suất lợi nhuận cao thì đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp và ngược lại. Nếu trong q trình tiêu thụ, tăng khối lượng hàng hóa tiêu
thụ có tỷ suất lợi nhuận cao, giảm khối lượng hàng hóa có tỷ suất lợi nhuận thấp
thì tỷ suất lợi nhuận bình quân sẽ tăng. Vì vậy, trong kết cấu hàng hóa tiêu thụ
tăng khối lượng hàng hóa có tỷ suất lợi nhuận cao thì tổng lợi nhuận sẽ tăng.
q1j là khối lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ này với điều kiện các nhân tố
Gọi
khác không thay đổi (nghĩa là
q1 j
=
q1j ). Lợi nhuận trong trường hợp này là
P02.
P02 (q1 j g0 j q1 j g0 jt0 j ) (q1 j z0 j zBH0 zQLDN0 )
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu các mặt hàng đến lợi nhuận:
p
c
p
02
p
01
c) Nhân tố giá vốn hàng bán:
Trong doanh nghiệp sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất bao
gồm 3 loại chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
chi phí sản xuất chung. Trong doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng bán thực
chất là giá mua hàng, bao gồm: giá mua hàng, chi phí trong quá trình mua hàng.
Thay đổi giá vốn hàng bán kỳ trước bằng giá vốn hàng bán kỳ này. Mục
đích của việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn
hàng bán đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là p
03
.
P03 (q1 j g0 j q1 j g0 jt0 j ) (q1 j z1 j zBH0 zQLDN0 )
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận
GVHD: Lê Phước Hương
11
p
v
:
SVTH:Phạm Ngọc Giàu
Luận văn tốt nghiệp
pv p03p02 q1j z1j q1j z0j
Như vậy, nếu giá vốn hàng bán kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
d) Nhân tố chi phí bán hàng:
Là tồn bộ chi phí cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, bao gồm: chi
phí vận chuyển, bốc dở, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng,
khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến dữ trữ, bảo quản hàng
hóa. Lợi nhuận kỳ này là p
04
:
P04 (q1 j g0 j q1 j g0 jt0 j ) (q1 j z1 j zBH1 zQLDN0 )
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng đến lợi nhuận p BH :
p BH p 04 p 03 z BH 1 Z BH 0
Như vậy, nếu chi phí bán hàng kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
e) Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là tồn bộ những chi phí ra cho việc tổ chức và quản lý tồn bộ doanh
nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, kiểm tốn, quản lý chung…
Thay chi phí quản lý kỳ trước bằng chi phí quản lý kỳ này. Mục đích của
việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý
doanh nghiệp đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là p 05 :
P05 (q1 j g0 j q1 j g0 jt0 j ) (q1 j z1 j zBH1 zQLDN1)
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi
nhuận p QLDN .
p QLDN P05 P04 Z QLDN
1
Z QLDN
0
Như vậy, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm
và ngược lại.
GVHD: Lê Phước Hương
12
SVTH:Phạm Ngọc Giàu