Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Luận Văn Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính fredholm loại 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.28 KB, 51 trang )

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại khoa Toán – Trường ĐHSP Hà Nội 2 được
sự dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của các thầy cô, em đã tiếp thu được nhiều kiến
thức khoa học, kinh nghiệm và phương pháp học tập mới, bước đầu làm quen
với việc nghiên cứu khoa học.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy, các cô
trong khoa Toán – những người đã luôn chăm lo, dìu dắt chúng em trưởng
thành như ngày hôm nay.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Khuất Văn
Ninh, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đóng góp nhiều ý kiến quý
báu trong thời gian em thực hiện khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Phạm Thị Kim Anh

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận của em được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
PGS.TS Khuất Văn Ninh cùng với sự cố gắng của bản thân. Trong quá


trình nghiên cứu em có tham khảo một số tài liệu của một số tác giả (đã nêu
trong mục tài liệu tham khảo).
Em xin cam đoan những kết quả trong khóa luận là kết quả nghiên cứu
của bản thân không trùng với kết quả của tác giả khác. Nếu sai em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.

Sinh viên

Phạm Thị Kim Anh

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Lời nói đầu................................................................................................ 1
Chương I: Một số kiến thức cơ sở
1.1 Một số kiến thức liên quan ................................................................... 3
1.1.1 Ánh xạ
1.1.2 Không gian Metric
1.1.3 Không gian định chuẩn
1.1.4 Không gian Hilbert
1.1.5 Điều kiện Lipschits
1.1.6 Không gian Ca;b
1.1.7 Không gian £ p  a; b 

1.2 Tổng quan về phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2...... 11
1.2.1 Phương trình toán tử
1.2.2 Phương trình tích phân
Chương II: Một số phương pháp giải gần đúng phương trình tích phân
tuyến tính Fredholm loại 2
2.1 Phương pháp ánh xạ co....................................................................... 14
2.1.1 Ánh xạ co
2.1.2 Phương pháp giải
2.2 Phương pháp cầu phương ................................................................... 21
Chương III: Một số ví dụ ứng dụng
3.1 Phương pháp ánh xạ co....................................................................... 25
3.2 Phương pháp cầu phương ................................................................... 33
3.3 Ứng dụng giải số bằng lập trình Maple 12.......................................... 40

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

3.3.1 Phương pháp ánh xạ co
3.3.2 Phương pháp cầu phương
Kết luận................................................................................................... 45
Tài liệu tham khảo.................................................................................. 46

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học


Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

LỜI NÓI ĐẦU

Toán học là một môn khoa học gắn liền với thực tiễn, bởi toán học bắt
nguồn từ nhu cầu giải quyết các bài toán có nguồn gốc từ thực tiễn. Cùng với
thời gian, toán học ngày càng phát triển được chia làm hai lĩnh vực: Toán học
lý thuyết và toán học ứng dụng. Sự phát triển của toán học được đánh dấu bởi
những ứng dụng toán học vào giải các bài toán thực tiễn.
Trong lĩnh vực toán học ứng dụng, thường gặp rất nhiều bài toán có
liên quan đến việc giải phương trình tích phân. Nó được xem như là một công
cụ toán học có ứng dụng rộng rãi không chỉ trong toán học mà còn trong
nhiều ngành khoa học khác, ví dụ như nghiên cứu phương trình tích phân
nhằm giải phương trình vi phân với các điều kiện biên xác định hoặc để giải
quyết một số vấn đề vật lý mà phương trình vi phân không thể mô tả được
như hiện tượng khuếch tán, hiện tượng truyền, ….Vì vậy việc nghiên cứu giải
phương trình tích phân đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết toán học.
Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Khuất Văn Ninh
cùng với lòng say mê nghiên cứu khoa học, là một sinh viên sư phạm chuyên
ngành toán, em mạnh dạn chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là:
“ Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2 ”.
Có rất nhiều phương pháp giải gần đúng phương trình tích phân tuyến
tính Fredholm loại 2 nhưng do bước đầu làm quen với việc nghiên cứu khoa
học và thời gian nghiên cứu còn ít nên trong khuôn khổ khóa luận này em xin
bày tỏ một số vấn đề sau:
Chương I: Một số kiến thức cơ sở
Chương này gồm một số kiến thức cơ bản về ánh xạ, về các không gian
( Metric, Banach, không gian định chuẩn,….), điều kiện Lipschits, tổng quan
về phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2.

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

Chương II: Một số phương pháp giải gần đúng phương trình tích
phân tuyến tính Fredholm loại 2.
Trong chương này em tập trung vào hai phương pháp chính đó là:
Phương pháp ánh xạ co và phương pháp cầu phương vào giải phương trình
tích phân tuyến tính Fredholm loại 2.
Chương III: Một số ví dụ ứng dụng
Trong chương này em trình bày một số ví dụ minh họa áp dụng hai
phương pháp trên và một số bài tập áp dụng để bạn đọc có thể tìm hiểu thêm.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng đây là lần đầu làm quen với phương pháp
nghiên cứu nên khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn sinh
viên để em thực hiện thành công khóa luận tốt nghiệp và có thể nghiên cứu đề
tài ở mức độ sâu hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2012
Sinh viên

Phạm Thị Kim Anh

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học


Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

Chương I
Một số kiến thức cơ sở

1.1. Một số kiến thức liên quan
1.1.1. Ánh xạ
Định nghĩa1.1. Cho hai tập hợp khác rỗng  và Y . Gọi là một ánh xạ
đi từ tập  đến tập Y một quy tắc nào đó từ tập  đến tập Y sao cho với
mỗi x   có một và chỉ một phần tử y  Y tương ứng, thường kí hiệu là:
f : Y
x y

Định nghĩa 1.2. Cho ánh xạ f đi từ  vào Y . Nếu ánh xạ g đi từ

Y vào  sao cho gf  1X và fg  1Y thì g được gọi là ánh xạ ngược của f
là f 1 .
1

Ta có:  f 1   f
1.1.2. Không gian Metric
Định nghĩa 1.3. Ta gọi không gian Metric là một tập hợp    cùng
với một ánh xạ d từ tích Descartes   vào tập hợp số thực
các tiên đề sau:
M1:

 x, y   

d  x , y   0 , d  x, y   0  x  y

( tiên đề đồng nhất)

M2:

 x, y   

d  x, y   d  y , x 
( tiên đề đối xứng)

M3:

 x, y, z   

d  x, y   d  x , z   d  z , y 

( tiên đề tam giác)
M1, M2,M3 được gọi là hệ tiên đề Metric.
Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2

thỏa mãn


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

Ánh xạ d gọi là Metric trên  , số d  x, y  gọi là khoảng cách giữa hai
phần tử x và y.
Không gian Metric thường được kí hiệu là:  ,d  hoặc    ,d  .
Định nghĩa 1.4. Cho không gian Metric    ,d  .Dãy điểm



 xn n1  

gọi là dãy cơ bản nếu:

Với   0 , n0 không âm sao cho với m, n  n0 . Ta có:
d  xn , xm   

lim  xn , xm   0

hay

n
m

Định nghĩa1.5. Cho không gian Metric    ,d  gọi là không gian
đầy (hay đủ) nếu mọi dãy cơ bản trong không gian  đều hội tụ trong không
gian  .
1.1.3. Không gian định chuẩn
Định nghĩa1.6. Cho không gian tuyến tính  xác định trên trường

 ( 

hoặc  

). Ta gọi  là không gian định chuẩn ( hay không

gian tuyến tính định chuẩn )nếu mọi không gian tuyến tính  cùng với ánh xạ
từ  vào tập số thực


, kí hiệu là . , đọc là chuẩn thỏa mãn các tiên đề

sau:
1)

 x   

x 0,

x  0  x   (  là kí hiệu phần tử

không).
2)

 x    ,     

3)

 x, y   

x    x .

x y  x  y .

Các tiên đề 1), 2), 3) được gọi là hệ tiên đề chuẩn.
Số x gọi là chuẩn ( hay độ dài ) của vectơ x   , không gian định
chuẩn  và . kí hiệu là  , .  .

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2



Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

Định lý 1.1. Giả sử  là một không gian định chuẩn. Với mọi
x, y   ,đặt:

d  x, y   x  y
Khi đó, d là một Metric trên  .
Định nghĩa 1.7. Dãy  xn  trong không gian định chuẩn  được gọi là
hội tụ đến x0   nếu lim xn  x0  0 .
n

Khi đó, ta kí hiệu:

lim xn  x0 hoặc xn  x0 khi n   .
n

Định nghĩa

 xn  , n  1;2;.....

1.8. Trong không gian định chuẩn  , dãy

được gọi là một dãy Cauchy ( dãy cơ bản ) nếu với mọi

  0 , tồn tại một số n0    sao cho m, n  n0    ta có:
un  um  


hay lim xn  xm  0 .
n
m

Mệnh đề: Trong không gian định chuẩn mọi dãy hội tụ đều là dãy
Cauchy.
Định nghĩa1.9. Giả sử không gian định chuẩn  là một không gian
Metric đầy đủ ( với khoảng cách d  x, y   x  y ). Khi đó  được gọi là
một không gian định chuẩn đầy đủ, hay còn gọi là không gian Banach.
Định nghĩa 1.10. Không gian định chuẩn  trên trường  được gọi là
không gian Banach nếu mọi dãy cơ bản trong không gian này đều hội tụ.
Định nghĩa 1.11. Cho hai không gian tuyến tính  và Y trên trường

 . Ánh xạ  từ không gian  vào không gian Y được gọi là tuyến tính nếu
 thỏa mãn:
1)

  x  y   x  y , với x, y   .

2)

  x   x , với x  ,  .

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán


 cũng được gọi là toán tử tuyến tính.
Khi đó, nếu  chỉ thỏa mãn 1) thì  được gọi là toán tử cộng tính, nếu

 chỉ thỏa mãn 2) thì  được gọi là toán tử thuần nhất. Khi Y   thì toán
tử tuyến tính  được gọi là phiếm hàm tuyến tính.
Định nghĩa1.12. Cho không gian định chuẩn  và Y . Toán tử tuyến
tính  từ không gian  vào không gian Y gọi là bị chặn nếu tồn tại hằng số

c  0 sao cho:
x  c. x ,

với x   .

Định nghĩa1.13. Cho hai không gian định chuẩn  và Y . Kí hiệu £

 , Y 

là tập tất cả các toán tử tuyến tính bị chặn từ không gian  vào

không gian Y . Ta đưa vào £  , Y  hai phép toán:


Tổng của hai toán tử ,  £  ,Y  là toán tử, kí hiệu là .

   , xác định bởi biểu thức:

     x   x  x ,



với x   .

Tích vô hướng của   (  

hoặc  

) với toán

tử  £  ,Y  là toán tử kí hiệu là  , được xác định bởi biểu thức:

  x     x  .
Dễ kiểm tra được rằng   £  ,Y  ,   £  ,Y  và hai phép toán
trên thỏa mãn tiên đề tuyến tính . Khi đó, tập £  , Y  trở thành một không
gian tuyến tính trên trường  .
Định lý 1.2. Nếu Y là một không gian Banach thì £  , Y  là không
gian Banach.

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

1.1.4. Không gian Hilbert
Định nghĩa 1.14. Cho không gian tuyến tính  trên trường  (  
hoặc  

). Ta gọi tích vô hướng trên không gian  mọi ánh xạ từ tích


Descartes   vào trường  , kí hiệu .,. thỏa mãn các tiên đề sau:
1)

 y, x    x, y 

2)

 x  y , z    x, z    y , z 

3)

 x, y     x, y  với   

4)

 x, x   0 , nếu

x   (  là kí hiệu phần tử không), với x   ;

5)

 x, x   0 , nếu

x   , với x   ;

với x, y   ;
với x, y, z   ;
và x, y   ;

Các phần tử x, y , z ,..... gọi là các nhân tử của tích vô hướng . Số  x, y 

gọi là các tích vô hướng của hai nhân tử x và y . Các tiên đề 1), 2), 3), 4), 5)
gọi là hệ tiên đề tích vô hướng.
Định nghĩa 1.15. Không gian tuyến tính  trên trường  cùng với
một tích vô hướng trên  gọi là không gian tiền Hilbert.
Định lý 1.3. Cho  là không gian tiền Hilbert. Với mỗi x   , ta đặt
x 

 x, x  .

Khi đó, ta có bất đẳng thức sau ( gọi là bất đẳng thức

Schwarz ):

 x, y  

x  y , x, y   .

Từ bất đẳng thức trên ta có thể chứng minh được rằng mọi không gian
tiền Hilbert đều là không gian định chuẩn, với chuẩn x 

 x, x  .

Định nghĩa 1.16. Ta gọi không gian tuyến tính    trên trường  là
không gian Hilbert  thỏa mãn các điều kiện sau:
1)

 là không gian tiền Hilbert;

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2



Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

 là không gian Banach với chuẩn x 

2)

 x, x 

với x   .

Ta gọi mỗi không gian tuyến tính con đóng của không gian Hilbert  là
không gian Hilbert con của không gian  .
1.1.5. Điều kiện Lipschits
Ta nói rằng trên  a; b  ánh xạ  thỏa mãn điều kiện Lipschits theo biến

y nếu tồn tại £  0 sao cho với y , y   a; b  ta có bất đẳng thức:
y  y  £ y  y
Số £ được gọi là hằng số Lipschits.
1.1.6. Không gian Ca;b
Định nghĩa 1.17. Tập hợp các hàm số thực liên tục trên một đoạn

C a;b với

khoảng

cách


giữa

hai

phần

tử

x  t  và

y  t  là

  x, y   max x  t   y  t  là không gian Ca;b
a t b

Không gian Ca ;b là không gian định chuẩn với chuẩn xác định

x  t   Ca ;b :
x  max x  t 
a t b

(1.1)

Định lý 1.4. Không gian Ca;b là không gian Banach với chuẩn (1.1).
Chứng minh:
Giả sử



 x  t 

n

   0  ,  n0 

n 1



là dãy cơ bản bất kỳ trong Ca;b ,nghĩa là với

 ,  m , n  n  :
0

Suy ra max xn  t   xm  t   
a t b

Do đó,

xn  xm   .
m, n  n0 .

xn  t   xm  t    , m, n  n0 , t   a; b 

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2

( 1.2)


Khóa luận tốt nghiệp đại học


Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán



 x  t 

Như vậy với mỗi t cố định thuộc  a; b  thì
1

trong

. Vì

1

là một không gian đầy nên dãy

n

n 1



 x  t 
n

n 1

là dãy cơ bản


hội tụ trong

1

.

Đặt x  t   lim xn  t  , cho t thay đổi trên  a; b  thì ta có hàm số x  t 
n

trên  a; b  .
Từ ( 1.2 ) cho m   ta có:

   0  ,  n0 



 ,  m, n  n  ,  t   a; b
0

xn  t   x  t   
Hay

max xn  t   x  t   
a t b

Tức là dãy xn  t  hội tụ đều tới x  t  .


Vậy x  t  liên tục trên Ca ;b và x  t   C a;b và  xn  t n 1 hội tụ tới
x  t  trong Ca;b . Nói cách khác, Ca;b là không gian Banach với chuẩn ( 1.1 ).


1.1.7. Không gian £ p  ,  
Giả sử  là một tập nào đấy, F là một  - đại số các tập con của tập  ,

 là một độ đo trên F . Ta kí hiệu: £ p ,   là tập tất cả các hàm x  t  đo
được theo độ đo  trên tập  sao cho:



p

x  t  d   

E

Tập £ p  ,   là không gian tuyến tính trên trường số thực

với các

phép toán thông thường cộng hai hàm số và nhân một số thực với hàm số.
Thật vậy, với x  t  , y  t   £ p  ;   ta có:
+

p



p
p
x  t   y  t    2max x  t  , y  t    2 p x  t   y  t 








 t   
Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2




Khóa luận tốt nghiệp đại học

Suy ra

 x t   y t 


Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

p



p
p
d   2 p  x t  d    y t d   .





 x  t   y  t   £ p  ,  

+ £ p  ,   , và k 

ta có:
p

p

kx  t   k  x  t 
p

  kx  t  d   k


p



p

t  .

p

x  t  d   




 kx  t   £ p  ,   .

Dễ dàng kiểm tra hai phép toán trên thỏa mãn hệ tiên đề tuyến tính nên
không gian £ p  ,   trở thành không gian tuyến tính thực.
Với mỗi hàm số x  t  £ p  ,   ta đặt:


p
x t     x t  d  



1
p

( 1.3)

Dễ dàng kiểm tra công thức ( 1.3 ) thỏa mãn hệ tiên đề chuẩn.
Do đó, £ p  ,   trở thành không gian định chuẩn (1.3 ).
Nếu    a; b  và p  2 thì ta có không gian £ 2  a; b .
b

Hàm x  t  £ p  a; b  

 x t 

2


dt   .

a

Với mỗi hàm x  t  thuộc £ 2  a; b ta đặt:
1

b
2
2
x  t     x  t  dt 
a


( 1.4 ).

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

1.2. Tổng quan về phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2
1.2.1. Phương trình toán tử
Cho  là toán tử tuyến tính liên tục từ không gian định chuẩn  vào
chính nó.
x  x  f

Phương trình dạng:


( 2.1).

Trong đó f cho trước, f   ,  là tham số thực hoặc phức được gọi
là phương trình loại 2 đôi khi còn gọi là phương trình Fredholm loại 2.
1.2.2. Phương trình tích phân
Định nghĩa 1.18. Phương trình tích phân là phương trình mà hàm ẩn
nằm dưới dấu tích phân.
1

x  t     t  s  x  s  ds  f  t  .

Ví dụ:

0

Định nghĩa 1.19. Nếu  là toán tử tích phân tuyến tính thì tương ứng
với ( 2.1 ) ta có phương trình tích phân loại 2.
Định lý: Cho   t , s  là một hàm số liên tục theo hai biến

 t , s    a; b   a; b , x  s  là hàm số liên tục trên  a; b hay x  s   Ca;b .
b

Đặt:

 x  t      t , s x  s  ds

( 2.2 ).

a


Khi đó  là toán tử tuyến tính từ Ca ;b vào chính nó.
Chứng minh:
Thật vậy:
+ Do   t , s  liên tục theo hai biến trên
liên tục trên

 a; b

nên

 t , s    a; b   a; b .Do

 t, s  ,

xs

 a; b   a; b , x  s  là hàm số

là hàm liên tục theo hai biến

đó, theo định lý về tính liên tục của tích phân phụ

thuộc tham số, ta có x  t  liên tục trên  a; b .
Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán


b

   t , s  x  s  ds  C

Suy ra

a ;b

.

a

Vậy toán tử  tác động từ Ca ;b vào Ca ;b .
Hàm   t , s  trong (2.2) được gọi là nhân ( hạch ) của toán tử  .
+  toán tử tuyến tính

 ,  

, x, y  C a;b với x  x  t  , y  y  t  ta có:
b

  x   y  t      t , s   x  s    y  s   ds
a

b

b

     t , s  x  s  ds      t , s  y  s  ds

a

a

 x  t     y  t  .
Hay

  x   y   x  y .

  là toán tử tuyến tính.

Vậy  là toán tử tuyến tính từ Ca ;b vào Ca;b .
Định nghĩa 1.20.
i)

Toán tử tuyến tính liên tục  được gọi là toán tử tích phân

Fredholm nếu:
b

x  t      t , s  x  s  ds
a

.

Trong đó hàm hai biến   t , s  gọi là nhân của toán tử tích phân.
ii)

Phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2 là phương


trình dạng:
x  x  f

( 2.3 )

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

Trong đó: x, f   - không gian định chuẩn, thường xét  là không
gian Ca;b hoặc L2  a; b .

   ,    ,  là toán tử tích phân Fredholm.
( 2.3 ) được gọi là phương trình tích phân Fredholm loại 2.

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

Chương II
Một số phương pháp giải phương trình tích phân tuyến tính
Fredholm loại 2
2.1. Phương pháp ánh xạ co
2.1.1. Ánh xạ co

2.1.1.1. Định nghĩa
Cho không gian Metric 1   ,d1  và  2   ,d 2  và ánh xạ  là
ánh xạ từ không gian  1 vào không gian  2 . Ánh xạ  được gọi là ánh xạ
co nếu tồn tại

   0;1 sao cho với mọi x, x   ta đều có

d 2  x, x    d1  x, x  . Hằng số  được gọi là hệ số co của  .
Dễ thấy mọi ánh xạ co đều liên tục.
2.1.1.2. Nguyên lý Banach về ánh xạ co
Nếu ánh xạ  là ánh xạ co trong không gian Metric đầy    ,d 
vào chính nó. Khi đó:
a)

Tồn tại duy nhất phần tử x   sao cho x  x . Phần tử x

được gọi là điểm bất động của ánh xạ co  .
b)

Mọi dãy lặp xn1  xn  n  0  xuất phát từ x0 bất kỳ đều hội tụ.

Ngoài ra ta có các ước lượng sau:
1

d  xn , x    n 1    d  x0 , x1 
1

d  xn , x    1    d  xn1 , xn 

 n  1


( 2.1 )

 n  1

( 2.2 ).

Chứng minh:
a)

Lấy một điểm bất kỳ x0   , đặt xn  xn1 ,

n  1;2;.... thì:

d  x2 , x1   d  x1 , x0    d  x1 , x0    d  x0 , x0 
d  x3 , x2   d  x2 , x1    d  x2 , x1    2d  x0 , x0 

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

…………………………………………………….
d  xn1 , xn   d  xn , xn1    d  xn , xn 1    n d  x0 , x0 

……………………………………………………….
Nhờ đó với n 






, p 

, ta có:

p 1

d  xn p , xn    d  xn j 1 , xn j 
j 0
p 1

  n j d  x0 , x0 
j 0

p 1

 d  x0 , x0   n j
j 0



 d  x0 , x0   n j
j 0

n
.
 d  x0 , x0 

1
Do lim  n  0
n



 xn n0

 0    1

nên lim d  xn p , xn   0 , p 
n 



hay

thành lập trên đây là một dãy cơ bản trong không gian  .Do

đó, tồn tại giới hạn của dãy

 xn 

trong không gian  , kí hiệu:

lim xn  x .
n

Với n 




, ta có:

d  x , x   d  x , xn1   d  xn 1 , x 

 d  x , xn   d  xn 1 , x 
  d  x , xn   d  xn 1 , x   0  n    .

Điều này chứng tỏ d  x , x   0 hay x  x .

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

Giả sử tồn tại x , y    thỏa mãn x  x và y   y  thì ta có:
d  x , y    d  x , y     d  x , y  
 1    d  x , y    0

 d  x , y    0

( do 1    0 )

 x  y  .
Vậy tồn tại duy nhất x    sao cho x  x .
b)


Cho m   trong biểu thức:
1

d  xn , xnm    n 1    d  x0 , x1 
Ta được:
1

d  xn , x    n 1    d  x0 , x1 
Để nhận được ( 2.2 ) ta đánh giá
d  xn , xn  m    d  xn 1 , xn 1    ......   m1
1

  1    d  xn1, xn  .
Qua giới hạn khi m   , ta có ( 2.2 )

(đpcm).

2.1.2. Phương pháp giải
a. Xét trong không gian Ca;b .
Ta áp dụng nguyên lý Banach về ánh xạ co để giải phương trình tích
phân tuyến tính Fredholm loại 2.
b

Xét

x  t       t , s  x  s  ds  f  t 

( 2.3 ).

a


x  max x  t  ,  

Trong đó f , x  C a;b ,

a t b

( hoặc

b

Đặt

 x  t       t , s  x  s  ds  f  t 
a

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2

).


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

b

 x  t      t , s  x  s  ds
a


Suy ra

x  x  f

Khi đó ( 2.3 ) có dạng:

x  x .

Dễ thấy  liên tục Lipschitz , vì x, x  C a ;b ta có:

x  x  x  x    x  x     x  x .
+ Vậy với điều kiện nào thì  là ánh xạ co từ Ca ;b vào chính nó ?
Theo định nghĩa, ta có: x, y  C a;b thì:

d  x, y   x  y
b

b

 max     t , s  x  s  ds  f  t       t , s  y  s  ds  f  t 
 a ;b

a

a

b

  max    t , s  x  s   y  s  ds
 a ;b


a

b

  max    t , s  max x  s   y  s  ds
 a ;b 

 a ;b 

a

b

  x  y max    t , s  ds
 a ;b

a

b

 C  x  y ( với C  max    t , s  ds )
 a ;b

a

 C  d  x, y  .
Đặt   C  , nếu 0  C   1 thì  là ánh xạ co từ Ca ;b vào chính nó.
Từ đó ta có định lý sau:


Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

  t , s  liên tục trên hình vuông

Nếu hàm

 a; b   a; b



b

 max    t , s  ds  1 thì ánh xạ  xác định như trên là ánh xạ co và phương
 a ;b

a

b

trình x  t       t , s  x  s  ds  f  t  có nghiệm duy nhất x  t  .
a

Khi đó x  t  là giới hạn của dãy  xn  t  , trong đó:
b


xn 1  t       t , s  xn  s  ds  f  t  , x0  t   Ca;b tùy ý.
a

Hơn nữa,

xn  x

hoặc

xn  x 

C a ;b

C a ;b 



n
x1  x0
1




xn  xn 1 .
1
b

+ Ta giải phương trình x  t      t , s  x  s  ds  f  t 
a


b

xn 1  t       t , s  xn  s  ds  f  t 

Ta có

a

xn 1  xn  f

Hay
b

Với

 x  t       t , s  x  s  ds

lấy xấp xỉ ban đầu x0  f .

a

Từ

x1  x0  f

x2  x1  f

 x1  f  f
 x2    f  f    2  2 f  f  f


………………………………………………………………
Tổng quát,
n

xn    k  k f ,
k 0



x    k  k f .
k 0

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

b

f     t , s  f  s  ds

Mặt khác

a

b
2


 f     t ,   f   d 
a

b

b

=    t ,       , s  f  s  ds  d
a
a

b b


      t ,     , s  d  f  s  ds
aa


Đặt  0  t , s   1 ,  1  t , s     t , s 
b

 2  t , s      t ,    1  t ,   d
a

………………………………
b

Tổng quát:


  f   t      t , s  f  s  ds
n

n

a

b

 n  t , s      t ,    n1  , s  d

Với

a

x được biểu diễn dưới dạng:


x    n  n f
n 0

 f  f   2  2 f  ..........
 f    f   2 f  .......
b
b

 f       t , s  f  s  ds     2  t , s  f  s  ds  ....
a
a


b

 f       t , s    2  t , s   .... f  s  ds
a

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

  t , s,      t , s    2  t , s   ....   n1 n  t , s   ....

Đặt

thì

b

x  f      t , s,   f  s  ds là nghiệm của (2.3),   t , s,   được gọi là kết


a

thức của phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2: x  x  f .
b. Xét trong không gian £ 2  a; b
b

Ta xét:


x  t       t , s  x  s  ds  f  t 

(2.3)

x  x  f

(2.4)

a

b b

Với

x, f  £

2

 a; b và   2  t , s  dsdt  

  t , s  bình

(hàm

a a

phương khả tích Lesbesgue trên hình vuông  a; b    a; b  ).
+ Tìm điều kiện để  là ánh xạ co từ £ 2  a; b  vào chính nó. Áp dụng
bất đẳng thức Cauchy-Bunhiacopski-Schwarz với x  £ 2  a; b 

x  t 

2

b

     t , s  x  s  ds 
a


ta có:

2

b 2
 b 2
 b 2
2
     t , s  ds   x  s  ds       t , s  ds x  .
a
 a
 a


Từ đây suy ra:
b

b 2
2
x   x dt       t , s  ds x  dt  x

a
aa

2

b

2

b b
2

2

    t , s  dtds .
a a

b b

hay

 

2

    t , s  dtds .
a a

Vậy để x  x  f ( x, f  £ 2  a; b là ánh xạ co từ £ 2  a; b vào
chính nó thì:


Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Phạm Thị Kim Anh – K34B SP Toán

1

0     1



b b 2
2
0       t , s  dtds   1 .
aa

b

x  t       t , s  x  s  ds  f  t 

Khi đó:

(2.5).

a

Có nghiệm x  t  duy nhất, là giới hạn của dãy


 x  t  được xây dựng
n

như sau:
b

xn 1  t       t , s  xn  s  ds  f  t  , x0  t  £ 2  a; b  tùy ý.
a



n

x  x0
 a ;b 1   1

Hơn nữa

xn  x

hay

xn  x

Với

b b
2
      2  t , s  dtds  .

aa


£2

£ 2  a ;b 




xn  xn1 .
1
1

+ Cách giải (2.3) tương tự như xét trong không gian Ca;b .
2.2. Phương pháp cầu phương
Bản chất của phương pháp này là sự thay thế tích phân bằng tổng hữu hạn.
Giả sử đã biết rằng:
b

n

 x  t  dt   k x  tk  Rn  x 
a

(2.2.1)

k 1

Trong đó, k và tk -tương ứng là hệ số và nút của công thức cầu

phương, Rn  x  phần dư của công thức cầu phương.
Nếu quy tắc (2.2.1) áp dụng để tính tích phân (2.3) thì chúng ta có:
 n

x  t      k   t , sk  x  sk   Rn  kx    f  t 
 k 1


(2.2.2)

Giải gần đúng phương trình tích phân tuyến tính Fredholm loại 2


×